Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

sh6 t20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.25 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01-10-2015 Ngày dạy : 05-10-2015. Tuần:07 Tiết: 20. §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS hiểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS phát biểu chính xác và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. Chuẩn bị: 1. GV: Phần màu, thước thẳng. 2. HS: Đọc trước bài 11. III. Phương pháp: 1. Đặt và giải quyết vấn đề. 2. Làm việc theo nhóm nhỏ. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp(1’): 6A1:…………………………………6A4:……………………………… 2. Kiểm tra kiến thức(7’): Xét biểu thức: 36 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1 36 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1(9’): Nhận xét mở đầu 1. Nhận xét mở đầu:   Các chữ số tận cùng bằng 0 đều 10 2; 10 5 vì 10 có chữ số chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2 tận cùng bằng 0. 90 2; 90 5 VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều 2 chia hết cho 2 và 5. 1240 2; 1240 5. 10 2 ? 10 5 ? Vì sao? 90 = 9.10 chia hết cho không? Chia hết cho 5 không? 1240 = 124 . 10 chia hết cho không? Chia hết cho 5 không?  nhận xét? Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.. 20; 30; 40; 50; … Hoạt động 2(12’): Dấu hiệu chia hết cho 2 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Trong các số có 1 chữ số, số 0, 2, 4, 6, 8 Các số có chữ số tận cùng là nào chia hết cho 2? chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và 43 x = 400 + 30 + x chỉ những số đó mới chia hết VD:Cho n = 43 x (x là chữ số) cho2. Viết 43x dưới dạng tổng các x có thể bằng một trong các ?1: Số 328 và 1234 chia hết chữ số 0;2;4;6;8. lũy thừa của 10. cho 2. Để tổng 400 + 30 + x chia hết Số 1437 và 895 không chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số Số có chữ số tận cùng là số cho 2. chẵn. nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Một số như thế nào thì không chia hết cho 2? GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2.. HS nhắc lại dấu hiệu. Hoạt động 3(12’): Dấu hiệu chia hết cho 5 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Xét số n = 43 x . Thay x bởi chữ Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 Các số có chữ số tận cùng là 0 số nào thì n chia hết cho 5? Vì thì n chia hết cho 5 vì cả hai hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5. số hạng đều chia hết cho 5. sao? Số như thế nào thì chia hết cho 5.  Kết luận 1. Không chia hết cho 5 vì có Nếu thay x bởi một trong các một số hạng không chia hết chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5?  Kết luận 2 cho 5. GV giới thiệu dấu hiệu chia HS nhắc lại dấu hiệu hết cho 5.. ?2:. Điền chữ số thích hợp vào. dấu * để được số 37 * chia hết cho 5. Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5.. 4. Củng cố(2’) GV củng cố toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà(2’): Về nhà xem lại các ? đã làm và làm bài từ bài 91 đên bài 95. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×