Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Chuong I 1 Menh de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.25 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đặng Trường Trần Thường Ngô Thì Nhậm Ngô Thời Nhiệm Thế chiến quốc, Ai công hầu, ai khanh tướng,. thế xuân thu,. vòng trần ai,. gặp thời thế,. ai dễ biết ai.. thế thời phải thế..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngô Thời Nhiệm – Ngô Thì Nhậm Ngô Thì Nhậm là con Ngô Thì Sĩ, huyện Thanh Oai, Hà Tây Ông thi đỗ giải nguyên năm 1768, tiến sĩ năm 1775 làm quan dưới triều Lê - Trịnh. Sau phò theo Nguyễn Huệ Ngô Thì Nhậm đã có kế lui binh về giữ phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn (Ninh Bình) góp phần làm nên chiến thắng của nhà Tây Sơn thành viên của Ngô gia văn phái, là người văn võ song toàn, giỏi về chính trị, ngoại giao, quân sự. Tài ngoại giao của ông đã góp phần quyết định, ngăn chặn ý đồ gây chiến phục thù của nhà Thanh sau trận Đống Đa 1789..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đặng Trường Trần Thường Ngô Thì Nhậm Ngô Thời Nhiệm Thế chiến quốc, Ai công hầu, ai khanh tướng,. thế xuân thu,. vòng trần ai,. gặp thời thế,. ai dễ biết ai.. thế thời phải thế..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Ngô Thời Nhiệm §1. Tổ MỆToán NH ĐỀ. GV : Lê Thị Hương Trường: TiH- THCS – THPT Ngô Thời Nhiệm Thành phố Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3 < 2. Em đã ăn xong chưa?. Mệt quá!. Quang Trung là Nguyễn Du..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CÁC CÂU SAU ĐÚNG HAY SAI?  “Vaên hoùa coàng chieâng Taây Nguyeân” laø di saûn vaên hoùa phi vaät theå cuûa theá (Đúgiớ ng)i..  Hoâm. nay trời nóng. quaù! (Không đúng không sai). 2 < 8,96 (Đúng).  Chị ơi mấy giờ rồi?. 33 laøsoá nguyeân (sai) toá. (Không đúng không sai). Mệnh đề. Không phải mệnh đề.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến 1. Mệnh đề • Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai • Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Neâ Neâuuvívíduï duï veà veàumeä meä nnhn hg caâ khoâ đề đềmệ sai? đúnnhg? laø đề?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ. •. Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. •. Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Bài tập 1: Trong các phát biểu sau, cho biết phát biểu nào là mệnh đề và nếu là mệnh đề thì đúng hay sai: a/ Số 11 là số chẵn. b/ 2x + 3 > 5 c/ Thành phố Hồ Chí Minh là thủ đô của nước Việt Nam. d/ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chúng bằng nhau. e/ Tam giác có một góc bằng 900 là tam giác vuông..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ 2/ Mệnh đề chứa biến. I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến 1.Mệnh đề 2.Mệnh đề chứa biến. Mệnh đề chứa biến. Ví dụ: Xét phát biểu: “2x + 3 > 5” Với x = 3 ta được mệnh đề “ 2.3 + 3 > 5” (đúng) Với x = 1 ta được mệnh đề “2.1 + 3 > 5” (sai). Một khẳng định chứa 1 hay nhiều biến và tính đúng - sai của nó tùy thuộc vào giá trị cụ thể của biến gọi là mệnh đề chứa biến..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ II. Phủ định của một mệnh đề:.  Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không P”, kí hiệu là . Nếu P đúng  P sai Nếu P sai  P đúng Bài tập 2: Hãy phủ định mệnh đề sau: a/ Hôm nay, trong lớp có một học sinh vắng mặt b/ Tất cả các học sinh của lớp này đều lớn hơn 15 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ II. Phủ định của một mệnh đề: Bài tập 3: Xét tính đúng – sai của các mệnh đề trên và nêu mệnh đề phủ định của chúng: P: “ là một số hữu tỉ” Q: “Tổng hai cạnh của một tam giác luôn lớn hơn cạnh thứ ba”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ III. Mệnh đề kéo theo:  Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” được gọi là mệnh đề kéo theo, ký hiệu là P => Q  P đúng, Q đúng thì mệnh đề P => Q đúng  P đúng, Q sai thì mệnh đề P => Q sai Các định lý toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P => Q khi đó ta nói: • P là giả thiết, Q là kết luận của định lý, hoặc • P là điều kiện đủ để có Q, hoặc • Q là điều kiện cần để có P.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ III. Mệnh đề kéo theo Ví dụ 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau a) Nếu ABC là tam giác đều thì góc BAC bằng 600 b) 3 > 2 => -3 > -2 Ví dụ 2: Cho 2 mệnh đề P: “Tam giác ABC là tam giác đều” Q: “Tam giác ABC là tam giác cân” a. Hãy phát biểu mệnh đề P => Q b. Phát biểu mệnh đề P => Q dưới dạng điều kiện cần c. Phát biểu mệnh đề P => Q dưới dạng điều kiện đủ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ III. Mệnh đề kéo theo Bài tập 4: Cho 3 mệnh đề P “ABCD là hình bình hành và có 1 góc vuông” Q “ABCD là hình vuông” R “ABCD là hình chữ nhật” a. Phát biểu mệnh đề “P => Q”, “P => R” và xét tính đúng sai b. Phát biểu mệnh đề đúng dưới dạng điều kiện đủ. c. Phát biểu mệnh đề “R => P” và xét tính đúng – sai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề Ví dụ: a/ Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có P => Q các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. b/ Hình bình hành có một góc vuông là điều kiện cần và đủ để nó là hình chữ nhật Nếu hai mệnh đề P => Q và Q => P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Ký hiệu: PQ và đọc là: P tương đương Q, hoặc P khi và chỉ khi Q hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ V. Kí hiệu và Kí hiệu đọc là “mọi” hay “với mọi” Ví dụ: “ Mọi số thực đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề có thể viết lại là: Kí hiệu đọc là “tồn tại”,“có một”, “tồn tại một” Ví dụ: Câu “Tồn tại một số nguyên nhỏ hơn 0” là một mệnh đề có thể viết lại là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ V. Kí hiệu và Bài tập 5: Dùng kí hiệu  và  để viết các mệnh đề sau a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó b) Mọi số cộng với 0 đều bằng chính nó c) Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó d) Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đối của nó. Tập số tự nhiên : N; Tập số hữu tỉ : Q;. Tập số nguyên : Z Tập số thực : R.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ V. Kí hiệu và Chú ý 1:  Mệnh đề ” sai nếu có 1 số sao cho mệnh đề sai  Mệnh đề ” đúng nếu có 1 số sao cho mệnh đề đúng. Chú ý 2:. P =, >. , không >.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BÀI 1: MỆNH ĐỀ V. Kí hiệu và Bài tập 5: Dùng kí hiệu  và  để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó. Lập mệnh đề phủ định a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó b) Mọi số cộng với 0 đều bằng chính nó c) Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó d) Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đối của nó.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BAØI 1: MỆNH ĐỀ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Biết xét tính đúng sai của mệnh đề kéo theo, phát biểu dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ 2. Xét tính đúng sai và lập mệnh đề phủ định chứa các kí hiệu mọi, tồn tại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CHÚC CÁC EM MỘT NĂM HỌC MỚI NHIỀU THÀNH CÔNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×