Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần thực tế của người bệnh ung thư tuyến giáp trước điều trị i 131 tại bệnh viện nội tiết tư năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.56 KB, 77 trang )

Bộ GIẢO DỤC VÀ DÀO I ẠO

BỌ Y TÉ

TRƯỜNG DẠI H(.x Y HÀ NỘI

HỒNG THỊ HÃNG

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ KHÁU PHÀN
THỤC TÉ
CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ TUYÊN GIÁP
TRƯỚC
ĐIÈU TRỊ I 131 TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIÉT
TRUNG ƯƠNG
NĂM 2020-2021
Chuyên ngành: Cư nhân Đinh dưỡng
Mà ngành: D720303

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP CƯNHÂN Y KHOA
Khóa học 2017- 2021
Người hướng dẫn khoa học:
TS. BS. Nguyền Trọng Hưng

TM/ V*:


HÀ NỘI - 2021

LỜI CẢM ƠN
Em xin bây to lông biết ơn chân thành vả sâu sầc tới Ban
giâm hiệu. Phông dào tạo Đại học trưởng Dại học Y Hả Nội củng


tồn the các thầy cơ cua Bộ mơn Dinh dường và vệ sinh an toàn
thực phàm. Viện Đào tộO Y học dự phịng và Y tế cơng cộng dà
tận tinh giáng dạy và giúp dờ em trong suồt thời gian hục tập tại
trường.
Em xin bày tó lịng biết (HI chán thành vã sâu sac tới
TS.BS Nguyễn Trọng Hưng, người thầy đà luôn tận tinh chi dạy.
dinh hướng, dộng viên vã tạo cơ hội cho em học tập. nghiên cửu.
Em xin cám ơn chân thành vã sảu sắc tới cán bộ nhản viên
khoa Y học hạt nhản vã ung bướu Bệnh viện Nội tiết Trung ương
đà nhiét tính giúp đờ vã tạo diều kiện cho em trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu.
Em cùng xin giri lời cam ơn và lời chúc sức khóc đến cãc
người bệnh diều trị tụi bệnh viện dà kiên trì. khơng ngại mệt moi
đê giúp đờ em hoãn thành nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin bây to lịng biết ơn vơ bờ đến bố mẹ và
những người thân trong gia đính, cũng tồn thê bạn bè dà dộng
viên và luôn tạo dộng lực. tạo diều kiện giúp đờ em trong suốt
thời gian học tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

HàNội.ngày 3J tháng 3

TM/ .•$. V*:


nám 2021
Sinh
viên

Hồng Thị
Hằng

LỊI CAM ĐOAN

Kinh giri:
- Phịng đào tạo Đại hục Trường Dại học Y Hà Nội.
- Viện Dào tạo Y học dự phông và Y te công cộng.
- Bộ mơn Dinh dường và vệ si nil an tồn thực phẩm
- Hội dồng chấm luận vàn tốt nghiệp.
Em tên là Hồng Till Hằng. Sinh xiên CNDD khóa 20172021. xin cam doan
1. Dây là đe tài do em thực hiện dưới sự hướng dần khoa học
cùa TS.BS Nguyên Trọng Hưng.
2. Nghiên cứu nảy không trũng lặp với bất kỳ nghiên cửu não
khác dà được cóng bố.
3. Các số liệu và thơng tin nghiên cứu lả hoàn toàn chinh
xác. trung thực và khách quan.

TM/ V*:


Há Nội. ngày 3 J
thảng 5 nâm202ỉ
Sinh
viên

Hồng Thị
Hẩng

TM/ .•$. V*:


DANH MỤC CHỮ VIÉT TẢT

BMI

Body Mass Index- Chi sổ khôi cơ thê

MUAC
WHO

Mid Upper Arm Circumference- Chu vi vòng cánh tay
World Health Organization- Tố chức y tề thề giới

NCKN

Nhu cẩu khuyển nghị

ĐTNC

Đôi lượng nghiên cứu

ESPEN

Hiệp hụi Dinh dường Lâm sàng vã Chuyên hóa Cháu Ấu

NCNL

Nhu câu nâng lượng

VDD

Viện Dinh Dường


SDD
LID

Suy dinh dưỡng

RAI

Radioaction iodine- Diêu tri iod phóng xạ

TTDD

Tinh trạng dinh dưởng

Low Iodine Diet- Chè độ ân ít Iod

TKf V*:

-u


MỤC LỤC
LỜI CAM ƠN.........................................................................................................
DANH Mực CHỪ VIÉT TÁT.................................................................................
DANH MỤC BANG...............................................................................................
ĐẶT VÁN ĐẺ.........................................................................................................1
CI1UƠNG I: TÓNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................3
1.1. Tồng quan tuyến giáp.....................................................................................3
1.2. Tông quan về ung thư tuyến giáp...................................................................4
1.2.1. Ưng thư tuyến giáp: định nghía và phân loại............................................4
1.2.2. Ycu tố nguy cơ.........................................................................................8

1.3. Phương pháp diều trị.....................................................................................9
1.3.1. Phảu thuật cătbõ........................................................................................9
1.3.2. Điềuttị 1-131...........................................................................................10
1.4. Dịch te hục...................................................................................................11
1.4.1. Dịch tẻ ung thư tuyến giáp ở thể giới.....................................................11
1.4.2. Dịch tề ung thư tuyến giáp ơ Việt Nam.....................................................12
1.5................................... Sinh lí người bệnh sau phẫu thuật cẩt tồn bộ tuyến giáp
............................................................................................................................. 12
1 .6. Tĩnh trạng dinh dưỡng bệnh nhân trước uổng 1-131....................................13
1.6.1. Một số kliái niệm......................................................................................13
1.6.2. Nhu cầu dinh dường...............................................................................15
1.7. Chế độ ăn hạn che iod.................................................................................18
1.8. Các phương pháp đánh giá tính trạng dinh dưỡng.......................................19
1.8.1. Nhãn trắc hục - phương pháp đo gián liếp..............................................19
1.9. Nghiên cứu liên quan...................................................................................26
CHƯƠNG II: DÕI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỬƯ...................27
2.1........................................................................................................................ Địa
diêm và thòi gian nghiên cứu...............................................................................27
2.2. Thiết kể nghiên cữu....................................................................................27
2.3. Đối tượng nghiên citu...................................................................................27
2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn................................................................................27
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ..................................................................................27
2.4. Cờ mẫu vả diọn mẫu....................................................................................27
2.4.1. Cở mầu...................................................................................................27
2.4.2. Chọn mầu...............................................................................................28
2.5. Biến số vã chi số nghiên cứu........................................................................28
2.5.1. Thông tin chung, chân dốn và thõng tin liên quan đền bệnh..............28
2.5.2. Nhóm biến số/ chi sổ mục tiêu1: Mò tá tỉnh trạng đinh dưỡng...............28
2.5.3. Chi sổ hóa sinh.......................................................................................28
2.5.4. Nhóm biến sổ/ chi sỗ mục tiêu

2..................................................29
2.6. Một sổ tiêu chuẩn dánh giá.........................................................................29

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


2.7. Kf thuật vã cơng cụ thu thập thịng tin........................................................31
2.8. Cách khắc phục sai số..................................................................................31
2.8.1. Các sai sổ cỏ thể gập phai.......................................................................31
2.8.2. Cách khắc phục sai số.............................................................................31
2.9. Quan li. xử li và phân tích sổ liệu................................................................32
2.10...................................................................................................................... Đạ
o dức trong nghiên cứu.........................................................................................32
CHƯƠNG III. KÉT QUA NGHIÊN CỬƯ............................................................33
3.1. Thòng tin chung về dối tượng nghiên ciru................................................33
3.2. Tinh trạng dinh dường bệnh nhàn................................................................37
3.3. Khâu phần thực tế........................................................................................43
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN..................................................................................48
4.1. Thong tin chung...........................................................................................48
4.2. Tinh trạng dinh dường cua bệnh nhânung thư tuyến giáp............................49
4.2.1. Tinh trạng dinh dường theo PG-SGA....................................................49
4.2.2. Tinh trạng dinh dường theo BMỊ MƯAC..............................................51
4.2.3. Tình trạng dinh dường theo phần tràm mờ cơ thè...................................52
4.2.4. Thay dối cản nặng trung bính trong 1 tháng và thay dối lượng ăn vào. .53
4.3. Thực tế khâu phần cùa người bệnh ung thư tuyến giáp................................55
4.3.1. Nâng lượng tiêu thụ và giá trị các chất sính nàng lượng.........................55
4.3.2. Cảc vitamin vã chất khoảng....................................................................56
KẺT LUẬN...........................................................................................................59

1. Tinh trạng dinh dường cúa bệnh nhân ung thư tuyền giáp
.......................................................................................................................... 59
2. Khâu

phần ăn thực tề cùa người bộnh.

.......................................................................................................................... 59
HẠN CHÉ CỨA NGHIÊN cửu.............................................................................61
KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHAO.....................................................................................60
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 65

TM/ V*:


DANH MỤC BÁNG
Bang 3.1. Thông tin chung....................................................................................33
Bâng 3.2. Thõng tin về tinh trạng bệnh................................................................35
Bang 3.3. Cãc chi số sinh hóa tinh trạng bệnh......................................................36
Bang 3.4. Thông tin dinh dường chung.................................................................37
Bang 3. 5. Phàn loại tinh trạng dinh dưỡng theo BMI vã theo giới.......................38
Bang 3.6. Phản loại béo phi theo số do vòng bụng vả ti lộ bụng/ mỏng..............39
Bang 3. 7. Cân nặng thay đơi trong thịi gian ngừng hormone..............................40
Bang 3.8. Phân loại tính trạng dinh dưõng theo chu vi cánh tay...........................41
Bâng 3.9. Ti lệ phần trảm mỡ cao theo nhỏm tuổi vã giới.....................................41
Bang 3. 10. Phản loại tinh trạng dinh dường theo một số chi số hóa sinh............43
Bang 3. 11. Thay đơi khâu phần ãn vào vã cân nậng trung bính tăng trong 1 tháng
.............................................................................................................................. 43
Bang 3.12. Nâng lưọng và ti lệ cãc chắt sinh nâng lượng theo giới.....................44
Bang 3.13. Giá ưi các chất vitamin trong khâu phần...........................................45

Bang 3. 14. Giá trị chất khoải*; trong phảu phần..................................................46
Bang 3.15. Thời gian ngừng hormone vả ăn hạn che iod......................................47


DANH .MỤC BIÈU ĐÕ
Hình 3.1. Phân loại tinh trạng dinh dường theo PG-SGA.....................................42
Hình 3.2. Ti lộ sư dụng thực phàm giàu iod..........................................................47


Tiêu đề: Tinh trạng dinh dường vả khẩu phần thực tế cua người bệnh ung thư tuyến
giáp trước điều ưị 1-131 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương nẵm 2020- 2021
Tóm tất:
Ưng thư tuyến giáp là cản bệnh phó biến vói ti lệ pltãt hiộn ngây cảng cao.
Ngày nay. tình trạng dinh dường cua người bệnh dược quan tâm hơn bới nỏ nâng
cao hiỳu quá điều ưị bệnh li. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mỏ ta
Cat ngang trên 203 người bệnh ung thư tuyền giáp dà phẫu thuật vã chuẩn bị diều
trị 1-131 đê đánh giá lính trạng dinh dưỡng vã mỏ tá khấu phần án người bệnh
trong giai đoạn trước diều trị mới. Độ tuồi trung binh cua nghiên cứu lả 45 ± 12
tuỏi. với 13.3% là nam vã 86.7% là nử. Kct qua cua nghiên cứu chi ra rằng, ti lệ
SDD theo PG SGA là 6.4%. trong khi đỏ ti lệ SDD theo BMI là 2.5% và ti lệ SDD
theo chu vi vòng cánh tay là 3.9%. Ti lệ thừa cân theo BNÍI là 23.1%. ti lộ béo phi
theo BNÍI lả 2.0 %, trong khi dó phản loại theo MƯAC cỏ 6.4% người bệnh bẽo
phi. Ti lộ người bệnh có phần trâm mờ cơ thê cao là 39.9%. Càn nặng trung binh
táng 1.56 ±1.98 kg. Nâng lượng cung cấp từ khâu phần ân trung bính cua nhóm lả
1264 + 406 kcaỉ/ngảy. có 13.3 % dạt NCKN. Lượng protein cung cap trung bình lã
53.3 ± 20.1 g/ngày, có 24.1% đạt NCKN. Lượng lipid cung cấp 19.1 ± 11.5 g/ngãy.
6.4% dạt NCKN. Hầu hết các DTNC không dạt NCKN về vitamin vã khống chất.
Từ khóa: Tình trạng dinh dường, ung thư tuyền giáp, nội tiết, khẩu phần ân. suy
dinh dường, bệnh viện Nội tiết Trung ương


TM/ V*:


Title: Nutritional status and actual diet of thyroid cancer patients before 1-131
treatment at the National Hospital of Endocrinology in the period 2020-2021.
Abstract:
Thyroid cancer is a common disease with an increasing incidence. The nutritional
status of the patient is concerned because it effectively contributes to the treatment
of the disease. The study is conducted according to the descriptive cross-sectional
method on 203 patients after thyroidectomy and prepared for 1-131 treatment to
assess the nutritional status and describe the patient's diet in the pre-new value
period stage. The average age of the study is 45 ± 12 years old. The results of the
study showed tliat the rate of malnutrition according to PG SGA is 6.4 %. the rate
of malnutrition according to BMI is 2,5% and the rate of malnutrition according to
arm circumference is 3.9%. The prevalence of overweight according to BMI is 23.1
%. the rate of obesity according to BMI is 2.0 %. while the MUAC classification
has 6.4% obese patients, the proportion of patients with high body fat percentage is
39.9%. Energy’ provided from the average diet, the average energy of the group is
1264 ± 406 kcal/day. The average amount of protein provided is 53.3 = 20.1 g'dav.
24.1% reach recommendation demand. The amount of lipid provided is 19,1 ± 11.5
g/day, 6.4% reach recommendation demand. Most of the patients didn't provide
enough recommendation demand.
Keywords: Nutritional status, thyroid cancer, endocrine, diet, malnutrition, the
National Hospital of Endocrinology.

ĐẶT VÁN ĐÈ
Ung thư tuyên giáp lã cán bệnh ung thư ciia tuyên nội tiết phô biền nhất với ti
lệ mắc ngây câng táng. Năm 2020. theo GLOBOCAN. ung thư tuyến giáp đứng thử



10 trong tông số các ca ung thư ờ ca hai giói vói khoang 586202 ca mói mấc hàng
nâm ngày càng có xu hướng gia tâng Tại Việt Nam. ung thư tuyến giáp cùng xếp
thứ 10 trong cãc loại ung thư phổ biến nhất với 5471 ca mắc mới hàng năm2.
Ung thư tuyến giáp là cản bệnh ung thư cỏ tin hiệu lục quan, cõ thê chừa khơi
hồn tồn nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách, kha năng sống trèn 5 nâm
chiếm đến 95-98% và khá nãng sống trên 10 năm chiếm 90% đơi vói thê biệt hóa 3.
Người bộnh ung thư tuyển giáp điều trị 1-131 được phẫu thuật cat bo tuyền giảp
hỗn tồn. Người bệnh sau phẫu thuật, được chi dinh ngùng hormone tuyến giáp
trước 1 tháng và thực hiện che độ ân kiêng iod trước 2 tuần dê chuắn bị tiền hành
diều trị 1-131. có nhửng thay đối về hormone tuyến giáp, tuyến cận giáp củng tinh
trạng bênh anh hương den tinh trạng dinh dưỡng người bệnh. Ngưởi bệnh cỏ thè
tâng cân. giám cân. thay dối ti lộ vã số lưụng các vi. khoảng chất trong cơ the. Sự
thiểu hụt hormone tuyền giáp lãm chậm q trình trao dơi chất trong cơ thè. Ị
nhùng bệnh nhản suy nhược cơ the hồn tồn, chun hóa năng lượng trong cơ the
giam từ 35 den 45% dưới mức bính thưởng. Trọng lượng cơ the lãng trung bính
10% do sự gia tàng cua chất bẽo trong cơ the và giừ nước và muối. Quá trinh sinh
tống hợp axit bẽo và quá trinh phân giái lipid bị giám 4. Tuy nhiên quá trinh diều tri
lãm ành hưởng den tâm lí người bệnh, người bệnh dè rơi tính trụng tàm li không
thoai mái. rối loạn giấc ngũ. chán ân, mệt moi cùng sè anh hường đến tinh trạng
dinh dường cua người bệnh như giâm nâng lượng vả ti lộ các chất dinh dưỡng nạp
vào. Các yếu tố khách quan như chưa dược hưởng dăn chàm


2

sóc đinh (lường đúng cách hay kiêng khem quá mức trong chế độ ăn kiêng hạn che
iod dưới 50 pg/ngảy trong 1-2 tuần • cùng ánh hướng nhicu den cung cấp nâng
lượng vã vi khoảng cua người bệnh, lảm mất cân băng hay thiếu hụt chất dinh
dường. Như vậy việc chuẩn bị cho người bệnh một TTDD thật lốt là rằt cần thiết
trước và trong khi điều trị 1-131. Nhận thầy, việc đánh giá TTDD và khâu phần ờ

bệnh nhàn UTTG trước diều trị 1-131 lã rầt quan ưọng nhăm đưa ra các chiền lược
tư vẩn vã can thiệp dinh dường nhằm cai thiện tinh trạng dinh dường cho người
bệnh, góp phần lãng hiệu qua điều trị. thời gian sống vã chất lượng cuộc sống cho
họ. Vì vậy em tiến hành nghiên cứu ‘Tình trạng dinh dường vã khâu phần thực tế
cua người bệnh ung thư tuyến giáp trước điều trị 1-131 tại Bộnh viện Nội tiết Trung
ương nám 2020-2021” vói hai mục tiêu:
1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ung thư tuyến giáp trước khi
tiến hành điều trị 1-131 tại bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2020-2021.
2. Mò tá khẩu phẩn thực tế hàng ngày cua bộnh nhãn trước khi diều trị 1-131 tại
bệnh viện NỘI tiết Trung ương 2020-2021.

TM/ V*:


3

CHƯƠNG I: TÒNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tồng quan tuyến giáp
Tuyến giáp là tuyển nội tiết lớn nhất trong cơ thê, giừ nhiều vai trò quan trọng
đỗi với hoạt động sồng cùa con người.
Cãc horinon tuyến giáp: Cô 93% hormone ờ dạng T4. 7% ờ dạng T3. Vãi ngày
sau T4 chuyển thành dụng hoạt dộng là T3.
•> Hormone tuyển giápT3, T4 liên quan den dinh dường
- Tãc dụng sự phát triển cơ thế: Làm tâng tốc dộ phát triển: thúc dày sự trướng thảnh
và phát triển nào trong thời kí bào thai và trong vài năm dầu đởi sau khi sinh.
- Tác dụng lẻn chuyển hóa tể bào: hormone tuyến giáp làm tâng hoạt động chuyên
hỏa cúa hầu het các mô trong cơ thê. mức chuyên hóa có thê tâng 60-100% trên
mức bỉnh thường ncu hormone tuyến giáp dirợc bài ti Ct. Tàng tốc dộ cãc phan
ứng hóa học. tâng tiêu thụ và thối hóa thức án đê cung cấp năng lượng; Tâng sổ
lượng và kích thước các ty thê. do đó làm tăng tơng hợp ATP dê cung cẩp năng

lượng cho các hoại dộng chức nàng cùa cơ thè, khi nồng dộ hormone quá cao dần
dến nâng lượng thai ra dưới dạng nhiệt.
- Tàc dụng lẽn chuyển hỏa carbohydrat: tảng nhanh thối hóa glucose ở tề bão. tãng
phàn giái glycogen, tảng tạo dường mới. tảng hấp thu glucose ở ruột, tàng bãi tiết
insulin. Do nhùng tãc dụng trẽn nên hormone tuyến giáp làm tàng nhẹ nồng độ
glucose trong màu
- Tảc dụng lẽn chuyến hóa lipid: tăng thối hóa lipid ớ các mị dự trừ do dó làm tàng
nồng độ acid bẽo trong máu: táng oxi hóa acid béo tự do ơ mò; giam cholesterol,
phospholipid, triglyceride ở huyết lương.
- Tãc dụng lẻn chuyền hóa protein: táng tống hợp và thối hóa protein. Trong thịi kí
dang phát triển. tãc dụng tảng lơng hợp mạnh hom nên làm táng tốc độ phát triền.
ngược lại khi hormone tuyến giáp dược bài tiết quá nhiều, các kho dự trừ protein

TM/ V*:


4

bị dự trừ và giãi phóng acid amin vào máu.
- Tác dụng lên chuyên hỏa vitamin: Do hormone tuyến giáp lãm táng hoạt động và
nồng độ cua nhiều enzyme mã vitamin lại lả thảrih phẩn cấu tạo cúa enzyme hoặc
coenzyme nên khi nồng độ hormone tuyến giáp táng sẽ làm táng nhu cầu tiêu thụ
vitamin. Neu cung cắp không đù sè gày tình ưạng thiếu vitamin.
Hormone kich thích tuyến giáp ( TSH - Thyroid Stimulating Hormone)
Lã một glycoprotein có trọng lượng phàn tư 28.000 dalton do thuỳ trưởc tuycn yên
trước được tiết ra dưới sự kiêm soát cùa một hormone cùa vừng dưới dồi (TRH).
Khi nồng độ hormone giàp trong dịng tuằn hồn giam xuống hay khi cơ thê phai
đương dẩu vởi tinh trạng stress thực thê hay tàm thằn vùng dưới dồi bị kích thích
đẽ giai phóng ra hormone gày ra giai phông hormone hướng tuyến giáp (TRH).
TRH sè kích thích thủy trước tuyến yên san xuất hormone kích thích tuyền giáp

(TSH). Sau dó. TSII kích thích san xuất và giai phỏng Triiodothyroxine (T3) vã
Thyroxin (T4).
1.2. Tổng quan về ung thư tuyến giáp
Khải niệm ung thư: Ung thư là bệnh lý ãc tinh cua tế bão. khi bị kích thích bới
các tác nhãn sinh ung thư. tế bão tăng sinh một cách vơ hạn độ. vị tổ chức khơng
tn theo các cơ chế kiểm soát về phát triển cua cơ thê5.
1.2.1. Ung thư tuyến giáp: định nghía và phân loại
(Theo Hiệp hội tuyến giáp Hoa Ki)
- Ung thư tuyến giáp là một loại ung thư khơi phát từ tuyển giáp khi các tế bão phát
triên ngoải tằm kiêm soát (Theo American cancer society).
- Các loại ung thư tuyển giâp
Cãc loại ung thư tuyến giáp chính là: ung thư thể biệt hõa (bao gồm te bão nhú.
nang và tể bão Hurthle), ung thư the tủy. the Anaplastic
•ĩ* Ung thư luyến giáp biệt hóa

TM/ GẠ:

• -U


5

Hầu hết ung thư tuyền giáp là ung thư biệt hóa. Các tể bào trong nhùng bệnh ung
thư nãy trịng rất giống mõ tuyến giáp bính thường khi nhìn thấy trong phòng thi
nghiêm. Các bệnh ung thư này phát triển từ các tế bào nang giáp.
> Ung thư thê nhú (cịn gọi là ung thư biêu mó nhú hoặc ung thư biêu mò tuyến nhú):
Khoang 8 trong sổ 10 trường hợp ung thư tuyền giáp là ung thư thể nhú. Cãc loại
ung thư này có xu hướng phát triên rất chậm và thường chi phát triền ờ một thủy
cua tuyên giáp. Mặc dú chúng phát triển chậm, nhưng u nhú thưởng lan đen các
hạch bạch huyết ơ cổ. Ngay ca khi nhùng bệnh ung thư này đà di cản đen cãc hạch

bitch huyết, chúng thường cỏ thề được điều trị thành cơng và lũ cm khi gáy tứ
vong. Có một số dạng phụ cua ung thư nhú. Trong sổ nãy. loại phụ nang (còn gọi là
biến thê nhú-nang hỏn hợp) lã phô biến nhắt.
Ung thư thê nang: Ung thư dạng nang là loại phỗ biến tiếp theo, chiêm khoang
1/10 trường hợp ung thư tuyến giáp. Nỏ phô biền hơn ờ các quồc gia nơi mọi
người khơng có dù iốt trong ché độ àn uổng cua họ. Những bệnh ung thư nảy
thường không lây lan đến cảc hạch bạch huyết, nhưng chúng cõ thè lây lan sang
cãc bộ phận khác cua cơ thế. chàng hạn như phôi hoặc xương. Tiên lượng đổi với
ung thư nang khơng hồn tồn tốt như ung thư nhú. mặc dủ nõ vần rất tót ưong hầu
het các trưởng họp.

TM/ V*:


6

TM/ V*:


7

TM/ V*:


8

Khơng lan đến các cơ quan xa (MO)


Giai đoạn 3: với bệnh nhản từ 55 tuồi ươ lên




T4aNbẩt kỳ MO
ư có kích thước bất kỷ và đà phát triển rộng ra ngồi tuyến giáp đen các mó
kẽ cận ơ vùng cô. như thanh quân, khi quan, thực quan hoặc dày thần kinh
thanh quan (T4a)
Có hoặc khơng lan đến các hạch bụch huyết kế cận (N bất kỳ) Không lan
đèn các cơ quan xa (MO)



Giai doạn 4: với bệnh nhản từ 55 tuồi trơ lèn



Giai đoạn IVA: T4b N bất kỳ MO
u có kích thước bất kỳ và đà phát triên rụng ra ngồi tuyến giáp VC phía
cột song hoặc x ào các mạch mâu lớn gần đó (T4b) Có hoặc không lan den
các hạch bạch huyết kế cận (N bất kỳ) Khơng lan den các cơ quan xa (MO)

• Giai đoạn IVB: T bất kỳN bất kỳ Ml
Ư cỏ kích thước bất kỳ (T bất kỳ)
Có hoặc khơng lan đen cảc hựch bạch huyết kế cận (N bất kỳ)
Đà lan sang các bộ phận khác cua cơ thê, như các hạch bạch huyết xa. các
cơ quan nội tạng, xương.... (MI)
1.22.

Ycu tổ nguy cơ


r Ycu tố nguy cơ duy nhất được xác định rờ ràng đỗi với ung thư tuyến giáp là bức xạ
ion hóa. dộc biệt lã khi phơi nhiềm trong thời thơ ầu. mặc dù cỏ bằng chứng cho
thấy cãc yếu tổ khác (bẽo plù 6. hút thuốc, phơi nhiẻm nội tiết tồ và một số chất ỏ
nhiêm môi trưởng) cõ thê dóng một vai trơ nào đó ’. Khoang 6% người bệnh bị
ung thư giáp dạng nhú cỏ yếu tố gia dính.
Một số yếu tố liên quan khác:
* Hệ miền dịch bị rồi loạn: hộ miền dịch bị rối loạn đồng nghía với chức năng san
xuất ra các kháng thê dế chổng lại virut xâm nhập bị suy giám khiển cho các loại

TM/ V*:


9

virut. vi khuẩn tắn cóng vào cơ thể gảy ra tinh trạng bệnh.
+ Tuổi: thưởng gặp ờ mọi độ tuồi, chiếm ti lệ cao ữ độ tuối từ 10-20 và từ 40-60.
Sau 60 ti. ung thư giáp thê khơng biệt hỏa chiếm 10-15% cãc loại ung thư giáp.
+ Giới tinh: ti lệ mẩc bệnh ớ nừ cao gầp 2-3 lần so với nam giới.
+ Mac bệnh tuyến giãp: bướu giáp
> Ti lệ sống sót sau 5 năm Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ dựa vào thòng tin từ cơ sơ dừ
liệu do Viện Ung thư Quốc gia (NC1) duy tri, đê cung cấp số liệu thống kẻ VC khả
nâng sống sót cua các loại ung thư khãc nhau tữ 2009- 2015.
• Ung thư nhú - 100%
■ Ung thư the nang ~ 98%
■ Ung thư lũy - 90?b
■ Ung thư the bất san ~ 7%
1.3.

Phương pháp diều trị


1.3.1. Phẫu thuật cất bó
Phẫu thuật lã phương phãp điều trị chinh trong hầu hết mọi trường hợp ung thư tuyến
giáp, ngoại trừ một số trường hợp ung thư luyến giáp bất san.
• Cắt bó thúy: Phẫu thuật cắt bo thủy là một phẫu thuỳt loại bo thủy cơ chứa ung thư
• Cất bo tuyến giáp: cát tuyền giáp lã phảu thuật cát bô tuyến giáp. Đây là phẫu
thuật phô biến nhất cho bệnh ung thư luyến giáp. Neu toàn bộ tuyền giáp bị loại
bo. nó dược gọi lả phẫu tìiuật cất toản bộ tuyến giáp. Neu gần


1
0

TM/ V*:


1
1

TM/ V*:

4Ã 'V.


1
2

TM/ V*:

-



1
3

TM/ V*:


1
4

Theo khuyến nghị cua Viện Đinh dường nảm 201416

sất (mg/ngày) theo giỏ tr sinh

Ca
Nhúm tui

hc khu phn

(Calcium)
(mgngy)

p
(Phospho)
(mgngy)

59zo

10đ/â"


1590*"

27.4

183

13,7

700

58.8

392

29,4

700

Nam
19-49 tuụi

700

50-60 tuụi
>60 tuụi

1000

N
19-49 tuôi


700

50-60 tuôi
>60 tuôi

1000

* Loại khẩu phần cỏ giá trị sinh học sảt thẩp (chi có khoảng 5% sảt được hấp thu):
Khi chế độ ăn đơn diệu, lượng thịt hoặc cá <30 g/ngày hoặc lượng vitamin c <25
mg/ngày.
"Loại khâu phần có giá trị sinh học sất trung bính (khoang 10% sắt được hấp thu):
Khi khấu phần cỏ lượng thịt hoặc cá từ 30g - 90g/ngày hoặc lượng vitamin c
từ 25 mg - 75 mg/ngày.
"‘Loại khẩu phần có giá trị sinh học sẳt cao (khoáng 15% sal đưực hắp thu): Khi
khâu phần có lượng thịt hoặc cá > 90g/ngày hoặc lượng vitamin c > 75
mg/ngày.

TM/ V*:

-


×