Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Đánh giá kết quả trám răng không sang chấn trên răng hàm sữa học sinh tuổi 7-9 bằng fuji VII tại trường Hermann Gmeiner năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 58 trang )

LỊI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiộn khóa luận em đà nhộn được nhiều sự giúp đờ
tận tinh vã quý bàu cua các đơn VỊ va cá nhân.
Em xin gưi lời cam (HI trân trụng tới Ban Giám Hiệu. Phòng Đào tạo vã
Quan lý Đại học. bộ mòn Răng tre em cùng cac Thày Cò tại Viện Đáo tụo

Ràng llàm Mặt

Trường Dại học V Hà Nội đà tạo diều kiện cho em nghiên

cứu vá hốn thanh khóa luận.
Với lịng kinh trọng va biết ơn sâu sắc, em xin gưi lời cam ơn chân

thành dến Ts. Trần Thị Mỹ Hạnh dà dành nhiều thôi gian quý báu. tân tinh
hướng dần. tao mọi diều kiện thuận lợi trong quả trinh thực hiện de tài và

hỗn thành khóa luận tổt nghiệp bác sỳ Y khoa.
Em xin chân thảnh cam ơn PGS. TS. Vô Trtramg Như Ngọc. ThS.

Lương Minh Hằng dà dóng góp nhùng ỷ kiến q báu dê em hồn thanh
khóa luận.
Em xin chán thành cam ơn Ban Giãm Hiệu, các thầy cô trưởng
Hermann Gmcincr dà tao điêu kiên và giúp dữ em trong qua trinh nghiên cứu.

Em xin gưi lời cam ơn sau sắc tới cảc bạn lơp Y6R. cac em si nil viên
khỏa dưỡi đà luôn dộng viên, giúp dờ em trong qua trinh thực hiên khoa luận.
Cuối cúng, xin gứi lõi cám ơn cũa con dối với sự ung hộ. dộng viên,

quan tâm. khích lệ cũa bồ mc và em trai nhùng người luôn dành cho con tinh


thương yêu. tạo mọi điều kiện cho con hoc tập vả hoãn thánh khóa luận.
Hà Nội, ngày 29

tháng

05

Sinli viên

Bin Bao Ngọc

•W.-

<€

4» HỄ?

nám 2015


LÒ1 CAM DOAN

Em XIII cam đoan dày la cõng trinh nghiên cưu cua riêng em.
Cãc số liệu, kết qua tiong luận vãn là trung thực chưa tửng được ai

cõng bố trong các cóng trinh khác.

Tác gia khóa luận

Bùi Bão Ngọc


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT

WHO

: Tò chức Y tể thế giới

ART

: Train ràng không sang chan

GIC

: Glass ionomer Cement

SMT

: Chi sờ sàu- mắt- trám ràng vinh viển

smt

; Chi sô ràng sâu- mất- trám ràng sữa


RHM

: Rảng hâm mặt

s

: Chi sỗ ràng sâu

m

: Chi số ràng mất

t

: Chi số ráng trảm

N

: Sổ lượng long sổ

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


MỤC LỤC

Chương l.TÓNG QUAN__________________________________________3

1.1. Đặc diem sâu răng sữa________________________________________ 3
1.1.1. Một sề dặc điểm khác biệt giữa ràng sừa vả ring vfnh vicn về cẩu

1.12. Đặc diêm sâu rãng sửa thường gập ở tre etn.................................... 4
1.13. Dịch tẻ học sâu ring ở tre em................................ -............ „............ 4

1.2. Ki' thuật trám răng không sang dun hằng (il(„............

6

12.1. Sự ra đời cua kỳ thuậl

6

122. Kí thuật ART
123. Tinh hình áp dụng kỳ thuật ART trong và ngồi nước.................... 8
12.4. Fuji VII • •••■••••••••••••••••••••••••••••a •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••• 9

13. Trường Hermann Gmner I lia Nội______________________

„10

Chương 2.ĐĨI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIÁP NGHIÊN cứu_______ 12
2.1. Nghiên cứu cất ngang----------------------------------------

12

2.1.1. ụi tng nghiờn cu........................................

ã ãããããã..12

i ô

2.1.2. Phng phỏp nghiờn cứu...................

12

• •• •

2.13. Các chi số sư dụng trong nghiên cứu

13

2.1.4. Các bi en sờ nghiên cứu......................................... „... •••• •
2.2. Nghiờn cu can thip------------------------------------------------

2.2.1. Doi tng nghiờn cu

ããããããã 14
14

ô**ãããã ã •••

14

2.2.2. Phương phap nghicn cưu...•••.■■■••....

223. Quá trình nghiên cứu..... ............................................

16


2.2.4 KCthuệt trám ring khòng sang chan băng Fuji VII..

.16

2.2.5. Theo dơi và đanh giá...................................................

•W.- ,»IW

•••••••••••

• •••••• 17


2.2.6. Biến sổ nghiên cứu..
23. Phân tích số 11ỘU-.
2.4. Sai số vả phưinig pháp hạn chế sai số...... .............................

—.

2.4.1. Sai sổ.

2.42. Cách khắc phục
2.5. Dạu đức trong nghiên cúu--------------------------------------------------------- 20

Chirơng 3.KẼT QƯÀ NGHIÊN củu------------------- ------ -------------------22
3.1. Tình trạng sâu ráng sửa ơ học sinh 7 9 tuổi_____________________ ~.22

3.2. Kctquã lộ thuật Irani ráng không sang chán bằng Fuji \ II----------- 26

3.2.1. Đặc diêm của đổi tượng trám rảng và câc ràng được trám.......... 26


3.2.2. Kết qua cúa kỳ thuật ART................................................................ 27
3.2.3. Sự hái lõng với phương pháp điều tri.......................................... 31
Chiromg 4. BẢN LUẬN

32

4.1. Dặc íliéni chung cùa nhóm ngliỉen cứu

32

4.1.1. Tỷ lệ sâu răng sữa chung

32

4.12. Chi số sâu mất trám ráng sữa.............................................. ........... 34

4. ỉ 3. Tỷ lệ sâu ring sừa trẽn cung hám.................................................. 35
4.2. Kỳ thuật trám ring không sang chần bảng GIC___________________ 36

4.2.1. Đặc điểm cua đối tượng trám ráng và các ráng được trám________ _36
4.2.2. Kct qua trâm ràng không sang chẩn các ràng hàm sừa.................. 36
4.2.3. Nhừng diêm cẩn lưu ỷ khi trám ráng không sang chấn................ 39
4.2.4. Kha nâng ímg dụng cua kỳ thuật.................................................... 41

KẾT LUẬN.-._________________________________ ____ ____________ 42
KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------------------------------ 43

TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỤC


•W.-

<€

4* Hi:


DANH MỤC BÁNG

Bang 1.1. Chi số SMT ờ một số nưóc trẽn thế giới............................................. 5
Bang 3 1. Chi sỗ sâu. mất trám theo giới________________________________ 23
Bảng 3.2. Chi số sâu. mất trám theo nhóm tuồi... ...... ..................

.——24

Bang 3.3. Ty lệ sâu rang cua cac răng hàm sùa................................................... ^.25
Bang 3.4. Phân bố số răng được trám theo giới___________________________ 26

Bang 3.5. Phân bó các răng dưực trám trên các cung hàm__ ___

—26

Bang 3.6. Sự lưu giữ cua micng trâm sau 1 thang__ _____ ...__ ___________ -27
Bang 3.7. Sự lưu giừ cua miếng trám sau 3 tháng________________________ 27
Bang 3.8. Sự lưu giừ cua miếng trảm sau 6 tháng_________________________ 28
Bang 3.9. So sánh tỷ lộ bong hoàn toàn nũềng trám hâm trẽn và hàm dưới sau 6

thang trám ràng không sang chấn...................................


29

Bang 3.10. Két qua đánh giá sâu rông tải phái----------------------------------- ------30
Bang 3.11. Kct qua trăm rơng khơng sang chan bâng Fuji VII_______________ 30

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


DANH Mực BIẾU ĐÒ

Biểu đổ 3.1. Ty lệ sâu răng theo giới............... .................. ................................. 22
Biêu đả 3.2. Ty lộ sâu rỏngsùa theo nhóm tuồi.................................................. 23
Bicu đố 3.3. Ty lệ sâu ràng theo nhóm ràng........................................................ 25
Biểu đơ 3.4: So sánh tinh trạng iniêng trám sau 1 tháng. 3 thang và 6 tháng tràm
ráng khơng sang chần.................... .............. ..................................... 28

Biêu đó 3.5. Sự hai lòng voi phuơng pháp điều tri............................................. 31

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Minh họa một số diêm khãc biệt giữa ráng sừa vã ràng vinh viền... 3

Hình 12. Vật liỷu Figi VII.......................... .............. „............ ..............

•KT


9


DẠT VẤN DẺ

Sâu răng lả một trong nhùmg bệnh phô biến ớ Việt Nam và thế giới [1],

Từ những nôm 70 cua thế ký tnrớc. WHO <1â xếp bệnh sáu răng vão hang thứ
ba trong bang xếp hụng bệnh tật vi mức độ phơ biến. thịi gian mẩc bệnh sớm

ngay từ kin ràng mỏi mục (6 thang tuổi) và clú phi cho kham, chừa bệnh rất
lỏn. ơ Iiước ta. ti iệ sâu ràng ư tre em là khá cao. Năm 2001. bệnh viện Ráng

Hàm Mặt Trung Ương llà Nội phối hợp với truởng Dại học nlia khoa
Adelaide (Australia) tô chúc điêu tra sửc khoe ràng miệng trãi toàn quốc. Kct
quâ cho thẩy rang: 84.9% sỗ tre em từ 6 đến 8 tuồi bi sâu rảng sữa [2 Ị.

Ngoải các chức nàng: ản nhai, phát âm. thâm mỳ như ràng vinh viền,
răng sừa cịn có chửc năng quan trọng như: giừ chồ cho ràng vinh viền mọc,
kích thích xương hãm phát triển (3J. Sâu ràng có the gây đau, anh hướng đến
ỗn tiling, hục hành. nói. vui chơi cua tré. gây tốn nhiều thời gian và tiền bục.
nếu không điều ưị kịp thời có thê đản đến những biền chúng tùy. nhiêm trùng

tại chó như áp xc. viêm mõ tế báo... [4].

Do tinh chat phô biền va anh hưởng tới sức khoe, nên việc dự phòng vã
diêu trị kip thoi bệnh lãng miệng ở he em tuồi hục đường là một trong những
ván dê cáp bách cua xà hội cần được quan tâm.

Kỳ thuật trám rỉng không sang chấn- .ART (Atraumatic Restorative

Treatment technique) dà được WHO khuyến nghi sư dụng dè kiêm soát ty lộ

sâu rảng sớm ơ ƯC vào nám 1998. Kỳ thuụt này sứ dụng vật liêu trám là Glass
Inomer Cement (GIC) hố trùng hợp có dộ bám dinh cao. an tồn cho tuy

răng vả có kha năng phóng thích Fluor ngừa sâu rủng tái phát. Dày là kỳ ĩhuột
có nhiều lính ini việt như kỳ thuật đơn gian, de phô cập. các rông sâu cũa tre

sỏ được lãm sạch bảng các dụng cụ cầm tay chuyên biệt la nụo ngã vâ cây vạt
men mà không gảy tiêng ồn. khơng làm cho ưe sọ hoẠc đau. Kha nàng hãm

•W.- zTiCe: <€

4» HỄ?


2

dinh tuyệt vởi cua GIC nhờ các liên kết hoã học sè tạo nên một miếng trám

hoãn hao.
Xuàt phát tu thực ti en dó va đê góp phân đanh giá hiệu qua cua kỳ thuật

ART trong điều tri bệnh răng miệng, chúng tôi tiến hành làm đề tài: “Đánh

giá kct qua trám rãng không sang chán trẽn răng hàm sửa hục sinh 7-9 tuôi
báng Fuji VII tại trưong Hermann Gmeincr Hà Nội” với 2 mục tiêu:

1. Khão sát tỉnh hình sâu ràng sữa ớ học sinh 7-9 tuòi tại trường
Hermann Gmeiner Hà Nội.


2. Đánh giá kết qua trám răng không sang chấn bang Fuji VII trên

xoang trám loại I ràng hám sữa ờ nhóm hợc sinh trãi.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


3

Chưorng I
TONG ỌVAN
1.1. Dặc điểm sau rángsìra

1.1.1. Một sổ tlậe diêm kliác biệt gỉũti răng sữa vù rùng vihh viển về cun
trúc

Hỉnh 1.1. Minh họa mặt số điểm khác biệt
giữa rửng sửa và ring vinh viễn (5]

A: Chiều dày lớp men ràng sữa mong lum.
B: Chiều dày lóp nga ở hỗ rành ráng sửa tương đối dày hơn.
C: Tỳ lộ buồng tuy răng sừa lớn hơn vả sừng tuy nam gẩn dường

nối men ngà hơn.


D: Gờ cồ rang sừa nhỏ cao hơn,

E: Trụ men rang sửa nghiêng về mặt nhai.
F: Cơ rơng sừa thít lại rị reĩ vả thu hợp lum.
G: Chân rông sừa dà vã manh lum (so với kích thước thân ràng).
H: Chân răng ham sửa tách ra ớ gần cị rủng hơn vá câng VC gần

phía chóp thí càng tách xa lum |5Ị.

•W.-

<€

4* HỄ?


4

1.1.2' Dặc íĩiêin sâu ràng sữa thưởng gặp à tre

Thảnh phần chất khoang gần giồng ràng vinh viễn nhưng tỷ lộ chẩt hừu
cu và nước nhiêu hơn. chàt vỏ cư Ít hơn [6 ]. Tóc độ tiên trim cua các lỏn

thương sâu ràng ơ răng sữa nhanh hơn lãng vinh viên do lóp men mong vá
kém khống hóa. Tré cm lụi thường có thói quen ân nhiêu bánh kẹo. ít chái

ràng nên sè gây sâu ráng nhiêu vã phát triền nhanh.
Hệ Thống ống Túy có nhiều ống tuy phụ Từ sân buồng Tuy đến vùng chẽ

chân răng, sừng tủy năm gần dưỡng nổi men ngà hơn... nên tốc độ sâu rảng


nhanh hơn, biến chúng của sâu răng lán hơn [6],
ơ hàm ràng sửa. trinh tự hay mầc sâu ràng giam dằn như sau: ràng hãm
sữa dưới, ráng hàm sừa trên, rông cưa trên, it gặp hơn là răng cửa dưới hoặc

mặt ngoai va mặt trong cua ràng trừ trường hợp sâu ràng lan nhanh hoặc sáu

do bú binh.
Ràng ham sửa thứ nhầt ơ ca hàm trẽn vá ham dưới ít b| sâu hơn ràng
ham sữa thu hai mặc dù ràng hùm sữa thứ nhất mục tnróc. Sự kliãc biệt nay là

do cấu trúc giai phẫu mặt nhai khác nhau. Hố rành mật nhai cua ràng hàm sừa
thứ hai sâu hơn. phức tap hơn [7).

1.13. Dịch tề ỈIỌC sâu ráng ớ tre em

1.13.1. Tinh hình bệnh sâu ràng trên thể giời
Bênh sâu ràng đang phô biền ớ mọi tầng lỡp trong xà hội. Trẽn the giới
hiện nay sự phát tri ổn của sâu răng cỏ hai xu hướng! sâu ràng giam rồ rụt từ

mức độ cao xuống con trung btnh hay thầp ở các nước phảt triển vá ngày cáng
gia táng ư các nước chưa và dang phát tnèn. lí do lá ơ tại cãc nước này', cúng
với sự phát trim kinh tê. cõng nghệ thục phàm như: bánh kyo. nuỏc ngọt,
nước giai khát... theo nhu câu vã th Ị hicu cua người dãn. phụ huynh cõ tiền

cho con em ãn nhiều qua vật trong khi ngành Y tế thiếu những biên pháp dự

•W.-

.ZtiW <€


4* HỄ?


5

phòng hừu hiệu, giảo đục sức khoe nha khoa chưa dền được vởi da số nhản
dãn [8], [9].
Clìi sỗ SMT ờ tre 12 tuổi tại một sổ nưỏc phát triên cụ thè như trong

bang sau:
Bang 1.1. Bang chisổSMT ứ một số nước tren thcgỉớỉ J1OJ. |11|
Ten quốc gỉa

Năm

SMT

Năm

SMT

Thụy Diền

2005

1.0

2008


0.9

2006

1,2

Pháp

Mỳ

2002

1,75

1999-2004

1,19

Australia

2000

0.8

2003-2004

1,0

2004


1,1

Ý

Thụy Sỳ

2004

0,86

2009

0.82

New Zealand

2005

1,7

2009

1,4

Phần Lan

2000

1,2


2009

0,7

Theo WHO trong số các trị em 6 ti. có 84% bị sâu rang ớ hàm sửa

với tning binh smt lả 6.15. ơ cảc lứa tuổi km hưn 12 và 15 tuói. trung binh

cht sổ SMT tương ứng là 1.87 vả 2.16. Trên 50% trc em 12 tuói và hai phẩn
ba tre em 15 tuổi có sâu ràng. Tre em gãi có ti lệ sâu rủng hám sùa thấp hưn
tre em trai [8]. [12]. [ 13].

ỉ. Ị 3.2. Tình hỉnh bệnh sàn ráng ớ hệỉ Nam
(5 nước ta. sàu răng ớ trc cm cịn phơ biến và nhu cầu điêu tri cùng khá
cao. Bênh cỏ xu hướng gia tâng. Theo nghiên cứu cua Trân Vãn Trướng vã

cộng sự nảm 2001. tỷ lệ sâu ràng ờừé từ 6-8 tuồi lã 84.9 % tre tù 9-11 tũi là

56,3%. Sổ trung bính rtng sừa bị sâu tre 6-8 tuồi là 5.4 vã hầu hết khơng được

điều trị (94%) [2].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


6


Năm 2006. theo điều tra của Nguyên Hoàng Oanh tại I rường tiều học

Kim Liên. Hà Nội thi tỳ lệ sâu rúng sừa của học sinh từ 7-8 tuổi lã 61%. chi
sỗsmt lả 2.28 [14].
Theo nghiên cứu cũa Đào Thị Dung (2007) tại các trường tiêu hục quụn

Đong Đa. Hà Nội trẽn học sinh nhóm tũi 6-12 tlú ty lệ sáu ràng sữa là
63.19%. chi sõsmt 3.75(15].

Nãm 2010. theo kết qua diều tra cúa viện Đào Tạo Rảng Hâm Mặt- Đại
Học Y Há Nội tại năm linh thánh Ưong ca nước cho thầy ty lệ sâu răng sữa
cua trc 4-8 tuổi là 81.6% [16].

1.2. Kf thuật trám ráng không sang chẩn bằng GIC

1.2d. Sự ra đời cùa kỹ thuật

Kỳ thuật trám rông không sang chần đà được phô biến trong nha khoa
cộng đông ớ nhiêu nước Đen nám 1991. bải dâu thư nghiệm trên cộng dông ờ

Thai Lan. Năm 1993. một công trinh nghiên cứu khác dược thực hiện ở
Zimbabwe cho thày ty lộ thanh còng sau một nãm la 93%. sau hai nãm la 89%
và sau ba năm là 85%. kỳ thuật nay ít gây đau trong vã sau khi trám |I7J,

[18]. [19].
Năm 1998. WHO dà khuyến cảo nên áp dụng kỳ thuật này với vật liệu
G1C cho học sinh tại trường như là chiến lược toản cẩu de phòng ngừa diều trị

bcnh sâu ràng và hạ thấp ly lè biến chững do bênh gây ra. Đây là kỳ thuật

chừa rủng đơn gian vì chi với dụng cụ cầm tay vả vật liộu trâm lá GIC. nó cho
phép phịng vả diều trị sớm bệnh sâu ràng ớ cộng dồng, nhất là nhùng vùng

nông thôn nghèo, thiêu máy mix: và trang thiết bị nha khoa lối thiêu [20].
1.22. Kỉthuật ART
1.2. ĩ. ỉ. Hui nguyên tấc cơ han

- Lấy sạch ngà sâu chi bằng dụng cụ cầm tay.
- Trâm lò sâu với vật liệu hãm dính hóa học lốt.

•W.-

&AỊK <€

4* HỄ?


7

1.2.ĩ.2. ưu điêm cùa kỳ thuật ART

- Lã kỳ thuật trám rủng chi với dụng cụ câm lay và vật liệu trám là GIC.
- Có sự can thiệp tồi thiêu, mâl ít tơ chức cúng cua ràng.
- Chi phí thấp, khơng địi hỏi ghế máy nha khoa.

■ Dẻ áp dụng ờ mọi nơi.
- Hạn chế đau. không gây tiếng ổn tránh tâm lý sợ hài cho Irc (20].
7.2.2.3. Vật liịu xi mãng Glass ionomer (GỈC)

- Thảnh phân cua GIC.

GIC là một hệ thống kết hợp giừa bột và nước. Thãnh phần bột gồm có

tinh the Alumino Fluorosilicatc và nước là acid polyacrylic. Ilai thành phần
này khi trộn tạo thành cement gồm một chát tựa vơ định hình tạo nên do phán

ứng giừa acid Polyacrylic và các muối kiêm cua thúy linh (phan ứng acidbase) bao quanh Iihừng tinh thê thủy tinh cơn sót lại khơng tham gia phan ímg
[211- Những yêu tố anh hương đèn độ bền cua miếng trám GIC.

+ Sự ngâm nước chuồi Calcium polyacrylatc rất yếu và dề lan trong nước

khi GIC chưa dơng cứng hỗn toan, do vây miếng trám can phai dược bao vệ
ngăn chặn ngấm nước trong 24h dằu nhờ phu một lớp vccni hay một lớp
resin.

♦ Người ta thầy sự bám dinh tốt nhất xây ra giữa cảc bề mặt trơn lâng và

sạch. Lớp ngà mun có thê dược lấy đi một acid nhẹ như loại acid polyactylic
10% bơi lèn bề mặt lị sàu vá dè không quá 10 giãy. Xử lỹ acid giúp cho bề

mật sụch sẻ. lớp mùn ngà dược lấy di ma khơng có sự tiềp lục mất khống cua
lớp nga phía dưới vã cũng khơng mờ các ơng ngã. Thêm vào do. tính thâm
ướt cua bề mặt được gia lãng vã ccmcnt sẽ ap sât lúc vừa mới được dặt vào,

tao cho sự trúng họp dược hốn tồn. LĨ sâu sau khi

xư lý bang acid

polyacrylic phái rứa thật kỳ rồi lau khó bằng viên bơng nho. cố gàng khơng

•W.-


&AỊK <€

4* HỄ?


s

lãm mất nước hề mật rủng ví trong phán ímg đóng cứng phải có nước. Nếu

rủng khị q thi nó có thê rút nước khịi cement và làm xáo trộn sự cân hằng
cua sụ trao đôi ion lá yêu tô đê tạo sự ham cua vật liệu [21],
+ Ty lộ bột nước: Tính chát vật lý cua miếng trám tùy thuộc nhiêu vào số
lượng hít trộn, cáng nlnều hột thí miếng trám càng cứng chắc. Có thê lầy bột
vá nước bảng tay và trộn trên một miếng giẵy hoặc miếng kính với bay trộn

nhựa. Tuy nhiên, khó có the định tý lệ một cách đúng mửc. Ưu diêm duy nhất

cua cách trộn hãng tay lá ta có thê trộn trên một micng kính dè mát giúp ta cỏ
the kéo dài thời gian làm việc thèm khoảng 25% [22].
1.23. Tình hình áp dụng kỳ thuật ART trung và ngoài nước

Kỳ thuật này dà dược tiến hành thử nghiệm đối với một sổ mrớc ở
Đỏng Nam Á vả Châu Phi. Kết qua cõng bổ từ nhùng nghiên cửu này cho
thầy kỳ thuật ART đà rất thành cơng trong việc khơi phục tón thương be một

ngã ráng. Tý lệ thành cõng sau một nãm cho các tôn thương phục hồi la trên

90%. ngoại trừ ở Campuchia thí tỳ lộ thành cịng chi chiêm khoang 76% [23].
Nãm 1991 ớ Thái Lan dà tiến hành nghicn cứu đánh giá tỷ lệ thanh


công cua kỳ thuật ART ơ ràng sừa với xoang trám loại I chiếm 79% [24].

ơ Trung Quổc. vào nâm 2002, Yip II.K và cộng sự dà tiến hành tràm

ráng không sang chẩn 81 ràng hám sừa cỏ xoang trám loại 1 cho ti lè thành
cõng sau 6 thảng lã rat cao 92,6% [2$].
Ở nước ta. kỷ thuật ART dù dược Taco Pilot chuyên viên trưng tàm

nguyên cứu sức khoe răng miệng của WHO phơ biến lẩn dầu liên ơ thanh phố

Hị Chí Minh năm 1993. sau đó dược nhiều tinh thánh phía Nam vã phía Bấc
áp dụng.

Nãm 1996. tại Viện RliM Hà NỘI. Dư Trí Dõng. Vũ Ngục Tu vã

Nguyễn Lè Thanh dã ap dụng kỳ thuật ART vói Fuji II va Fuji IX trên 72

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


9

bệnh nhân với sổ lượng 97 ráng và tỷ lộ thành công từ 73 đến 93% sau I nảm

theo dôi (26).

Nảm 199X. Nguyen Đúc Huệ. Lẽ Dinh Giáp và Ngõ Dong Khanh ở

Thanh phó Hổ Chí Minh đã liên hanh trám 260 lãng có xoang trám loại I ở
học sinh 11 tuổi bang Fuji IX với ty lệ thanh cóng 95% [27].

Nám 2007. tại một sổ trường tiêu học quận Dống Da- Hà Nội. thạc si'

Dào Thị Dung đà tiến hãnh trám 1023 ráng sữa cho học sinh 7-10 tuổi, sau 6

thảng cho thấy ti lệ 96% đạt kct qua tốt (15].
Năm 2005, Ngõ Minh Phúc dà lien hành trâm răng khơng sang chẩn
bang Fuji IX CìP cho 156 học sinh 6-8 tuổi với 218 ráng hâm sừa Kết qua cho

thầy II lộ thành công với xoang trám loai I ờ răng hâm sừa là 81.6% [28].

1.2.4. Fuji Ĩ ĨI

Trong đe tài này chủng tòi lụa chọn vụt liệu trám bít là Fuji vu làm vụt
liệu trâm ràng nhám mục tiêu đánh giá Inộu qua cua Fuji VII kỹ thuật ART.

Hình 1.2. Vật liệu Fujivn
GC Fuji vn lã loụi vật liệu Glass Ionomer pltong thích ỉlouride mạnh
dược phát triển dè bao vệ những bề mặt có nguy cơ sâu ràng cao.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



10

Đặc lính và Irti điếm:

• Kha nàng lái khống hóa nơi bật nhờ phóng thích nhiều tlouride vã
strontium.

- Độ chay long thích hợp dam bao lam àm hiệu qua vã bám dính chắc

vào bơ mặt răng.
- Kha nâng tự dõng cua (ỈIC truycn thồng không cân bô sung thèm
resin.

- Kha năng bám dính hóa học vảo bề mặt răng dồng nghía với việc

khơng cần đen các tác nhãn xoi mơn (etching) và dán dính (bonding).
- Có thế dùng trong các trường hợp khơng thê kiêm sốt nưỡc bọt.
- Có sần màu trâng và đặc biộl là màu hồng giúp chúng ta de dáng phát

hiện khi miếng trám b| bong khi trám cho hục sinh.
1.3. Trường Hermann Gmeincr llà Nội
Trường Hermann Gmeincr Hả Nội dược thành lập vảo ngây 26 tháng 8

nảm 1094. là một ngòi trường liên cấp (Tiêu học - Trung học cơ sơ

Trung

học phô thông).
Địa chi cua trường hiện lại: sổ 01 Do&n Ke Thiện. Mai Dịch. Can Giấy.


Hà Nội.
Trãi qua 20 nảm hoạt động đèn nay. trường lã nơi tiếp nhận những tre

mị cơi khơng nơi nương tựa cua thành phố Hả NỘI hiện dang dược nuôi dưỡng
trong lang tre em SOS vào học. Ngoài ra trường còn ưu liên liẽp nhận nhũng

tre còn bỗ. mc và gia đính thuộc diện hộ nghèo, trc có nguy cơ mát di sự chăm

sóc cua gia dính và nhừng học sinh có nhu cầu vảo học hịa nhập vời cộng
dồng, xà hội,

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


11
Kill thực hiện để tài ờ đây có được những im nhược điểm sau:
- Ưuđiétn:

+ Mang ý nghía nhân vàn to lớn, huy động được sụ ung hộ giúp đờ
cua cộng đồng và trường hục.

+ Áp đụng được với quy mỏ lớn trong trường.
- Nhược điểm:

+ Có sự chênh lệch về độ ti giữa các tré nên khó khăn cho việc thu

thập vã xứ lý sỗ liệu.
Tập trung trc có hoàn cánh đặc biệt nên tám sinh lý cùa nhiều bé có

nhiều khác thường như nghịch ngợm. khơng hợp tác.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


12

Chương 2

ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỬƯ
Nghiên cứu này chúng tôi phối hụp hai nghiên cửu khác nhau: Nghiên
cứu cẳt ngat^ vả nghiên cứu can thiệp. Đổi tượng vã phương pháp nghiên
cứu được trinh bay riêng cl» tìmg thi Ct kc nghiên cứu.

2.1. Nghiên cihi cải ngang

2. /. /. Dni tượng nghiên cừu
- Đối tượng nghiên cứu la học sinh 7-9 tuổi, đang học lup hai. lớp ba

trường Hermann Gmciner. quặn Câu Giẩy. Ila Nội.

■ Thời gian: Tháng 12/2014


5/2015.

- Địa điếm: trường Hermann Gmeiner. quận cầu Giấy. Há Nội.

Tiêu chuẩn lựa chọn:
-

Dược sự đồng ỷ cua phụ huynh vả giáo viên.

-

Hợp tác với bác SI*.

Tiêu chuẩn loại trir
- Không thoa màn các tieu chuân trãi.

2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
2.1.2. ỉ. Thiel kế nghiên l ún
Nghiên cứu mó tá lâm sảng cắt ngang.
2.1.2.2. Cờ mầu.

Toàn bộ học sinh 7-9 tuổi, đang học lớp hai. lởp ba trường Hermann
Gmeincr, quận cầu Giấy, lỉà Nội.

2.1 .2.3. Ọuỵ trinh nghiên cừu
Chuẩn bị trước khi điều tra:

- Liên hộ trước với ban giám hiộu trường Hermann Gmeiner.
- Tệp huấn cho cán bộ điều tra cách thức phong vấn, khảm vã ghi phiếu
dành giã. Cán bộ điều tra ki nhõm sinh viên Y6.


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


13

Dụng cụ khám:
- Bộ khay khám gồm: khay khám, gưcmg. gấp. thâm trâm, nạo nga.
- Các dụng cụ. vật liệu khác: bơng, gảng khám, đen pin.
- Phiếu khám.

Biện pháp vị khuân:
- Trang phục bao vệ gồm cỏ: Áo blouse, mù. khấu trang, găng tay.
- Rua tay trước khi mang găng bảng xà phịng có chất khử khn.
- Khử khn dụng cụ: Dụng cụ được hấp sầy.
Các bước thực hiện:
- Khảm làm sàng vỏi cảc dụng cụ '"ã dưới ánh đen pin.
- Tien hành khám đúng phương pháp, kỳ thuật.
- Phát hiộn đầy dù các tinh trụng sâu rủng cúa tré.
- Ghi lại vào phiêu khám.

2.13. Các chi sổ sư dụng trong ngltiên cừu
2.ỉ 3.1. Ty lự sâu ràng

Ty lộ sáu lãng dược Tinh bằng tơng số tre có răng sâu chia cho sỗ tre em
được khâm


2.13.2. Chi số sáu mat tì ám

Chi số sâu mất trảm nói lên số ráng sâu trung binh ở mỏi cả the bao gồm
ràng sâu chưa dược diều tri, răng sâu dà dược trám vã răng đã mất do sâu
[29].
- Chi sỗ smt dùng cho rỗng sừa.

Tiêu chuẩn dành giá:


Sâu rảng (SR): Thấy lồ sâu ưèn mặt rủng. Khi sâu ràng chưa hình

thành lổ sâu thi pỉiãt hiện dựa vảo cac dấu hiộu sau đây [4]:
• Vùng men bẽn cạnh chỏ trám bit 11Ơ rành bi mờ và dáy mèm.

•W.-

.?TíCa: <€

4» HỄ?


14

• ơ các mặt nhẫn thấy các dấu hiệu mất canxi. thâm khám thấy rảp

hoặc mềm.
• ơ câc mặt bẽn thầy men ràng bị gián đoạn rỗ.


* Mất rủng (MR): Vice xác định răng mất do sâu dựa váo khám lảm
sàng và hoi tiền sư de xãc dinh nguyên nhản mất răng.
4

Trảm (TR): Khảm lảm sàng thấy vet trám trên ráng vả phối hạp với

hoi tiền sư dế xác dinh nguyên nhãn trám do sâu.
- Chi số sáu- mất- trám lả tống sỗ rủng sâu + rảng mất + răng trám (rên

tông số tre em dược khám.

2.1.4. Các biền sồ nghiên cứu
- Biến dộc lập:

+ Giỏi: nam và nữ.
+ Tuồi: 2 nhõm tuổi tử 7-8 tuồi vá từ X-9 ti.

• Biến phụ thuộc:
+ Ty lệ sâu lãng sừa cúa nhóm nghiên cửu theo tuồi và giới.

+ Chi số sảu mắt trám ràng sữa theo luời và giới.
+ Tỹ lê ràng sữa sáu phàn bố theo nhõm ráng.
• Ty lệ sâu ráng cua các rảng hàm sùa.

2.2. Nghiên cứu can thiệp
2.2. ì. Dổi tượng nghiên cửu
- Học sinh tử 7-9 luõi tại trường Hermann Gmciner, cầu Giấy. Há Nội.
- Thởi gian: Từ thang 12/2014 den thang 5/2014.
- Địa diêm: Trường Hermann Gmeiner. quân cẳu Giấy. Hả Nội.


2.2.1. ỉ Tiêu chuẩn lựa chọn

Với dối tượng nghiên cứu trên, chúng tói tiên hành nghiên cứu trên:
- Ràng hàm sữa bị sâu chưa có biêu hiện bệnh lý tuy râng với các loại lò
sãuloụi I theo phàn loại cua Black.

• Tự nguyên tham gia nghiên cứu.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


15

2.2. Ì.2. Tiétt chuẩn loại trừ
- Răng có kích think lò sàu kim quã ’/: thân rủng, thânh rảng còn quả

mỏng, ưong q trình nạo lỗ sâu có thay đau.
- Các lãng viêm tuy. hoại tư tuy có hoặc khơng cơ biến chúng quanh

chóp răng, ràng lung lay.
- Khơng tự nguyện tham gia nghiên cứu.
- Di ứng với chất trám.

2.2.2. Phương pháp nghiên cứtt

2.2.2. ỉ. Thift kểnghtên cứu

Nghiên cữu can thiệp lâm sáng không đối chứng nhầm đánh giâ hiệu qua
can thiệp theo mơ hình trước sau. theo dổi kểr qua, so sánh trước và sau can

thiệp.
2.22.2. Cở mầu

Sư dụng còng thúc tinh cờ mầu cho việc kiêm định tý lộ phàn trảm một
nhõm can thiệp [29]:

n: cò mẫu toi thiểu cần thi Ct.

pt: tỷ lộ lưu giữ thành cõng ờ xoang trám loại I theo Đư Trí Dõng vã

cộng sự (p. =0.73) [26],q,-l-pr

p : tý lệ lưu giừ thành cõng ơ xoang trám loai I theo dự kiến trong

nghiên cửu náy( p=0.88). q^l-p .
a mức V nghía thống kẻ. chọn «=0.05; tra báng 7. .’.-a 3)- 1,96.
1-p: lực mau (=0.9); tra bang Z. f= 1.28.

Tính đượcn = 74.

•W.-

<€

4* HỄ?



16

2.2.23. Cách chọn mẫu
Lộp danh sãch nhùng Ỉ1QC sinh CO chi dmh Irani rang hàm sửa từ lần

khám cảt ngang đánh giã linh hình sâu ráng. Đựa trên danh sách lập và
trong quá trinh trám ràng, chọn ngầu nhiên cho đu 74 rang. Thực tế đã
chọn dược 51 hục sinh trong 117 học sinh được khám vả tram được 78 ráng
ham sừa có lồ sâu loại I.

2.23. Qná trình nghiên cúnt
Tập huấn trước khi can thiýp
- Nhóm sinh viên Y6 dược giáo viên hướng dản chuán hóa kỳ thuụt về

phưong pháp trâm ráng không sang chấn bằng Fuji VII.
- Hai trợ thú dược tập huần vè cách đánh chất ưáni theo đúng hướng dân

cua nha san xuất và cáchglũ phiếu khâm.

Cóng tác thu thập sỉì liệu
-

Thực hiện cõng tác trám ràng không sang chân trên các ràng ham sữa.

- Theo dỏi sau I tliâng. 3 tháng vã 6 tháng nhăm theo dỏi kha nàng lưu

giử va chóng sâu răng tái phát cua loai vật 11 cu Fuji VII.
Người thực hiện: Nhóm sinh viên Y6 và câc bác sfhị trợ.

V.

2.2.

Kf thuật trâm ràng không sang chấn hung Fuji ị’ẩl[30]

2.2.4.1. Dung cụ và vật liệu



Khay dụng cụ khâm.

- Nước sạch.

-

Găng tay. khẩu trang.

- Bông, giầy cắn.

-

Nạo ngà. cây vạt men.

- Chất xử li ngà.

-

Cây đưa chat trám, cây điêu

- Vật liệu trảm Fuji VII.


khắc.

- Vaseline.

2.2.4.2. Chuẩn bị lỗ trám
-

Đặt bông cuộn cỏ lập vùng răng cần làm việc.

-

Loại trừ mang bám trên bề mặt ring với bơng ướt.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


17

-

Mở rộng đường vảo bâng cây vạt men nếu lồ sâu quá nhó Phẩn men

vạt ra được lây sạch bang being ướl.
-

Dung cây nụo nga lây sạch phân ngà mun va lau sạch bang bông ướt.


Dung nụe) ngà sac bén với dộng tác xoay trong theo chiêu ngang, dùng lực

nhe' nhang đè tránh kích thích tuy.
-

Lau khờ lỗ sâu đê chuãn bị trám.

2.2.4. ỉ. Kỳlhuợtỉrâm
-

Làm sạch lồ sâu dà chuẩn bị.

* Ln thay bóng cuộn dể giử mơi trường làm việc khỏ.
+ Lau khơ lại lị sâu.

♦ Dùng một viên bịng khơ tham chất xử lý ngà. lau lồ sâu khoảng lOs.
+ Rưa sạch lại lỗ sâu bằng 2 lần bỗng ướt.
+ Cách li và lau khị ló sàu.
- Trám ló sâu.

+ Trộn GIC trong vong 2O-3OS theo dũng sự hường dần cua nha san

xuất VC ty lẽ bột nước vá cảch trộn.
+ Đưa vật liệu vào xoang trảm nhẹ nhàng.

+ Rỏi vaseline vào dầu ngón tay trị. ấn nhẹ lèn be một miếng trám.
+ Lầy vật liệu thừa bảng nạo ngà, chờ 1- 2 phút, luôn giừ ràng cô lập.

+ Kiêm tra khớp cẳn, tiếp tục lẩy vật liệu thừa nếu có.

• BƠI vaseline, lấy being each li ra.

2.2.5. Then dõi và dành ỊỊÌâ
2.2.5. I Thu thập thõng tin về dầu hiệu đau và sự cam nhận cua các em (loi
VỜI kỹ thuậỉ ART

Hoi cac em trong khi lien hanh diêu trị CĨ đau hay khơng rồi ghi vảo
phiếu khảm.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


18

ĩ. 2.5.2. Đánh gỉâ kìm sàng

Sau I tháng. 3 tháng và 6 tháng theo dổi. đánh giâ kẻl qua theo cãc mã số
- Đánh giá sự lưu gi ừ cùa miếng trám [20], [31 ].

Mã số 0:

Mièng trám còn nguyên vẹn.

Mà số 1:

Micng trám còn. bò viền b| me hay mơn ít hon O.Smm về


độ sâu má khơng cân trám lại.

Mà số 2:

Miếng trám còn. bò viền mè hay mòn trên 0.5mm về dộ

sâu. cần trám lại.

Mà sổ 3:

Miếng trám khơng cịn, bị bong di hồn lồn, cằn trâm lại.

Mà số 4:

Miếng trám khơng cịn ví dâ đưực thay thế bằng một loại
hínlì diều trị khác.

Mà số 5:

Ràng bị mất ví lí do nào đỏ.

Mủ số 6:

Khơng thê xảc định được.

+ Lưu giũ thành cõng: Mà số 0. 1.
+ Lưu giừ thất bại: Mã số 2,3.
+ Mà số 4. 5. 6 loại khoi đánh giá.


- Dinh giá sâu ràng tái phát tại micng trâm [28]. [32].

Mà số 0:

Mật ràng binh thường khơng dơi màu, bờ miếng trám kín.

Mà số I:

DƠI màu ơ mật ràng, vẫn cỏn cửng, bờ mi eng trâm kín.

Mả -Sổ 2:

DÕI màu (ĩ mật ràng, bà miếng trám mầc thảm trâm

Mã sô 3:

Sâu rủng vùng quanh miếng trâm.

Mâ số 4:

Không thê chần đoản được.

+ Không sâu ràng: mâ số 0 và 1.

+ Sâu ràng; Mã số 2 vã 3.
+ Mà sỗ 4 loại khơi danh gui.

•W.- .-Tí ca:

<€


4* HỄ?


×