Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN LOP 1 TUAN 820152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.6 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Từ ngày 12/10 /2015 đến ngày 16 /10/2015 THỨ. 2. 3. Tiết buổi. MÔN HỌC. TIẾT PPCT. 1. SHĐT. 8. Chào cờ. 2 3 4 5 1. Học vần Học vần Thể dục Toán Học vần. 65 66 8 29 67. Bài 30 : ua – ưa ua – ưa Đội hình đội ngũ- Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Luyện tập Bài 31 : Ôn tập. 2 3 4. Học vần * Tiếng Việt Toán. 68 15 30. Ôn tập Luyện tập Phép cộng trong phạm vi 5. 1 2. Đạo đức(N) Thủ công(N). 8 8. Gia đình em ( Tiết 2 ) Xé dán hình cây đơn giản. 3 4 5 1. TNXH(N) Học vần Học vần Mỹ thuật. 8 69 70 8. An uống hàng ngày Bài 32 : oi - ai oi - ai Vẽ hình vuông và hình chữ nhật. 2 3 4 5 1. Âm nhạc Học vần Học vần Toán Học vần. 8 71 72 31 73. Học hát: Lý cây xanh Bài 33 : ôi -ơi ôi -ơi Luyện tập Bài 34 : ui -ưi. 2 3 4 5. Học vần Toán * Tiếng Việt SHCT. 74 32 16 8. ui -ưi Số 0 trong phép cộng Luyện tập Sơ kết tuần 8. TÊN BÀI DẠY. 5. 4. 5. 6. Môn: Học vần Tiết: 65+ 66. Ngày soạn:10/10/2015 Ngày dạy: 2/12/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> UA – ƯA I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. Đọc được câu ứng dụng : mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Giữa trưa - HS biết ghép âm và tạo tiếng từ.Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. - GD HS thấy được sự phong phú của tiếng việt. * Tích hợp giáo dục BVMT. Phương thức tích hợp: khai thác gián tiếp nội dung bài học. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng Việt HS : Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: vần ia - 2 HS đọc và viết : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá - 1 HS đọc câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài 10’ Hoạt động1: Dạy vần ua a) Nhận diện vần: - GV tô vần ua và đọc ua - Vần ua được tạo bởi mấy âm ? - GV ghép mẫu vần ua - Cho HS phân tích vần ua b) Đánh vần : - GV hướng dẫn HS đánh vần :u – a - ua - Cho HS đọc trơn : ua - Có vần ua muốn có tiếng cua ta làm thế nào ? - GV ghép mẫu tiếng cua - Cho HS phân tích cua - Cho HS đánh vần : cờ – ua- cua - Cho HS đọc trơn: cua - GV treo tranh vẽ - GV hỏi tranh vẽ gì ? - GV giải thích cua bể - Cho HS đọc trơn : cua bể - Cho HS đọc lại bài: ua - cua - cua bể * Liên hệ: + Cua thường sống ở đâu? * Giáo dục HS: Chúng ta nên biết bảo vệ và không nên đánh bắt khi cua còn nhỏ. 10’ Hoạt động 2: Dạy vần ưa  Quy trình tương tự như vần ua So sánh vần ua và vần ưa ? 8’. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS đọc, lớp đồng thanh . - Vần ua được tạo bởi âm 2 âm, đó là âm u và âm a - HS ghép ua - Vần ua gồm có âm u đứng trước âm a đứng sau - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Thêm âm c đứng trước vần ua. - HS ghép thêm âm c trước vần ua - 1 HS phân tích, lớp đồng thanh - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Quan sát - Tranh vẽ con cua - 3 Cá nhân, tổ, lớp - 3 cá nhân, tổ, lớp đồng thanh - Cua thường sống ở đầm, ao, hồ. - Lắng nghe. - Giống : Đều kết thúc âm a -Khác : ua bắt đầu bằng u, ưa bắt đầu bằng ư - HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu quy trình viết - GV viết : ua – cua bể ưa – ngựa gỗ - GV nhận xét 6’ Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - HS tìm các tiếng: chua, đùa, xưa, nứa - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - 1 HS phân tích - Cho HS phân tích tiếng : chua, nứa - 8 cá nhân đọc, lớp đồng thanh 1 lần - Cho HS đọc trơn các từ ứng dụng - GV giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu TIẾT 2 36’ Hoạt động 5: Luyện tập a) Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Cá nhân, nhóm, lớp - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng - Tranh vẽ gì ? - 2 -3 HS đọc - Cho HS đọc câu ứng dụng :mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - HS viết vở tập viết - Cho HS đọc câu ứng dụng b)Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết - GV viết mẫu và nêu lại cách viết: ua - cua bể ưa - ngựa gỗ - Cho HS viết vở c) Luyện nói - Đọc tên bài luyện nói - Cho HS đọc tên bài luyện nói : Giữa trưa - GV treo tranh trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 3’ 4.Củng cố: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo 1’ 5.Dặn dò : - Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Chuẩn bị bài : Ôn tập * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: Thể dục Tiết: 8. Ngày soạn:10/10/2015 Ngày dạy: 2/12/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. MỤC TIÊU - Ôn một số kỹ năng đội hình , đội ngũ đã học. Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước. Ôn trò chơi “ Qua đường lội”, yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức chủ động. - Yêu cầu thực hiện các động tác ở mức cơ bản đúng. - GDHS thường xuyên tập luyện để nâng cao tố chất thể lực. II. CHUẨN BỊ GV: Sân tập, kẻ sân chơi, còi HS : Trang phục gọn gàng, chân mang giày. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra trang phục . 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn lại đội hình đội ngũ 3.Bài mới: 1’ *Giới thiệu bài : 5’ * Phần mở đầu : - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay, giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 15’ * Phần cơ bản: - GV cho HS thi tập hàng dọc, dóng hàng: + Ôn dàn hàng, dồn hàng. + Học tư thế đứng cơ bản. + Đứng đưa tay ra trước.. Hoạt động của học sinh. - HS tập theo nhịp - HS thực hiện - Tập luyện theo sự điều khiển của cán sự lớp. - Thi đua giữa các tổ. - Nhận xét. - Ôn trò chơi “Qua đường lội” + Nêu tên trò chơi + Hướng dẫn cách chơi + Cho HS chơi - Cả lớp cùng chơi. 5’ * Phần kết thúc : Tổ chức HS đi theo vòng tròn, thả lỏng 3’ 4.Củng cố: - Đứng vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1’ 5.Dặn dò: Tập luyện thêm ở nhà. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: Toán Tiết: 29. Ngày soạn:10/10/2015 Ngày dạy: 2/12/10/2015. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp - Rèn HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác - GD HS yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, sách giáo khoa, tranh vẽ … HS : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 4 - 1 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4 - 2 HS làm bài: 1+3= ; 3+1= ;2+2= 3.Bài mới: * Giới thiệu bài): : Luyện tập lại phép cộng trong 1’ phạm vi 3, phạm vi 4 30’ * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán - Hướng dẫn: “ 3 thêm 1 là mấy?” - HS nêu : tính - GV viết kết quả xuống dưới -“ 3 thêm 1 bằng 4” - Nhận xét - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán -Sửa bài, nhận xét bài của bạn - Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con - HS nêu: Điền số vào ô trống Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - HS làm bài, lớp nhận xét - Tính : - HS làm bài : 2 + 1 + 1 = 4 Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 1+2+1=4 - Quan sát tranh và nêu bài toán - HS : có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 - GV nhận xét bạn đến chơi. Hỏi tất cả có mấy bạn? - Điền phép tính vào ô trống 3 + 1 = 4 3’ 4.Củng cố: Cho HS đọc lại bảng cộng 3 và bảng cộng 4 1’ 5.Dặn dò : - Về nhà xem lại bài vừa làm - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: Học vần Tiết: 67+ 68. Bài 31 : I. MỤC TIÊU. Ngày soạn:11/10/2015 Ngày dạy: 3/13/10/2015. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: ia, ua, ưa. Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng - HS biết ghép âm, tạo tiếng mới. Đặt dấu thanh đúng vị trí.Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: khỉ và rùa. - Thấy được sự phong phú của tiếng việt. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: vần ua, ưa - Cho 2 HS viết : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - 1 HS đọc các từ ngữ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - 2 HS đọc câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?  GV đưa vào bảng ôn 9’ Hoạt động1: Ôn các vần vừa học - Cho HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần. - GV đọc vần HS chỉ chữ - Cho HS chỉ chữ và đọc vần  GV sửa sai cho HS 9’ Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Cho HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của Bảng ôn 8’ Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - Giải thích từ ngữ ứng dụng 8’ Hoạt động 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV hướng dẫn viết : mùa dưa mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa - Cho HS viết vở tập viết TIẾT 2 36’ Hoạt động 5 : Luyện tập a) Luyện đọc : - Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Hoạt động của học sinh - Lớp hát. - HS làm theo yêu cầu - HS chỉ chữ - HS chỉ chữ và đọc vần - HS ghép và nêu HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS viết 1 dòng vảo vở Tập viết - Nhóm, bàn, cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng - Cho HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh em bé ngủ trưa trong tranh minh hoạ - Cho HS đọc : Gío lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa - Chỉnh sửa phát âm cho HS b) Luyện viết - Cho HS tập viết nốt các từ còn lại trong vở Tập viết c) Kể chuyện “Khỉ và Rùa” - Cho HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và Rùa - GV Kể chuyện kết hợp với tranh Tranh 1: Rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: Rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: Rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt - Cho HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài  Ba hoa là 1 tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa 3’ 4.Củng cố: GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo 1’ 5.Dặn dò : Đọc lại bài đã học. Chuẩn bị bài: oi – ai. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh. - HS tập viết nốt các từ còn lại trong vở Tập viết - HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và Rùa - Quan sát tranh và lắng nghe. - Đại diện nhóm thi kể. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: * Tiếng Việt Tiết: 15. Ngày soạn:11/10/2015 Ngày dạy: 3/13/10/2015. Bài 31 : LUYỆN TẬP THÊM I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: ia, ua, ưa. Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS biết ghép âm, tạo tiếng mới. Đặt dấu thanh đúng vị trí. Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: khỉ và rùa. - Thấy được sự phong phú của tiếng việt. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 HS : Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Lớp hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: vần ua, ưa 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: 30’ * Luyện tập a) Luyện đọc : - Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các - Nhóm, bàn, cá nhân từ ngữ ứng dụng - Chỉnh sửa phát âm cho HS - GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng - Cho HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh em bé ngủ trưa trong tranh minh hoạ - Cho HS đọc : Gío lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp Gió qua cửa sổ đồng thanh Bé vừa ngủ trưa - Chỉnh sửa phát âm cho HS b) Luyện viết - Cho HS tập viết nốt các từ còn lại trong vở Tập viết - HS tập viết nốt các từ còn lại c) Kể chuyện “Khỉ và Rùa” trong vở Tập viết - Cho HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và Rùa - GV Kể chuyện kết hợp với tranh Tranh 1: Rùa đến thăm nhà khỉ - HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và Tranh 2: Rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Rùa Tranh 3: Rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống - Quan sát tranh và lắng nghe đất Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt - Cho HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài 3’ 4.Củng cố: GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo - Đại diện nhóm thi kể 1’ 5.Dặn dò : Đọc lại bài đã học. Chuẩn bị bài: oi – ai * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 30. Ngày soạn:11/10/2015 Ngày dạy: 3/13/10/2015. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I. MỤC TIÊU - Giúp HS tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5. - GD HS yêu thích học Toán, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ GV :Vật mẫu, tranh vẽ. HS :Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - HS1 đọc bảng cộng trong phạm vi 3 - HS 2 đọc bảng cộng trong phạm vi 4 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Học bài phép cộng trong phạm vi 5 12’ Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5  Bước 1: Hướng dẫn phép cộng 4+1=5 -GV treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? -Ta có thể làm phép tính gì? - Em nào có thể đọc phép tính và kết quả * Bước 2: Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 4 = 5 - Hướng dẫn tương tự như trên Phép tính : 1 + 4 = 5 * Bước 3: Hướng dẫn HS phép cộng: 3 +2 = 5 và 2 + 3 = 5 - Các bước tương tự như trên * Bước 4: so sánh 2 phép tính 1 + 4 = 5 và 4 + 1 = 5 - Vậy 4 + 1 và 1 + 4 bằng nhau - Làm tương tự với 2 + 3 và 3 + 2 *Bước 5: GV cho HS đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được 18’ Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1 : cho HS nêu yêu cầu  GV hướng dẫn HS làm bài + GV nhận xét và cho điểm - Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu bài toán  Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,  GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài  Nhận xét - Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài toán HS lên bảng điền, lớp nhận xét. -Bài 4 : Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. Hoạt động của học sinh - Lớp hát. - 5 con cá - Nêu phép tính: 4 + 1=5 -Đọc: 4 + 1 = 5 -Nêu phép tính: 1 + = 5. - So sánh, nêu kết quả - 4 + 1 và 1 + 4 bằng nhau -HS học thuộc bảng cộng - HS nêu : tính - HS làm bài và sửa bài -HS nêu : tính -HS lên bảng sửa bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - 2 HS lên bảng điền, lớp làm vở 4+1=5 5= 4+1 3+2=5 1+4=5 5=1+4 2+3=5 5=3+2 5=2+3 - Nhìn tranh , nêu đề toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Quan sát từng tranh và nêu bài toán + Đổi vở để kiểm tra bài của bạn  GV nhận xét cho điểm 3’ 1’. 4.Củng cố: - HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 5 5.Dặn dò : - Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Chuẩn bị trước bài: Luyện tập. -HS làm bài -Tranh 1 4 + 1 -Tranh 2: 3 + 2. = =. 5 5. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: Đạo đức Tiết: 8. Ngày soạn:12/10/2015 Ngày dạy: 4/14/10/2015. GIA ĐÌNH EM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Như tiết 7 II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng đóng vai cho HĐ 1 HS : SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1’ 4’. 1’. 15’. 10’. 3’ 1’. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Gia đình em (T1) - Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình? - Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài):  Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo Hoạt động1: Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long” - Cho 3 HS lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt - Nội dung: - Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ .Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng .Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn - Thảo luận : + Em có nhận xét gì về việc làm của Long?  Nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long Hoạt động 2: Liên hệ - Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ? - Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng?  Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo - Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình - Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ 4.Củng cố: Trẻ em có quyền và nghĩa vụ như thế nào ? 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh,chị........ - Hát. -Thảo luận đóng vai. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau -Nêu ý kiến về việc làm của bạn Long. -Nêu ý kiến -Nêu những việc làm khiến cho cha mẹ vui lòng -Lắng nghe. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: Thủ công Tiết: 8. Ngày soạn:12/10/2015 Ngày dạy: 4/14/10/2015. XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản - HS xé được hình tán lá cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. - Hình thành óc thẫm mỹ cho HS II. CHUẨN BỊ GV: Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản, giấy thủ công, giấy nền, hồ dán HS :Hồ dán, giấy nền, giấy màu. Vở thủ công.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Lớp hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: 5’ Hoạt động 1:. Quan sát , nhận xét - Cho HS xem bài mẫu. - HS quan sát. - Nêu câu hỏi nhận xét - HS nêu 6’ Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu * Xé hình tán lá cây - Xé hình tán lá cây tròn. - Quan sát GV làm mẫu - Xé hình tán lá cây dài. * Xé hình thân cây . * Dán hình. - Làm mẫu: Bôi hồ dán lên lá, thân cây lên giấy nền. Hoạt động 3 : Thực hành. 14’ -Yêu cầu HS vẽ và xé + Hình lá cây - HS thực hành + Hình cây - Yêu cầu dán thẳng không bị nhăn. 4.Củng cố: Chọn một số bài xé dán đẹp để tuyên 3’ dương. 5.Dặn dò : Chuẩn bị tuần sau : Xé dán hình cây đơn 1’ giản * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: Tự nhiên và xã hội Tiết: 8. Ngày soạn:12/10/2015 Ngày dạy: 4/14/10/2015. ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết: Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. * Giáo dục kỹ năng sống: + Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. + Phát triển kỹ năng tư duy phê phán. - Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước. II. CHUẨN BỊ GV:Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS : Sách giáo khoa, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định tổ chức: 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Đánh răng và rửa mặt - Hằng ngày chúng ta nên đánh răng và rửa mặt khi nào ? - Các bước đánh răng và rửa mặt ? 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ăn uống hàng ngày 8’ Hoạt động1: Động não - Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng  GV viết bảng - GV treo tranh trong sách giáo khoa trang 18 + Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn? + Em thích ăn loại thức ăn nào? + Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào?  Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe 9’ Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa - Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời + Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể + Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ + Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?  An uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt Hoạt động 3: Thảo luận lớp 8’ - GV đưa câu hỏi  Khi nào chúng ta cần ăn uống ?  Hàng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào ? +Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính?. 3’. Hoạt động của học sinh - Hát. HS nêu - HS quan sát - HS nêu - Lắng nghe - Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi - HS nêu trước lớp - Lắng nghe + Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. - Hai em ngồi cùng bàn thảo luận. - An khi đói, uống khi khát - Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa - Ăn qùa vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon  Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều miệng loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa - Phát triển kỹ năng tư duy phê * Giáo dục các em không nên ăn quà vặt trước bữa phán việc ăn uống không đúng ăn chính. 4.Củng cố: Hằng ngày chúng ta nên ăn những loại thức lúc. ăn nào ? 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.. 1’ * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn: Học vần Tiết: 69. Bài 32 :. Ngày soạn:12/10/2015 Ngày dạy: 4/14/10/2015. OI – AI. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc đúng các tiếng, từ ứng dụng. 2.Kĩ năng:- HS biết ghép âm và tạo tiếng từ. Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Đọc trơn, nhanh, đúng tiếng, từ ứng dụng 3.Thái độ:- Thấy được sự phong phú của tiếng việt. II.CHUẨN BỊ 1. GV: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng Việt 2.HS : Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4’. 2.Kiểm tra bài cũ: ôn tập - 2 HS đọc và viết được :mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ - 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học hai vần mới đó là: oi – ai. GV viết lên bảng oi - ai 10’ Hoạt động1: Dạy vần oi a)Nhận diện vần: - GV tô vần oi và đọc oi -Vần oi được tạo bởi mấy âm ? - So sánh vần oi với âm o - GV ghép mẫu vần oi - Cho HS phân tích vần oi. 8’ 8’. 6’. 3’ 1’. - Học sinh thực hiện. - Học sinh phát âm oi -ai. - HS đọc, lớp đồng thanh . - Vần oi được tạo bởi âm 2 âm, đó là âm o và âm i - HS ghép oi +giống nhau: âm o + khác nhau: vần oi có thêm âm i b) Đánh vần : - Vần oi gồm có âm o đứng trước âm i - GV hướng dẫn HS đánh vần: o – i – oi đứng sau - Cho HS đọc trơn : oi - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Có vần oi muốn có tiếng ngói ta làm thế nào ? - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Thêm âm ng đứng trước vần oi và - GV ghép mẫu tiếng ngói dấu sắc trên âm o. - HS ghép thêm âm ng trước vần oi và - Cho HS phân tích ngói thêm dấu sắc trên âm o - Cho HS đánh vần : ngờ – oi – ngoi – sắc - ngói - 1 HS phân tích, lớp đồng thanh - Cho HS đọc trơn: ngói - Cá nhân, dãy bàn, lớp - GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Cá nhân, dãy bàn, lớp - GV giải thích nhà ngói - Quan sát và trả lời: Tranh vẽ nhà ngói - Cho HS đọc trơn : nhà ngói - 3 Cá nhân, tổ, lớp - Cho HS đọc lại bài: oi Hoạt động 2: Dạy vần ai - 3 cá nhân, tổ, lớp đồng thanh  Quy trình tương tự như vần oi So sánh vần oi và vần ai ? - Giống : Đều kết thúc âm i Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con - Khác: oi bắt đầu bằng o, ai bắt đầu - Nêu quy trình viết bằng a - GV viết : oi – nhà ngói - HS viết bảng con ai – bé gái Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng ngà voi gà mái cái còi bài vở - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - Cho HS phân tích tiếng : voi, mái - Cho HS đọc trơn các từ ứng dụng - HS tìm các tiếng:voi, mái, còi, bài - GV giải thích các từ ngữ ứng dụng - 1 HS phân tích - GV đọc mẫu - 4 cá nhân đọc, lớp đồng thanh 1 lần 4. Củng cố: - Cho 3 học sinh đọc lại bài - Học sinh nghe, sau đó đọc lại - GV cho học sinh tìm tiếng có vần vừa học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 36’ 5. Dặn dò: -về nhà tự tìm các vần vừa học. Xem trước bài TIẾT 2 Hoạt động 5: Luyện tập a) Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng - Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng: Chú Bói cá nghĩ gì thế. Chú nghĩ về bữa trưa  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng và cho HS đọc b) Luyện viết - GV viết mẫu và nêu lại cách viết: oi – nhà ngói ai – bé gái - Cho HS viết vở c) Luyện nói - Cho HS đọc tên bài luyện nói:Sẻ,ri,bói cá , le le - GV treo tranh trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý + Em biết con vật nào trong số các con vật này? + Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì? +Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu? +Trong các con vật này con nào biết hót? +Tiếng hót của chúng thế nào? 3’ 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo 1’ 5.Dặn dò : Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. Chuẩn bị bài : ôi - ơi. - Học sinh đọc lại bài - Tìm được tiếng có vần vừa học. - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 HS đọc. - HS viết vở tập viết - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Môn: Học vần Tiết: 71 + 72. Bài 33 :. Ngày soạn:13/10/2015 Ngày dạy:5/15/10/2015. ÔI - ƠI. I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng HS đọc được câu ứng dụng : bé trai, bé gái đi chơi phố với mẹ. - Luyện nói được thành câu theo chủ đề: lễ hội. Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng.Biết ghép âm đứng trước với ôi, ơi để tạo tiếng mới.Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. - GD HS thấy được sự phong phú của tiếng việt. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1’. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1.Ổn định tổ chức :. Hoạt động của học sinh - Lớp hát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4’. 2.Kiểm tra bài cũ): vần oi – ai - 2 HS đọc và viết được : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở - 1 HS đọc các câu ứng dụng : Chú Bói cá nghĩ gì thế ? Chú nghĩ về bữa trưa 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài vần ôi – ơi  ghi đề bài 10’ Hoạt động1: Dạy vần ôi a)Nhận diện vần: HS đọc, lớp đồng thanh . - GV tô vần ôi và đọc ơi - Vần ôi được tạo bởi âm 2 âm, đó là -Vần ôi được tạo bởi mấy âm ? âm ô và âm i - HS ghép ôi - GV ghép mẫu vần ôi - Vần ôi gồm có âm ô đứng trước âm - Cho HS phân tích vần ôi i đứng sau - Cá nhân, dãy bàn, lớp b) Đánh vần : - Cá nhân, dãy bàn, lớp - GV hướng dẫn HS đánh vần :ô – i – ôi - Cho HS đọc trơn : ôi - Thêm âm dấu hỏi trên âm ô. - Có vần ôi muốn có tiếng ổi ta làm thế nào ? - HS ghép thêm dấu hỏi trên âm ô - GV ghép mẫu tiếng ổi - 1 HS phân tích, lớp đồng thanh - Cho HS phân tích ổi -Cá nhân, dãy bàn, lớp - Cho HS đánh vần :ôi – hỏi – ổi -Cá nhân, dãy bàn, lớp - Cho HS đọc trơn: ổi - Quan sát và trả lời: Tranh vẽ trái ổi - GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích trái ổi - 3 Cá nhân, tổ, lớp - Cho HS đọc trơn : trái ổi - 3 cá nhân, tổ, lớp đồng thanh - Cho HS đọc lại bài: ôi ổi trái ổi 10’ Hoạt động 2: Dạy vần ơi  Quy trình tương tự như vần ôi - Giống : Đều kết thúc âm i So sánh vần ôi và vần ơi? -Khác:ôi bắt đầu bằng ô,ơi bắt đầu 8’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con bằng ơ - Nêu quy trình viết - GV viết : ôi – trái ổi - HS viết bảng con ơi – bơi lội - GV nhận xét 6’ Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - HS tìm các tiếng:chổi, mới, thổi, - Cho HS tìm tiếng có vần mới học chơi - 1 HS phân tích - Cho HS phân tích tiếng : chổi, chơi - 8 cá nhân đọc, lớp đồng thanh 1 lần - Cho HS đọc trơn các từ ứng dụng - GV giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 36’. TIẾT 2 Hoạt động 5: Luyện tập a) Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng - Tranh vẽ gì ? - Trả lời - Cho HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi - Cá nhân, nhóm, cả lớp phố với bố mẹ  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - 2-3 HS đọc - Cho HS đọc câu ứng dụng b)Luyện viết - GV viết mẫu và nêu lại cách viết: ôi – trái ổi ơi – bơi lội - HS viết vở tập viết - Cho HS viết vở c) Luyện nói - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Cho HS đọc tên bài luyện nói:Lễ hội -GV treo tranh trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý +Tranh vẽ gì? +Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? +Trong lễ hôị thường có những gì? +Quativi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất? 3’ 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo 1’ 5.Dặn dò : Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo .Chuẩn bị bài : ui - ưi * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Môn: Toán Tiết: 31. Ngày soạn:13/10/2015 Ngày dạy: 5/15/10/2015. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp - Rèn HS kỹ năng tính toán nhanh, chính xác - GD HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ GV: Bài soạn, que tính, các phép tính HS : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức: - Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5 - HS 1 đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - Lớp làm bảng con : 4 + 1 = 1+4= 3+2= 2+3= 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1’. Giới thiệu bài: Giờ luyện tập hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng trong phạm vi 5 Hướng dẫn HS làm bài tập 30’ Bài 1 : Tính Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán -Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia GV nhận xét cho điểm Bài 3 : Tính - Với phép tính : 2 + 1 + 1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ? Bài 4 : Điền dấu >, < , =  Trước khi điền dấu ta phải làm gì?. Bài 5 : Nêu yêu cầu bài toán - GV nhận xét cho điểm. 3’ 1. 4.Củng cố: Nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 5 5.Dặn dò : Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.Chuẩn bị : Số 0 trong phép cộng. Môn: Học vần Tiết: 73+74. - HS làm bài và sửa bài miệng - Tính - HS làm bài. - Cộng từ trái sang phải - Vậy 2 + 1 + 1 = 4 - HS làm bài và sửa bài - HS làm bài - Ta phải thực hiện phép tính trước khi điền dấu - HS làm bài và sửa bài 3+2=5 4>2+1 3+2=2+3 3+1<4 4<2+3 1+4=4+ 1 - HS quan sát tranh nêu bài toán - HS điền phép tính vào các ô vuông a) 3 + 2 = 5 b). 1. +. 4 = 5. Ngày soạn:14/10/2015 Ngày dạy: 6/16/10/2015. UI -ƯI I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. HS đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. Luyện nói được thành câu theo chủ đề: Đồi núi. - Biết ghép âm đứng trước với ui, ưi để tạo tiếng mới. Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. - HS thấy được sự phong phú của tiếng việt. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh từ: đồi núi, gửi thư. Vật mẫu: cái túi. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, bài luỵên nói. HS : Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG 1’ 4’. Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1.Ổn định tổ chức Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ : vần ôi - ơi - 2 HS đọc và viết được : cái chổi, thổi còi, ngói mơí, đồ chơi - 1 HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> với mẹ 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:  Hôm nay chúng ta học bài vần ui – ưi  ghi đề bài Hoạt động1: Dạy vần ui 10’ a)Nhận diện vần: - GV tô vần ui và đọc ưi - Vần ui được tạo bởi mấy âm ? - GV ghép mẫu vần ui - Cho HS phân tích vần ui b) Đánh vần : - GV hướng dẫn HS đánh vần :u – i – ui - Cho HS đọc trơn : ui - Có vần ui muốn có tiếng núi ta làm thế nào ? - GV ghép mẫu tiếng núi - Cho HS phân tích núi - Cho HS đánh vần : n - ui –nui – sắc –núi - Cho HS đọc trơn: núi - GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích : đồi núi - Cho HS đọc trơn : đồi núi - Cho HS đọc lại : ui núi đồi núi Hoạt động 2: Dạy vần ưi Quy trình tương tự như vần ưi 10’ So sánh vần ui và vần ưi? Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con - Nêu quy trình viết 8’ - GV viết : ui – đồi núi ưi – gửi thư - GV nhận xét Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng 6’ cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - Cho HS tìm tiếng có vần mới học - Cho HS phân tích tiếng : túi, gửi - Cho HS đọc trơn các từ ứng dụng - GV giải thích các từ ngữ ứng dụng - GV đọc mẫu TIẾT 2 Hoạt động 5: Luyện tập a) Luyện đọc 36’ - GV cho HS luyện đọc các vần mới ở tiết 1 - Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng. HS đọc, lớp đồng thanh. - Vần ui được tạo bởi âm 2 âm, đó là âm u và âm i - HS ghép ui - Vần ui gồm có âm u đứng trước âm i đứng sau - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Thêm âm n trước vần ui và dấu sắc trên âm u - HS ghép - 1 HS phân tích, lớp đồng thanh - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Cá nhân, dãy bàn, lớp - Quan sát và trả lời: Tranh vẽ đồi núi - 3 Cá nhân, tổ, lớp - 3 cá nhân, tổ, lớp đồng thanh. - Giống : Đều kết thúc âm i - Khác:ui bắt đầu bằng u, ưi bắt đầu bằng ư - HS viết bảng con. - HS tìm các tiếng: túi, gửi, vui, ngửi - 1 HS phân tích - cá nhân đọc, lớp đồng thanh 1 lần - 3 HS đọc. - Nhóm, cá nhân, cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3’. - Cho HS xem tranh và nhận xét tranh ứng dụng - Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá  GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - Cho HS đọc câu ứng dụng b)Luyện viết - GV viết mẫu và nêu lại cách viết: ui – đồi núi ưi – gửi thư - Cho HS viết vở c) Luyện nói - Cho HS đọc tên bài luyện nói:Đồi núi - GV treo tranh trong SGK và nêu câu hỏi gợi ý + Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi? + Trên đồi núi thường có gì? +Quê em có đồi núi không? Đồi khác núi như thế nào? 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo 5.Dặn dò : Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo .Chuẩn bị bài : uôi - ươi. - Nhóm, cá nhân, cả lớp - Cá nhân, nhóm, cả lớp - 2-3 HS đọc. - HS viết vở tập viết - Đọc tên bài luyện nói: Đồi núi - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 1’ Môn: Toán Tiết: 32. Ngày soạn:14/10/2015 Ngày dạy: 6/16/10/2015. SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Giúp cho HS bước đầu nắm được phép cộng 1 số với số 0 cho kết quả là chính số đó, và biết thực hành tính - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài II. CHUẨN BỊ GV: Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật HS :Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức : - Hát 4’ 2.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - HS làm bảng con: 3+…= 5 4+…= 5 1’ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài Số 0 trong phép cộng 10’ Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 - GV treo tranh yêu cầu HS nêu HS quan sát - Lồng 1 : Có mấy con chim ? -Có 3 con chim.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lồng 2 có mấy con chim ? - Cả 2 lồng có mấy con chim  GV ghi :3 + 0 = 3 0+3=3 -Tương tự với 2 + 0 = 2 ; 2 + 0 = 2 20’ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : GV cho HS tự nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài Bài 2 : HS nêu yêu cầu Yêu cầu đặt phép tính viết số phải thẳng hàng Bài 3 : HS nêu yêu cầu - Yêu cầu 1 HS lên bảng điền , lớp làm vào vở - Nhận xét Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán - Nêu phép tính thích hợp - GV thu chấm. Nhận xét 3’. 4.Củng cố:. - Không có con nào - Có 3 con - HS đọc cá nhân , đồng thanh - Tính - HS làm bài và nêu miệng - Tính - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS viết số thích hợp 1+0=1 1+1=2 2+2=4 0+3=3 2+0=2 0+0=0 - Quan sát tranh nêu phép tính a) 3 + 2 = 5 b) 3 + 0 = 3. Cho HS cử đại diện lên thi đua nối kết quả với phép tính: 1’. 0+2 5. 2+2 2. 5+0. 4. 1+2. 3. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... Môn: *Tiếng Việt Tiết: 16. Bài 33 :. Ngày soạn:14/10/2015 Ngày dạy:6/16/10/2015. LUYỆN TẬP THÊM: ÔI - ƠI. I. MỤC TIÊU - HS đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng HS đọc được câu ứng dụng: bé trai, bé gái đi chơi phố với mẹ. Đọc trơn, nhanh, đúng tiếng, từ câu ứng dụng. Biết ghép âm đứng trước với ôi, ơi để tạo tiếng mới.Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. - GD HS thấy được sự phong phú của tiếng việt. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: SGK, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định tổ chức : - Lớp hát 3’ 2.Kiểm tra bài cũ: vần ôi – ơi - 2 HS đọc: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi - 2 học sinh thực hiện - 1 HS đọc các câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ - 1 học sinh đọc câu ứng dụng 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta ôn lại bài vần ôi – ơi  ghi đề bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 15’ Hoạt động1: Hướng dẫn đọc - GV cho học sinh đọc lại bài * ôi, ổi, trái ổi * ơi, bơi, bơi lội Cái chổi, thổi còi, ngói mới,đồ chơi. Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ - giáo viên yêu cầu từng học sinh luyện đọc - GV theo dõi, nhắc nhở giúp học sinh yếu 15’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vở luyện viết - GV đọc cho học sinh viết - ôi, trái ổi - ơi, bơi, bơi lội Cái chổi, thổi còi, ngói mới,đồ chơi. + GV giúp đỡ học sinh yếu 4’ 4.Củng cố: GV chỉ bảng cho HS thi tìm tiếng có vần vừa học 1’ 5.Dặn dò : Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo .Chuẩn bị bài : ui - ưi. - Cá nhân, dãy bàn, lớp đồng thanh - Từng cá nhân luyện viết theo hướng dẫn của GV. Thi tìm tiếng có vần vừa học -Về nhà thực hiện theo gv. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Môn: SHCT Tiết: 8. Ngày soạn:14/10/2015 Ngày dạy: 6/16/10/2015. SƠ KẾT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU - Đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học, các hoạt động và kết quả học của tuần 8. - Nhận biết, tự đánh giá và rút kinh nghiệm trong các hoạt động . - Nâng cao tinh thần phê và tự phê, giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II. CHUẨN BỊ GV: Tổng hợp ưu khuyết điểm tuần 8 và vạch kế hoạch tuần 9. HS: Tự nhận xét bản thân và của tập thể. III. HOẠT ĐỘNG 1. Tự kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần: - Tổ trưởng báo cáo tình hình chung của tổ viên. - Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp 2. GV nhận xét chung những mặt ưu điểm và tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp: Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp. - Vệ sinh: Thực hiện tốt vệ sinh trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân. - Nề nếp, tác phong: Vẫn còn một số em ăn mặc chưa thật sạch sẽ - Vẫn còn một số em nói chuyện riêng trong lớp - Hoạt động học tập : + Phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Khoa ,Trâm + Một số em còn cẩu thả khi viết bài - Các hoạt động khác: thực hiện tốt việc dọn vệ sinh trong và trước phòng học. 3. Kế hoạch tuần đến:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Duy trì nề nếp học tập và giờ giấc ra vào lớp, đảm bảo công tác trực nhật lớp và vệ sinh cá nhân. - Phân công trực nhật tổ 1 trực nhật tuần 9. 4. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×