Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an 4 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.92 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 thứ hai ngày 9 – 11 - 2009 TOÁN. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng vẽ hình, vẽ các góc - Giáo dục HS yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy – học : - GV : giáo án, sgk + thước thẳng và ê ke - HS : sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức II. kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 10 cm - kiểm tra vở bài tập của hs. III. dạy học bài mới : 1) giới thiệu – ghi đầu bài 2) hướng dẫn luyện tập : * bài 1 : - GV vẽ hai hình a,b lên bảng. + nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau :. hoạt động của trò hát tập thể HS lên vẽ. - HS nêu y/c của bài. * hình( a) : - góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông. - góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn. - góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn. - góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn. - góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn. - góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn. - góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù. - góc đỉnh M ; cạnh MA, MC là góc bẹt * hình( b) : - góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông. - góc đỉnh B; cạnh BD, BC là góc vuông. - góc đỉnh B ; cạnh BA, BD là góc nhọn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc tù - góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn. - góc đỉnh D ; cạnh DA, DB là góc nhọn. - góc đỉnh D ; cạnh DA,DC là góc vuông. - nhận xét đúng sai - góc đỉnh D ; cạnh DB, DC là góc nhọn. * bài 2 : - học sinh tự làm bài. - y/c học sinh giải thích : - vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống : + vì AH không vuông góc với BC + AH là đường cao của hình tam giác ABC S + vì AH không vuông góc với BC + vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. +AB là đường cao của hình tam giác ABC Đ + vì AB vuông góc với cạnh đáy BC * bài 3 : - học sinh nêu y/c của bài - y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông - học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh ABCD cạnh AB = 3cm. AB = 3cm. - học sinh đọc đề bài. A B 3 cm * bµi 4 : a) y/c học sinh vẽ hình.. D. C. a) hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm D C. M. N. A B 6 cm b) các hình chữ nhật là : ABNM, NMDC, - y/c học sinh nêu các hình chữ nhật ABCD và các cạnh song song. - cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh IV. củng cố - dặn dò : DC. + Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? + nhận xét giờ học. + về làm bài tâp trong vở bài tập TẬP ĐỌC ÔN TẬP ( Tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Mục tiêu 1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. * Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đé tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. * Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 2. Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. 3. Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó. B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuấn 1 đến tuần 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, bút dạ. - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.æ n định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Điều ước của vua Mi- - 3 em đọc nối tiếp đát + nêu néi dung bài - Nội dung : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người III. Dạy bài mới: - HS ghi đầu bài vào vở 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung : a. Kiểm tra đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu. trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét bạn đọc bài. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - GV nhận xét và cho điểm từng học - Lắng nghe sinh. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. Gọi HS đọc yêu cầu - Những bài tập đọc như thế nào là - Là những bài kể về một chuỗi các sự việc có đầu có cuối liên quan đến mét truyện kể ? hay một số nhân vật, để nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc - HS kể tên các truyện kể: là truyện kể? + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Người ăn xin - GV ghi nhanh lên bảng. Cho HS đọc thầm bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin để hoàn thành bảng. Tên bài Tác giả Dế mèn Tô bênh Hoài vực kẻ yếu. nội dung chính Dế Mèn thấy chi nhµ trß bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực Tuốc- Sự thông ghê- cảm sâu nhép sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. nhân vật Dế Mèn NhàTrò bọn Nhện. Người ăn xin. Tôi( ch ú bé), ông lão ăn xin. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. + Bài 3 : - HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu. mình tìm được. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài. - Là đoạn cuối bài : Người ăn xin + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha , trìu Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm mến là đoạn nào? chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão. - Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình : + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là Từ năm trước khi gÆp trời làm đói kÐm, đoạn nào? mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện…hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt. - ®o¹n Dế Mèn đe doạ bọn Nhện : - Đo¹n văn có giọng đọc mạnh mẽ răn Tôi thét:“Các ngươi có của ăn, của để, đe là đoạn nào? béo múp, béo míp…có phá hết các vòng. - GV yêu cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được. IV.Củng cố– dặn dò:. vây đi không ?” - HS đọc đoạn văn mình tìm được..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập T2 ” ______________________________________ ChÝnh t¶ ÔN TẬP ( tiết 2) A. Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài lời hứa - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. - HS có ý thức rèn luyện chữ viết B. Đồ dùng dạy học: -SGK+ giáo án, bảng phụ chuyển hình thức thể hiện bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép bằng cách chấm xuống dòng dùng dấu gạch ngang đầu dòng - 1 tờ viết lời giải BT 3 . - SGK+ vở C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Bài cũ : - Gäi HS lên bảng viết III. Bài mới: 1. Giới thiệu: trực tiếp 2. Nội dung : a. HDHS nghe –viết -GV đọc mẫu bài: Lời hứa -Giải nghĩa: Trung sĩ một cấp bậc trong quân đội thường chỉ huy một tiểu đội -Gọi HS viết tiếng khó -GV nhận xét + Khi nào thì phải viết hoa ? - HD cách trình bày, cách viết các lời thoại (với các dấu chấm xuống dòng, gạch ngang đầu dòng - hai chấm mở ngoÆc kép dấu đóng ngoặc kép.) - GV đọc HS viết bài - đọc HS soát bài - Chấm 4-5 bài 3,HD HS làm bài luyện tập *Bài 2:. Hoạt động của trò quai búa, diễn kịch, nghịch. - HS đọc thầm bài. - trận giả, trung sĩ, rủ, bỗng - Đầu dßng, sau dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, xuống dòng gạch đầu dòng. - HS đọc nội dung bài tập 2 thảo luận - Em bÐ được giao nhiệm vụ gác kho đạn ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a, Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b,Vì sao trời đã tối, em không về? c, Các dấu ngoặc kép trong bài để làm gì ? d, Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao?. + GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết đó ?. + Bài 3 : cho HS làm phiếu dán bảng. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được. Trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại + cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng lớp chơi đánh trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng + ( nhân vật tôi hỏi ) - Sao lại là lính gác? - ( Em bé trả lời ): - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả . - Một bạn lớn bảo: - CËu lµ trung sĩ Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây . Bạn ấy lại bảo : - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: - Xin hứa. -HS đọc y/c của bài. Các loại quy tắc viết hoa ví dụ tên riêng 1,tên -Viết hoa chữ cái + Lê Văn người đầu của mỗi Tám tên địa tiếng tạo thành -Điện Biên lý Việt tên đó Phủ Nam 2, Tên -Viết hoa chữ cái + Lu-ipa-xtơ người đầu của mỗi bộ + xanh pêtên địa phận tạo thành téc-bua lý nước tên đó. Nếu bộ ngoài phận tạo thành tên gồm nhiều.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối. -Những tên riêng được phiên âm -Bạch cư dị Hán Việt-viết -Luân Đôn như cách viết tên riêng Việt Nam IV. Củng cố dặn dò Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau ôn tập tiếp -Nhận xét tiết học ______________________________________ ĐẠO ĐỨC. TIẾT KIỆM THÌ GIỜ ( tiết 2 ) A. Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết 1. Hiểu được thế nào là tiết kiệm thời giờ và không tiết kiệm thời giờ - Hiểu được cách tiết kiÖm thời giờ 2. HS biết quí trọng thời giờ và sử dụng thời giờ một cách có tiết kiệm 3. HS có hứng thú học tập B. Đồ dùng học tập: GV: SGK, gáo án HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ III.Bài mới. 1-Giới thiệu ghi đầu bài. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Bài 1 SGK Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ? *Mục tiêu:Vận dụng tác dụng của tiết. Hoạt động của trò Hát HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kiệm thời giờ vào sử lý tình huống cụ thể. a. Ngồi trong lớp Hạnh luôn chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài có điều gì chưa hiểu em tranh thủ hỏi ngay thầy cô bạn bè. b. Sáng nào thức dậy ... rửa mặt c. Lâm có thời gian biểu và luôn thực hiện đúng d. Khi đi chăn trâu ...học bài e, Hiền có thói quen ...ti vi g. Chiều nào Quang ...học bài ? Tại sao phải tiết kiệm thì giờ? b,Hoạt động 2: em có biết tiết kiệm thời giờ. *Mục tiêu: HS nêu thời gian biểu hàng ngày của mình và rút ra kết luận: Đã hợp lý chưa . + HS nêu thời gian biểu của mình -Em có thực hiện đúng thời gian biểu không? -Em đã tiết kiệm thời giờ chưa ? Cho VD? c,Hoạt động 3: Xử lý tình huống ntn? *Mục tiêu: Biết sắm vai sử lý tình huống có sẵn . -TH 1: 1 hôm khi Hoa đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường, thì Mai rủ Hoa đi chơi, thấy Hoa từ chối Mai bảo: Cậu lo xa quá cuối tuần mới phải nộp cơ mà”. -TH 2: Đến giờ làm bài Nam đến rủ Minh học nhóm Minh bảo Nam mình còn phải xem xong ti vi và đọc xong bài báo đã - Cho HS đóng vai -Em học tập ai trong những trường hợp trên *Thời giờ quí nhất cần phải sử dụng ntn?. - là tiết kiệm thời giờ - Là tiết kiệm thời giờ - là tiết kiệm thời giờ - là tiết kiệm thời giờ - Không tiết kiệm thời giờ - Không tiết kiệm thời giờ * HS nêu ghi nhớ -B4 sgk. thảo luận nhóm đôi: thảo luận đã sử dụng thời giờ ntn? và dự kiến sử dụng thời giờ. -Viết thời gian biểu của mình, sau đó trình bày trước lớp. -HS tự nêu. -Hoa làm thế đúng vì phải biết sắp xếp công việc hợp lý. -Không để công việc đến gần mới làm đó cũng là tiết kiệm thời giờ. -Minh làm như thế là chưa đúng, làm công việc chưa hợp lý. nam sẽ khuyên Minh đi học có thể xem ti vi đọc báo lúc khác. -các nhóm sắm vai để giải quyết TH -HS tự trả lời. -Sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lý, có hiệu quả tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Chúng ta cần tiết kiệm thời giờ để học tèt hơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV,Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học-thực hiện tiết kiệm thứ ba ngày 10 – 11 - 2009 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức : - Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS nêu tên các hình chữ hình chữ nhật ABCD, AMND, NBCN nhật ? M B A. D. N. C. III. dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : + Gọi HS đọc yêu cầu.. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. 726 485. 386 259 -. + + Nhận xét – Cho điểm. * Bài 2 : + Bài tập Y/C chúng ta làm gì ?. 528 946 +. 435 260 -. 260 837. 452 936. 73 529. 92 753. 647 096. 273 549. 602 475. 342 507. - Tính bằng cách thuận tiện nhất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Vận dụng những tính chất nào đề - Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp của làm bài ? phép cộng. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) 6257 + 989 + 743 b) 5 789 + 322 + 4 678 = (6257 + 743)+989 = 5798 + (322 + 4 678) = 7000 + 989 = 5 789 + 5 000 + Nhận xét, chữa bài, cho điểm. = 7989 = 10 798 * Bài 3 : + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? + Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - Y/C HS vẽ hình vuông IBHC. + cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? + Tính chu vi của hình chữ nhật AIHD.. - HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK. - Có chung cạnh BC.. - Độ dài là 3cm. - HS vẽ hình nêu các bước vẽ. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là : 3 + 3 = 6(cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là : (6 + 3) × 2 = 18(cm) - HS đọc đề bài và phân tích đề bài, tự làm bài vào vở. * Bài 4 : Hướng dẫn HS phân tích - Biết được số đo chiều rộng và chiều dài đề. của HCN + Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết - Cho biết nửa chu vi là 16 cm và chiều dài hơn được gì ? chiều rộng 4 cm . + Bài toán cho biết gì ? - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng . + Biết được nửa chu vi của hình - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và chữ nhật tức là biết được gì ? hiệu của hai số đó ta tính được chiều rộng và + Vậy có tính được chiều dµi, chiều chiều dài của hình chữ nhật rộng của hình chữ nhật không ? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. Dựa vào đâu để tính ? Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 16 – 4 ) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là : 4 + 6 = 10 (cm) Diện tích của hình ch÷ nhật đó là : 10 × 6 = 60 (cm2) Đáp số : 60 cm2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò : + Nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật ? + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tập trong vở bài tập LuyÖn tõ vµ c©u. ÔN TẬP TIẾT 3 A. Mục tiêu 1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. * Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đé tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. * Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 2.Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “ Măng mọc thẳng”. 3. GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc. B. Đồ dùng dạy - học : -GV : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuÇn 1 ®ến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.Ổn định tổ chức : II.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Nội dung a. Kiểm tra đọc: - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - GV nhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu.. Hoạt động của trò - 3 HS thực hiện yêu cầu. HS ghi đầu bài vào vở - Lần lượt từng HS lên gắp thăm và đọc bài, cả lớp đọc thầm. HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là - HS nêu tên các bài theo yêu cầu: chuyện kể ở tuần 3,4,5. + Một người chính trực (trang 36) + Những hạt thóc giống (trang 46) + Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca (trang 15) + Chị em tôi ( trang59) - HS thảo luận và trong nhóm lên trình 1. Một người chính trực: bày. - Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt + Nội dung chính của bài này là gì? việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. - Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ + Trong bài này có những nhân vật Thái Hậu.. nào? - Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở + Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, nào? khảng khái của Tô Hiến Thành 2. Những hạt thóc giống. + Nêu nội dung chính của bài? + Bài có những nhân vật nào? + Cách đọc của bài này như thế nào? 3. Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca. + Hãy nêu nội dung của bài? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nêu cách đọc bài này? 4. Chị em tôi. + Nội dung bài này nói về điều gì?. - Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. + Bài có cậu bé Chôm và Vua. + Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. - Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. + An - đrây - ca và mẹ. - Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động.. + Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ. + Những nhân vật : cô chị, cô em, người + Những nhân vật nào được nói đến cha. trong bài? + Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể + Cách đọc bài này ra sao? hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. - HS thi đọc theo yêu cầu. * GV tổ chức cho học sinh thi đọc từng - HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc. đoạn hoặc cả bài mà các em tìm đúng. * GV nhận xét , tuyên dương học sinh đọc đúng, đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét chung. IV.Củng cố– dặn dò: - Khuyên chúng ta sống thật thà ngay + Những chuyện chúng ta vừa học thẳng khuyên chúng ta điều gì? + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ông trạng thả diều” KÓ chuyÖn. ÔN TẬP TIẾT 4 A. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. 2) Kỹ năng: Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học. Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 3) Thái độ: GD hs ý thức chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Phiếu kẻ sẵn nội dung, bút dạ, phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ, thành ngữ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. C. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức : II. Bài cũ : Gọi HS đọc thuộc lòng c¸c bài học thuộc lòng . III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : + Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những chủ điểm nào ? + Trong các chủ điểm đã học đã cung cấp cho các em một số thành ngữ một số hiểu biết về dấu hai chấm, dấu ngoặc kép tiết học này chúng ta ôn tập lại các kiến thức đó 2. Nội dung : + Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu bài và mở các bài : + Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết tuần 2 trang 17, tuần 3 trang 33. Hoạt động của trò Hát. - Thương người như thể thương thân, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ.. - HS làm bài vào phiếu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Mở rộng vốn từ trung thực tự trọng tuần 5 trang 48 tuần 6 trang 62 + Mở rộng vốn từ ước mơ tuần 9 trang 87 *Thương người như thể thương thân + Từ cùng nghĩa : thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết tương trợ, yêu thương, thương mến, yêu quí, độ lượng, bao dung, giúp đỡ, cứu trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ. - Từ trái nghĩa : độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ỏc, tàn bạo, cay độc, ỏc nghiệt, hung dữ, dữ tợn, bất hoà, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột. * Măng mọc thẳng +Từ cùng nghĩa:Trung thực,Trung thành, Trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, thẳng tuột, ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, thực bụng, thành thực , bộc trực... + Từ trái nghĩa : gian dối, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... *Trên đôi cánh ước mơ +Từ cùng nghĩa: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng , ... + Bài 2 : tìm những từ ngữ, thành ngữ, gắn với chủ điểm : * Thương người như thể thương - Ở hiền gặp lành, Một cây làm chẳng nên thân ? non ba cây chụm lại nên hòn núi cao, Hiền như bụt, Lành như đất, Thương nhau như chị em gái, môi hở răng lạnh, Máu chảy ruột mền, Nhường cơm xẻ áo, Lá lành đùm lá rách, Trâu buộc ghét trâu ăn, Dữ như cọp. * Măng mọc thẳng ? - TRung thực : Thẳng như ruột ngựa, Thuốc đắng dã tật, Cây ngay không sợ chết đứng . - Tự trọng : Giấy rỏch phải giữ lấy lề, đói cho sạch rách cho thơm. *Trên đôi cánh ước mơ - Trên đôi cánh ước mơ : Cầu được ước.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Cho HS đọc lại thành ngữ + Đặt câu với thành ngữ tục ngữ ? + Bài 3 : + Dấu hai chấm có tác dụng gì?. + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?. - GV gọi hs lên bảng viết ví dụ: IV. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại các chủ điểm vừa ôn - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài, ôn bài để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ I.. thấy, ước sao được vậy, ước của trái mùa, ®ứng núi này trông núi nọ. - 2 HS đọc - VD : Với tinh thần lá lành đùm lá rách lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của mét nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. VD :Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài”. Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? - Hoặc là bộ phận giải thích cho bộ phận đứng trước : VD : Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ dòng sông với những ®oµn thuyền xuôi ngược. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. -VD : Bố thường gọi em là (( cục cưng của bố )) +Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. VD : Ông tôi thường bảo : ((các cháu phải học thật giỏi môn văn để nối nghề bố )) - Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.VD : Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong ((lâu đài ))của mình.. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ A - Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố lại kiến thức về con người và sức khoẻ. - Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y tế. - Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn. B - Đå dùng dạy học: - Nội dung thảo luận ghi s½n trên bảng lớp. - Hoàn thành phiếu bài tập đã phát. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: + Trong quá trình sống con người lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì? III. Bài mới: 1 – Hoạt động 1: Trò chơi - Giáo viên phổ biến luật chơi. - Ô chữ gồm 15 ô hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - Mỗi nhóm chơi phải phất cờ dành quyền trả lời. - Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. - Nhóm nào trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác. - Tìm được từ hàng dọc ghi được 20 điểm. - Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất.- Chia lớp thành 3 nhóm theo 3 tổ.. Hoạt động của trò - Hát đầu giờ. - Con người lấy từ môi trường không khí, nước, thức ăn và thải ra môi trường các chất thừa cặn bã Ô chữ tư liệu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho học sinh chơi Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô 1 – ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn có hoạt động này. 2 – Nhóm thức ăn này rất giàu năng lîng và giúp cơ thể hấp thụ các Vitamin A, D, E, K. 3 – Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để sống. 4 – Một loại chất thải do thận lọc và thải ra ngoài bằng đưêng tiểu tiện . 5 – Loài gia cầm nuôi lấy thịt và trøng. 6 – Là một chất lỏng con người rất cần trong quá trình sống có nhiều trong gạo, ngô, khoai… 7 - Đây là 1 trong 4 nhóm thức ăn có nhiều trong gạo, ngô, khoai… cung cấp năng lượng cho cơ thể. 8 – Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ thể sẽ mắc bệnh. 9– Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lý theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh. 10 – Từ đồng nghĩa với từ “ dùng ”. 11 – Là một căn bệnh do ăn thiếu Iốt. 12 – Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ, gọi là ăn gì? 14 – Bệnh nhân tiêu chảy cần uống thứ này để chống mất nước. 15 - Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước. - 2 – Hoạt động 2 : Trò chơi - Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm tổ: Trên những mô hình học sinh mang tới lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp. IV – Củng cố – Dặn dò - Cho HS đọc lại mười lời khuyên dinh. Đáp án Vui chơi Chất béo không khí Nước tiểu Gà, vÞt Nước -Bột đường Vi ta min sạch Sử dụng Biếu cổ Ăn kiêng cháo muối Trẻ em “Ai chọn thức ăn hợp lý” - Sử dụng những mô hình mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lí. - Trình bày một bữa ăn của nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng. - Nhận xét nhóm bạn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dưỡng hợp lý - Dặn HS về ăn uống hợp lí và thường xuyên thay đổi món - Nhận xét tiết học. ___________________________________ thứ tư ngày 11 - 11 - 2009 TOÁN : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kì I) A.Mục tiêu : - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của các em qua học kì - Rèn kĩ năng làm bài - HS có ý thức tự giác trong giờ kiểm tra B. Đồ dùng dạy học GV : đề kiểm tra -HS : Giấy kiểm tra C. Bài mới : 1.Ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : - GV đọc đề chép đề lên bảng HS làm * Bài 1 : Viết các số sau : a, Ba trăm mười lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn. b, Một trăm sáu mươi hai triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi chín. * Bài 2 : Tính giá trị biểu thức 518 946 + 72 529 = 435 260 - 82 753 = * Bài 3 : Một trường tiểu học khối lớp 1 có 320 học sinh. Khối lớp 2 có 350 học sinh Khối lớp 3 có 290 học sinh. Khối lớp 4 có 295 học sinh. Khối lớp 5 có 300 học sinh. Hỏi trung bình mỗi khối có bao nhiêu học sinh ? * Bài 4 : Hình vẽ bên cho biết hình ABCD là hình vuông, A B hình ABMN và MNCD là hình chữ nhật. - Cạnh BC cùng vuông góc với những cạnh nào ? - Cạnh MN cùng song song với nhỡng cạnh nào ? M N Đáp án : * Bài 1 : 2 điểm mỗi phần đúng 1 điểm a. 315 462 000 D C b. 162 376 489 * Bài 2 : 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 518 946 + 72 529 = 591 475 435 260 - 82 753 = 352 507 * Bài 3 : 3 điểm Trung bình mỗi khối có số học sinh là : ( 320 + 350 + 290 + 295 + 300 ) : 5 = 311( học sinh ) Đáp số : 311 học sinh + Bài 4 : 3 điểm - Cạnh BC cùng vuông góc với cạnh BA, MN, CD - Cạnh MN cùng song song với cạnh DC, AB IV. củng cố dặn dò : Thu bài về chấm GV nhận xét giờ kiểm tra ___________________________________ Tập đọc ÔN TẬP ( Tiết 5 ) A. Mục tiêu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kĩ năng đọc hiểu 2. Hệ thống được những điều cần nhớ về thể loại nội dung chính, nhân vật, tính cách cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ. 3. Giáo dục HS có ý thức vươn lên B.Đồ dùng dạy học GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn lời giải bài 2, 3 HS : SGK, vở C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định : Hát II. Bài cũ :Nêu tên các chủ điểm đã học ? ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ.) III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Nội dung : a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng + Nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ ? (đã học ở tuần 7, 8, 9) - Tuần 7 : Trung thu đọc lập trng 66, Ở vương quốc tương lai trang 70 - Tuần 8 : Nếu chúng mình có phép lạ trang 76, Đôi giày ba ta màu xanh trang 80 - Tuần 9 : Thưa chuyện với mẹ trang 85, Điều ước của vua Mi- đát trang 90 - Chia lớp làm 6 nhóm làm bài( Mỗi nhóm 1 bài) Tên bài thể loại Nội dung chính giọng đọc 1. Trung văn Ước mơ của anh chiến sĩ trong Nhẹ nhàng thể hiện thu độc lập xuôi đêm trung thu độc lập đầu tiên về niềm tự hào tin tưởng tương lai của đất nước và của thiếu nhi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Ở vương kịch quốc Tương Lai 3. Nếu chúng mình có phép lạ. Thơ. 4. Đôi giày văn ba ta màu xuôi xanh. 5. Thưa chuyện với mẹ. văn xuôi. 6. Điều văn ước của xuôi vua Mi- đát. Hồn nhiên lời TinƯớc mơ của các bạn nhỏ về cuộc tin, Mi- tin háo hức sống đầy đủ hạnh phúc và trẻ em là ngạc nhiên thán phục, những nhà phát minh góp sức phục lời các em bé tự tin tự vụ cuộc sống hào Hồn nhiên vui tươi Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn Chậm rãi nhẹ nhàng Để vận động cậu bé lang thang đi Đ1 hồi tưởng vui học chi phụ trách đã làm cho cậu nhanh hơn đoạn 2 bé xúc động vui xướng vì thưởng niềm xúc động vui cho cậu đôi giày ba ta mà cậu hằng xướng của cậu bé khi mơ ước nhận quà Giọng Cương lễ phép, Cương ước mơ trở thành thợ rèn để n¨n nỉ, tha thiết, kiếm sống giúp gia đình nên đã giọng mẹ lúc ngạc thuyết phục mẹ đồng tình với em nhiên khi cảm động không xem đó là nghề hèn kém dịu dàng Vua Mi- đỏt muốn mọi vật mỡnh chạm vào đều biến thành vàng cuối cùng đã hiểu những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. Khoan thai đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của nhà vua từ phấn khởi thoả mãn sang hoảng hốt khẩn cầu hối hận, lời thần đi-ô-ni-dốt oai vệ * Bài 3 : + Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể ?( đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát ) - Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 chuyện Tên bài nhân vật tính cách * Đôi giày ba ta màu xanh Nhân vật tôi ( chi Nhân hậu muốn giúp trẻ lang phụ trách) thang quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ -Lái - Hồn nhiên tình cảm thích được đi giầy * Thưa chuyện với -Cương - Hiếu thảo thương mẹ muốn đi mẹ làm kiếm sống (tiền) giúp mẹ. - Mẹ Cương - Dịu dàng thương con.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Điều ước của vua Miđát. - Vua Mi- đát - Đi-ô-ni-đốt. - Tham lam nhưng biết hối hận - Thông minh biết dạy cho vua Mi- đát một bài học. IV. Củng cố - Dặn dò : + Các bài học trong chủ điểm cho em biết điều gì ?(Chúng ta cần có những ước mơ đẹp , luôn quan tâm giúp đỡ người khác sẽ làm cho cuộc sống vui tươi hành phúc) - Dăn về ôn bài - Nhận xét giờ học _________________________________________ TËp lµm v¨n ÔN TẬP ( tiết 6) A.Mục tiêu: 1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2.Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ. 2. HS có hứng thú học tập B. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ ghi đầy đủ của âm tiết, nội dung bài tập 2,3,4 - HS : SGK, vở C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định - Hát II. Bài cũ : - Gọi HS kể lại câu chuyện điều ước của -HS kể vua Mi- đát III.Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung : * Bài 1 : ? Cảnh đẹp của đất nước được quan sát - Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào ? từ trên cao xuống ? Những cảnh đẹp đất nước hiện ra cho - Những cảnh đẹp đất nước hiện ra cho em biết đất nước ta như thế nào ? em biết đất nước ta rất thanh bình đẹp hiền hoà * Bài 2 : HS trao đổi cặp làm phiếu dán bảng : tiếng âm đầu vần thanh a. Chí có âm và thanh ao ao ngang b. Có đủ âm đầu,vần, thanh. dưới tầm cánh. d t c. ươi âm anh. sắc huyền sắc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chú bây giờ là. ch b gi l. u ây ơ a. sắc ngang huyền huyền. * Bài 3 : ? Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ ?. - Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng VD : ăn, mặc ? Thế nào là từ láy ? cho ví dụ ? - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống VD : long lanh, lao xao ? Thế nào là từ ghép ? cho ví dụ ? - Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau - VD : dãy núi, ngôi nhà.. + Tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, + Từ đơn : dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, 3 từ ghép tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, cảnh, còn, tầng. + Từ láy : chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng. + Từ ghép : bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. * Bài 4 : + Thế nào là danh từ ? cho ví dụ ? - Danh từ là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm) - VD : Học sinh, mây, đạo đức... +Thế nào là động từ ? cho ví dụ ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật. - VD : ăn, ngủ, yên tĩnh... + Tìm trong ®oạn văn 3 danh từ, 3 động + Danh từ : cánh, chuồn chuồn, tre, gió từ ? + Động từ : rì rào, rung rinh, gặm, bay. IV. Củng cố dặn dò : + Chúng ta vừa ôn tập nội dung gì ? - Dặn về ôn bài - Nhận xét giờ học ______________________________________ LỊCH SỬ:. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT( năm 981) A. Mục đích yêu cầu : Học xong bài này,HS biết -Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và phù hợp với lòng dân..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược -ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. B. ®ồ dùng dạy học: -Hình trong SGK- Phiếu học tập - HS: SGK, vở C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức. II.Bài cũ: -Gọi HS nêu bài học : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân -GV nhận xét. III. Bài mới. 1.Giới thiệu: 2. Nội dung: 1, sự ra đời của nhà lê. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp -Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?. -Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? vì sao + Tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược?. + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà vua là gì? -GV nhận xét. 2, Diễn biến cuộc kháng chiến. Hoạt động của trò HS nêu. -HS đọc từ đầuà sử cũ gọi là nhà tiền lê. - Năm 919 Đinh Tiên Hoàng và con trai trưởng là Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi, lên ngôi. Lợi dụng thời cơ đó nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy .Triều đình đã họp bàn để chọn người chỉ huy cuộc kháng chiến. Mọi người đặt niềm tin vào thập đạo tướng quân Lê Hoàn ( làm tổng chỉ huy quân đội) khi ông lên ngôi , ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “vạn tuế” - Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm, vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước - Đinh Bộ Lĩnh và con Trai cả là Đinh Liễn bị giết hại con trai thứ là Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ , không lo nổi việc nước. quân Tống lợi dụng cơ hội đó sang xâm lược nước ta lúc đó Lê Hoàn đang là thập đạo tướng quân là người tài giỏi được mời lên ngôi vua - Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quan Tống xâm lược -HS đọc từ đầu năm 981 à lệnh bãi binh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chống quân tống. +Quân tống xâm lược nước ta vào năm nào? +Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra NTN? + Kể lại trận đánh lớn giữa quân ta và quân địch?. -HS dựa vào hình 2 trình bày lại diễn biến. 3, ý nghĩa thắng lợi. -Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử nước ta? -GV chốt- ghi bảng. IV, Củng cố dặn dò: - Cho HS nêu bài học -Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. -Các nhóm thảo luận. - Quân tống xâm lược nước ta vào đầu năm 981 - Chúng theo 2 đường thuỷ và bộ ào ào xâm lược nước ta .Quân thuỷ tiến theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. - Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền chống giặc ở Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quân Tống quyết liệt ở Chi Lăng. Hai cánh quân của giặc đều bị thất bại. quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết .Cuộc K/C thắng lợi. -Đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân tống -HS đọc từ cuộc kháng chiến ® hết -Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà nhân dân tự hào tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. -HS nhận xét bổ sung -HS đọc bài học. THÓ DỤC : ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN TRÒ CHƠI » CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI » A. Mục tiêu : - Ôn tập 4 động tác vươn thở, tay và chân,lưng- bụng của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản tương đối đúng động tác - Học động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi ‘’ con cóc là cậu ông trời‘’. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động nhiệt tình - HS yêu thích môn học B. Phương tiện địa điểm - Địa điểm : sân bãi - Phương tiện : còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích C. Nội dung và phương pháp lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nội dung 1.Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học - Chạy một vòng quanh sân khi về HS đứng thành vòng tròn - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông. - Trò chơi ‘’ Làm theo hiệu lệnh’’ 2. Phần cơ bản : a. Bài thể dục phát triển chung * Ôn động tác vươn thở : * Ôn động tác tay : * Ôn động tác chân * Ôn động tác lưng- bụng * Ôn động tác vươn thở và tay , chân, lưng -bụng: * Học động tác: toàn thân - GV nêu tên động tác làm mẫu+ giải thích + N1 : đưa chân trái sang ngang mũi chân duỗi thẳng, đồng thời hai tay dang ngang lòng bàn tay sấp + N2 : Hạ chân trái chạm đất rộng bằng vai, khuỵu gối ; đồng thời hai tay chống hông( Bốn ngón phía trước, ngón cái phía sau trọng tâm dồn nhiều lên chân trái + N3 : Quay thân trên sang trái trọng tâm dồn nhiều lên chân trái + N4 : về TTCB - GV vừa làm mẫu vừa hô cho HS tập theo - Hô cho HS tập b. Trò chơi vận động : - Trò chơi « con cóc là cậu ông trời» - cho HS xếp hai hàng dọc khi có lệnh em đầu hàng ngồi xổm hai tay chống hông nhảy theo tư thế cóc nhảy về đích rồi về đứng vào cuối. định lượng 6 phút. 22 phút 14 phút 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp. Phương pháp tổ chức 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. ∆. HS tập dưới sự chỉ đạo của GV. 2 x 8 nhịp HS quan sát 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0. 0 0 0 0. ∆. 2 x 8 nhịp. - HS tập. 2 x 8 nhịp 7 phút 0 0. 0 0. 0 0.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hàngcứ tiếp tục như vậy cho đến hết tổ nào về trước tổ đó thắng - Cho HS chơi thử -Cho HS chơi 3. Kết thúc : - Cho HS làm động tác thả lỏng. HS chơi thử cả lớp chơi 8 Phút - HS tâp hợp 4 hàng dọc - HS làm động tác thả lỏng - HS nêu. - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - GV nhận xét giờ học thứ năm ngày 12 - 11 - 2009 TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. - thực hành tính nhân. - Rèn kĩ năng nhân với số có một chữ số - HS có ý thức học tập tốt B. Đồ dùng dạy – học : - GV : giáo án, sgk - HS : sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng phép trừ III. Dạy học bài mới : 1) giới thiệu – ghi đầu bài 2)Nội dung : * Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) - GV viết : 241 324 x 2 = ? + Thừa số thứ nhất có mấy chữ số ? + Thừa số thứ hai có mấy chữ số ? + Muốn thực hiện được phép tính trước tiên ta phải làm gì ? + Nêu cách đặt tính ?. hoạt động của trò - hát tập thể - Cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Có 6 chữ số - có 1 chữ số - Đặt tính - Viết thừa số thứ hai dưới thừa số thứ nhất sao.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + bạn nào có thể lên thực hiện ? + Nêu cách thực hiện phép tính ? - gv ghi cách làm . + vậy 241 324 x 2 = bao nhiêu ?. cho thẳng cột đơn vị - Nhân theo thứ tự từ phải sang trái 241 324 × 2 482 648. * nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ). 241 324 x 2 = 482 648. - gv viết : 136 204 x 4 = ? 136 204 * gv lưu ý hs : khi thực hiện × phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ 4 vào kết quả của lần nhân liền sau. 544 816 - yêu cầu hs nêu lại từng bước thực hiện kết hợp gv ghi bảng. - 136 204 x 4 = 544 816 3. luyện tập, thực hành : * bài 1 : - 4 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - yêu cầu từng hs lần lượt trình a) 341 231 214 325 bày cách tính của mình. × × 2. 4. 682 462. 857 300. 102 426. - nhận xét, cho điểm. * bài 2 : ( Bỏ). * bài 3 :. 5. 410 536 × 3. 512 130. 1231608. ×. - hs đọc yêu cầu của bài ; đọc biểu thức, tự làm bài vào vở. - lần lượt 4 hs lên bảng làm bài. m 2 3 4 5 201634 × m 403268 604902 806536 1008170 - 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 321475 + 423507 × 2 843275 – 123568 ×5 = 321 475 + 847 014 = 843 275 – 617 840 = 1 168 489 = 225 435 b) 1306 × 8 + 24573 609 × 9 – 4845 = 10448 + 24573 =5481 – 4845.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - nhận xét chữa bài và cho điểm * bài 4 :. = 5021. = 636. - HS đọc đề bài. - HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là : 850 × 8 = 6 800 (quyển) số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là : 980 × 9 = 8 820 ( quyển) số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là : 6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển) §áp số : 15 620 quyển truyện.. IV. củng cố - dặn dò : - Nhắc lại cách thực hiện phép nhân ? + về làm bài tâp trong vở bài tập + nhận xét giờ học. ______________________________________. LuyÖn tõ vµ c©u. KIỂM TRA ĐỌC (TiÕt 7) A.Mục tiêu : - Kiểm tra đánh giá việc đọc- hiểu của học sinh qua nửa học kì - Rèn kĩ năng đọc hiểu đọc đúng - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài và làm bài B. Đồ dùng dạy học : - GV : đề kiểm tra - HS : Giấy kiểm tra C. Các hoạt động dạy học : I. Ổn định : Hát II. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : kiểm tra 2. Nội dung : GV đọc đề phát đề cho HS làm * đọc thầm bài Quê hương trang 100 SGK - Dựa vào nội dung bài tập đọc chọn câu trả lời đúng 1. Tên vùng quê được tả trong bài là g× ? a. Ba Thê b. Hòn Dất.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> c. không có tên 2. Quê hương chi Sứ là : a. Thành phố b. Vùng núi c. Vùng biển 3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2 ? a. Các mái nhà chen chúc b. Núi Ba Thê xanh vòi vọi c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới, 4. Nh÷ng tõ nµo cho thÊy nói ba Thª lµ mét ngän nói cao ? a) Xanh lam b)Vßi väi c) HiÖn tr¾ng nh÷ng c¸nh cß 5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào ? a. Chỉ có vần b. Chỉ có âm đầu và thanh c. Chỉ có vần và thanh 6. Bài văn trên có 8 từ láy . Theo em, tập hợp nào dới đây thống kê đủ 8 từ láy đó ? a) Oa oa, da dÎ, vßi väi, nghiªng nghiªng, chen chóc, phÊt ph¬, trïi tròi, trßn trÞa . b) vßi väi, nghiªng nghiªng, phÊt ph¬, vµng ãng, s¸ng loµ, trïi tròi, trßn trÞa, xanh lam . c) Oa oa, da dÎ, vßi väi, chen chóc, phÊt ph¬, trïi tròi, trßn trÞa, nhµ sµn . 7. Nghĩa cña ch÷ tiªn trong ®Çu tiªn kh¸c nghĩa víi ch÷ tiªn nµo díi ®©y ? a) Tiªn tiÕn b) Tríc tiªn c)ThÇn tiªn 8. Bài văn trên có mấy danh từ riªng ? a. Một từ đó là từ nào ? b. Hai từ đó là từ nào ? c. Ba từ đó là từ nào ? Cách đánh giá Trả lời đúng mỗi câu 1 điểm Câu 1 : ý b : Hòn Đất Câu 2 : ý c :Vùng biển Câu 3 : ý c : Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới Câu 4 : ý b : Vßi väi Câu 5 : ý b : ChØ cã vÇn vµ thanh C©u 6 : ý a : Oa oa, da dÎ, vßi väi, nghiªng nghiªng, chen chóc, phÊt ph¬, trïi tròi, trßn trÞa . C©u 7 : ý c : ThÇn tiªn C©u 8 : ý c : 3 từ là các từ : chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê IV. Củng cố dặn dò - Thu bài về chấm - Nhận xét giờ kiểm tra. ___________________________________.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> KHOA HỌC :. NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ? A - Mục tiêu: Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách: - Quan sát phát hiện màu, mùi vị của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy tan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. B - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 42 - 43 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 cốc, chai, tấm kính, vải, đường, muối, cát và thìa. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: + Nêu một số cách phòng một số - ¡n uống điều độ không ăn nhiều quá hoặc bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh ít quá thường xuyên tập thể dục thể thao dưỡng? III – Bài mới: - Nhắc lại đầu bài. - Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 1 – Hoạt động 1: * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan Phát hiện màu, mùi vị của nước để nhận biết t/c không màu, không mùi, không vị của nước. Phân biệt nước và các chất lỏng khác. - GV đổ sữa và nước lọc vào 2 cốc và bỏ thìa vào. - HS quan sát trực tiếp. + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - HS chỉ + Làm thế nào để biết được điều + Vì nước trong suốt, nhìn rõ thìa, còn cốc đó? sữa trắng đục không nhìn rõ thìa trong cốc. + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị + Khi nếm: Cốc không có vị là cốc nước, của nước ? cốc có vị ngọt là cốc sữa. + Khi ngửi: Cốc có mùi thơm là cốc sữa, cốc không có mùi là cốc nước. + Em hãy nhận xét màu, vị, mùi của + Nước không có màu , không có mùi và nước không có vị. - GV ghi lên bảng: 2 – Hoạt động 2 : Nước không có hình dạng nhất định, chảy * Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm lan ra mọi phía “Hình dạng nhất định”. Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> dạng của nước. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong - HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời. sách giáo khoa. + Nước có hình gì? + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp vật chứa nước. + Nước chảy như thế nào? + Nước chảy từ trên cao xuống và chảy tràn ra mọi phía. + Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, + Nước không có hình dạng nhất định, có thể các em có kết luận gì về tính chất chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy từ trên cao của nước? Nước có hình dạng nhất xuống. định không? 3 – Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất - Làm việc cả lớp + Khi vô ý làm đổ nước ra bàn các + Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm em thường làm gì? và lau khô nước ở trên bàn. + Tại sao người ta dùng vải để lọc + Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nước mà không lo nước thấm hết nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ vào vải? nhỏ giữa các sợi vải, còn chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. + Làm thế nào để biết một chất có + Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, hoà tan hay không hoà tan trong dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó nước? có tan trong nước hay không ? - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm. + Sau khi làm thí nghiệm em thấy + Vải, bông, giấy là những vật có thể thấm có những gì sảy ra? nước. + Đường, muối tan được trong nước. Cát không tan trong nước. IV – Củng cố – Dặn dò: + Nêu tính chất của nước? + HS đọc mục bóng đèn toả sáng - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. KĨ THUẬT : KHÂU VIÒN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT A. Mục tiêu: -Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau. -Gấp được mép vải và khâu viền được mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mũi khâu đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Yêu thích sản phẩm mình làm được. B. Đồ dùng dạy học -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. -Vải sợi len, chỉ, kim. C. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài khâu đột thưa? III. bài mới : 1.Giới thiệu: ghi đầu bài. 2. Nội dung: a,Hoạt động 1: Quan sát nhận xét -GV giới thiệu mẫu + Đây là khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu nào? -Mép vải được gấp mấy lần? + Đường gấp được khâu bằng mũi khâu nào?. Hát - HS nêu. HS quan sát. - Đây là khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Mép vải được gấp 2 lần. - Đường gấp mép vải ở mặt trái của mảnh và được khâu bằng mũi khâu đột thưa ( hoặc đột mau) + Đường khâu được thực hiện ở mặt - Đường khâu thực hiện ở mặt phải của nào của mảnh vải? mảnh vải *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật -GV treo quy trình cho HS quan sát H1 + Em hãy nêu cách vạch dấu? - Đặt vải lên bàn vuốt phẳng mặt trái ở trên , kẻ đường thẳng thứ nhất cách mép vải 1cm đường thẳng thứ hai cách đường thứ nhất 2cm * Cho HS quan sát H2( a,b) - Gấp theo đường dấu thứ nhất miết kĩ đường gấp . -Nêu cách gấp mép vải lần 1 Gấp theo đường dấu thứ hai miết kĩ đường gấp . -Nêu cách gấp mép vải lần 2 -Khi gấp mép vải mặt phải mảnh vải nằm dưới, gấp theo đường vạch dấu theo chiều -Khi gấp cần lưu ý điều gì? lật mặt phải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ 2. -Thực hành gấp mép vải. - Khâu lược mép vải bằng mũi khâu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thường cách mép gấp 2cm thực hiện ở mặt + Quan sát H3 hãy nêu cách khâu trái lược đường gấp mép vải? - HS đọc mục 3 - Lật mảnh vải có đường gấp mép ra sau, vạch một đường dấu ở mặt phải của vải cách mép gấp trên 17mm, khâu các mũi khâu đột mau hoặc đột thưa, lật vải và nút - Cho HS nêu ghi nhớ chỉ ở cuối đường khâu, rút bỏ chỉ lược IV.Củng cố dặn dò: - Khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột được thực hiện theo mấy bước - HS nêu nêu các bước ? khi khâu cần chú ý điều gì? -Nhận xét tiết học-CB bài sau TH thứ sáu ngày 13 - 11 - 2009 TOÁN. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN A. Mục tiêu: - Giúphọc sinh: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. B. Đồ dùng dạy – học : - GV: giáo án, sgk - bảng phụ kẻ sẵn phần b) sgk - HS : sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức - Hát tập thể II. kiểm tra bài cũ : - Cho HS lên bảng 314 232 ×2 = 628 464 III. Bài mới : 432 154 ×3 = 1 296 662 1) giới thiệu – ghi đầu bài 2)Nội dung : a.Tính và so sánh giá trị của hai + 3 × 4 = 12 ; 4 × 3 = 12 biểu thức vậy : 3 × 4 = 4 × 3 . - gọi HS đứng tại chỗ tính và so + 2 × 6 = 12 ; 6 × 2 = 12 sánh các cặp phép tính vậy : 2 × 6 = 6 × 2 + 7 × 5 = 35 ; 5 × 7 = 35 vậy : 7 × 5 = 5 × 7 - GV kết luận : vậy hai phép tính nhân có thừa số giống nhau thì luôn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bằng nhau. b. Tinh và so sánh hai biểu thức a ×b và b × a trong bảng - Yêu cầu HS tính giá trị của a × b và b × a để điền vào bảng. - Vậy giá trị của biểu thức a × b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b × a ? => ta có thể viết : a × b = b × a + em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a × b và b × a ? + khi đổi chỗ các thừa số của tích a × b cho nhau thì ta được tích nào. + khi đó giá trị của a × b có thay đổi không ? + vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thế nào ? - gv kết luận ghi bảng. 3. luyện tập, thực hành : * bài 1 : - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Giải thích vì sao lại điền được các số đó. * bài 2 : tính Cho HS đứng tại chỗ tính. - 3 học sinh lên bảng a b a×b b× a 4 8 4 × 8 = 32 8 × 4 = 32 6 7 6 × 7 = 42 7 × 6 = 42 5 4 5 × 4 = 20 4× 5 = 20 - giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - học sinh đọc : a × b = b × a. - hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - ta được tích b × a . - giá trị của biểu thức a × b không thay đổi. - khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - 2 – 3 học sinh nhắc lại. - điền số thích hợp vào ô trống. - 2 học sinh lên bảng. a) 4 × 6 = 6 ×4 b) 3 × 5 = 5× 3 207 × 7 = 7 × 207 2 138 × 9 = 9 × 2 138 - hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài.. ¿ 1357 5 ❑❑ 6785. - GV đưa ra phép tính : 7 × 853 + Thừa số thứ nhất có mấy chữ số ? + Thừa số thứ hai có mấy chữ số + Ta đã học nh©n với số có ba chữ số chưa ? muốn thực hiện được phép tính này ta phải làm gì ?. + Thừa số thứ nhất có 1 chữ số + Thừa số thứ hai có 3 chữ số - Chưa muốn thực hiện được ta phải đổi chỗ các thừa số 7 × 853 = 853 × 7 ¿ 853 7 ❑❑ 5971. b.. ¿ 40263 7 ❑❑ 281841. ¿ 1326 5 ❑❑ 6630.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - nhận xét chữa bài và cho điểm * bài 3 : + bài tập y/c chúng ta làm gì ?. c.. ¿ 23109 8 ❑❑ 184872. ¿ 1427 9 ❑❑ 12843. - tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau - Gọi 3em bảng làm bài và giải thích cách làm.. - nhận xét chữa bài và cho điểm * bài 4 : - y/c học sinh suy nghĩ và tự làm. + qua bài em có nhận xét gì ? - Nhận xét chữa bài và cho điểm IV. Củng cố - dặn dò : + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ? + về làm bài tập trong vở bài tập. + nhận xét giờ học.. * 4 × 2 145 = ( 2 100 + 45 ) × 4 vì 2 biểu thức cùng có 1 thừa số là 4 còn 2145 = 2100 + 45 . vậy theo tính chất giáo hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. + 3 964 × 6 = ( 4 + 2 ) × ( 3000 = 964 ). vì 6 = 4 + 2 ; 3 864 = 3000 + 964 + 10 287 × 5 = ( 3 + 2 ) × 10 287. vì 5 = 3 + 2 - HS tự làm vào vở, 2 hs lên bảng. a) a × 1 = 1 x a = a b) a × 0 = 0 × a = 0 + 1 nhân với bất kì số no cũng cho kết quả là chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng cho ta kết quả là 0.. _______________________________________ TËp lµm v¨n. KIỂM TRA VIẾT (TiÕt 8) A.Mục tiêu : - Kiểm tra đánh giá việc nghe viết của học sinh và làm bài làm văn qua nửa học kì - Rèn kĩ năng nghe viết và viết thư - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài và làm bài B. Đồ dùng dạy học : - GV : đề kiểm tra - HS : Giấy kiểm tra C. Các hoạt động dạy học : I. Ổn định : Hát II. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : kiểm tra 2. Nội dung :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Chính tả : Nghe viết bài : Chiều trên quê hương trang 102 ( Viết trong thời gian 10 phút) b. Tập làm Văn : * Đề bài : Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - Thời gian làm bài 30 phút Đánh giá cho điểm * Chính tả : Bài văn không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoa hoặc trình bày bị bẩn trừ toàn bài 1 điểm. * Tập làm văn : - Viết bức thư ngắn khoảng 10 dòng - Viết bức thư đúng nội dungđề bài gồm đủ ba phần đầu thư, phần chính, cuối thư đúng yêu cầu đã học. Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch ( đạt 5 điểm) - Tuỳ theo mức độ sai về ý, về diễn đạtvề chữ viết có thể cho các mức : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. IV. Củng cố dặn dò - Thu bài về chấm - Dặn về ôn bài chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ kiểm tra ____________________________________________ ĐỊA LÝ :. THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT A. Mục tiêu: HS biết: -Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ VN. -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . -Dựa vào lược đồ(bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức. -Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. B. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. -Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt HS: SGK, vở III,Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I. Ổn định:. Hoạt động của trò Hát.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Bài cũ: -Gọi HS nêu bài học -GV nhận xét ghi điểm. III. Bài mới: 1-Giới thiệu bài : 2. Nội dung: a.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - Cho HS Quan sát H1+ nội dung SGK trả lời +Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? +Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? +Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào? + Nêu đặc điểm chính về địa lí, vị trí khí hậu ở Đà Lạt?. - Quan sát hình 1,2 + Nêu một số cảnh đẹp ở Đà Lạt? -GV giảng và mô tả b.Đà Lạt -Thành phố du lịch nghỉ mát. +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho công việc nghỉ mát, du lịch ? +Quan sát hình 3 hãy kể tên các khách sạn ở Đà Lạt? c.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa (quả) và rau xanh? +Kể tên các loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? quan sát hình 4. HS nêu. -Dựa vào hình 1ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 trong sgk và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: -Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. -Độ cao khoảng 1500 m so với mặt biển. -Với độ cao đó khí hậu Đà Lạt quanh năm mát mẻ . + Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao 1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh năm mát mẻ - HS quan sát và chỉ. - Hồ Xuân Hương, thác Cam Li Dựa vào vốn hiểu biết vào hình 3 và mục 2 trong sgk các nhóm thảo luận theo những gợi ý sau ? -Nhờ có không khí trong lành mát mẻ thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt đã trở thành thành phố nghỉ mát. -Đà Lạt có nhiều công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi và du lịch như: khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, sân gôn... -Khách sạn công đoàn, Lam Sơn, Palace, đồi Cù. -Vì Đà Lạt có nhiều loại hoa quả, nhiều loại rau, quả xứ lạnh. -Hoa hồng, hoa huệ, lay ơn... -Táo, lê... -Bắp cải, su hào, khoai tây, cà chua... -Vì khí hậu ở Đà Lạt mát mẻ quanh năm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều hoa quả rau xứ lạnh?. nên phù hợp với các loại rau, quả xứ lạnh. -Hoa và rau phục vụ cho nhu cầu sinh +Rau và hoa quả ở Đà Lạt có giá trị như hoạt tại chỗ và còn được cung cấp cho thế nào? nhiều nơi ở miền Trung và miền Nam. Hoa được tiêu thụ ở các thành phố lớn và còn được xuất khẩu ra nước ngoài. IV. củng cố - dăn dò - Gọi HS nêu bài học +Hãy kể tên những loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt mà địa phương em cũng có? Dăn về học bài chuẩn bị bài ôn tập - GV nhậ xét giờ học. -HS nêu. THÓ DỤC :. ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI TDPTC TRÒ CHƠI » NHẢY Ô TIẾP SỨC » A. Mục tiêu : - Ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản tương đối đúng động tác - Trò chơi ‘’ nhảy ô tiếp sức‘’. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động nhiệt tình - HS yêu thích môn học B. Phương tiện địa điểm - Địa điểm : sân bãi - Phương tiện : còi, thước dây, kẻ sân cho trò chơi C. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung định Phương pháp tổ chức lượng 1.Phần mở đầu : 6 phút 0 0 0 0 0 - GV nhận lớp phổ biến nội dung 0 0 0 0 0 0 ∆ bài học 0 0 0 0 0 0 - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, 0 0 0 0 0 0 đầu gối, hông. - Trò chơi ‘’ trán cằm tai’’ 2. Phần cơ bản : 22 phút HS tập dưới sự chỉ đạo của GV a. Bài thể dục phát triển chung 10-14 phút - GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS HS quan sát tập theo 0 0 0 0 0 0.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> * Ôn động tác vươn thở : * Ôn động tác tay : * Ôn động tác chân * Ôn động tác lưng bụng *Ôn động tácphối hợp - cho lớp trưởng hô HS tập - Chia tổ tập sau đó các tổ thi tập tổ khác nhận xét - Cho cả lớp tập lại một lần b. Trò chơi vận động : - Trò chơi « nhảy ô tiếp sức » - cho HS xếp hai hàng dọc khi có lệnh em đầu hàng nhảy theo thứ tự số ghi trong ô đến đích sau đó chạy về đứng vào cuối hàng cứ như vậy tổ nào về trước tổ đó thắng - Cho HS chơi thử -Cho HS chơi 3. Kết thúc : - Cho HS làm động tác thả lỏng - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - GV nhận xét giờ học. 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp 2 x 8 nhịp. 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ∆. 10-12 phút. 0 0. 0 0. 0 0 1 3 46 7 9 0 0 2 5 CB Xp. 6 phút HS chơi thử cả lớp chơi HS tâp hợp 4 hàng dọc HS làm động tác thả lỏng HS nêu. ________________________________. SINH HOẠT LỚP A. Mục tiêu: - Sau tiết sinh hoạt HS nhận thấy những ưu khuyết trong tuần từ đó có hướng sửa chữa những khuyêt điểm tồn tại - Rèn kĩ năng truy bài đầu giờ, đi học đúng giờ - HS có ý thức tự giác học tập B. Nhận xét chung I.Đạo đức: +Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. Xong hiện tượng ăn quà vặt Vứt rác ở xung quanh trường vẫn còn +Y/C từ tuần sau ăn sáng ở nhà không mang tiền đến cổng trường mua quà. Không vứt rác bừa bãi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> +¡n mặc chưa đúng qui định còn 1 số HS mặc áo phông không cổ cộc tay đến lớp học – yêu cầu ăn mặc áo có cổ đến lớp. II. Học tập: +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện riêng, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho HS. Xong 1 số HS không viết theo yêu cầu III. Công tác khác - Tham gia đầy dủ các hoạt động của trường lớp đề ra - Công tác góp nộp còn chậm - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng B. Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. Học bài làm bài ở nhà, Chuẩn bị sách vở , Thu góp nộp tiền các khoản khẩn chương Mặc ấm đi học,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×