Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

VAN 6 TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.78 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết PPCT: 25-26. Ngày soạn:02/10/2015 Ngày dạy: 05/10/2015. Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích “ Em bé thông minh” B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác câu chuyện. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ - Nỗ lực học hỏi để có thêm kiến thức từ cuộc sống. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Phân tích – Bình giảng D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh LỚP 6A2: VẮNG….KP……………………..CP………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Những chiến công mà Thạch Sanh lập nên là gì? Qua các chiến công ấy, em thấy Thạch Sanh là người thế nào? 3. Bài mới: Trong truyện cổ tích, bên cạnh những nhân vật dũng sĩ có tài năng như thần, thì còn có những nhân vật lập nên chiến công nhờ vào trí tuệ, sự thông minh của mình. Tiêu biểu là câu chuyện em bé thông minh. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS TIẾT 25 Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG - Gv: Qua việc đọc truyện ở nhà, em hãy cho biết Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật gì? - Hs: Trả lời - Gv giới thiệu môtip truyện cổ tích về nhân vật thông minh và nội dung khái quát của truyện. Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN - Gv:Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu đọc theo phần để định hướng chia bố cục văn bản. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG Em bé thông minh là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân vật thông minh. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc- tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hs: Giải thích một số từ khó. - Gv và Hs tóm tắt văn bản - Gv: Hướng dẫn chia bố cục - Hs: chia bố cục.. a.Bố cục:3 phần + Mở truyện:Vua sai quan đi kiếm người hiền tài. + Thân Truyện : - Em bé giải câu đố của viên quan. - Cho HS đọc và tóm tắt văn bản. - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2 ( kể về ai?câu đố ra sao?giải đố?kết quả, ý - Em bé giải câu đố của sứ thần nghĩa) + Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên (?) Câu chuyện phát triển dưới hình thức nào? ( đưa ra câu đó và giải đố) b. Phân tích. b.1 Những thử thách đến với em bé: (?)Sự thông minh, mưu trí của em bé được thử thách qua mấy lần. Hãy kể ra? Câu đố Giải đố: (?) Viên quan đã làm gì để thử tài năng của em bé? * Trâu lão cày một *Ngựa ông đi một ngày ngày mấy đường. mấy bước (?) Nhận xét câu đố của viên quan? Em bé giải đố bằng cách nào? Trước câu hỏi của em bé,  Quan sửng sốt  Giải đố bằng cách thái độ viên quan như thế nào? không biết trả lời đố lại rất nhanh. ( Khó trả lời, Từ chủ động chuyển sang bị động gậy ông đập lưng ông) * Nuôi 3 con trâu * Thịt trâu ăn tiệc, (?)Qua đây em thấy em bé đã bộc lộ điề gì? đực cho nó đẻ con lên nhờ vua bắt bố ( Thông minh, bản lĩnh) đẻ em bé. (?) Lần thử thách thứ 2, ai thử tài em bé? lệnh  Vua phải nói  Chỉ ra điều phi lí vua ban ra có gì kỳ quặc-không bình thường? trong câu đố.. (?) So với lần thứ nhất thì tính chất của lần thử thách này như thế nào? thái độ của em bé có gì mâu thuẫn với thái độ của cả làng? (?)Em bé đã giải đố ra sao? Cách giải đố ấy lý thú ở chỗ nào? HẾT TIẾT 25 CHUYỂN TIẾT 26 (?) Qua 2 lần thử thách, vua đã tin tài năng của em bé chưa? (?)Lần thứ 3 này vua làm gì thử tài của em? (?)Em bé đã tỏ rõ tài trí của mình như thế nào? (?) Mục đích của sử giả qua câu đố này là gì? (Muốn sang xâm lược nên dò xem ta có nhân tài không) (?)Vua và các quan có làm được không? Ai là người giải được câu đố này? (?) So với ba lần thử thách trước, lần này tính chất cuộc thử thách có gì khác? ( Thể hiện thể diện quốc gia,sự sống còn của một đất nước) (?) Em bé đã làm cách nào để đưa sợi chỉ qua mình ốc?. *Lấy chim sẻ làm thịt dọn 3 mâm Cỗ.. * Yêu cầu vua rèn kim làm giao xẻ thịt Chim.  Giải đố bằng cách đưa ra câu đố chỉ sự vô lý.. *Dùng sợi chỉ mãnh * Bắt kiến càng buộc Xâu qua ruột ốc. chỉ chui sang…  Giải đố bằng cách Dựa vào kinh nghiệm dân gian.  Em bé thông minh, tài giỏi hơn người, rất có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?) Qua 4 lần thử thách và giải đáp em thấy em bản lĩnh: cả 4 lần thử thách em đều vượt qua bé là người như thế nào ? xuất sắc làm rạng danh đất nước. b2/ Sự lý thú ở những cách giải đố. - Đẩy thế bí về phía người ra câu đố. (?) Trong những lần thử thách em bé đã dùng - Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lý của cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? Theo điều mà họ nói. em những cách ấy lý thú ở chỗ nào? - Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời sống. - Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên . =>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người. - Gv: Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? - Hs: Trả lời. 3.Tổng kết: - GV: Nhận xét, phân tích a.Nghệ thuật - HS đọc ghi nhớ SGK. - Dùng câu đố thử tài - Sử dụng nghệ thuật tăng tiến (?)Qua truyện này dân gian muốn đề cao điều - Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài gì? hước. b.Ý nghĩa: - Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời Luyện tập sống dân gian Hướng dẫn HS phần luyện tập . - Tạo ra tiếng cười. + Câu 1 : Kể diễn cảm truyện này. .4.Luyện tập : + Câu 2 : Kể 1 câu chuyện về em bé thông Kể diễn cảm truyện minh. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: * Bài cũ: - 4 lần giải đố của viên quan, nhà vua, sứ thần - Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua. - Nhân vật thông minh như: Trạng Quỳnh, - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân Lương Thế Vinh, Trạng Hiền… vật thông minh Bài mới: Trả bài tập làm văn số 1 Bài mới: Trả bài tập làm văn số 1 E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 7 Tiết PPCT: 27. Ngày soạn: 04/10/2015 Ngày dạy: 07/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập làm văn:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm - Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: LỚP 6A2: VẮNG….KP……………………..CP………………………………. 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới:. Sau khi làm bài kiểm tra bài TLV số 01 chúng ta rất hồi hộp về kết quả bài làm của mình. Tiết học này sẽ cho chúng ta biết cụ thể chất lượng bài làm của bản thân và quan trọng hơn đây là cơ hội để các em nhận ra và có hướng khắc phục những hạn chế trong bài làm của mình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. *Hoạt động 1: :Hướng dẫn hs phân tích đề - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề . *HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý: Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự? GV: Dựa vào đề ra, hãy xác định kiểu bài? Theo em, vấn đề cần kể ở đây là gì? Đề bài yêu cầu người viết phải làm gì? Vì sao em biết? - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng. - Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng. - GV giới thiệu: Đây là đề văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Liên hệ giáo dục HS.  Theo em, bài văn này cần đảm bảo những ý cơ bản nào? - HS trả lời, Gv chốt ý Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý : * Thảo luận:  Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ? - Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung .. NỘI DUNG BÀI DẠY. I.Đề bài: Em hãy kể lại ngắn gọn một truyền thuyết dã học (Thánh Gióng) bằng lời văn của em? II. Tìm hiểu đề, tìm ý: 1.Tìm hiểu đề: a. Kiểu bài : Văn tự sự b. Vấn đề tự sự : Kể lại ngắn gọn một truyền thuyết đã học. c. Yêu cầu về nội dung : Đảm bảo đủ nội dung chính của bài. III.Dàn ý:(Xem TCT 16).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo * HĐ 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm: Ưu điểm a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả , không viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể . - Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện * Tồn tại: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung - Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự ,chưa biết dùng lời văn của mình để kể ,diễn đạt còn yếu ,bài làm sơ sài , kể còn yếu, chưa nêu cảm nghĩ . * HĐ 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: - Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs . * Thảo luận: *Câu hỏi :  1. Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn)  2. Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện. 1.Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? và sửa lại cho đúng ? -GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự sự; Chữa lỗi dùng từ; Lựa chọn trật tự từ . Liên hệ giáo dục các em. * HĐ 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: - GV hướng dẫn, HS thực hiện * HĐ 7: Đọc bài mẫu: Đọc bài của Quỳnh Thư * HĐ 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. IV. Nhận xét ưu – khuyết điểm:. V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: ( Xem cuối giáo án). VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài: VII. Đọc bài mẫu: VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Bài cũ: Bài cũ: Về nhà viết vào vở soạn Bài mới: Ôn tập các kiến thức đã được học từ đầu năm - Viết lại bài viết số 1 vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn để chuẩn bị làm bài kiểm tra tiếng Việt. - Soạn mới: Kiểm tra tiếng Việt Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phần văn bản sai. Nguyên nhân sai. - Hùng Vương thứ 18 có 1 người - Sai lỗi chính tả,không còn gọi tên là mị nương Hùng viết chữ in hoa tên riêng, Vương rất thương con gái muốn dùng từ chưa chính xác kén một chồng thật xứng đáng. Sửa lại. - Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa,tính nết hiền dịu vua cha thương yêu hết mực và muốn kén cho Mị Nương một người chồng thật xứng đáng.. Trả bài, thống kê điểm Lớp 6A2. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 0-4. D. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 7 Tiết PPCT: 28. Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày dạy: 08/10/2015. KIỂM TRA VĂN I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình môn ngữ văn 6 từ tuần 1-7 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết được một đoạn văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 6 từ tuần 1-7. - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận - Xác định khung ma trận. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Nội dung. Nội dung 1: Đọc – hiểu văn bản. - Nhận ra được truyện nào không phải là truyền thuyết (Câu1) - Nhận biết được chi tiết có hậu trong truyện “Thạch Sanh”(Câu 5) - Nhận biết được từ mượn trong câu văn (Câu 4 -Nhận biết được PTBĐ trong các VB đã học(Câu 6). Số câu 7: Số câu: 4 Số điểm 5: 50 Tỉ lệ Số điểm: 2 % Nội dung 2 Tạo lập văn bản. Vận dụng. - Hiểu được ý nghĩa của truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” (Câu 2) - Hiểu được những phẩm chất đáng quý của nhân vật “ThạchSan h” (Câu3). Số câu: 2 Số điểm: 1. Vận dụng cao. Tổng số TN TL. - Hiểu được ý nghĩa của cổ tích “ Thạch Sanh” (Câu 1- tự luận). Số câu:1 Số điểm: 2. Số câu: 7 5 điểm=50% Viết đoạn văn câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật TG..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50% Số câu: 4 Tổng số câu: 8 Sốđiểm: 2 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ :20 % Tỉ lệ : 100 %. TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG Họ tên:..................................................... Lớp:.................... Điểm. Số câu: 1 Số điểm: 5 Số câu: 2 Sốđiểm2 Tỉ lệ : 10%. Số câu: 1 Sốđiểm:2 Tỉ lệ : 20 %. Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 5 điểm=50 % Số câu: 8 10điểm=100 %. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút. Lời phê của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đề bài I.TRẮC NGHIỆM: (3Đ): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Truyện nào sau đây không phải là truyền thuyết? A. Thạch Sanh B. Sơn Tinh, Thủy Tinh C. Sự tích hồ Gươm D. Thánh gióng Câu 2: Truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” giải thích hiện tượng gì? A. Nguồn gốc giống nòi người Việt B. Gói bánh chưng và thờ cúng tổ tiên. C. Hiện tượng lũ lụt hàng năm ở nước ta . D. Nhiều ao, hồ và cây tre đằng ngà Câu 3: Qua nhân vật Thạch Sanh em học tập được phẩm chất nào đáng quý? A. Dũng cảm, tốt bụng, thương người nghèo B. Mưu trí, thông minh, hoạt bát C. Dũng cảm, thật thà,tốt bụng, yêu hòa bình D.Yêu đất nước, giỏi võ nghệ, mưu trí Câu 4: Trong câu văn sau đây, từ nào là từ mượn? “Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ ” A.Chú bé B.Vùng dậy C.Vươn vai D.Tráng sĩ Câu 5:Kết thúc có hậu của truyện cổ tích “Thạch Sanh ”thể hiện qua chi tiết nào? A.Thạch Sanh giết được chằn tinh B.Thạch Sanh cứu được công chúa C.Thạch Sanh nấu cơm cho quân lính ăn. D.Thạch Sanh lấy được công chúa và lên làm vua . Câu 6: Truyện cổ tích “Em bé thông minh”sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ? A.Miêu tả B.Tự sự C.Biểu cảm D. Thuyết minh II. TỰ LUẬN (7Đ) Câu 7 :. Em hãy nêu ý nghĩa truyện cổ tích “Thạch Sanh”? Câu 8:. Viết một đoạn văn ( 5 đến 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng ? TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A C C. 4 C. 5 D. 6 B. Ghi chú. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu. Câu 7. HƯỚNG DẪN CHẤM * Học sinh trả lời được ý nghĩa của truyện: - Thể hiện niềm tin và ước mơ của nhân dân ta: + Cái thiện sẽ thắng cái ác, người lương thiện sẽ được hưởng hạnh phúc. + Những kẻ độc ác, bội nghĩa sẽ bị trừng trị thích đáng.. ÑIEÅM 2.0 điểm. 4.0 điểm. Câu 8. * Yêu cầu về hình thức: Đoạn văn phải đảm bảo bố cục: mở đoạn, phát triển (0.5 điểm) đoạn, kết đoạn. Có sự liên kết chặt chẽ về ý, không sai lỗi chính tả. * Yêu cầu về nội dung: (3.5 điểm) HS cần đưa được các ý cơ bản sau vào bài làm: Nêu được cảm nhận của em về nhân vật Thánh Gióng: + Thánh Gióng là nhân vật tuổi nhỏ nhưng có tinh thần yêu nước………….. + Thánh Gióng là nhân vật gan dạ, dũng cảm. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..................................., ………………………………………………………………………………………………...............,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×