Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

giao an tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.86 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Tuần :10 Thứ,ngày Hai 19/10/2015 Ba 20/10/2015 Tư 21/10/2015. Môn Đạo đức Tập đọc Tập đọc Toán Chính tả Toán Kể chuỵện Thủ công TD Tập đọc Toán Tnhiên-Xhội Hát. Năm 22/10/2015. TD Chính tả Toán Ltừ và câu MT. Sáu 23/10/2015. Tập viết Toán Tlàm văn S hoạt lớp. Tiết 10 28 29 46 19 47 19 10 19 30 48 10 10 20 20 49 10 10 50 10 10. Tên bài dạy Chăm chỉ học tập (tiết 2) Sáng kiến của Bé Hà Sáng kiến của Bé Hà Luyện tập T/c : Ngày lễ Số tròn chục trừ đi một số. Sáng kiến của Bé Hà Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2) Bưu thiếp 11 trừ đi một số ; 11 – 5 Ôn tập : Con người và sức khoẻ N/v : Ông và cháu 31 -5 Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi Chữ hoa : H 51 – 15 Kể về người thân. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai : 19/10/2015 Môn : Đạo đức. Tuần 10 - Tiết 10 Bài :. Chăm chỉ học tập (tiết 2). I/Mục tiêu ; *-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. -Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. -Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. -Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. -Học sinh có thái độ tự giác học tập. *Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. *GDKNS: -Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. II/Chuẩn bị : -Phương pháp: Thảo luận nhóm, động não. -Giáo viên : Phiếu thảo luận, trò chơi sắm vai. -Học sinh : Sách giáo khoa. III/Hoạt động Dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên , 1.Ổn định :1-2 -Cho hs hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ -Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ? : 3-4 , -Nhận xét – tuyên dương , 3.Bài mới : 20-25 *Hoạt động 1 : Đóng vai , 7-9 -Y/cầu các nhóm thảo luận để đóng vai các tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào….. -Gọi các nhóm diễn vai. -Nhận xét ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. *Kết luận : Cần phải đi học đều và đúng giờ. *Hoạt động 2 : 5- Thảo luận nhóm 6, -Y/cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến trong phiếu. -Gv phát phiếu. -Nhận xét – tuyên dương *Hoạtđộng3:8-10 Phân tích tiểu phẩm , -Mời hs biểu diễn tiểu phẩm : Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. bạn Bình thấy vậy liền bảo : “ Sao cậu không ra chơi. Hoạt động của học sinh -Hát -Hs trả lời.. -Thảo luận và phân vai. -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày -Học sinh phân tích. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. mà làm việc vậy ? “ An trả lời :” Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thoả thích “ Bình (dang hai tay) nói với cả lớp : “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?” -Hướng dẫn hs phân tích. .Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? .Em có thể khuyên bạn như thế nào ? *Kết luận : Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi, bớt căng thẳng trong giờ học tập. Vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên :”Giờ nào việc nấy” *Kết luận chung : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người hs đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. *****. Môn : Tập đọc. Tuần 10 - Tiết 28-29 Bài :. Sáng kiến của bé Hà. I/Mục tiêu : -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(trả lời được các câu hỏi trong sgk) *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tư duy sang tạo. -Thể hiện sự cảm thông. -Ra quyết định. II/Chuẩn bị : -Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. -Giáo viên : Bảng hpụ, sgk -Học sinh : Vở, sgk III/Hoạt động Dạy - Học :. Tiết 1 Tiến trình Hoạt động của giáo viên , 1. Ổn định :1-2 -Cho hs hát đầu giờ 2.Kiểm tra bài -Nhận xét qua kiểm tra định kì cũ : 3-5 , 3.Bài mới : 20-25 , 1.Giới thiệu chủ điểm và bài học.. Hoạt động của học sinh -Hát đầu giờ -Quan sát tranh, chú ý theo dõi 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Củng cố - Dặn dò :4- 5 ,. 2.Luyện đọc : -Giáo viên đọc mẫu. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : . Đọc câu : Ghi bảng từ khó . Đọc đoạn : Treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc các câu dài . Đọc nhóm : Theo dõi các nhóm luyện đọc .Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét bình chọn . Đọc đồng thanh -Gọi học sinh đọc bài -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học -Nghỉ 5 ‘ học tiết 2 *****. -Dò bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Luyện đọc từ khó -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Luyện đọc theo y/cầu -Luyện đọc trong nhóm -Các nhóm thi đọc -Đọc đồng thanh. Môn : Tập đọc. Tuần 10 Bài :. Tiến trình 1. Ổn định :1-2 ,. Sáng kiến của bé Hà. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên -Cho hs sinh hoạt đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi hs đọc bài 3-4 , -Nhận xét, tuyên dương , 3.Bài mới : 20-25 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Câu 1 : Bé Hà có sáng kiến gì ? *Câu 2 : Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ngày ông bà” ? Vì sao ?. Hoạt động của học sinh -Lớp trưởng điều khiển hs sinh hoạt -Học sinh đọc bài. -Đọc từng đoạn trả lới câu hỏi -Tổ chức ngày lễ cho ông bà. -Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. *Câu 3 : Bé Hà còn băn khoăn chuyện -Chưa biết nên chuẩn bị quà gì gì ? biếu ông bà. *Câu 4 : Hà đã tặng ông bà món quà gì ? -Chùm điểm 10 *Cấu 5 : Bé Hà trong câu chuyện là một -Học sinh trả lời cô bé như thế nào ? *Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 4.Luyện đọc lại : -Nhận xét – tuyên dương -Đọc theo vai 4.Củng cố - Dặn dò -Gọi hs đọc bài và trả lời nội dung bài 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> : 4-5 ,. -Nhận xét tiết học -Về đọc lại bài, chuẩn bị bị bài tiết sau. *****. Môn : Toán. Tuần 10 - Tiết 46 Bài :. Luyện tập. I/Mục tiêu : *-Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) -Biết giải bài toán có môt phép trừ. -Bài tập cần làm ; Bài 1, bài 2 (cột 1,2), bài 4, bài 5 *Học sinh khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ, sgk -Học sinh : Vở, sgk, bảng con. III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định: 1-2 , -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi hs nhắc lại thành phần, tên gọi -Nhắc lại các thành phần tên gọi , : 4-5 trong phép cộng và nêu qui tắc tìm số và qui tắc. hạng chưa biết. -Y/cầu hs tìm x : x + 3 = 7 ; 4 + x = 9 -2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm -Nhận xét bảng con. , 3.Bài mới :20- 25 Bài 1 : Tìm x -Nêu y/câu bt a/x + 8 = 10 -Làm vào vở b/x + 7 = 10 c/30 + x = 58 -Nhận xét - sửa sai Bài 2 : Tính nhẩm (cột 1,2) -Nêu y/câu bt 9+1= 8+2= 3+7= 10 - 9 = 10 - 8 = 10 - 3 = 10 - 1 = 10 - 2 = 10 - 7 = -Y/cầu hs khá giỏi làm thêm cột 3. -Cho hs nhẩm và đố bạn -Nhẩm và đố bạn -Nhận xét tuyên dương -Khi biết 9 + 1 = 10 thì ta có thể ghi -Trả lời ngay kết quả của 10 -9 và 10 – 1 không ? Vì sao ? -Nhận xét Bài 3 : Cho hs khá, giỏi làm vào sgk. -Học sinh khá, giỏi thực hiện -Nhận xét, sửa sai Bài 4 : Bài toán -Bài toán cho biết gì ? -Đọc đề toán -Bài toán hỏi gì ? -Học sinh trả lời và tóm tắt 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Cho hs giải vào vở. 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. -Nhận xét, sửa sai Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Tìm x, biết x + 5 = 5 A. x = 5 B. x = 10 C. x = 0 -Cho hs viết chữ cái khoanh vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai -Gọi hs làm bài sai nhắc lại quy tắc. -Nhận xét tiết học. -Về học thuộc qui tắc, xem lại bài tập. *****. -Giải vào vở Số quả quýt có là : 45 + 25 = 20 (quả) Đáp số : 20 quả -Nêu y/cầu bài tập. -Làm bảng con C. Thứ ba : 20/10/2015 Môn : Chính tả (Tập chép). Tuần 10 - Tiết 19 Bài :. Ngày lễ. I/Mục tiêu : -Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. -Làm đúng bt2, bt(3) b. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : bảng phụ, sgk -Học sinh : Vở, sgk, bảng con. III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 1-2 , -Cho hs hát đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra đồ dùng học tập : 3-4 , 3.Bài mới :20- 25 , 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bài 2.Hướng dẫn tập chép : -Hướng dẫn chuẩn bị : .Giáo viên đọc mẫu .Gọi hs đọc -Hướng dẫn nhận xét : .Những từ nào trong các ngày lễ được viết hoa ? .Cho hs viết bảng con .Gọi hs đọc từ khó -Cho hs chép bài vào vở -Theo dõi, uốn nắn -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động của học sinh -Hát -Để dụng cụ học chính tả trên bàn -Chú ý theo dõi -Dò bài -3 hs đọc -Trả lời -Viết bảng từ khó -Đọc từ khó -Chép bài vào vở. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. 3.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k ? -Cho hs làm vào sgk. -Nhận xét sửa sai. Bài 3 : Điền vào chỗ trống : b/nghỉ hay nghĩ -Cho hs làm sgk -Nhận xét, sửa sai. -Gọi hs viết từ khó -Nhận xét tiết học -Về nhà sửa lỗi, chuẩn bị bài tiét sau. *****. -Nêu y/cầu bt -Làm vào sgk, 1 hs làm bảng phụ -Nêu y/cầu bt -Làm vào sgk -Lớp viết bảng con. Môn : Toán. Tuần 10 - Tiết 47 Bài :. Số tròn chục trừ đi một số. I/Mục tiêu ; *-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. -Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) -Bài tập cần làm : bài 1, bài 3 *Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 2 II/Chuẩn bị : -Giáo viên : 4 bó mỗi bó 10 que tính, bảng gài, sgk. -Học sinh : Bộ thực hành toán, vở, sgk. III/Hoạt động Dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh , 1.Ổn định :1-2  -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài cũ : -Y/cầu hs tìm x ; x + 8 = 29 ; 7 + x = -2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm 4-5 , 10 ; bảng con. 14 + x = 26 -Nhận xét , 3.Bài mới: 20-25 1.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 8 và tổ chức thực hành : -Gắn các bó que tính như sgk -Y/cầu hs lấy 4 bó que tính, mỗi bó -Học sinh thao tác 1 chục và hướng dẫn hs viết 4 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị. -Gv nêu : Có 4 chục que tính cần lấy -Học sinh nhắc lại bớt 8 que tính. Em làm như thế nào để biết còn lại bao nhiêu que tính ? -Hướng dẫn hs tự viết : Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ, lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cốt đơn vị, thẳng cột với số 0, kẻ vạch ngang, ta có phép trừ 40 – 8 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Giúp hs tự tìm ra cách bớt đi 8 từ 40 -Như vậy ; Có 4 chục que tính, lấy bớt đi 8 que tính còn 32 que tính. -Gọi hs lên bảng đặt tính rồi tính. -Gv ghi bảng .0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. .4 trừ 1 bằng 3, viết 3. -Hướng dẫn hs làm các phép tính 60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2 -Nhận xét - sửa sai 2.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 18 và tổ chức thực hành : -Hướng dẫn phép trừ 40 – 18 -Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính còn mấy que tính? -Gọi hs lên bảng đặt tính và tính -Gv ghi bảng .0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. .1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. -Gọi hs tính : 80 – 17 ; 30 – 11 ; 80 – 54 -Nhận xét, sửa sai 3.Thực hành : Bài 2 : Cho hs khá, giỏi làm vào vở -Nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Bài toán -Cho hs gải vào vở. -Nhận xét, sửa sai 4.Củng cố - Dặn dò : Cho hs làm tính bảng con 70 – 6; 4-5 , 90 - 37 -Nhận xét tiết học -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. ***** Môn : Kể chuyện Bài :. -Học sinh thao tác và nêu. -Học sinh thực hiện -Đọc cách tính -Làm vào sgk và nêu cách tính. -Thao tác và nêu -Học sinh thực hiện -Đọc cách tính -Làm vào sgk và nêu cách tính. -Học sinh khá, giỏi làm vào vở -Đọc đề toán -Giải vào vở Số que tính còn lại 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số : 15 que tính. Tuần 10 - Tiết 10. Sáng kiến của bé Hà. I/Mục tiêu : *Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. *Học sinh khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện (bt2). II/Chuẩn bị : 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Giáo viên : Sách giáo khoa, bảng phụ viết các ý bt1. -Học sinh : Sách giáo khoa III/Hoạt động Dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên , 1.Ổn định :1-2 -Kiểm tra sĩ số học sinh 2.Kiểm tra bài -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh , cũ : 3-4 3.Bài mới :20-25 , -Giới thiệu bài – ghi tựa bảng Bài 1 : Dựa vào các ý sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà -Treo bảng phụ các ý sgk -Hướng dẫn hs kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý: .Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? .Hà có sáng kiến gì ? .Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? .Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? -Cho hs kể trong nhóm -Gọi hs kể trước lớp -Nhận xét – tuyên dương Bài 2 : Kể toàn bộ câu chuyện -Gọi hs khá, giỏi kể -Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn -Nhận xét tiết học dò : 4-5 , -Về nhà kể lại cho người thân nghe. ***** Môn : Thủ công Bài :. Hoạt động của học sinh -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. -Nêu y/cầu bài tập -Đọc các ý a, b, c -Chú ý theo dõi -Học sinh trả lời. -Kể trong nhóm -Kể trước lớp -Nêu y/cầu bài tập -Học sinh khá, giỏi kể. Tuần 10 - Tiết 10. Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2). I/Mục tiêu : *-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Gấp được thyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tướng đối phẳng, thẳng. *Học sinh khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng. II/Chuẩn bị ; -Giáo viên : Thuyền mẫu, quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, giấy màu. -Học sinh : Giấy màu, keo dán. III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh , 1.Ổn định : 1-2 -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập. -Để dụng cụ học tãp lên bàn , 3-4 3,Bài mới :20- 25 , -Giới thiệu bài – ghi tựa bảng *Hoạt động 1 :15Thực hành gấp thuyền phẳng đáy có 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 17 ,. mui : -Gọi hs nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.. -Cho hs thực hành theo nhóm. -Theo dõi các nhóm. , * Hoạt động 2:6- 8 -Trưng bày sản phẫm -Chọn một số bài của hs trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố - Dặn dò -Nhận xét sự chuẩn bị, ý thức học tập, : 4-5 , kĩ năng thực hành của học sinh. -Về ôn lại các bài đã học, chuẩn bị bài tiết sau. ***** Thứ tư : 21/10/2015 Môn :Tập đọc. ]-Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền. -Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều. -Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. -Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Học sinh thực hành.. Tuần 10 - Tiết 30 Bài :. Bưu thiếp. I/Mục tiêu : -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi sgk) II/Chuẩn bị : -Giáo viên : Bưu thiếp, phong bì thư, bảng phụ viết sẵn bài. -Học sinh : Phong bì, giấy viết bưu thiếp. III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh , 1.Ổn định : 1-2 -Kiểm tra sĩ số học sinh -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Sáng -3 học sinh đọc, trả lời : 4-5 , kiến của bé Hà. -Nhận xét , 3.Bài mới :20- 25 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bảng -Quan sát tranh, chú ý theo dõi 2.Luyện đọc : -Giáo viên đọc mẫu -Dò bài -Gọi hs đọc -2 hs đọc -Y/cầu đọc trước lớp từng bưu thiếp. -Nối tiếp nhau đọc -Treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc. -Luyện đọc theo y/cầu -Gv giới thiệu một số bưu thiếp. -Đọc nhóm -Chú ý theo dõi Thi đọc giữa các nhóm -Luyện đọc trong nhóm -Nhận xét, bình chọn. -Các nhóm thi đọc 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Câu 1 : Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho -Của cháu gửi cho ông bà. Gửi ai ? Gửi để làm gì ? để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. *Câu 2 : Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi -Của ông bà gửi cho cháu. Gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? để chúc mừng thăm hỏi, *Câu 3 : Bưu thiếp dùng để làm gì ? -Trả lời *Câu 4 : Hãy viết một bưu thiếp chúc -Nêu y/cầu bt thọ hoặc mừng sinh nhật ông (hoặc bà). Nhớ ghi địa chỉ của ông bà ngoài phong bì. -Gv hướng dẫn : Khi viết cần ngắn gọn, -Chú ý theo dõi cần ghi rõ địa chỉ người nhận để bưu điện chuyển đến tay người nhận. Em cũng cần ghi địa chỉ người gửi để người nhận biết ai gửi thư cho mình và nếu thư thất lạc bưu điện trả lại thư. -Thực hành viết bưu thếp theo -Nhận xét – tuyên dương. y/cầu -Gọi hs đọc bưu thiếp vừa viết -Nhận xét tiết học. -Thực hành viết bưu thiếp khi cần. *****. Môn : Toán. Tuần 10 - Tiết 48 Bài :. 11 trừ đi một số : 11 – 5. I/Mục tiêu ; *-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5. -Bài tập cần làm : bài 1 (a), bài 2, bài 4. *Học sinh khá, giỏi làm thêm bài 1 (b), bài 3. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. -Học sinh : Bộ thực hành toán, sgk. III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 1-2 , -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài -Cho hs làm tính với các số tròn chục. , cũ : 4-5 -2 hs làm bảng lớp, hs dưới lớp -Nhận xét làm bảng con. 3.Bài mới :20- 25 , 1.Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 và lập bảng trừ (11 trừ đi một số) -Cho hs lấy 1 bó 1 chục que tính vá 1 que tính rời hỏi: Có tất cả bao nhiêu que -Học sinh thao tác trên que tính 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tính ? -Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính (lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 que tính nữa (1 + 4 = 5) -Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính, còn mấy que tính ? -Cho hs nêu lại bài toán. -Vậy ta thực hiện phép tính gì ? -Hướng dẫn cách đặt tính. .11 trừ 5 bằng 6 (viết 6 thẳng cột với 1 và 5) -Cho hs lập bảng trừ -Luyện thuộc bảng trừ 2.Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm a)9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 = 2+9= 3+8= 4+7= 5+6= 11 - 9 = 11 - 8 = 11 - 7 = 11 - 6 = 11 - 2 = 11 - 3 = 11 - 4 = 11 - 5 = b)11 – 1 – 5 = 11 – 1 – 9 = 11 – 1 – 3= 11 – 6 = 11 – 10 = 11 – 4 = -Cho hs nhẩm câu a/ và đố bạn -Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm câu b/ -Nhận xét – tuyên dương Bài 2 : Tính -Cho hs làm vào sgk -Gọi hs sửa bài -Nhận xét, sửa sai Bài 3 : Cho hs khá giỏi làm vào vở -Nhận xét, sửa sai Bài 4 : Bài toán -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Cho hs làm vào vở. -Nhận xét, sửa sai -Gọi hs đọc bảng cộng -Nhận xét tiết học -Về học thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số. ***** Môn : Tự nhiên và Xã hội. -6 que tính -Tính trừ 11 – 5 = 6 -Nêu cách tính -Lập bảng trừ -Học thuộc bảng trừ -Nêu y/cầu. -Nhẩm và đố bạn -Học sinh khá, giỏi thực hiện theo y/cầu. -Làm vào sgk -Học sinh sửa bài -Học sinh giỏi thực hiện -Đọc đề toán -Học sinh tóm tắt -Giải vào vở Số quả bóng bay Bình còn lại là: 11 – 4 = 7 (quả bóng) Đáp số : 7 quả bóng. 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. Bài :. Tuần 10 - Tiết 10. Ôn tập : Con người và sức khoẻ 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I/Mục tiêu : *-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. -Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. *Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. II/Chuẩn bị : -Giáo viên ;Các hình vẽ trong sgk, hình vẽ cơ quan tiêu hoá. -Học sinh : Sách giáo khoa III/Hoạt động Dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh , 1.Ổn định ; 1-2 -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi hs nhắc lại tên các bài đã học về -Hs nêu 3-4, con người và sức khỏe. -Nhận xét – tuyên dương 3.Bài mới :20-25 , Trò chơi xem ai nói nhanh, nói đúng , *Khởi động :3- 5 tên các bài đã học về chủ đề con người -Thi nhau nói và sức khoẻ. *Hoạt động 1 :7-10 , Trò chơi Xem cử động, nói tên các cơ , xương và khớp xương. -Cho hs thực hiện 1 số động tác và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì -Thực hiện theo yêu cầu vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động. -Nhận xét – tuyên dương , *Hoạt động 2 :8-10 Trò chơi Thi hùng biện -Mời đại diện các nhóm bốc thăm các câu hỏi -Làm việc theo nhòm .Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ? .Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ ? .Làm thế nào để phòng bệng giun ? -Mời đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - Dặn -Gọi hs nêu tác dụng của 3 sạch. -Học sinh khá, giỏi nêu. , dò: 3-5 -Nhận xét – tuyên dương. Nhận xét tiết học. -Thực hiện những điều đã học ***** Bài 10 ÔN BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT I. Mục tiêu: - Cho học sinh hát thuộc lời, diễn cảm.. 3 - Biêt hát kết hợp vận động phụ hoạ theo nhịp 4 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2 3 - Biết phân biệt nhịp 4 và 4 thông qua trò chơi. II. Chuẩn bị: GV: - Đàn, đài, đĩa nhạc. - Nhạc cụ gõ. HS: - SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra: - Gọi 1 đến 5 em học sinh hát bài Chúc mừng sin nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: * Phần mở đầu: Hôm nay chúng ta ôn lại bài hát Chúc mừng sinh và tập biểu diễn. * Phần hoạt động Nội dung + Hoạt động 1: Ôn bài hát Chúc mừng sinh nhật.. Hoạt động thầy - Hướng dẫn học sinh ôn lại. - Cho học sinh nghe giai điệu của bài. - Lấy nhịp cho học sinh ôn chú ý giữ nhịp đúng và đều. - Cho học sinh chú ý phách mạch của. 3 nhịp 4 .. Mừng ngày sinh một đoá hoa. x x - Tập cho lớp hát theo các hình thức. - Cho học sinh ôn theo nhóm. - Giáo viên nhận xét và sửa sai cho học sinh.. + Hoạt động 2: Tập biểu diễn. - Hướng dẫn học sinh hát với tình cảm vui tươi, tốc độ vừa phải, nhịp nhàng.. Hoạt động trò - Lớp nghe. - Lớp nghe. - Lớp hát theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp vỗ tay vào phách mạnh.. - Lớp hát đồng thanh. - Học sinh ôn luyện theo nhóm. - HS thực hiện lại.. - Học sinh hát tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng thể hiện tình cảm. - Lớp theo dõi và tập theo 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn 1 vài động tác phụ hoạ (Giáo viên đã chuẩn bị trước) - Mời học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Hoạt động 3: Trò chơi đoán nhịp. 2 3 - Giáo viên gõ mẫu nhịp 4 và 4 2 3 - Giáo viên gõ nhịp 4 ; 4 để học sinh đoán và nhận xét.. hướng dẫn. - Học sinh trình bày.. - Lớp nghe. - Học sinh nghe đoán và nhận xét. - Học sinh nghe và đoán.. 2 3 - Giáo viên hát 1 bài nhịp 4 và 1 bài nhịp 4 2 để học sinh đoán bài nào là nhịp 4 bài nào 3 nhịp 4 . - Giáo viên nhận xét. * Phần kết thúc: 4. Củng cố: - Giáo viên đàn cho học sinh hát và biểu diễn. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Đọc lời ca bài: Cộc cách tùng cheng. ********** Thứ năm : 22/10/2015 Môn : Chính tả (Nghe - Viết). Tuần 10 - Tiết 20 Bài :. Ông và cháu. I/Mục tiêu ; -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. -Làm được bài tập 2, bài tập (3) b. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ, sgk -Học sinh : Vở, bảng con, sgk. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III/Hoạt động dạy Tiến trình 1.Ổn định : 1-2 , 2.Kiểm tra bài cũ : 4-5 , 3.Bài mới :20- 25 ,. 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. - Học : Hoạt động của giáo viên -Kiểm tra sĩ số hs -Y/cầu hs viết từ khó tiết trước viết sai. -Nhận xét 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bảng 2.Hướng dẫn nghe - viết : -Gv đọc mẫu -Gọi hs đọc -Giúp hs hiểu nội dung bài chính tả .Có đúng là cậu bé trong bài thơ đã thắng được ông của mình không ? .Tìm các dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong bài. -Cho hs viết bảng từ khó. -Gọi hs đọc từ khó -Đọc bài cho hs viết -Theo dõi, uốn nắn sửa tư thế ngồi -Nhận xét, sửa sai 3.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k. M : cò, kẹo -Cho hs tìm và ghi vào bảng con -Nhận xét, sửa sai. Bài (3) : b/Ghi trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? -Cho hs làm vào sgk -Treo bảng phụ sửa bài -Nhận xét tuyên dương -Gọi hs viết từ khó -Nhận xét tiết học -Về sửa lỗi, chuẩn bị bài tiết sau. *****. Hoạt động của học sinh -Lớp trưởng báo cáo sĩ số -2 hs viết bảng lớp, hs dưới lớp viết bảng con. -Chú ý theo dõi -Dò thầm bài -2 hs đọc -Ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. -Học sinh tìm -Viết bảng con -Đọc từ khó -Viết bài vào vở. -Nêu y/cầu bài tập -Tìm và viết bảng con -Nêu y/cầu bài tập -Làm vào sgk, 1 hs làm bảng phụ. Môn : Toán. Tuần 10 - Tiết 49 Bài :. 31 – 5. I/Mục tiêu : *-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. -Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. -Bài tập cần làm : bài 1 (dòng 1), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. *Học sinh khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. II/Chuẩn bị : 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, sgk -Học sinh : Vở, sgk III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên , 1.Ổn định : 1-3 -Cho hs hát đầu giờ 2.Kiểm tra bài -Gọi hs đọc bảng trừ 11 trừ đi một số , cũ : 4-5 -Nhận xét , 3.Bài mới :20-25 1.Tổ chức cho hs tự tìm kết quả của phép trừ 31 – 5 -Có 31 que tính, lấy bớt đi 5 que tính, còn lại mấy que tính ? -Thực hiện phép tính gì ? -Hướng dẫn hs đặt tính : .1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. .3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 2.Thực hành : Bài 1 : Tính 51 41 61 31 81 8 3 7 9 2 ___ ___ ___ ___ ___ 21 -. 71 -. 4 ___. 6 ___. 11 -. 41 -. 8 ___. 5 ___. -Hát -Dọc bảng trừ 11 trừ đi một số. -Thao tác tìm kết quả còn 26 que tính -Thực hiện phép trừ -Chú ý theo dõi -Nêu cách tính. -Nêu y/cầu bt. 91 9 ___. -Cho hs làm vào sgk dòng . Học sinh khá, giỏi làm thêm dòng 2. -Gọi hs sửa bài và nêu cách tính. -Nhận xét – tuyên dương Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : a/51 và 4 b/ 21 và 6 c/ 71 và 8 -Cho hs làm bảng con -Nhận xét, sửa sai Bài 3: Bài toán -Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -Cho hs giải vào vở -Nhận xét, sửa sai Bài 4 : -Gv vẽ hình lên bảng -Gọi hs phát biểu. Hoạt động của học sinh. -Thực hiện theo y/cầu -Lần lượt hs nêu cách tính -Nêu y/cầu bt -Làm bảng con -Đọc đề toán -Học sinh tóm tắt -Giải vào vở Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng -Dọc đề 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. -Nhận xét tuyên dương -Gọi 2 hs thực hiện phép tính 41 - 8 31 - 9 -Nhận xét tiết học -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.. -Đoạn thằng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. ***** Môn : Luyện từ và câu. Tuần 10 - Tiết 10. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.. Bài : I/Mục tiêu : -Tím được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (bt1, bt2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vò 2 nhóm họ nội, họ ngoại (bt3). -Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (bt4). II/Chuẩn bị : -Giáo viên : Bảng phụ, sgk -Học sinh : Vở, sgk. III/Hoạt động dạy - Học ; Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh , 1.Ổn định : 1-2 -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài -Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. -Để đồ dùng học tập lên bàn cũ : 3-4 , 3.Bài mới:20  -25 , 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bảng -Chú ý theo dõi 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia -Nêu y/cầu bài tập đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. -Học sinh tìm và nêu -Gv ghi bảng : bố, ông,bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu. Bài 2 : Kể thêm các từ chỉ người trong -Nêu y/cầu bài tập gia đình, họ hàng mà em biết. -Gọi hs kể -Học sinh kể -Nhận xét – tuyên dương Bài 3 : Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ -Nêu y/cầu bài tập người trong gia đình, họ hàng mà em biết a/Họ nội b/Họ ngoại -Cho hs làm vào vở -Làm vào vở -Nhận xét, sửa sai Bài 4 : Em chọn dấu chấm hay dấu chấm -Nêu y/cầu bài tập hỏi để điền vào ô trống ? -Cho hs làm vào sgk. -Làm vào sgk. -Nhận xét, sửa sai 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. -Truyện này buồn cười chỗ nào ? -Gọi hs nhắc lại những người trong gia đình họ hàng bên nội và bên ngoại. -Nhận xét tiết học -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. *****. Thứ sáu : 23/10/2015 Môn : Tập viết. -Học sinh phát biểu -Học sinh nêu. Tuần 10 - Tiết 10 Bài :. Chữ hoa H. I/Mục tiêu : *Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) *Học sinh khá, giỏi viết đúng, và đủ các dòng trên lớp. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : Mẫu chữ hoa đặt trong khung, bảng phụ viết hai, Hai sương một nắng. -Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh , 1.Ổn định :1-2 -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra dụng cụ học tập của hs -Để dụng cụ trên bàn 3-4 , 3.Bài mới :20- 25 , 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bảng -Chú ý theo dõi 2.Hướng dẫn viết chữ hoa : -Hướng dẫn quan sát và nhận xét. -Quan sát, nhận xét .Chữ H cao mấy li ? gồm mấy nét ? -5 li, gồm 3 nét -Hướng dẫn các nét .Nét 1 : Kết hợp 2 nét cơ bản :cong trái -Chú ý theo dõi và lượn ngang. .Nét 2 : Kết hợp của 3 nét cơ bản : khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. .Nét 3 là nét thẳng đứng (nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết) -Cách viết : . Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. .Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. .Lia bút qua đường kẻ 4, viết nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dừng bút trước đường kẻ 2 -Hướng dẫn viết bảng con -Nhận xét - sửa sai 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Giúp hs hiểu : nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. -Hướng dẫn quan sát và nhận xét về độ cao, khoảng cách. -Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. -Hướng dẫn viết bảng con -Nhận xét, sửa sai. 4.Hướng dẫn viết vào vở (như mục tiêu) -Nhận xét, sửa sai 4.Củng cố - Dặn dò : -Gọi hs viết H, Hai 4-5 , -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện viết thêm. ***** Môn : Toán. -Viết bảng con H -Đọc cụm từ ứng dụng -Nhận xét về độ cao, khoảng cách -Chú ý theo dõi -Viết bảng con Hai -Viết vào vở theo y/cầu. Tuần 10 - Tiết 50 Bài :. 51 – 15. I/Mục tiêu ; *-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). -Bài tập cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3), bài 2 (a, b), bài 4. *Học sinh khá, giỏi làm thêm các bài còn lại. II/Chuẩn bị : -Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, sgk, bảng phụ -Học sinh : bộ thực hành toán, sgk, vở III/Hoạt động Dạy - Học ; Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh , 1.Ổn định : 1-2 -Cho hs hát đầu giờ -Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Y/cầu hs đặt tính rồi tính : 41 – 8, 21 -2 hs làm bảng lớp,hs dưới lớp 4-5 , – 7, 61 – 5, 41 – 3 làm bảng con -Nhận xét , 3.Bài mới :20- 25 1.Tìm kết quả của phép trừ 51 – 15 -Có 51 que tính bớt 15 que tính còn -Thao tác trên que tính tìm kết lại mấy que tính ? quả -Hướng dẫn cách đặt tính và cách -Chú ý theo dõi tính . 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 -Nêu cách tính bằng 6, viết 6 nhớ 1. .1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Thực hành : Bài 1 : Tính 81 31 51 46 17 19 ___ ___ ___ 41 -. 12 ___. 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. 71. 71 -. 25 ___. 91 -. 34 ___. 61. 38 ___. 61 -. 26 ___. -Nêu y/cầu bài tập. 49 ___. 81 55 ___. -Cho hs làm vào sgk cột 1, 2, 3 -Cho hs khá, giỏi làm thêm cột 4, 5 -Gọi hs nêu cách tính -Nhận xét, sửa sai Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là : a/81 và 44 b/51 và 25 c/ 91 và 9 -Cho hs làm bảng con -Nhận xét, sửa sai Bài 3 : Cho hs khá, giỏi làm vào vở -Theo dõi, sửa sai Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu -Cho hs vẽ vào vở -Nhận xét tuyên dương -Gọi hs thực hiện phép tính 51 – 23 ; 61 - 45 -Nhận xét tiết học -Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. *****. -Làm vào sgk theo y/cầu -Sửa bài và nêu cách tính -Nêu y/cầu bài tập -Làm bảng con -Học sinh khá, giỏi thực hiện -Nêu y/cầu bài tập -Vẽ vào vở. Môn : Tập làm văn. Tuần 10 - Tiết 10 Bài :. Kể về người thân. I/Mục tiêu ; -Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (bt1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (bt2). *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Lắng nghe tích cực. -Thể hiện sự cảm thông. II/Chuẩn bị : -Phương pháp: Đóng vai, trình bày 1 phút. -Giáo viên : bảng phụ, sgk 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Học sinh : vở, sgk III/Hoạt động dạy - Học : Tiến trình Hoạt động của giáo viên , 1.Ổn định: 1-2 -Cho hs hát đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : 3-4 , 3.Bài mới : 20-25 , 1.Giới thiệu bài – ghi tựa bảng 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 :Kể về ông, bà (hoặc một người thân) của em. -Treo bảng phụ gợi ý . -Cho hs kể theo y/cầu. 4.Củng cố - Dặn dò : 4-5 ,. -Nhận xét tuyên dương Bài 2 : Dựa theo lời kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà hoặc một người thân của em. -Cho hs viết vào vở -Nhận xét, sửa sai *Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. *****. Sinh hoạt lớp. Hoạt động của học sinh -Hát -Để dụng cụ học tập lên bàn -Chú ý theo dõi -Nêu y/cầu bài tập -Đọc gợi ý -Kể theo gợi ý : Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất thương yêu, chiều chuộng em. -Nêu y/cầu bt. -Viết vào vở theo y/cầu. Tuần 10. I. Mục tiêu: -Học sinh biết được những ưu điểm , hạn chế và các mặt trong tuần qua. -Biết đưa ra biện pháp khắc phục hạn chế của bản thân. -Giáo dục thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II.Đánh giá tình hình tuần qua: -Nề nếp: + Một số em còn đến lớp muộn, còn một vài em nghỉ học không xin phép. +Còn nói chuyện nhiều trong giờ học. -Học tập: + Đa số các em còn thiếu đồ dùng học tập. +Còn một số em chưa viết bài khi đến lớp. +Gv tuyên dương một số em học tốt, tích cực phát biểu xây dựng bài. -Vệ sinh: +Một số em còn chưa có ý thức trong khâu giữ vệ sinh chung. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III.Kế hoạch tuần tới: -Nề nếp: + Đến lớp đúng giờ, nghỉ học phải xin phép, giữ trật tự trong giờ học. -Học tập: + Đến lớp phải viết bài đầy đủ, không nói chuyện trong giờ học. Mang đủ dụng cụ học tập -Vệ sinh: + Cán sự lớp có nhiệm vụ nhắc nhở các bạn trong tổ trực nhật,bỏ rác đúng qui định. -Hoạt động khác: +Nhắc nhở hs về An toàn giao thông, an toàn trong mùa lũ +Giáo dục hs lễ phép, đi thưa về trình.. . . +Các tổ sẽ thi đua với nhau. +Học sinh hoàn thành tốt tiếp kèm các bạn học chưa hoàn thành. +Các tổ trưởng kiểm tra bài bạn đầu giờ. +Nghiêm túc trong giờ học; nghỉ học phải xin phép. +Các tổ trưởng theo dõi tổ mình , tiếp tục thi đua với các tổ khác. +Chăm sóc và bảo quản cây xanh. *****. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×