Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 10 Tu trai nghia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTDTBT- THCS CÁN CHU PHÌN. NGƯỜI THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ TRANG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ: 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? 2. Tìm các từ đồng nghĩa với từ sau và cho biết đó là các từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? - Mẹ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Thế nào là từ trái nghĩa? 1.. Ví dụ: sgk/ 128.. a. Đọc bản dịch thơ cảm nghĩ trong đêm thah tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó + Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh(Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. + Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San) Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng” b. Tìm từ trái nghĩa với Từ “già” ( rau già, cau già ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: a. -. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương…. -. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập nhanh: 1. Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao sau ? - Lá lành đùm lá rách - Chân cứng đá mềm. - Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập nhanh:. 2. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp?. Cao. (Chiều cao). Thấp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập nhanh: 3. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp ?. Yếu. (Sức khỏe). Mạnh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 39 – TỪ TRÁI NGHĨA. Cau già >< cau non.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ bài tập 2 sgk: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau:. tươi. yếu. cá tươi. cá ươn. hoa tươi. hoa héo. ăn yếu. ăn khỏe. học lực yếu. học lực khá kha ( giỏi ). chữ xấu. chữ đẹp. xấu đất xấu. đất tốt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận: - Từ. trái nghĩa: Những từ có nghĩa trái ngược nhau.. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ 1: SGK ( 128 ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: 1. Ví dụ: - Dịch thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tương Như) Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Dịch thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Trần Trọng San) Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “ Khách từ đâu đến làng”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: Thảo luận nhóm (4 phút ): a, Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ” và “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ” có tác dụng gì? b, Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét:. - Ngẩng - cúi ( ngẩng đầu - cúi đầu ), tạo phép đối, làm nổi bật tình yêu quê hương sâu nặng của nhà thơ. - Trẻ - già, đi - trở lại, tạo phép đối, nêu sự đối lập về tuổi tác, vóc dáng con người... -Thành ngữ: Bước thấp bước cao; có đi có lại; buổi đực buổi cái; bên trọng bên khinh;...-> tạo các hình tượng tương phản, làm cho lời nói thêm sinh động..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: 3. Kết luận:. Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. * Ghi nhớ 2: SGK ( 128 ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: III. Luyện tập : 1. Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: - Chị em như chuối nhiều tàu,. Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. - Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. - Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA I. Thế nào là từ trái nghĩa? II. Sử dụng từ trái nghĩa: III. Luyện tập : 1. Bài 1: 3. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Quê tôi ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vào cuối mùa thu, đầu mùa đông, thường có những ngày mưa rả rích. Ông tôi kể rằng: Xưa kia, kia nơi đây là một vùng đồi hoang vu, vắng ve, ve không một bóng người. Nhưng ngày nay, nay con người đã biến những đồi núi hoang vu ấy thành một miền quê đông đúc. đúc Tôi yêu quê tôi lắm !.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NHÌN HÌNH VÀ TÌM CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP ?. GIÀ. TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CAO. THẤP.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NHỎ BÉ. TO LỚN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SƠ ĐỒ TƯ DUY.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học. bài cũ, nắm được: + Thế nào là từ trái nghĩa. + Cách sử dụng từ trái nghĩa.. -Xem lại các bài tập đã làm. -Làm bài tập 4 - Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học. - Giờ sau, chuẩn bị đề số 1 ( SGK - 129), lập dàn ý cho đề văn, bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE, CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC TỐT !.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×