BỌ GIAO DỤC VÀ DÀO TạO
bọ Y té
1 RI ỞXG DẠI HỌC Y HÀ X Ợl
NGUYẺN THI LAN HU ƯNG
MỌT SỐ BIẾU HIỆN súc KHÓE TÂM THẰN
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRONG HẠI DỊCH COVID-19 VÀ .MỘT SĨ YẾU
TƠ LIÊN QUAN NĂM 2020
Ngành đào lệo: Bác w V học Dự phịng
Ma ngành: D720302
KHĨA LUẬN TĨI NGHIỆP BÁC si Y KHOA
KHÓA 2015-2021
Người hương dàn khoa hục
PGS.TS Kim Bào Giang
Thí. Phạm Thanh Tung
HÀ NỘI 2021
«s> ■>
LỞI CẢM ON
"Quá trinh ill ực hiện khoa luận kH nghiêp lả giai đoạn quan trụng nhài trung
quãng đời mòi sinh viên. Khỏa luận tốt nghiệp lã tiền đề nhầm trang b| cln>
chúng em những kỳ nảng nghiên cữu. những kiến thức quý bâu tnróc khi lập
nghiệp.
Trước het. chủng em xin chân thánh cam ơn Ran giâm hiệu trường Dai học Y
Há Nội. phỏng Dào tao dại học. viên Dào tao V học Dụ phỏng và Y tế công
cộng. Dạc biệt lã cãc Thầy. Cô trong bộ môn Giáo dục sue khoe đã tận tính
ch» dạy và trang bị cho em nhùng kiến thức cần thiềl trong suốt thời gian ngồi
trên ghe giáng đường, lãm nên tang cho em cỏ rlvê hồn thánh dược bài khóa
luận lồt nghiệp nãv.
Em xin ti ân trụng cam ơn PGS. TS. Kim Bao Giong vã Ths. Pham Thanh
Tửng đà lận lính giiìp đờ. đinh hướng each tư duy vá cách lãm việc khoa học.
Dó là những góp ỹ het súc quỷ báu khơng chi trong quá trinh thực hiện khoa
luận tốt nghiệp này mả cỏn lã hành trang liếp bước cho em trong quá trinh
học táp và lộp nghiệp sau nảy.
Va cuối cùng, xin gưi lởi cám ơn đền gia đính, bụn bẽ. nhùng người luôn sần
sang se chia vã giúp dỡ trong học lỹp và cuộc song. Mong ring, chứng ta sê
mãi mãi gân bó vói nhau.
Xin chúc những điều tồt dẹp nhíit sè luôn dồng hành củng mọi người.**
Hà Nội. ngày 24 tháng 04 nám 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị I an I lương
A w «í > 4
cộng hỏa X* hộí chú nghía Việt Nam
Dộc lặp
Ty Do
Hạnh phuc
LÒI CAM ĐOAN
Kinh gift:
Ban Giám hiệu trường i>ọỉ học ỴHa .vội
Phồng bào lạo dụi hục trường bựi học Y Hà Nộỉ
I ifn bào tạo Ỵ li ọc Dựph óng VÀ J té còng cộng
Hội đồng ch ẩm khơá luận I ẳt nghiệp
TÔI xin cam đoan đà thực 11KU qua trinh lam khoa luặu tổt Iighiỹp một cách
kboa học. chinh xác. tning thực.
Các két qua trong khóa luận lồĩ ngNệp nghiệp này là hoàn toàn tiling thực,
khách quan xà chua được cóng bó trên tải liệu khoa học náo.
Neu có gi sai sót tơi xin hoantữảnchiu trách nhiệm.
Hà Nội. ngay 24 thang 04 nim 2021
Sinh viên
Nguyen Tiu Lan Hưong
TWM*M«K> «“ *4:
DANH Mực các chừ \1ẼT tát
STT
Chủvíã fit
1
BMI
FC0V-19S
Chi số khối ca thề
The Fear of COVID-19 scale
3
OAD-7
Generalized anxiety disorder 7
4
PHQ-9
Patient Health Questionnaire 9
5
SKIT
Sức khoe tãni thân
6
YHDP
Y bọc dụ phong
TWM*M«K>
*4:
DANH MỤC BẢNG VÃ BIÈU DÕ
Bâng
L
Bang3.1
Bang3.2
Đặc dicm dổi lưựng nghiên cứu
Điêm uung bính vả độ lệch chuẩn lỉieo tùng cáu hoi
về biêu hiên trầm câm cua din tuụng nghrẽn cứu
Bang 3.3
Điềm trung binh và
VC biêu hiộn rối loụn lo au lan ti>a cùa đỗi lượng
nghiên cinr
Bãng3.4
Điếm ining bính và độ lộch chuần theo từng câu hoi
về nồi sợ hài CO\TD-19 cua đỗi tưụng nghiên cữu
Bãũg3.5
Tỷ lệ trán câm theo inửc độ cua dôi tượng nghiên
cứu
Bang3.6
Tỵ lê rời loan lo âu lan toa cua dõi lượng nghiên cứu
Bang3.7
Ty lẽ tói loan lữ au lan tua theo múc đõ cua đồi lượng
nghren cưu
Bang3.8
Phàn bổ nôi sợ lủi COVỊD-19 cua đói tượng nghiên
cứu
Bâũg3.9
Phân bổ ty lệ trâm cam theo đục điêm đói tượng
nghiên cửu
Bãng3.10
Phản bồ tý lệ trâm cam theo nỗi sợ hài COV1D-19
(FCOV-I9S) va lự đánh giá súc lchoe tâm thần tộ him
trong đại d»ch covn> 19
Baog3.ll
Phân bo ly lẽ tràm cam cua đỗi lượng nghiên cửu
theo dặc điềm cá nhãn và mức độ
Bang 3.12
Phân bố lý lự trầm cam cua đồi lượng nghiên ciru
theo đậc diêm về học táp và mức độ
TWM*M«K>
*4:
Bang 3.13
Phản bố tỷ Ic tram cam của dot tượng nghiên cửu
theo một số đặc diem soy lể và mức độ
Bang3.14
Phàn bổ ty lệ trâm cam cua đối tượng theo Hỏi sợ hãi
COVID-19 (FCoV-19SX tự đinh gia sức khoe tam
thằn tẽ hon trong đai dich COXĨD-19 và mức dộ
Bang 3.15
Phân bỗ ly lộ rồi loạn lo âu lan loa theo đậc diêm cua
đối tượng nghiên cứu
B*ng3.16
Phân bố tý lè rói loạn lo ãu lan t*»a theo nỏi sv hài
COVTD-19 (FCOV-19S) va tư đánh giá sire khoe tâm
thần lệ hơn trong dại dịch COVID-19
Bãng3.l7
Phân bồ tỹ lệ rồi loụn lo âu lan toa cùa dổi lượng theo
dác diêm cá nhân và mức độ
Bang3.18
Phàn bổ ty lê rồi loạn lo âu lun toa của đổi lượng theo
dác diem về bọc tập và mức độ
Bang3.19
Phân bố tỹ lệ rồi loan lo âu lan loa cua đối lượng theo
dạc diêm y tế và mửc dộ
Bang 3,20
Phân bo tý lộ rồi loạn lo âu lan loa của đôi tượng theo
nồi sợ hài COVID-19 và tự đánh giá SKTT trong dại
dịch COVID-19 và mức dộ
Bãng3.21
Phản bỗnỗi sự hài COVTD-19 theo dậc điếm cùa dồi
tuông nghiên cứu
BỂag3.22
Phân bố nòi sợ lửi COVID-19 theo die diêm về học
tập cua đối tượng ngỉúen cữu
Bang 3.23
Plùn bỗ nỏi sợ lỏi CO\TD-19 theo mô< sỏ dạc diem
vè y tẽ cua đổi lượng nghiên cứu
Bang3.24
Phân bồ nỏi sợ liài COVID-19 tbeo sự tự dánh giá
TWM*M«K>
*4:
SKTT cưa đối tượng nghiên cứu
Bang 3.25
Phàn ách hối quy về mối liên quan giữa tram câm và
một số đặc điểm cùa đối tượng nghiên cứu
Báng3.26
Phân ách hôi quy VC mối liên quan giữa rồi loạn lo âu
lan toa vá một số đỉc điếm cùa đôi tượng nghiên cứu
Bang3.27
Phàn tich hồi quy về mối liên quan giũa tự đánh giã
sức klw tim thần lệ hon trong đại địch COVID-19
và mòi số độc diêm cua dổi lượng nghiên cứu
1
Biểu đồ
w ■ ------------------Bicu đồ 1,1
Ti lệ trảm cam cua sinh viên y khoa trên the giới
được xác định bới bộ còng CM PHỌ-9 theo khu vực
dịa lý.
Bleu do 3.1
Ty lệ trầm cảm ca di lng nghiờn cu
___________________
-w .ã* CN ôG
TÕM T AT
MỘT SƠ BIỂU HIỆN SỨC KHĨE TẢM THẰN CỦA SINH VIÊN
TRƯỞNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI TRONG DẠI DỊCH COMD 19 VÀ
MỘT SO YẾU TO I I ÉN QUAN NĂM 2020
Dili dịch COVID-19 đà anh hường lởn dến súc khoe thê chill cũng như sức
khoe tàm thin cùa cộng dồng nối chung vã sinh viên y khoa nỏi riêng. Sinh
viên y khoa phai đói mât với nhùng yếu tổ gáy cảng thing do khối lượng học
tãp lóa. Dác biột trong tinh hỉnh đai dịch COV1D-I9 diùn bi en phức lạp. có sự
thay đóỉ vi phương pháp học tập và có thè dược điều động tham gia váo cỏng
tác chống dịch, điểu nảy cở thê ãnh hướng tiêu cực đen sức khce tâm thằn cua
sinh viên y khoa.
Nghiên cứu nãy lien hành nhầm mục đích IT1Ơ tã thực trang mót số biếu hiện
súc khoe tám than và xác dmh mộc số yếu lổ liên quan đền một so biêu hiên
sue khoe tâm thần cua sinh viên trướng dụi học Y Hã NÔI trong dai dich
COVID-19 nảm 2020.
-
Nghiên cứu thực hiện trẽn 1583 sinh viên. bao gốm sinh viên thuộc ngành
bác sí da khoa, bác si' Y hợc dự phịng và cử nhân điều dưimg. sư dụng bộ
còng cụ Patient health Questionnaire (PHQ-9) dề danh giá trầm cam.
Generalized anxiety disorder 7 (GAD-7) đê dành giá rối loan lo àu và The
Fearof COVID-19 scale (FC0V-19S) nhấm đánh giã mức độ sợ hài covn>
19.
•
Kct qua chơ thày có 14.5 % sinh viẻn có bicu hiện trầm cam (959-60- 0.130.16). 7.3% (95960- 0.06-0.09) sinh viên cỏ bicu hiộn rối loạn lo âu. Ngoải
ra cluing tói ghi nhận sự khác biột về diêm FCoV-l9S có ỷ nghía thống kê
giữa cãc nhom cua giói tính. nganh học. sản sang trong cbi tra y tế. vã kinh
nghiệm lãm sảng. Phân úch hồi quy Posion đa biền dà chi ra ràng mỗi liên
«s> ■>
quan giừa trầm câm và các yều tổ lả khỏ khản trong chi tra cho y tế (PR1.45, 95®ờCl- 1.24-1.71), nồi sự hài COVID-19 trong khoang tứ phản vi thử
3 (PR= 1.26, 95®-óCl= 1.02-1.54) vả nỗi sự hài COVID-19 trong khoang tử
phân vị thử 4 (PR- 1.78, 95®-óCI= 1.35-2.34); mồi liên quan giữa rối loạn lo
âu và các yếu tồ lã giới tinh lã nam giới (PR=1.45, 95%CI= 1.17-1.79). khó
khăn trong chi tra cho y tc (PR=» J.45, 95%CI=
1.17-1.79),
nòi sợ hăi
COVID-19 trong khoảng tử phân vị thử 3 (PR- 1.58. 95%Cb- 1.21-2.06) xú
nùi sự hâi COV1D-19 trong khoáng tứ phân vị thứ 4 (PR- 2.43. 95®cCI
1.74-3.38); mổi lien quan gi ùa tự đánh gia sức khoe tâm than va cảc yểu tố
dâ cô kinh nghiệm lãm sàng, (PR* 1.36. 95oợCl* 1.09-1.6989); chi có triệu
chứng COVID-19 khơng điên hĩnh (PR= 1.46. 95®ỊCI= 1.15-1.84) va cố
bộnh mạn tinh(PR= 1.42,95*01-1.04-1.93).
Nghiên cửu náy chi tập trung phân tích cốc yểu tố cả nhân mả chưa tie cập
dấn các yểu tổ bẽn ngoải chúng tỏi hi vọng han chề này sè được khác phục ở
các nghiên cửu ticp theo.
Từ khổtv tràm Cam, rdí ỉỡợn /ớ ổtí, COVỈD19. H(ỉí ỉtr hcỉt COVĨD-19, sính
viény khoa. lư (tành già sức Hưứ tám thần
Mực LỤC
Lời cam ơn
Danh mục cắc chừ viết tắt
Danh mục bảng vả biêu đỗ
Tóm tit
DẬT VÀN l)È
I
CHƯƠNG I: TƠNG QUAN....... —.........................................
4
CHƯƠNG 2: DỎI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIẢP NGHIÊN cửu............... 11
2.1. Thin gian nghiên cứu vá địa dièm nghiên cửu............................................. 11
22. Đối urvng nghiên cúu....................................................................................... 11
23. Thiết ke nghiên cúu...........................................................................................11
2.4. Cở mảu vã chựn mảu....................................................................................... 11
2.5 Bien số nghiên cưu........................................................................................... 11
2.ó Bộ cõng cụ nghiên cứu.................................................................................... 14
2.7Kỹ thuật tliu thập số liệu.................................................................................. 16
2.8 Phân tích $ố liệu................................................................................................ 17
2.9.Sai số và biẹn phiip lchic phục sui số.............................................................. 18
2.10. Dạo đức nghiên cứu........................................................................................ 18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ..—....... __............................
19
3.1 .Thực trụng một số biểu hiên sức khoe tâm than cua đổi tượng nghiên cửu
3.2 Mỏi liên quan giữa một số bièu hiên SKTT và một số yểu tò liêu quan.. 26
CHƯƠNG 4 B/\N LUẬN.................................................. ................................... 48
KÊT LUẬN................................................................................................................ 53
C-í HI
•• •
....... “....
TÀI LIỆU THAM KHAO
•• • ■....... .•...
5?
II
PHỤ LỤC
TWM*M«K> «“ *4:
-w .ã5 Vi ô s. -I -4:
ỉ
DẠT VÁN DÈ
Hiện nay. ca the giói đang phai đổi mặt vói đại dịch toan càu COVID-19 do
virus SAR - CoV - 2 gãy ra. Cuối nãm 2019. một loại virus corona mõi đà
được xảc đ|nh lã nguyên nhàn gáy ra hãng loạt ca bệnh viêm phơi tại thánh
phị Vù Hân. Trung Quốc. Býnh nhanh chóng lây lan ra các tinh thảnh phố
khác cua Trung Quốc vã trẽn the giới trong đó cỏ Viột Nam. Ngây
2 610.2020. lơng sổ trường hựp dược xác nhận là 41570853 với 1134940 ca
tư vong Irung dó từng số ca nhiản tại Việt Nam la 1169:. Tó clrưc Y te The
giỏi (WHO) vào ngày 11 tháng 3 nãin 2020. đả tuyên bỏ virus coronavirus
mói (COVTD-19) bung phát thành một đụi dịch toan cầu
Sự lây lan nhanh chóng của dại dịch COVID-19 đã anh hương lớn đến sức
khoe cộng dồng và lâm càng thing đáng kổ hụ thống y te. đặc biệt lả các nhản
viên y tế kbóng chi VC mật sức khoe the chắt má côn anh hường đến sức khoe
tâm thẩn cua nhãn viên y tẻ - những người trực tiếp dối mật vói dịch bệnh,
nguy co phơi nhiễm với virus, lo lắng VC lây nhiêm và châm MK cho người
thản, thiếu thi Ct bị bao vệ câ nhãn*'
Tại Trung Quốc. kết qua cua một nghiên
cinr cho thấy nhãn viên y tẻ dang phái deli một với nhùng câng thắng, lo lắng,
tram cam. mat ngu dang kề do dai d|ch COVID-194. Nghiên cứu sức khoe
tâm thản trong dại dich COVID-19 trẽn 183 sinh viên trường đại học Nile
(Nigeria) kết qua chi ra rang 24% sinh viên bl lo lang nghiêm trọng. 22% lo
lãng lira phai vá 30% 10 lãng nhẹ’
một nghiên cini khac trẽn 476 sinh viên
t\ú Bangladesh trong đọi dịch COVTD-19. sư dụng bộ còng cụ PHQ9 và
GAD-*’ cho ket quá 82.4% sinh viên có niệu chứng trầm cam vả 87.7% sinh
viên có trièu chúng lo àứ5.
Sinh viên y khoa - những nhản viên y te tương lai, dược học tạp và đào tạo
trong môi trường học đặc thù - ticp xúc với thực hành lãm sáng tại các cơ sớy
2
tề nén phái dối một với nhưng yếu tố gây cáng thảng đõ khơi lượng học tập
lỏn4. Ti lẽ trầm cam. triệu chửng II ẩm câm và ý tướng hãnh vi (ụ sãt trong
sinh viên y khoa tại 43 nước trẽn the giói lã 27.2% vá có ý tưởng hành vi tự
sát lá 11,1% . Tại Việt Nam. nghiên cứu trẽn 2099 sinh viên đa khoa của 8
trường Dại học Y trong ca nước sư dụng thang do CES-D (The Centre for
Epidemiological Studies ’ Depression Scale), cho thấy lý lệ sinh viên có nguy
cơ hi trầm cám lên lới 43% (CES-D >16)8. ơ một nghiên cứu khác cua Phụrn
Thanh Tung và cộng sụ trẽn 494 sinh viên y khoa lại trường Đai học Y Hà
Nội. su dụng thang do PHỌ*9 cho thây li lẽ sinh viên co các vắn đề vẽ sức
khoe tâm thần lá I5.2%9. Dác biệt trong tính hi'nh dại dich COVID-19 di en
biền phức tạp. có sụ thay đòi vế phương pháp học tập. cảc lành thửc dào tạo
trục tiếp dược thay thể báng phương pháp dào tạo trực tuyến. có thê dán đến
thay đồi thỏi quen học tập cua sinh viên về Thời gian vã phương pháp học tập
lừ đố cô ihê gày áp lực về tâm ly cho sinh viên. Nghiẻn cưu trai 476 sinh vién
lãi Bangladesh, sư dụng bộ cõng cu PHQ-9 vã GAD-7 tý lộ trầm cám
(76.78%). lo ãu (76.6%) ơ sinh viên VỚI guy nghi'tụt hậu vế học tập so ban bé
cung Trang lứa cao hơn nhóm khơng cơ suy nghi đố4. Ngoái ra sinh viên y
khoa lã nhừng nhùng nhãn viên y te tương lai. trong khoảng thời gian dịch
diên biến cảng thảng, khẩn cap. nguồn nhản lực hạn chề. sinh viên y khoa cô
thê được diếu động tham gia vào cõng tac chống dịch, nguy cơ ca nhún inằc
V iẽm phôi do COX.1D-19 cao hơn. diều nãy co the anh hương tiêu cực den sức
khoe tám thẩn cùa sinh nên y kh:ĩ u. Một nghiên cứu mức độ rói loạn lo âu
lan toe sư dụng bộ còng cụ G/U>7 đưục tì én hành ttên sinh viên dụi hục
trường cao dáng y tể changzhi trong thin ki dịch bênh COVTD-19 cho thấy tỹ
lệ sinh nên có biểu hiện rỗi loạn lo âu lan toa la 3.69ó'?. Nhảm cung cap thêm
thõng tin vê một sô biêu hiện sức khoe tâm thân trong sinh viên y váo thời
nrdkn «s> ■>
3
diêm di ch. chủng lói dâ thực hiộn nghiên cứu nảy ớ sinh viên trường Đại học
Y Hà Nội trong diõ dicli COX1D-19 với mục tiêu:
1.
Mô tá thực trụng một số biêu hivn sửc khoe tâm thằn cua sinh viên trường
did hoc Y Hà Nội trong đại dich COVID-19 nâm 2020.
2.
Phân tỉch một số yểu tố liên quan den một sồ biêu hiện sức khoe tam thần
cua sinh viên trường đụi học Y Há Nội trong dại dịch COVID-19 níhn 2C2O.
-w .ã* CN ôG
4
CHƯƠNG 1: TONG QL AN
1.1. Khái niệm
Sức khóe tâm thần
Theo tun ngón cua Tơ chuc Y tể thế giới nãm 1978 lại Alrna Ata "Sức khoe
lã mộc trạng thai hoàn toan thoái mai về thê chất, tăm thần va xà hội chứ
kbóng phai la chi khơng co bênh tật hay tan phe1
Sức khoe the Chat biếu hỉỹn ờ thề lực mụnh. có thề làm việc, mang vác nặng,
di lụi nhanh nhctL thoai mái cỏ tính dỏo dai. ben bi. khơng cam thấy một mỏi.
Sức khoe the chầt còn thể hiện khi khong co bệnh tạt. klwng ốm đau hay có
súc đẽ khang tốt. khi ốm có thê phục hoi nhanh hoặc có the chóng đị được
mơi truớng khác nghiệt hốc thoi tiết thay dùi đột14.
Sức khoe xà hội là sư hịa nhập cua cả nhãn vói cộng dồng, gia đính, người
Iliàn vả xà hội. Con người vá xã hội có mối quan hộ mặt thiết vói nhau. Sửc
khoe xâ hụi cịn la sự đong góp lích cục cua cá nhàu vao việc phat triên xả
hịi:i
Theo định nghía cua hội tàm thằn: "Sức khoe tâm thần là một trạng thải
không chi kliõrig có rối loạn hay dị tật tâm thần mã cịn lả một trang thái hốn
tồn thoai mải. mn có một nang thái tâm thằn thoai mải cần phai có chất
lượng nuờĩ sổng tốt. có đưực sự cân bảng và hõa hop giữa cã nhãn, người
xung quanh và môi trường xà hội.”16
Sức khoe tinh thần tốt là điều cân thiềt đối với sửc khoe cua chúng ta vã quan
trọng như súc kh<>e the chế. khỉ cám thấy rinh thần tốt chúng ta có the lảm
việc hiệu quá. tận hương được thời gian ranh rỗi vã dóng góp tich cực cho
cộng đống1 . Hiẽu bict cac yếu tố xầ hội quyết đinh dẽu sức khoe tám thần có
5
the được ảp dụng cho càc chiền lưực vả can thiệp đê giám đau khó về tinh
thần vá ling cưởng sức khỏe linh thần. Tỏ chức Y tề The giới (2011I dà xác
đinh các yếu tồ quyết đnili sức khóe tám thần như sau; các yếu tó tàm lý vã
sinh học quyết định múc độ sue khoe tâm thần cua một người tại bất ký thời
điếm nào. sức khoe tâm thằn kém cùng liên quan đến sụ thay đôi xà hội
nhanh chóng.điều kiộn lam việc câng thảng. phan btêt gun tinh, xà hội loạt trừ
vá không lành mạnh lỗi sổng, nguy cơ bọo lục và sức khỏe thế chất kém vả vi
pham nhan quyền4.
Trầm cam
Trầm câm được biềt đền như mộc chững lói loạn tâm thằn phơ biến trẽn tồn
cảu. Theo WHO. tram cam được định nghía như sau: dộc trưng bơi nồi buồn
dai dáng, mat hứng thủ vui ve. rối loạn giấc ngủ hoặc thèm án. cam giác một
mỏi vả kém tập trung.
Hâu qua cua trầm cam có the kéo dãi hoịc tai phai. có the anh hương đang kẽ
đen việc thực hiên cãc hoạt động I hường ngây hoặc cam thay ban than không
đáng sồng.1*
RỐI loạn lo Au lan tịa
Một rơi loạn tàm thần phơ bicn khác dó là lo lẳng.
Lo lảng lá môt câm xúc được đảc trung bởi câm giác sợ lối. lo lảng dối vởi
cac sự kiện ơ hiên tại và trong lương lai20.
Cac trièu chứng cua lo lang bao gồm kẽm tập hung, khô chiu, cam giác sắp
có cải Chet va sự kích thích tự chu như dô mơ hôi, khô miộng và càng c
Lo lãng có thỏ thinh thống xl hiện tron?, d(’ri sóng tuy nhiên khi xuất hiột
quã nhiều hoộc kẽo dài quả lảy thi cỏ thè đần đến rối loạn lo âu lan tỏa20.
Rỗi loan lo au lan toa ihưửng đi kem vơi cac lói loạn lâm thần khác, dậc biệt
lã trâm cam.
1.2. Thực trạng sức khoe lãm than trong sinh viên
6
1.2.1 Trên The giói
Ttấỉti cám lả một rói loan thưởng vâ cỏ xu hướng ngày một gia tăng22. Theo
Tồ chức y tề Thế giỏi ti lẽ mac tram cám chung la 5%“. Trầm Ciirn có thê gãp
ị mọi Lũa tuổi. nhưng nhiều nhẳt lã lứa tuối thanh niên vá trung niên", Ty lệ
rối loạn lo ãu trên toán thế giới thay dôi từ 2% đến 7% tủy theo mỏi quốc
gia'- F>ậc biệt, ty lệ sinh xiên tai các trưởng cao đẳng. dại hục dang phai đối
mật với IV lệ rói loan tâm Thẩn ngày một gia tảng24. Một kháo sát dược thực
hiỳn trong sinh viên nAm nhất tại 19 trường cao dung Trẽn s quốc gia cho kết
qua hon 1/3 sinh viên có tnẽu chứng roi lo,Ui lo ãư \ Hiẽp hội y tể Cao đãng
Hoa Kỹ thực hiỹn một khão sát cho hon 30.000 sinh viên lại 39 trường cho
thầy sự gia tàng dáng kẽ vê vẩn đề tàm lý Trong khuôn viên cãc trường đại
học. cao đảng* . Một cuộc khao sát hàng nàm lụi Mỳ do Hiệp Hội Cao dáng Y
te Liên Mỹ năm 2014 đà dưa ra bão câo 37.4% sinh viên tại dụi học Hoa Kỳ
cam thấy lo láng cực độ trong vòng 12 thảng qua. 1 /3 sinh vièncam thẩy chan
tun đen múc độ khó hoạt động x à 9% sinh viên cỏ ỷ đinh lự rư váo một thời
diêm bat lã trong cuộc đời*.
TWM*M«K> «“ *4:
7
1.22. Tại Việt Nam
Tại Viet Nam ngliiẽn cứu gánh nặng bệnh tát vã thưưng lích nảm 2008 đà chi
ra rang cãc rơi loan Tâm thần kinh lá nhùng nguyên nhãn hang đầu cua gánh
nặng bệnh tật. Gẩn 15% dãn số (lương đương khoang 13,5 triệu người) Việt
Nam đang mầc cãc rỗi loạn tâm thần phơ biền và khống 3 triệu người mốc
cac rối loan tam thần nặng2 Nghiên cứu nguy cư trảm cam cua sinh viên năm
thử 2 dọi học thương mại của Nguyền Thi Hương trên 400 sinh viên thấy tý lê
sinh viên có nguy cư trùm cam khá cao. chiêm gần 14 số sinh viên (49,5%)*
1.3. Thực (rạng sức khoe tim thân trung sinh viên y khoa
1.3.1. Trẽn thế giới
Tram cam là một nong nhùng vấn đề sức khoe tàm thần phô biên nhắt ơ sinh
viên y khoa trẽn toàn the giới đo cường độ đâo tụo cao. Sinh viên y khoa dược
học táp trong môi trường đào tạo đậc biệt - thực hành lãm sàng, điều này góp
phan láng mức dọ trầm cam. lo ling và câng thảng-'5. Một đanh giá tổng quan
hê thưng vã phán tích tông hơp gân dãy dà chi ra ràng II lộ train cam. triệu
chúng trầm cám vá ý lương hành vi lơ sắt trong sinh vtẽn y khoa tại 43 nước
trên the giới lả 27,2% và cô ý tương hành vi tự sát là 11,1%
*: Prevalence of Depression. Depressive Symptoms, and Suicidal Ideation
Among Medical Students-A Systematic Review and Meta-Analysis 15
TWM*M«K>
*4:
8
1.32. Tạt Việt Nam
Theo tảc gia Hố Ngục Qujnh (2009) nghiên cứu trấn cam ở sinh viên điều
dường và y tế còng cộng tai TP Hồ Chi Minh cho thầy ti lệ mấc trầm cảm ờ
sinh nén y té công cộng lên tới 17.6% '°. Nghiên cứu cua Phạm Thanh Tùng
và cóng sự trẽn sinh viên Đụi hục Y Hà Nội ở bác Si'(ta khoa (2019) sir dụng
bộ công cụ PHQ-9 cho thỉiy li ló trầm cám tá 15,2%*. Một nghicn cửu cùa
Trần Quỳnh Anh trẽn 2099 sinh viên y đa khoa cua X tiuờng Đai học Y trong
ca nước sư dung thang do CES-D (The Centre for Epidemiological Studies Depression Scale) cho thấy tv Ic sinh vicn mac tram cam lẽn lõi 43% (CES-D
>16)s. Sự khác biột VC li lộ trim cam giừa 2 nghiên cứu của Phạm Thanh
Tửng và Trán Quỳnh Anh dược giải ĩhich một phàn do cách chọn mầu vả bộ
cõng cụ dành giá trầm cam. Độ nhạy cua PHỌ-9 vả CES-D đầi cao (80% so
với 83%). tuy nhiên độ dác luẽu cua PHQ-9 cao hơn đáng kê so với CES-D
(92% $0 với 78%) hơn nửa. PHỌ-9 phũ hợp hơn với tiéu chuãn chân đoản
tram cam DSM-V, được sư dụng rộng lài và khuyến cao trong tóm sàng9.
1.4. Thực trạng sức khóc tám thin sinh viên > khoa trong dại dịch
COUD-19
1.4.1. Treu thẻ gioi
Trong thoi kĩ d?ch bênh diễabicn phưc 1Ậ«P tai Trung Quốc, đánh giã hiệu tại
cho thày đại dịch COVID-I9 có nhưng lác dộng lâm lý den cộng đổng, sinh
viên, nhan viên y tẻ. bệnh nhân trong đó nhân viên y tế dang phát dôi mặt với
mửc độ câng thảng, tram câm. mấl ngu đáng ké do dựí d|ch COVTD-194. Sinh
viên V khoa là nhùng nhãn viên y te tương lai dã Va dang phai chại nhùng lac
động tâm lý tiêu cục tư dạ: dich COVTD-19 0. Một nghiên cưu mức độ lo au
sư dụng bộ còng cụ GAD-7 được tiến hành trên sinh vicn đại học trường cao
9
d.'inr, y tố changzhl trong tbởỉ Id dịch bộnh COVID-19 cho thầy tỷ lệ sinh
viên lo âu nhọ. uung binh vả uáng lần lưựt lâ 21.3%.2,7% vá 0.9%i:.
1.42. Tại Việt Xam
Tại Việt Xam có rất it nghiên cũu vấn đẻ sửc khóe tăm thần cua sinh viên y
khoa trong đại dịch COVTD-19. Một nghiên cứu trãi 5423 sinh nên y khoa từ
s trướng dại hoc y khoa tại Việt Nam về nỗi sợ hải COVIOI9 sư dung bộ
cõng cụ GAD-7 đà chi ra ring ty lẽ rói loụn lo âu lan toa cua sinh viên là
7.7«^Bõ só liệu trong nglỉiẽn cữu cua tôi đà đuục bao cáo mõi phẩn trong
nghiên cửu quồc tê "Fear of COVID-19 Scale- .Associations of Its Scores
with Health Literacy and Health-Related Behaviors among Medical Students ’
nhưng xem xét chi tict hem VC khia cạnh sửc khoe tàm thần cua sinh xiên
trường Đại hực y Hã Nội trong đại dich COVTO-19. Nghiên cửu cua chúng tơi
bị sung thêm mò hinh hồi quy phửc lụp hơn. xem xét ihèm nên sinh xiên
thuộc hệ Diều dường xi cac biên ma nghiên cứu truck chua cố: biến trầm
cam. biến ngành học.
14. MỘI vố yếu lố lien quan
MỘI khao sát dược tiến hành trên sinh vicn y khoa tại Đại học Vanderbilt sư
dụng thang do The Slate-Trait Anxiety Inventory for Adults (STAlA) vá The
Beck Depression Invenioiy-n (BDỈ-n) cho thảy lý lệ nữ giỏi lo lắng cao hơn
nam giói và nũ giới cố nhiều kha núng trầm cam hơn nam giói, ngoai ra
những Siiỉli viên ihco lón giao, tín ngưỡng có lý lộ trám cam tháp hơn nhóm
NÌnli vién khơng theo lũn giáo, lúi ngưỡng, vinh Viên cố láp thè dục háng tuân
có ly lẽ tràm cam tháp hơn nhóm khống lụp the dục*5, o mội nghiên cứu khác
trên sinh xiên y khoa lọi Banglasdcsh trong thời kí dịch bênh COVID-19 cho
tháy ly lẹ nam giới (67.35%) có triệu chúng Irani cam cao hon nừ giới
(32.65%). tuy nhiên diêm rối loan lo âu ơ nử giới cao hơn nam giới, trầm
cam (62.24%) và lo âu (61.95%) ự nhóm sinh viên khơng lập thê dục cao hơn
10
nhóm sinh viên có týp thê dực. tý tệ trầm cam (76,78%), lơ âu í76.6%) ơ sinh
viên với suy nghi’ tụt hậu về học tập so ban bè củng trang lửa cao hon nhỏm
khơng có suy nghi' đỏổ. Ngoải ra nhóm sinh viên độ tuổi 20 cỡ triệu chứng
trầm cám (66.07%) và lo âu (66.58%) cao hơn các nhóm tuồi khốc6. Một
nghiền cứu khác trên 7143 sinh viên y khoa tại Trung Quốc trong thời kí dịch
COVỊD-19 chi ra ràng nhùng sinh viên có kinh tè gia dinh khơng ơn dịnh cỏ
dicm rơi loạn lo âu cao lum sinh viên có kinh tế gia đính ổn dinh". Tại Việt
Nam. nghiên cứu mức độ so hài COVID-19 đưọc tiền hanh trên 5423 sinh
viên y khoa tại 8 trướng đại học trẽn ca nước sứ dung thang đo Ilie Eear
of COVID - 19 scale (FCV-I9S) cho thấy mức độ sợ hài COVJD-I9 thay dơi
đáng kẽ theo nhóm tuối. giói tính, kha năng chi tra cho y tế. cụ Ihê nhõm ti
23-26. giói tính nam có mức độ sợ hài thấp him nhóm cn li':.
-w .ã* CN ôG
11
CHƯƠNG 2; ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứư
2.1. Thúi gian nghiên cứu và địa đií-111 nghiên cứu
Đìa diêm: Nghiên cứu được thực hiện tại trường Đại học Y Ha Nội
Thời gian nghiên cứu: 4/2019-4'2020.
2.2. bói tượng nghiên cứu
Nghiên cứu được tiên hanh trãi toán bộ sinh viên chinh quy hệ bác SI* gỗni cõ
hác SI*đa khoa, bác SI* Y học Dự phong va cư nhân Diều dưỡng Inròng đại học
Y Há Nội nãm học 2019-2020.
23. Thiết kí nghiên cứu
Tlxêt kế nghiên cứu mo ta cất ngang.
2.4. Cữ máu vã chọn mẫu
Chọn toan bộ sinh viên dang theo học đạt đu tiêu chuán lựa chọn: sinh viên
thuộc chuycn ngành bác sí đa khoa, hãc sf Y học Dự phịng vã cư nhân Điêu
dường.
Trong tồng số 15X3 sinh viên đuọc khao sát có 1032 sinh viên thuộc chuyên
ngành bác SI* đa khoa. 308 sinh V iẽn thuộc chuyên nganh bác SI* Y học dự
phòng va 243 sinh viên thuộc chuyên ngành điêu dưõng.
2.5.
Bien so nghiên cữu
l>ịnh nghía biền so
Bien số
NỘI dung blcn sổ
Lả giới tinh cua đồi
Giới tính
tượng.
Là nhùng sinh viên cố
dỉ đi hục lảm sàng tạỉ
các cơ sơ V tẻ: co kinh
nghiệm làm sàng (Năm
3Ỉ Nâm 4/ Nám 5/ Năm
6 đẨi với hệ hảc sù
Năm hục
Nâm 2 Nám 3/ Năm 4
(Dối vớỉ hệ cử nhân);
Dặc diem đổi tưựng
chua cứ kinh nghiệm
nghiên cữu
lảm sàng Năm l/Nảm
2/đói với hệ Me sC
Năm 1 (Đối với hộ cư
nhàn)
Tinh tiang hôn nhãn
cua đời tượng; Độc
Tinh trạng hịn nhản
thản. Đà két hóii Ly
thân. góa. ly hịn.
Kha nàng chi tra cho y
1
tê
TWM*M«K> «“ *4:
KhớDc.
12
C&Khỏng: it nhàt một
triệu chửng nghi ngừ
COXTD-19bao gồm
các trièu chúng thõng
thường, (ho, sốt. khó thơ
va cac triệu chửng ít
Triệu chúng nghi ngờ
gập hnn (đau cơ. một
COVID-19
mói, ©ỏ đàm. hoang
mang, đau đâu. đau
hựng. chay nước mũi.
đau ngực, hảng huyết,
riêu chay, bn
nị n nơn.
Có Khơng màc các
beak nhối mâu cơ tim.
suy tim. mạch mâu
ngo?ũ vi. bộnh mach
nào. hen phế
Tiền sử mac bệnh mọn
linh cua ban thân
qụin/COPD. đái tháo
đường chua biển chứng,
trầm cam. dung thuốc
chong dóng máu.
Alzeihmer'suy giam tri
nhở. liệt nửa người, đái
tháo ng c bin
chng. bờnh thn mc
-w .ã* CN ôG
13
độ trung binh nộng. ung
thư. bênh gan màn tính
vừa/nặng, ung thư di
cản. HIV-A1DS. Khác
Cam nhận cùa ban thân
vỉ súc khỏe tảm Thằn
Tự đánh giả sức khóe
thay đoi nhu the nao
tám th in
trong đại d«ch COVID19: Tệ hơn'Khơng tộ
him
9 câu hói vói 4 mửc độ
(khơng cỏ, vài ngáy,
Trầm câm (cảm nhận
qua Dũa số ngày trong
cùa ban thản trong 2
tuần. hâu như mqỉ
tuần vừa qua)
ngây). Sinh viên dược
pbân loại có đẩu hiụu
Một Số biêu hiện súc
tĩầm câm nếu hụ có
khoe tám thun
điõnPHQ-9> 10
7 cáu h vơi 4 mức độ
Lo âu (gud dù,ui cưa
ban thản trong 2 mãn
vừa qua)
(không cõ. vài ngày,
quá nưa số ngày trong
mần. hâu nlur mọi
ngày). Sinh viên dược
phân loai mỏc chng ri
-w .ã* CN ôG