Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an lop 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.8 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Thø hai ngµy 25 th¸ng 11 n¨m 2013 TiÕt 1 : Chµo cê ************************************************ TiÕt 2 NT§ 3 NT§ 4 To¸n Tập đọc - Kể chuyện CHIA MỘT TỔNG CHO Ngêi liªn l¹c nhá MỘT SỐ (Tr 76). I.Môc đích Y/C. - Bớc đầu biết đọc phân biệt lời dÉn chuyÖn vµ lêi c¸c nh©n vËt (¤ng KÐ. Kim §ång, bän lÝnh) - HiÓu ND : Kim §ång lµ mét ngêi liªn l¹c rÊt nhanh trÝ, dòng c¶m khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và b¶o vÖ c¸n bé c¸ch m¹ng . (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK) II.§å Tranh minh ho¹ truyÖn trong dïng SGK.- Bản đồ địa lí để giới thiệu vÞ trÝ tØnh Cao B»ng. III.Các hoạt động dạy học 1.KT §äc bµi cöa Tïng vµ tr¶ lêi c©u bµi cò hái 2, 3 trong bµi 2.Bµi míi H§ 1 2. 3. - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia mộ tổng cho một số trong thực hành tính. BT:1,2 GV: Đồ dùng môn học. HS: Bảng con, vở, thước. 2 HS lên bảng chữa bài tập 2a,3a vở bài tập.. Giíi thiÖu bµi: Giíi thiÖu chñ Giới thiệu bài điểm và bài đọc: ( ghi ®Çu 2) Nội dung: bµi ) - Yêu cầu HS tính và so sánh giá b. Hớng dẫn Luyện đọc trị của 2 biểu thức (35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 HS: Đọc từ khó – đọc nối tiếp HS: 1 HS lên bảng, lớp thực hiện đoạn lần 1 vào nháp. (35+21) : 7 = 56 : 7 = 8 GV: HD đọc câu văn dài. 35 :7 + 21: 7 = 5+3 = 8 Đọc mẫu. HD cách ngắt câu. HS: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp GV: nhận xét. giải nghĩ từ: sắp nhỏ, lòng ? Giá trị của hai biểu thức như thế vòng ... nào với nhau ? GV: HD đọc theo nhóm * Vâỵ: (35+21) : 7 =35: 7 +21: 7 ? Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào? - Cho HS nhận biết (35 + 21) : 7 là một tổng chia cho một số..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Chia một tổng cho một số ta tính bằng mấy cách ? * Qui tắc: Sgk, gọi HS đọc Luyện tập: * Bài 1 (76): Gọi HS nêu yêu cầu a, Tính bằng hai cách. - Gọi HS lên bảng làm bài. b, Tính bằng hai cách theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu. C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 4 HS: Đọc theo cặp Bài 2 (76): Gọi HS đọc yêu cầu. HS: Đọc theo nhóm 4. Đọc đồng - GV Hướng dẫn mẫu thanh đoạn 3, 1 lần Cách: (35 -21): 7 = 14:7 = 2 GV: Nhận xét, tuyên dương Cách 2: Nhận xét tiết học – dặn dò (35 - 21): 7 = 35 : 7 - 21:7 =5-3=2 * Bài 3 (76): Dành cho HS khá, Giỏi. - Cho HS làm bài, chữa bài. IV.Cñng cè – DÆn dß 5 - GV nhËn xÐt tiÕt häc GV nhËn xÐt tiÕt häc . - Về nhà đọc lại bài - Về nhà đọc lại bài Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ****************************************************** TiÕt 3 NT§ 3 NT§ 4 Tập đọc - Kể chuyện Tập đọc Ngêi liªn l¹c nhá CHÚ ĐẤT NUNG I.Môc - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, Biết đọc bài văn với giọng kể chậm đích thân thiết gắn bó giữa thiếu nhi rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một Y/C hai miền Nam –Bắc. (trả lời được số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt các câu hỏi trong SGK) lời người kể với lời nhân vật (chàng *HS giỏi nêu được lí do chon tên kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). truyện ở CH5 - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm, - Kể lại được từng đoạn của câu muốn trở thành người khoẻ mạnh, chuyện theo gợi ý tóm tắt. làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được các câu hỏi trong sgk). *GDKNS:-Kn xác định giá trị. -Kn tự nhận thức bản thân -Kn Thể hiện sự tự tin.. II.§å dïng. B¶ng phô viÕt s½n c©u, ®o¹n v¨n cần HD HS luyện đọc KC HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học 1.KT GV: Yêu cầu hs đọc thầm bài bµi cò 2.Bµi HS: Đọc nối tiếp đoạn. Luyện míi đọc đoạn 2 theo Nh, thi đọc trong H§ Nh 1 GV: Nhận xét, cho điểm.HD kể chuyện. 2. 3. 4. GV: tranh minh họa, bảng phụ HS: Sgk, vở. Gọi HS bài: Văn hay chữ tốt. - Nêu nội dung bài. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm; Giới thiệu bài. 2) HD luyện đọc - Tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu, giới thiệu tác giả. Hướng dẫn cách đọc. ? Bài này chia làm mấy đoạn? - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ. HS: Nêu nhiệm vụ phần k/c,đọc HS: đọc nối tiếp đoạn trước lớp.(2 từng đoạn trả lời lần) GV: HD kể từng đoạn. giao việc - Đoạn 1: Bốn dòng đầu HS: K/c trong nhóm - Đoạn 2: sáu dòng tiếp - Đoạn 3: phần còn lại. GV: theo dõi HS. - Cho HS đọc theo cặp. GV: Yêu cầu các nhóm kể trước HS: đọc nối tiếp đoạn trước lớp.(2 lớp. lần) HS: Kể theo cách phân vai. - Đoạn 1: Bốn dòng đầu GV: Nhận xét, tuyên dương - Đoạn 2: sáu dòng tiếp - Đoạn 3: phần còn lại GV: theo dõi HS. - Cho HS đọc theo cặp. - Nêu lại nội dung bài ý nghĩa GV: Gọi 3 HS đọc nối tiếp lại bài, của câu chuyện GV nêu cách đọc, giọng đọc đúng. - GV treo bảng phụ đoạn 3, đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1HS đọc lại. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, nhận xét cho điểm. IV. Cñng cè - DÆn dß 5 NhËn xÐt tiÕt häc - HS trao đổi nêu nội dung bài. 6 - VÒ nhµ häc l¹i bµi ,chuÈn bÞ bµi - GV nhËn xÐt tiÕt häc Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… *************************************************** TiÕt 4 NT§ 3 NT§ 4 To¸n Khoa häc:MỘT SỐ CÁCH LÀM LUYỆN TẬP SẠCH nước I.Môc - Biết so sánh các khối lượng. Kể đợc một số cách làm sạch nớc đích vµ t¸c dông cña tõng c¸ch. - Biết làm các phép tính với số đo - Nªu đợc tác dụng của từng giai Y/C khối lượng và vận dụng được vào đoạn trong cách lọc nớc đơn giản và s¶n xuÊt níc s¹ch cña nhµ m¸y níc. giải toán. - Biết sử dụng cõn đồng hồ để - Hiểu đợc sự cần thiết phải đun sôi níc tríc khi uèng. cân một vài đồ dùng học tập. * HS làm các BT 1, 2, 3, 4. II.§å Phiếu bài tập dïng III.Các hoạt động dạy học 1.KT - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 bµi cò 2.Bµi Luyện tập: míi Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. H§ - Mời 1HS giải thích cách thực 1 hiện. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2 Bài 2 :-Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g 1 gói bánh : 175g ?g - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Mời một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh .. - PhiÕu häc tËp. - Các dụng cụ lọc nớc đơn giản. GV : Híng dÉn HS t×m hiÓu mét sè c¸ch lµm s¹ch níc. HS : Thùc hµnh vµ th¶o luËn c¸c bíc läc níc trong SGK (56) GV : Yêu cầu đại diện trình bày sản phÈm vµ nªu k.qu¶ th¶o luËn.. - HS : §äc c¸c th«ng tin trong SGK tr¶ lêi c©u hái vÒ quy tr×nh s¶n xuÊt níc s¹ch..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. 4. 5. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài Giải : Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g. - GV : Yªu cÇu mét sè HS tr×nh bµy, GV ch÷a bµi. ? Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? ? Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? ? Khi tiến hành lọc nước đơn giản thức ăn cần có những gì ? ? Than bột có tác dụng gì ? ? Cát hay sỏi có tác dụng gì ? Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như - HS : Th¶o luËn vÒ sù cÇn thiÕt ph¶i ®un s«i níc uèng. bài 2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập IV.Cñng cè - DÆn dß - GV nhận xét tiết học HS đọc bài học. - Về nhà học thuộc bảng nhân - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………… *************************************************** NT§ 3 ¤n TV : T¨ng cêng TV NT§ 4: KỂ CHUYỆN : BÚP BÊ CỦA AI ? I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyểt minh cho từng tranh minh hoạ ( BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện băng lời kể của của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3) Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. - Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học : Giáo viên 1- Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó.. Học sinh 2 HS kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2- Bài mới : a. Hướng dẫn kể chuyện : + Giáo viên kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1 : - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. +. Hướng dẫn lời kể thuyết minh : - HD quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. +. Kể chuyện bằng lời của búp bê : KC bằng lời của búp bê là thế nào ? Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. +Kể phần kết truyện theo tình huống : 3- Củng cố dặn dò : - Hỏi : + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học.- Dặn dò. I.Môc đích. -Truyện kể về một con búp bê. -Lắng nghe. Hs lắng nghe 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2 : Mùa đông , không có váy áo , búp bê bị lạnh cóng , tủi thân khóc. 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ , đi ra phố. 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. -Đọc lại lời thuyết minh. +... là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. +... xưng tôi hoặc tớ , mình , em. Lắng nghe. *2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe. + Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi. + Đồ chơi cũng là một người bạn tốt của mỗi chúng ta.. Thø ba ngµy 26 th¸ng 11năm 2013 TiÕt 1 NT§ 3 NT§ 4 Chính tả(Nghe-viết) Toán NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tr 77) - Nghe, viết đúng bài chính tả. Thực hiện được phép chia một số có Trình bày đúng hình thức bài ngiều chữ số cho số có một chữ số.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Y/C. văn xuôi. (chia hết,chia có dư)BT 1(dòng 1,2),2 - Làm đúng các bài tập chính tả. II.§å VBT Tiếng việt dïng III.Các hoạt động dạy học 1.KT HS: Viết bảng con từ HS viết bµi cò sai 2.Bµi Hướng dẫn nghe viết : míi * Hướng dẫn chuẩn bị : H§ - Giáo viên đọc đoạn chính tả 1 một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 2 GV: Chốt ý chính. Yêu cầu viết từ khó viết bảng con HS: Viết bảng con : buổi chiều ,tre trúc, vắng lặng … 3 GV: Nhận xét, HD viết vở, đọc thong thả 3 lần HS: Viết bài vào vở chính tả - Soát lỗi . GV: Chấm bài, Chữa bài. 4. HD làm BT.. GV : Bảng phụ- Phiếu HS : SGK đồ dùng môn học 2 HS lên bảng làm bài 2 vở bài tập GV: Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn thực hiện phép chia: a. Phép chia 128472 : 6 - Yêu cầu đặt tính ? Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - Yêu cầu HS thực hiện phép chia.. HS: 1 HS lên bảng, lớp thực hiện vào nháp. GV: Nhận xét, hướng dẫn - Lưu ý: Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm. ? Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? b. Phép chia 230859 : 5 - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét, hướng dẫn. ? 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 3) Luyện tập: * Bài 1(77): Đặt tính rồi tính - Cho HS tự làm dòng 1,2 (HS K, G làm cả bài) * Bài 2 (77): Gọi HS đọc bài toán.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS: Làm BT2 trong vở bài tập nêu kq GV: nhận xét công nhận kq - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy HD làm bài HS: Làm phiếu bài tập - trình bày kq GV: Nhận xét chữa b Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát hiểm 5. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt: 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : …. lít xăng Bài giải: Số lít xăng có trong bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng GV: Chữa bài * Bài 3: Dành cho HS K, G. - Hướng dẫn HS về nhà làm.. IV. Cñng cè - DÆn dß HS: Nhắc lại nội dung bài HS: Nhắc lại nội dung bài GV: Nhận xét giờ học – dặn dò GV: Nhận xét giờ học – dặn dò Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………… ************************************************ TiÕt 2 NT§ 3 NT§ 4 Toán Lịch sử :NHÀ TRẦN THÀNH LẬP BẢNG CHIA 9 I.Môc Bước đầu thuộc bảng chia 9 và - Biết rằng sau nhà Lí là nhà Trần, đích vận dụng trong giải toán có lời kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn Y/C văn ( có một phép chia 9 ) là Đại Việt: - HS làm được Bài 1 cột(4) ; Bài + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày 2 cột (4) càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt II.§å Phiếu bài tập GV: Phiếu dïng HS: Sgk, vở III.Các hoạt động dạy học 1.KT 1HS lên bảng làm BT4 tiết HS nêu diễn biến của cuộc kháng bµi cò trước. chiến chống quân Tống xâm lược lần - Nhận xét đánh giá. thứ 2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Bµi míi H§ 1. 2. 3. 4. 5. * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9:9=1 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - GV YC 2HS nêu côt (4) Bài 2:Yêu cầu học sinh nêu đề Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - GV YC 2HS nêu Bai 2 côt (4) Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. Giải : Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) Đ/S: 5 kg gạo Bài 4: - Hướng dẫn tương tự. Giới thiệu bài: a) Hoạt động1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. ? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?. HS: đọc sgk ghi kết quả vào phiếu GV:theo dõi HS giúp đỡ HS HS: đọc sgk ghi kết quả vào phiếu GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Những chính sách của nhà Trần - Phát phiếu yêu cầu HS thảo luận. HS: Thảo luận nhóm theo nội dung phiếu ? Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước của nhà Trần? ? Nhà Trần làm những việc làm này để làm gì? GV: làm việc với nhóm. HS: thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> như BT3. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Giải : Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 ( túi ) Đ/S: 5 túi gạo. 6. IV.Cñng cè – DÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ luyÖn thªm.. GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo. c) Hoạt động 3: làm việc cả lớp. ? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách: HS đọc thông tin sgk. Trả lời câu hỏi Cho HS đọc bài học. GV tãm t¾t néi dung bµi - NhËn xÐt tiÕt häc Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………… **************************************************** TiÕt 3 NT§ 3 NT§ 4 TËp viÕt LuyÖn tõ vµ c©u LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI ÔN CHỮ HOA K I.Môc - Viết đúng chữ hoa K(1dong) Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đích kh,Y(1d)viết dúng tên riêng Yết định trong câu (BT1); nhận biết được Y/C Kiêu(1d) và câu ứng dụng 1 lần một số từ nghi vấn vàđ ặt câu hỏi với bằng cỡ chữ nhỏ các từ nghi vấn ấy (BT,3,4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II.§å Chữ mẫu; Vở tập viết dïng III.Các hoạt động dạy học 1.KT HS: Viết bảng con: bµi cò Ông Ích Khiêm , Ít . 2.Bµi míi H§ 1. -GV:Bảng phụ để ghi bài tập1 và 3. -HS: SGK. ? Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD. ? Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ? -Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài. - HD chữ viết hoa K * Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận HS: Nhắc lại quy trình viết chữ câu được in đậm dưới đây. K - Tổ chức cho HS làm bài. 2 HS làm vào phiếu. - Dán bài lên bảng. GV: Nêu lại quy trình viết. HD + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> viết bảng .. + Trước giờ học các em thường làm gì? + Bến cảng như thế nào? + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? HS: viết chữ hoa K Bài 2*(giảm tải) Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Yêu cầu đọc các câu hỏi. - Cho HS xác định các từ nghi vấn.: Giảm tải. * Luyện viết từ ứng dụng . GV: Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giới thiệu từ ứng dụng. * Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc HS: Đọc từ ứng dụng, nêu chiều cặp từ nghi vấn vừa tìm được. cao,khoảng cách các chữ. Viết - Cho 2 HS làm bài vào phiếu. lớp bảng con làm bài vào vở bài tập. GV: Giới thiệu câu ứng dụng, GV:Gọi HS đọc câu mình đặt, nhận giải thích ý nghĩa xét bổ sung cho điểm câu văn hay HS: Đọc câu ứng dụng * Bài 5: Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không -HD viết vở tập viết được dùng dấu chấm hỏi? HS: Viết bài vào vở - Cho HS trao đổi theo cặp. GV: Chấm, chữa bài. Nhận xét. HS: Trao đổi theo cặp và trả lời . + Câu hỏi: a, d. + Câu không phải là câu hỏi: b, c, e. GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng. IV. Cñng cè – dÆn dß HS nêu lại cách viết chữ hoa K GV nhận xét tiết học - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết thêm Rút kinh nghiệm:. 2. 3. 4. 5. ……………………………………………………………………… ************************************************* Tiết4 NT§ 3 NT§ 4 Chính tả: (Nghe- viết) Đạo đức: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I.Môc đích Y/C. Nêu được một số việc làm thể - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm bày đúng đoạn văn ngắn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> láng giêng -Làm đúng BT CT 2a/b.hoặc 3a/b Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. HSG: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. GDKNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. II.Tµi VBT đạođức GV: SGK, Phiếu bài tập 2a. liÖu HS: Sách vở, bảng con PT III.Các hoạt động dạy học 1.KT 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 3 bµi cò tiếng có âm đầu là l/n 2.Bµi míi H§ 1. 2. Phân tích truyện " Chị Thủy của em - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? :Đặt tên tranh- Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 3 HS đọc lại. - Đọc chính tả cho HS viết bài. HS: nghe viết chính tả. -Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. * Chấm- chữa bài: - Thu 3 bài chấm, nhận xét. GV: yêu cầu lớp đọc thầm bài chính tả.Trả lời câu hỏi. ? Nội dung của đoạn văn là gì? *Viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ dễ lẫn khi viết chính tả. - Cho HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. 4. 5. I.Môc đích Y/C. nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Bày tỏ ý kiến.- Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học.. 3) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2a: Điền vào chỗ trống x/s. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu HS: làm bài theo cặp, 1 cặp làm vào giấy to. Thứ tự các từ cần điền là: xinh, - Giải thích về ý nghĩa các câu xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, tục ngữ. sợ. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. Hướng dẫn thực hành: Gọi HS trình bày, nhận xét chốt lại - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ lời giải đúng. hàng xóm láng giềng bằng những -HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh việc làm phù hợp với khả năng - Hướng dẫn phần b về nhà làm. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. IV.Cñng cè – DÆn dß GV tãm t¾t néi dung bµi, nhËn xÐt GV tóm tắt nội dung bài tiÕt häc, Nhận xét tiết học -VÒ nhµ luyÖn thªm ,lµm bµi tËp 2b. Thø tư ngµy 27 th¸ng 11 n¨m 2013 TiÕt 1 NT§ 3 NT§ 4 Tập đọc To¸n NHỚ VIỆT BẮC Luyện tập Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp -Thực hiện được phép chia một số lí khi đọc thơ lục bát. có nhiều chữ số cho số có một chữ Hiểu ND: ca ngợi đất nước và số con người Việt Bắc đẹp và đánh -Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) giặc giỏi ( trả lời được các câu cho một số..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hởi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) GDHS yêu quê hương đất nước. II.§å Tranh minh họa bài TĐ dïng - Bảng phụ để ghi câu ,đoạn văn cần hướng dẫn III,Các hoạt động dạy học 1.KT 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu bµi cò chuyện "Người liên lạc nhỏ. -BT 1,2a,4a. 2.Bµi míi H§ 1. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1(78): Đặt tính rồi tính: - Cho HS lên bảng làm bài.. 2. 3. Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình ) - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và TLCH: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy. -GV: Bảng phụ -HS: SGK, vở 2 HS lên bảng chữa bài 2 vở bài tập.. GV: Nhận xét bài làm của HS * Bài 2 (78): Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng: - Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Yêu cầu HS làm bài phần a (HS khá làm cả bài) HS: 2 HS lên bảng làm bài a, Số lớn là: (42506 + 18472) : 2 = 30489 Số bé là: 30489 - 18472 = 12017. b, số lớn là: (137895 + 85287) : 2 = 111591 Số bé là: 111591 - 85287 = 26304..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Việt Bắc đẹp? + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ . + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Giáo viên kết luận. -Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.. GV: chữa bài * Bài 3 (78): Dành cho HS K, G. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 4 (78): Tính bằng hai cách - Cho HS làm bài cá nhân (phần a) 5 HS: 1 HS lên bảng làm phần a (HS khá làm cả bài) a, ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423 IV.Cñng cè -DÆn dß HD HS trao đổi nêu nội dung bài. -Nhận xét tiết học 6 - NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ häc l¹i bµi ,lµm bµi - Về nhà đọc lại bài,chuẩn bị bài Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ******************************************** TiÕt 2 NT§ 3 ; NT§ 4 : Âm nhạc (GV chuyªn d¹y) TiÕt 3 NT§ 3 NT§ 4 To¸n Địa lý:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT LUYỆN TẬP (69) CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I.Môc đích Y/C. Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9). - BT:1,2,3,4. -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng bắc Bộ. + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô,khoai,cây ăn quả,rau xứ lạnh,nuôi nhièu lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: thàng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đòng bằng Bắc Bộ có mùa lạnh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.§å dïng. GV: Bảng phụ- Phiếu HT HS: Đồ dùng môn học. III.Các hoạt động dạy học 1.KT GV: Gọi 1HS lên bảng chữa bài 4 bµi cò 2.Bµi Giới thiệu bài: míi b) Luyện tập: H§ Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập 1. 1 - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 2. Bài 2 : - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh.. 3. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài .3 - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Giải :. 4. Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đ/S: 32 ngôi nhà Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. GV: Tranh, phiếu học tập - Bản đồ nông nghiệp Việt nam. HS: Sgk, Vở. Hs trình bày hiểu biết của em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ? Giới thiệu bài: 2) Vựa lúa thứ hai của cả nước: * Hoạt động 1: làm việc cả lớp - GV giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ. ? Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước? ? Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? ? Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo? HS: quan sát tranh ảnh, đọc sgk và trả lời câu hỏi trên. GV: nghe HS trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: * Hoạt động 2: thảo luận nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu yêu cầu HS thảo luận. ? Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? HS: Nhận phiếu, nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận, theo nội dung phiếu. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS đếm số ô vuông trong 1 mỗi hình, rồi tìm 9 Số ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.. kết quả, nhận xét bổ sung. - Cho HS quan sát bảng số liệu: ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? ? Kể tên các loại rau xứ lạnh được 1 trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?HS: a/ 9 số ô vuông là: 18 : 9 = 2 quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi trên. (ô vuông) 1 b/ 9 số ô vuông là:18 : 9 = 2 (ô GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét bổ sung. vuông) - Cho HS quan sát bảng số liệu: - Đọc bảng chia 9. ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? ? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? HS: quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi trên. HS: đọc bài học. IV.Cñng cè – DÆn dß Muốn gấp một số lên nhiều lần ta - GV tãm t¾t néi dung bµi ,nhËn xÐt tiÕt häc. làm như thế nào? - ChuÈn bÞ bµi sau. GV Nhận xét tiết học. 8. ****************************************************** TiÕt 4 NT§ 3 Tù nhiªn x· héi. I.Môc đích Y/C. NT§ 4 Đạo đức. TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2). BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1). Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương - Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - Biết đượccông lao của các thầy giáo, cô giáo - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo,cô giáo. - HS lễ phép vâng lời thầy, cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. - GDKNS: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II.§å GV: Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... dïng HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học 1.KT HS:Kể về họ nội , họ ngoại của bµi cò mình 2.Bµi Vẽ tranh míi Bước 1: : Gợi ý cho học sinh cách H§ thể hiện những nét chính về các 1 cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ. 2. Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ.. 3. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ.. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn 4. vẽ đẹp, đầy đủ. Nnối tiếp: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệ Nêu. GV: băng giấy cho hoạt động 3 HS: Sgk, vở bài tập HS: 2 em đọc ghi nhớ của bài trước Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) Hoạt động1: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS đọc Sgk, và thảo luận. ? Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? ? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Kết luận: Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. b) Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô. - Yêu cầu lớp quan sát tranh trao đổi theo cặp. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét kết luận + Tranh 1, 2, 4 thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô. + Tranh 3 chưa thể hiện lòng kính trọng thầy cô. c) Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi. (Bài tập 2) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận, trình bày kết quả. GV: Nghe HS nêu kết quả - Kết luận: a, b, d, đ, e – Đ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: - Cho HS đọc ghi nhớ sgk. hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế.m vụ gì? 6. IV. Cñng cè – DÆn dß GV tãm t¾t néi dung bµi. NhËn xÐt tiÕt häc. .Gọi HS đọc ghi nhớ. - NhËn xÐt tiÕt häc. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ******************************************. TiÕt 5. NT§ 3 ¤n TV : T¨ng cêng TV NT§ 4: TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) Hiểu nội dung : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 SGK) KNS: Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học : sách giáo khoa, bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học Giáo viên Học sinh 1- Kiểm tra: -Y/c hs đọc bài Chú Đất Nung và TLCH về -3 hs trình bày. nội dung bài 2- Bài mới: - HS quan sát tranh và nêu ND bức a, Giới thiệu bài tranh. +. Luyện đọc: - 1HS đọc toàn bài. -Phân đoạn: 2 đoạn 2HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó. -Cho hs luyện đọc đoạn -2 HS đọc nối tiếp - đọc chú giải trong HS đọc nối tiếp SGK -Luyện đọc theo nhóm -Vài HS đọc câu hỏi, câu cảm -Cho các N đọc bài đọc toàn bài - Đại diện N đọc toàn bài. -Giáo viên đọc mẫu b. Tìm hiểu bài -Lắng nghe GV đọc mẫu. +Kể lại tai nạn hai người bột -Hai người bột sống trong lọ thủy tinh +Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột buồn chán. ..gặp nhau và cùng chạy bị nạn? trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, nhũn -Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có cả chân tay. ý nghĩa gì? -Chú liền nhảy xuống , vớt họ lên phơi -Y/c hs đặt tên khác cho câu chuyện. nắng. -Ý nghĩa của bài là gì? c Luỵên đọc diễn cảm -..có ý khuyên người ta muốn trở thành.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cho HS đọc nối tiếp đoạn. luyện đọc diễn cảm đoạn: Hai người bột tỉnh dần…..lọ thủy tinh mà. -HD cách đọc: -Đọc mẫu, hs đọc theo nhóm -Thi đọc trước lớp 3.Củng cố -Dặn dò -GD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét giờ học -Dặn hs học bài – CBB: Cánh diều tuổi th. người có ích phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách khó khăn +Đất nung dũng cảm… +Hãy rèn luyện để trở thành người có ích -Muốn trở thành người có ích phải bíêt rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. -2 HS đọc -Theo dõi GV đọc mẫu -Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi. Thø năm ngµy 28 th¸ng 11 n¨m 2013 TiÕt 1 NT§ 3 NT§ 4 To¸n Chính tả NHỚ VIỆT BẮC. I.Môc đích Y/C. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. - Nghe – viết đúng bài , trình bày Thực hiện được phép chia một tích sạch sẽ và đúng hình thức các cho một số. câu thơ thể lục bát , thể song thất BT 1,2 - Làm đúng các bài tập chính tả. II.§å VBT Tiếng việt dïng III. Các hoạt động dạy học 1.KT Viết bảng 3 từ có vần ay bµi cò. Bảng phụ. 2.Bµi míi H§ 1. 1) Giới thiệu bài. 2) So sánh giá trị các biểu thức: - GV viết: 24 : 3 x 2 ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3. -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức HS: 3 HS lên bảng, lớp làm vào nháp 24: (3 x 2) = 24 : 6 =4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4. 2. Hướng dẫn nghe- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại . + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thế thơ gì ? + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? GV: Nhắc nhở cách trình bày bài thơ. 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 Vở bài tập.. GV: Yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào HS: Nghe viết bài vào vở - đổi vở soát lỗi GV: Thu bài chấm , nhận xét. 3. 4. 5. *Vậy: 24: (3x2) = 24:3:2 = 24: 2: 3 ? Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế nào? ? Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giải thích của 24 : (3 x 2) = 4 ? 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2) ? Khi chia một tích cho một số ta làm như thế nào ? - GV: Nêu tính chất sgk. Gọi HS đọc. 3) Luyện tập: * Bài 1(78): Gọi HS đọc yêu cầu ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS lên bảng làm bài GV: Nhận xét yêu câu HS nêu cách làm * Bài 2 (78): Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu Mẫu: 60 :15 = 60 : (5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.. Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : HS: lên bảng làm bài - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu a. 80 : 40 = 80 : (10x4) của bài tập . = 80: 10:4 - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. = 8:4=2 Chữa bài theo lời giải đúng (nếu GV: Nhận xét cho điểm sai): * Bài 3: Dành cho HS K, G. Chim có tổ, người có tông. - Cho Hs làm bài rồi chữa bài. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ . IV. Cñng cè – DÆn dß Nhận xét tiết học GV :Tãm t¾t néi dung bµi - ChuÈn bÞ bµi sau. NhËn xÐt tiÕt häc Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ……………………………………………………………………… ************************************************ TiÕt 2 NTĐ 3 NTĐ 4 To¸n Luyện từ và câu I.Mục đích Y/C. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. PTHS: HS khá, giỏi làm được BT 1 cột (4).. Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của dấu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). + HS khá giỏi: nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III). GV: Bảng phụ viết BT2, phiếu HS: vở bài tập. II.Đồ GV : B¶ng phô HS : SGK dùng III.Các hoạt động dạy học A.KT HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết bài cũ trước. HĐ 1 B.Bài Giới thiệu bài: mới Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? 2 - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như SGK. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. 3 GV ghi bảng như SGK. - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.. 2 HS lên bảng đặt câu có dùng từ nghi vấn Giới thiệu bài: 2) Nhận xét: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc nội dung bài tập.. HS. ? Tìm câu hỏi trong đoạn văn đối thoại? - GV chốt lại: Sao chú mày nhát thế?; Nung ấy ạ?; Chứ sao? *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.. 5. 6. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - GVYCHS khá, giỏi làm BT 1 cột (4). Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 = 10 ( dư 1) Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải. - Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận xét chốt lại. - Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất (câu hỏi 1); dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi làm bài. HS: làm bài, trình bày GV: Nghe HS trả lời, nhận xét - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: Các cháu hãy nói nhỏ hơn. 3) Ghi nhớ: Sgk, gọi HS đọc 4) Luyện tập: *Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi. - Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp. GV: Nhận xét bài chốt lại lời giải đúng.. * Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây. - Cho HS làm bài theo nhóm.. * Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: + Tỏ thái độ khen, chê. + Khẳng định, phủ định. + Thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Cho HS làm bài, chữa bài. * VD: Sao bé ngoan thế nhỉ ? IV.Củng cố – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 7. Nhận xét tiết học Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bảng chia 8 Về nhà học lại bài,chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… TiÕt 3 NT§ 3 NT§ 4 LuyÖn tõ vµ c©u TËp lµm v¨n ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?". I.Môc đích Y/C. -Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ) -Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) -Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3). II.§å Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một dïng tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học 1.KT HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết bµi cò trước. 2.Bµi Giới thiệu bài: míi b)Hướng dẫn học sinh làm bài H§ tập: 1 Bài 1: -Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? 2 Tre xanh , lúa xanh + xanh mát , xanh ngắt. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?. Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung (BT1, mục III); - Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) GV: Giấy khổ to và bút dạ. HS: Sgk, Vở bài tập. HS: Nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. Giới thiệu bài. 2.Nội dung * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc và tìm những nhân vật được miêu tả.. HS: đọc đoạn văn tìm những vật được miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. 4. + Trời bát ngát , xanh ngắt . Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.. - Cây sồi: Lá đỏ, lá rập rình. - Cây cơm nguội: Lá vàng rực rỡ, rập rình lay động như những đốm lửa vàng. - Rạch nước: Chảy róc rách, chảy trườn trên tảng đá, luồn dưới gốc cây mục.. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền xong. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Cả lớp hoàn thành bài tập . - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong. GV: Gọi HS hát biểu. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát phiếu và bút dạ cho HS trao đổi làm bài theo nhóm hoàn thành phiếu.. GV: Gọi HS trình bày kết quả. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. ? Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? ? Để tả được chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? ? Sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? ? Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người ta phải làm gì? 3) Ghi nhớ: (sgk) Gọi HS đọc. - Gọi HS đặt câu văn miêu tả đơn giản. + Con mèo nhà em lông vàng óng. + Cây xoài này sai quả quá. 3. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. HS: đọc thầm bài Chú Đất Nung, gách chân những câu văn miêu tả trong bài: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son.... Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền. HS làm bài cá nhân vào VBT: Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và gạch chân đúng vào các bộ phận nội dung. các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, - yêu cầu HS quan sát tranh minh cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ họa. phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? ? Em thích hình ảnh nào? - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu mỗi HS đọc thầm 1 đoạn - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ thơ, tìm 1 hình ảnh mình thích, viết sung. 1, 2 câu tả hình ảnh đó. - HS chữa bài trpng vở (nếu sai). - Gọi HS nối tiếp nhau đọc những - Hai học sinh nhắc lại nội dung câu văn miêu tả của mình. bài. IV.Cñng cè – DÆn dß HS đọc l¹i ghi nhí GV tãm t¾t néi dung bµi. 6 GV nhËn xÐt tiÕt häc VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau. VÒ nhµ häc l¹i bµi ,chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… *************************************************** TiÕt 4 NTĐ3 NTĐ 4 THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 2). I.Mục đích y/c. Kẻ, cắt, dán được chữ U,H. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng . - PTHS: HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.. KĨ THUẬT. THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2). -Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II.Đồ dùng III.. - Mẫu chữ H,U - Giấy thủ công, hồ dán… Các hoạt động dạy học. 1.KT B/cũ 2.Bài mới HĐ 1. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. 3. - Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các muĩ thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích GV: Quy trình khâu. -HS: Vải, kim, chỉ thêu. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV: Gọi HS nêu lại các thao tác cắt Giới thiệu bài. dán chữ H,U 2) Hoạt động 1: Thực hành. Yêu cầu HS nhắc lại các bước thêu móc xích Giới thiệu bài: HS: Nhắc lại các bước thêu móc b) Khai thác: xích. * Hoạt động 3: HS thực hành cắt GV: dùng tranh quy trình hệ thống dán chữ U,H. lại các bước thêu móc xích - Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực - Cho HS thực hành. hiện thao tác cắt dán chữ U, H đã - GV theo dõi giúp đỡ HS học ở tiết 1 và nhận xét. - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ U, H để cả lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ cắt . HS: Thực hành cắt dán được chữ HS: thực hành. H,U GV: Quan sát, uốn nắn HS: Trưng bày sản phẩm.. 4. GV: Nhận xét các sản phẩm được trưng bày. HS: Bình chọn những sản phẩm đẹp GV: Nhận xét đánh giá GV: theo dõi giúp đỡ HS - yêu cầu HS thực hành. 3) Hoạt động 2: trưng bày sản phẩm - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nêu tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS, tuyên dương sản phẩm đẹp. IV. 5. Nhận xét - Dặn dò Dặn dò giờ học sau mang giấy thủ công … học bài “cắt dán ch ữ. -Nhận xét ý thức học tập và kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị bài sau thực hành.. ******************************************* Thứ sáu ngµy 29 th¸ng 11 n¨m 2013 TiÕt 1 NTĐ 3 NTĐ 4 KHOA HỌC TOÁN I.Mục đích Y/C. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo ). BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. PTHS: HS khá, giỏi làm được BT 3.. -Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tự tiêu tự hoại xa nguồn nước. + xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,… - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. - Biết bảo vệ nguồn nước. * Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. **Mối liên hệ giữ nguồn nước biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển. II.Đồ Phiếu học tập GV Hình sgk. Giấy Ao 3 tờ ,bútdạ dùng HS: Sgk, vở bài tập III.Các hoạt động dạy học 1.KT 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi HS: Nêu quy trình sản xuất nước bài cũ tính : sạch? 49 : 2 77 : 5.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2.Bài mới HĐ 1. 2. 3. 4. Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét chốt lại ý đúng Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn. 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu HS quan sát hình sgk thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. HS: trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + Nên làm: Hình 3,4,5,6. + Không nên làm: Hình 1,2. GV: Gọi HS nêu kết quả nhận xét bổ sung ? Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Để bảo vệ nguồn nước cần: Giữ vệ sinh sạch sẽ nguồn nước sạch như giếng nước, đường ống dẫn nước. Không đục phá ống nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại để phân không thấm xuống đất . - Gọi HS nhắc lại kết luận. 3) Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước: - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh. - Yêu cầu các nhóm vẽ tranh. HS: thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. - HS vẽ tranh theo nhóm.. GVYC: HS khá, giỏi làm BT 3. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: GV: Yêu cầu các nhóm trình bày 54 : 3 90 : 4 tranh của nhóm mình, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tuyên dương nhóm vẽ đúng yêu cầu. IV.Củng cố – Dặn dò 5 - HS đọc đồng thanh bảng chia 8 - GV tóm tắt nội dung bài ,nhận - GV nhận xét tiết học xét tiết học. - Về nhà học lại bài ,làm bài tập - Thực hiện BVMT VBT. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… TiÕt 2 NTĐ 3 NTĐ 4 Tù nhiªn x· hé: TỈNH (TP) NƠI TẬP LÀM VĂN BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2). I.Mục đích Y/C. Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương - Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. - GDKNS: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II.Đồ GV: Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... dùng HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học HĐ1 Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo gợi ý: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ? 2. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Nắm đợc cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, tr×nh tù miªu t¶ trong phÇn th©n bµi. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.Cỏitrống trường. Tranh minh ho¹ c¸i cèi xay, c¸i trèng trêng. HS: §äc yªu cÇu bµi tËp 2 vµ dùa vµo bµi tËp1 tr¶ lêi c©u hái GV: NhËn xÐt bæ sung rót ra ghi nhí. Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên -GV: NhËn xÐt bæ sung rót ra ghi hỏi và trả lời trước lớp . nhí.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. - KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn - HS: Thùc hµnh lµm bµi tËp đang sống- QS thực tế. Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa , y tế , hành chính vv... đã sưu tầm được theo nhóm 4 Mời đại diện cỏc nhúm trưng bày - GV: Yêu cầu HS đọc bài của các tranh ảnh sưu tầm được và lên m×nh, GV nhËn xÐt giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. IV. Củng cố – Dặn dò 5 - GV nhận xét tiết học Nhận xét tiết học Biết BV cảnh đẹp đất nước Về nhà viết lại bài ,chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… TiÕt 3 NTĐ 3 NTĐ 4 Tập làm văn TOÁN TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU CHIA MỘT TÍCH CHO HOẠT ĐỘNG MỘT SỐ (Tr. 79) I.Mục -Nghe và kể lại được câu chuyện- Thực hiện được phép chia một tích đích Tôi cũng như bác cho một số. Y/C Bước đầu biết giới thiệu một cách BT:1,2 đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác II.Đồ Tranh minh họa về câu chuyện - GV : bảng phụ. dùng trong sách giáo khoa. Bảng phụ - HS :SGK chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. III.Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HĐ1 2. 3. 4. HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập . - giáo viên kể câu chuyện lần 1. - Cho HS quan sát 3 bức tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - Giáo viên kể chuyện lần 2. +Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? +Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao ? Yêu cầu từng cặp học sinh kể . - Mời HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. + Câu chuyện có gì đáng buồn cười? Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?. - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ.. HS lên bảng lên bảng chữa bài Giới thiệu bài. 2) Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức - GV viết các biểu thức lên bảng. - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của các biểu thức: (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9:3) x 15. HS: 3 HS lên bảng (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 GV: Nhận xét ? So sánh giá trị của các biểu thức: (9 x15) :3 = 9x 15:3) = (9 : 3) x15 - Vì 15 chia hết cho 3, 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia b)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi biểu thức lên bảng (7 x 15) : 3 và (7 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị biểu thức. GV: Nhận xét hướng dẫn ? Khi ta chia 1 tích hai thừa số cho.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Mời đại diện các tổ thi đua giới một số ta làm như thế nào ? thiệu về tổ mình trước lớp. * Quy tắc: sgk cho HS đọc. 3) Thực hành: * Bài 1(79): Tình bằng hai cách. - Yêu cầu HS làm bài. HS: 2 HS lên bảng làm bài (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ GV: Nhận xét bài làm của HS của mình trước lớp. *Bài 2 (79):Tính bằng cách thuận - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới tiệnnhất thiệu hay nhất. - Yêu cầu HS làm bài. HS: 1 HS lên bảng làm bài Theo dõi nhận xét, ghi điểm (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 * Bài 3 (79): Dành cho HS K, G. - Cho HS làm bài, chữa bài. IV. Củng cố – Dặn dò 9 GV tóm tắt nội dung bài Gv nhận xét tiết học Nhận xét tiết học Về nhà học lại bài ,làm bài tập Về nhà học lại bài Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………… ************************************************** TiÕt 4 NT§ 3 ; NT§ 4 : Mĩ thuật (GV chuyªn d¹y) ************************************* TiÕt 5 NTĐ 3 ; NTĐ 4 : Sịnh hoạt (Hoạt động chung) SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I. Mục tiêu: - Cho HS nắm được các ưu - nhược điểm của tuần 14 - Nắm được phương hướng hoạt động của tuần 15 II. Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần *Đạo đức: - ưu điểm : ngoan ngoãn, có ý thức tu dưỡng rèn luyện thường xuyên - Nhược điểm : 1 vài em còn chưa được thường xuyên. * Học tập :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Ưu điểm: Đã đi vào lề nếp, đa số các em biết đọc, biết viết, một số em đã biết làm toán, có ý thức tự giác học tập. - Nhược điểm: Còn một em chưa đến học, một số em đọc còn chậm, viết còn chậm và xấu, làm toán chậm , ý thức học tập chưa cao. *Lao động: - Tu sửa, vệ sinh lớp học gọn gàng sạch sẽ. *Thể dục vệ sinh: - Thể dục: + Ưu điểm: tham gia TD đầu giờ, giữa giờ đều đặn. + Nhược điểm : Còn chậm, chưa đều. - Vệ sinh công cộng: + Ưu điểm : Tương đối sạch sẽ. + Nhược điểm : Chưa được thường xuyên. - Vệ sinh cá nhân : + Ưu điểm : Tương đối sạch sẽ, gọn gàng. + Nhược điểm : Vẫn còn một số em quần áo còn bẩn, chưa tắm giặt III. Phương hướng tuần 15: - ổn định nề nếp, duy trì tốt các hoạt động. - Có ý thức tự giác trong các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×