Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giao an cong nghe 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.31 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n : 13/02/2014 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2014 6B:…/…../2014 Tiết 45: BµI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. BiÕt được các phương pháp chế biến món luộc, nấu, hấp, kho, để tạo nên món ăn ngon. 2. Kỹ năng : Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. 3. Thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người. II.CHUẨN BỊ : -GV: Tranh vÏ h×nh 3.20,3.21 sgk. -HS : T×m hiÓu môc 1,2 sgk-85,86. -. III.TIẾN TRÌNH D¹Y HäC : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/21. 6B:......./23. 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1: Hãy cho biết chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị hao tổn nhiều trong quá trình chế biến ? - HS2: Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất trong quá trình chế biến cần chú ý điều gì ? -. -. 3. B ài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động1: Giới thiệu bài. + Tại sao phải chế biến thực phẩm ? + Bữa cơm hàng ngày của gia đình em thường dùng những ăn món gì ? * GV ghi lên bảng. * Thực phẩm sử dụng hàng ngày được chế biến bằng nhiều phương pháp. + Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn ? + Hãy kể những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt ? + Em hãy kể tên những món ăn thực phẩm được làm chín trong nước. Luộc nấu, kho. + Em hãy kể tên một vài món luộc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS +HS trả lời. -§ể tạo nên những món ăn thơm ngon, chín mềm, dể tiêu hoá, hợp khẩu vị. -Để thay đổi hương vị và trạng thái thực phẩm. -Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi ăn. -Để dự trử thức ăn dùng lâu. * Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm, dể hấp thu và thơm ngon hơn nhưng đồng thời một phần dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là sinh tố.. +HS quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thường dùng ? *Hoạt động2: Phương pháp làm chín I-Phương pháp chế biến thực phẩm có thực phẩm trong nước : sử dụng nhiệt. 1. Phương pháp làm chín thực phẩm * GV cho HS xem một dĩa rau luộc, hình trong nước : 3-20 trang 85 SGK. a-Luộc : + Luộc là làm chín thực phẩm trong môi - Là làm chín thực phẩm trong môi trường như thế nào ? trường nhiều nước với thời gian đủ để * Tuỳ theo yêu cầu của món ăn có thể thực phẩm chín mềm. cho thực phẩm vào luộc lúc nước lạnh. Ví +HS cho ví dụ. dụ : Trứng, ốc, hến, trai. . . nước ấm +HS trả lời. nguyên liệu động vật, nước sôi nguyên * Quy trình thực hiện : liệu thực vật. -Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. + Mô tả về trạng thái, màu sắc, hương vị -Luộc chín thực phẩm của một số món luộc thường dùng ? -Bày món ăn vào dĩa, ăn kèm với nước + Nêu quy trình thực hiện món luộc ? chấm hoặc gia vị thích hợp. + Cho ví dụ một số món lụôc lấy nước * Yêu cầu kỹ thuật làm canh. Rau muống, bắp cải thịt. -Nước luộc trong + Nước luộc như thế nào ? -Thực phẩm động vật mềm, không nhừ + Thực phẩm động vật như thế nào ? -Thực phẩm thực vật : Rau lá chín tới + Nấu là gì ? có màu xanh, rau củ có bột chín bở. + Trong các bữa ăn hàng ngày, món nào b-Nấu : được gọi là món nấu. -Là phối hợp nhiều nguyên liệu động + Gọi HS đọc quy trình thực hiện SGK vật và thực vật có thêm gia vị trong môi và yêu cầu kt. trường nước. + Trước khi nấu nguyên liệu thực phẩm * Quy trình thực hiện :SGK trang 86 làm như thế nào ? * Yêu cầu kỹ thuật : SGK trang 86 -Thực phẩm như thế nào ? c-Kho : + Kho là làm như thế nào ? -Là làm chín mềm thực phẩm trong + Món kho có vị gì ? lượng nước vừa phải với vị măn đậm đà. + Em hãy kể tên một vài món kho mà em * Quy trình thực hiện: SGK biết ? -Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt * Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu thái phù hợp, tẩm ướp gia vị. cầu kỹ thuật trong sách giáo khoa. + Trước khi kho các nguyên liệu thực phẩm ta làm như thế nào ? + Nấu thực phẩm với lượng nước như thế * Yêu cầu kỹ thuật: SGK nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hoạt động 3:Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước : +Cho HS xem hình 3-21 trang 87 SGK. + Hấp là làm như thế nào ? + Kể tên và mô tả một số món hấp thường dùng. Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật trong sách giáo khoa.. 2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước : +HS quan sát hình, trả lời. a-Hấp ( đồ ) : Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. +HS đọc SGK. * Quy trình thực hiện. -Làm sạch nguyên liệu thực phẩm -Sơ chế tùy yêu cầu của món, tẩm ướp gia vị thích hợp. -Hấp chín thực phẩm. -Trình bày đẹp sáng tạo. * Yêu cầu kỹ thuật -Thực phẩm chín mềm, ráo nước, không có nước hoặc rất ít nước. Sau khi học xong bài này các em hãy về -Hương vị thơm ngon làm thử một món mà em thích. -Màu sắc đặc trưng. 4. Củng cố và luyện tập : -Cho biết sự khác nhau giữa nấu và luộc. -Món luộc là làm như thế nào ? -Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học bài , tr¶ lêi c©u hái sgk. -Chuẩn bị bài tiếp theo : Món nướng, món rán, món rang, món xào.. Ngµy so¹n : 13/02/2014 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2014 6B:…/…../2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 46: BÀI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : BiÕt được các phương pháp chế biến món nưíng , r¸n , rang ,xµo để tạo nên món ăn ngon. 2. Kỹ năng : Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. 3. Thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người. II.CHUẨN BỊ : -GV: Tranh vÏ h×nh 3.22,3.23 sgk. -HS : T×m hiÓu môc 3,4 sgk-87,88. -. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số: 6A:……/21. 6B:......./23. 2. Kiểm tra bài cũ : - HS1: T¹i sao ph¶i lµm chÝn thùc phÈm ? H·y nªu c¸c phư¬ng ph¸p lµm chÝn thùc phÈm mµ em biÕt ? - HS2: Cho biÕt sù kh¸c nhau gi÷a nÊu vµ luéc ? 3. Bài mới : -. -. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 4/ Củng cố và luyện tập : -Nướng là làm chín thực phẩm như thế nào ? - Xào là làm như thế nào ? 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài tr¶ lêi c©u hái sgk. - ChuÈn bÞ bµi : các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Ngµy so¹n : 06/02/2015 Ngµy gi¶ng :6B:…./…../2015 Tiết 47: BÀI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T3) A. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức : BiÕt được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn. 2. Kỹ năng : Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. 3. Thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người. B. Năng lực cần hướng tới : 1. Năng lực chung :Năng lực tự học , giải quyết vấn đề, sáng tạo , tự quản lý , giao tiếp, hợp tác , sử dụng ngôn ngữ . 2. Năng lực chuyên biệt : Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ , triển khai công nghệ , sử dụng công nghệ cụ thể . C. Chuẩn bị : -GV:Tranh , b¶ng phô. - HS : Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ cải muối. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số : 6 B:……/26. 2. Kiểm tra bài cũ : 15 Phút 1.Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt ? 2. H·y cho biÕt sù kh¸c nhau gi÷a r¸n vµ xµo , gi÷a nÊu vµ luéc ? 3. Bài mới : -. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. * GV cho HS xem một số món ăn không sử dụng nhiệt. + Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua? + Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? + Kể tên một số món trộn dầu giấm mà em biết. + Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu giấm ? + Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách như thế nào ? * Cho HS đọc quy trình thực hiện SGK trang 89. +Món trộn dầu giấm như thế nào là ngon?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. 1. Trộn dầu giấm : - Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng. * Quy trình thực hiện: -HS đọc quy trình thực hiện SGK * Yêu cầu kỹ thuật: -Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo. -Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. 2. Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm ) -Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác kết hợp với.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Cho HS đọc SGK trang 89.. các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao. + Trộn hỗn hợp như thế nào ? * Quy trình thực hiện: + Nêu quy trình thực hiện món gỏi đu -Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt đủ, tôm khô hoặc tép rang. thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo. -Thực phẩm động vật được chế biến chín * Yªu cÇu HS đọc SGK trang 90 mềm, cắt thái phù hợp. -Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo. * Yêu cầu kỹ thuật: Xem SGK trang 90 + Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon? 3. Muối chua : + Muối sổi là như thế nào ? * Làm thực phẩm lên men vi sinh trong +GV cho HS xem một số món muối sổi. một thời gian cần thiết, tạo thành món ăn + Hãy kể một số món muối sổi mà em có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm. biết ? a-Muối sổi : * GV cho HS xem một số món muối nén. -Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh + Kể một số món muối nén mà em biết ? trong thời gian ngắn. + Muối nén là như thế nào ? b-Muối nén : * Cho HS đọc SGK trang 90 -Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh + Món muối chua như thế nào là ngon ? trong thời gian dài. * Cho HS đọc SGK trang 91 * Quy trình thực hiện : Món muối chua + Muối nén và muối sổi khác nhau như -Xem SGK trang 90. thế nào ? * Yêu cầu kỹ thuật: SGK trang 91. * HS về thử làm một món ăn mà các em đã học. 4. Củng cố và luyện tập : 1.Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? 2.Muối nén là làm như thế nào ? Muối sổi là làm như thế nào ? .. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. Trả lời câu hỏi trang 91 SGK. -Chuẩn bị bµi 24 sgk. Mỗi tổ: 1bé dông cô tØa hoa ,1 bụi hành l¸, 2 tr¸i ớt. Ngµy so¹n : 06/02/2015 Ngµy gi¶ng :6B:…./…../2015 Tiết 48: BÀI 24 : THỰC HÀNH : TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ, QUẢ (T1) A.Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức :Biết được cách tỉa hoa bằng rau củ, quả.Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. 2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn 3.Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận, tiết kiệm nguyên liệu, đảm bảo giữ vệ sinh môi trường. B. Năng lực cần hướng tới : 1. Năng lực chung :Năng lực tự học , giải quyết vấn đề, sáng tạo , tự quản lý , giao tiếp, hợp tác , sử dụng ngôn ngữ . 2. Năng lực chuyên biệt : Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ , triển khai công nghệ , sử dụng công nghệ cụ thể . C. Chuẩn bị : -GV:Tranh 3.29, 3.30, 3.31 SGK,bé dông cô tØa hoa, hµnh l¸ , ít qu¶ . - HS : Mỗi tổ: 1bé dông cô tØa hoa ,1 bụi hành lá, 2 trái ớt. A. Ti ến tr ình d ạy h ọc : 1. Ổn định tổ chức : Sĩ số: 6B:……/26. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu chung. * GV giới thiệu chung về kĩ thuật tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả. . . và nêu yêu cầu thực hiện trong tiết thực hành. GV lưu ý HS về biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong khi thực hành. + Nguyên liệu gồm các loại rau củ, quả nào ? + Dụng cụ như thế nào ? GV: Trên thực tế các em đã được biết các hình thức tỉa hòa như thế nào? *Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu : * GV giải thích các bước theo quy trình công nghệ và hướng dẩn thao tác thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Giới thiệu chung 1/ Nguyên liệu dụng cụ tỉa hoa : a-Nguyên liệu : -Các loại rau củ, quả, hành lá, hành củ, ớt, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng, củ cải đỏ. b-Dụng cụ : -Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mủi nhọn, dao lam, kéo nhỏ mủi nhọn, thau nhỏ. 2.Hình thức tỉa hoa:SGK II.Thực hiện mẫu :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: hướng dẫn và thực hiện mẫu cách tỉa hoa từ hành lá. a.Hoa : Sử dụng đoạn trắng của cọng hành, thân tròn, đẹp cắt ra làm nhiều đoạn bằng nhau, có chiều dài bằng 3 lần đường kính tiết diện. b. Cành : - Lấy 1 cành lá cắt bỏ phần lá xanh, mỗi lá chỉ chừa lại một đoạn.1cm-2cm để tỉa thành cuống hoa. c. Lá : - Chọn lấy một cành lá khác , cắt bớt lá xanh, chừa lại một đoạn ngắn khoảng 10 cm, GV: hướng dẫn và thực hiện mẫu cách tỉa hoa từ quả ớt . * Tỉa hoa huệ tây, hoa lys: - Chọn quả ớt to vừa, đường kính tiết diện từ 1cm-1.5 cm, có đuôi nhọn thon dài. - Từ đuôi nhọn lấy lên một đoạn dài bằng 4 lần đường kính tiết diện. * Tỉa hoa đồng tiền. - Chọn quả ớt thon dài, màu đỏ tươi. * GV thao tác mẫu cho HS xem. *Hoạt động 3 : Tæ chøc thực hành . -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. *Hoạt động 4 : Tổng kết , đánh giá . -GV: yêu cầu học sinh ngừng thực hành. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm.. + HS quan sát GV làm thao tác mẫu. 1-Tỉa hoa từ hành lá : * Tỉa hoa huệ trắng : a.Hoa :Dùng lưỡi dao lam chẻ sâu xuống ½ chiều cao đoạn hành vừa cắt tạo thành nhiều nhánh nhỏ đều nhau để làm cánh hoa, ngâm nước khoảng 5-10 phút . b. Cành :Dùng tăm tre gắn mỗi đoạn hành trắng vừa tỉa lên cuống hoa. c. Lá :Dùng mũi kéo nhọn tách mỗi cọng lá thành 2 đến 3 lá nhỏ, ngâm nước vài phút cho lá cong tự nhiên, ở giữa cây hành lá này, dùng tăm tre cắm 1 cành hoa 2-Tỉa hoa từ quả ớt : * Tỉa hoa huệ tây, hoa lys: - Dùng kéo cắt sâu vào 1,5 cm, chia làm 6 cánh đều nhau. - Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn. - Uốn cánh hoa nở rồi ngâm vào nước. *Tỉa hoa đồng tiền. - Dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên đỉnh nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt(còn cách cuống khoảng 1cm-2cm), cắt thành nhiều cánh dài.Ngâm ớt đã tỉa trong nước III . Thùc hµnh : - HS thùc hµnh theo nhãm . - HS trình bày mẫu sáng tạo . IV. Kết thúc thực hành . -HS ngừng thực hành. -Trưng bầy sản phẩm cho các nhóm đánh giá chéo nhau. -Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc.. 4. Củng cố : GV đánh giá nhận xét giê thùc hµnh . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Chuẩn bị :Mỗi tổ 1bé dông cô tØa hoa ,2 trái dưa chuột, tiết sau thực hành tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngµy so¹n : 16/02/2015 Ngµy gi¶ng :6B:…./…../2015 Tiết 49: BÀI 24:. THỰC HÀNH: TỈA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU,CỦ, QUẢ. ( T2). A. Mục tiêu : 1.KiÕn thức : Biết được c¸c cách tỉa hoa tõ qu¶ dưa chuột. 2.Kỹ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng như : tỉa lá, cành lá, bó lúa từ dưa chuột để trang trí món ăn. 3. Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận. B. Năng lực cần hướng tới : 1. Năng lực chung :Năng lực tự học , giải quyết vấn đề, sáng tạo , tự quản lý , giao tiếp, hợp tác , sử dụng ngôn ngữ . 2. Năng lực chuyên biệt : Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ , triển khai công nghệ , sử dụng công nghệ cụ thể . C. Chuẩn bị : -GV:Tranh 3.32, 3.33, 3.34 SGK, bé dông cô tØa hoa , 2 trái dưa chuét . - HS : Mỗi tổ: 1bé dông cô tØa hoa ,2 trái dưa chuét . D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6 B:……/26. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu chung. GV: giới thiệu nội dung thực hành. GV: lưu ý sử dụng hợp lí nguyên liệu tỉa hoa, tránh lãng phí nguyên liệu. giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm tỉa để sử dụng chế biến hoặc trang trí món ăn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. GV: hướng dẫn học sinh thực hành. - Tỉa mét lá và ba lá . + Một lá: - Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 3.32 a sgk-119 * GV thao tác mẫu cho HS quan sát .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giíi thiÖu ….. I. Giai ®o¹n híng dÉn thùc hµnh: + HS nghe GV hướng dẫn quan sát GV làm thao tác mẫu. + HS ghi kü thuËt tØa hoa . 3-Tỉa hoa từ quả dưa chuột : a.Tỉa mét lá và Ba lá : * Một lá: - Dùng dao cắt một cạnh quả dưa, không c¾t sâu đến ruột dưa. -Cắt lát mỏng theo cạnh xiên, cắt dính nhau thành hai lát một- tách 2 lát dính rẽ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Ba lá: - Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 3.32 b sgk-119 * GV thao tác mẫu cho HS quan sát . +Tỉa cành lá : - Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 3.33 sgk-119 * GV thao tác mẫu cho HS quan sát .. +Tỉa bó lúa: - Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 3.34 sgk-120 * GV thao tác mẫu cho HS quan sát .. *Hoạt động 3 : Tæ chøc thực hành . GV: chia nhóm và dụng cụ thực hành. -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. *Hoạt động 4 : Tổng kết , đánh giá . - GV yêu cầu HS ngừng thực hành và cho các nhóm quan sát sản phẩm nhận xét chéo nhau. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. - Yªu cÇu HS dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. ra thành hình lá (như h3.32a) * Ba lá: cắt lát mỏng theo cạnh xiên và cắt dính nhau 3 lát một- xếp xòe ba lát hoặc cuộn nát giữa lại. + HS quan sát GV làm thao tác mẫu b. Tỉa cành lá : - Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính nhau tại đỉnh nhọn A của tam giác (theo số lượng lẻ 5,7,9…) - Cuộn các lát dua xen kẽ nhau. (H3.33) c. Tỉa bó lúa: - Cách thực hiện giống như cách tỉa cành lá nhưng khác là miếng dưa để tỉa được cắt hình tam giác cân có đỉnh cong (hình 3.34) II. Giai đoạn thùc hµnh : -HS thực hành theo nhãm . -HS trình bày mẫu tư sáng tạo cá nhân. III.Giai đoạn kết thúc thùc hµnh . -HS ngừng thực hành . -HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành.. -Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. 4. Củng cố : GV đánh giá, nhận xét giê thùc hµnh . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Chuẩn bị :Mỗi tổ 1bé dông cô tØa hoa ,2 trái cµ chua, tiết sau thực hành tiếp theo. Ngµy so¹n : 16/02/2015 Ngµy gi¶ng :6B :…./…../2015.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 50: BÀI 24: THỰC HÀNH: TØA HOA TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI RAU ,CỦ, QUẢ. ( T3 ) A. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Biết được cỏch tỉa hoa hồng từ quả cà chua và tổng hợp các kiểu tỉa hoa đơn gi¶n . 2.Kỹ năng : Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng hoa hồng từ cà chua, . . . để trang trí món ăn. 3.Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận. B. Năng lực cần hướng tới : 1. Năng lực chung :Năng lực tự học , giải quyết vấn đề, sáng tạo , tự quản lý , giao tiếp, hợp tác , sử dụng ngôn ngữ . 2. Năng lực chuyên biệt : Năng lực hình thành ý tưởng và thiết kế công nghệ , triển khai công nghệ , sử dụng công nghệ cụ thể . C. Chuẩn bị : -GV:Tranh 3.35, 3.36 SGK, bé dông cô tØa hoa , 2 trái cà chua, cµ rèt . - HS : Mỗi tổ: 1bé dông cô tØa hoa ,cà chua, cµ rèt . D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6B:……/26. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu chung. GV: giới thiệu nội dung ,mục tiêu cần đạt trong giờ thực hành: tỉa hoa tõ qu¶ cµ chua, cµ rèt và tổng hợp các kiểu tỉa hoa đơn giản. GV: lưu ý sử dụng hợp lí nguyên liệu tỉa hoa, tránh lãng phí nguyên liệu. giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm tỉa để sử dụng chế biến hoặc trang trí món ăn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. GV: hướng dẫn học sinh thực hành. -Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 3.35 sgk-120 * GV thao tác mẫu cho HS quan sát . GV: làm mẫu tỉa hoa hång từ quả cà chua.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giíi thiÖu ….. I. Giai ®o¹n 1 :Híng dÉn thùc hµnh: + HS nghe GV hướng dẫn quan sát GV làm thao tác mẫu. + HS ghi kü thuËt tØa hoa . 4.Tỉa hoa từ quả cà chua : * Tỉa hoa hồng : -Dùng dao cắt ngang gần cuốn quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần. -Lạng phần vỏ quả cà chua dày 0,1 – 0,2 cm từ cuốn theo dạng vòng trôn ốc xung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 3.36 sgk-120 Tổng hợp các kiểu tỉa hoa đơn giản. TØa hoa tõ cñ cµ rèt . GV thao tác mẫu cho HS quan sát . *Hoạt động 3 : Tæ chøc thực hành . GV: chia nhóm và dụng cụ thực hành. -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. *Hoạt động 4 : Tổng kết , đánh giá . - GV: yêu cầu HS ngừng thực hành. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm. - Yªu cÇu HS dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. quanh quả cà chua để có một dải dài. -Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuốn sẻ dùng làm đế hoa. (H3.35) 5. Tổng hợp các kiểu tỉa hoa đơn giản (H 3.36) II. Giai đoạn 2: thực hành : -HS thực hành theo nhãm . -HS trình bày mẫu tư sáng tạo cá nhân.. III.Giai đoạn kết thúc thùc hµnh . -HS ngừng thực hành . - HS trưng bầy sản phẩm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành. -Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. 4. Củng cố : GV đánh giá, nhận xét giê thùc hµnh . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Chuẩn bị bài 51: Dao, đĩa, 200 g xà lỏch, 30g hành tõy, 100 g cà chua, rau thơm, ớt, xỡ dầu, nước tương, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiết sau thực hành tiếp . Ng ày ......./......../2015 Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh. Ngµy so¹n : 26/02/2014 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2014 6B:…/…../2014 Tiết 51:bµi 19: THỰC HÀNH : TRỘN DẦU GIẤM. RAU XÀ LÁCH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết được cách làm món trộn dầu giấm rau xà lách hiÓu quy trình thực hiện món này: Giai đoạn 1:Chuẩn bị ; Giai đoạn 2 : Chế biến : Làm nước trộn dầu giấm. 2.Kỹ năng : Thao tác khộo lộo, cẩn thận,chế biến đợc món ăn đạt yêu cầu kỹ thuật . 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : - GV: Dao, đĩa, 200 g xà lỏch, 30g hành tõy, 100 g cà chua, 50g thịt bò ,rau thơm, ớt, xỡ dầu, nước tương, 1 thìa cà phê ,tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu. -HS :Mỗi tổ làm một đĩa trộn dầu giấm rau xà lỏch.Dao, đĩa, 200 g xà lỏch, 30g hành tõy, 100 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu. III-TIẾN TRÌNH d¹y häc : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu chung. GV: giới thiệu nội dung ,mục tiêu cần đạt trong giờ thực hành: Làm món trộn dầu giấm rau xà lách . GV: Lưu ý nguyên liệu đợc rửa sạch ở nhµ sử dụng hợp lí nguyên liệu tránh lãng phí, giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm để sử dụng chế biến hoặc trang trí món ăn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ nguyªn liÖu cña HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giíi thiÖu ….. I. Giai ®o¹n 1 :Híng dÉn thùc hµnh: 1-Nguyên liệu : -200 g xà lách, 30 g hành tây, 100 g cà chua, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê. - GV nªu quy tr×nh thùc hiÖn . - GV hướng dẫn, làm thao tác mẫu:Làm món trộn dầu giấm rau xà lách . * Giai đoạn 1 chuẩn bị: +Rau xà lách : +Hành tây : +Cà chua :. muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu ăn. -Rau thơm, ớt, xì dầu. 2-Quy trình thực hiện : + HS nghe GV hướng dẫn quan sát quy tr×nh :Làm món rau xà lách trộn dầu giấm. * Giai đoạn 1 :Chuẩn bị: - Rau xà lách: nhặt rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10 phút, vớt ra vẩy cho.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -ThÞt bß : * Giai đoạn 2 chế biến : - GV hướng dẫn, làm thao tác mẫu. + Làm nước trộn dầu giấm. +Trộn rau. * Giai đoạn 3 :Trình bày : - xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa , chọn một ít lát cà chua bày xung quanh, trên để hành tây . Trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa. * Chó ý :HS kh«ng cÇn chuÈn bÞ thÞt bß . GV: chia nhóm và dụng cụ thực hành. *Hoạt động 3 : Tæ chøc thực hành . -Yªu cÇu HS thùc hµnh : * Giai đoạn 1 :Chuẩn bị: * Giai đoạn 2 :Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. *Hoạt động 4 : Tổng kết , đánh giá . - GV: yêu cầu HS ngừng thực hành. -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm sản phẩm của mỗi nhóm. - Yªu cÇu HS dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. ráo nước. - Thịt bò: thái lát mỏng ngang thớ, ướp tiêu, xì dầu, xáo chín. -Hành tây : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường ) -Cà chua cắt lát trộn giấm, đường . * Giai đoạn 2 :Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng. II. Giai đoạn 2: thực hành : -HS thực hành theo nhãm . -HS thùc hµnh : * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị: * Giai đoạn 2 : Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. III.Giai đoạn kết thúc thùc hµnh . -HS ngừng thực hành . - HS trưng bầy sản phẩm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành. -Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. 4. Củng cố : GV đánh giá, nhận xét giê thùc hµnh . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Chuẩn bị tiÕp bµi 51: Tiết sau thực hành tiếp . Ngµy so¹n : 27 /02/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 52:bµi 19: THỰC HÀNH : TRỘN DẦU GIẤM. RAU XÀ LÁCH ( TiÕp ) I-MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Kiến thức : Biết được cách làm món trộn dầu giấm rau xà lách hiÓu quy trình thực hiện món này: Giai đoạn 2 : Chế biến ;Giai đoạn 3 Trình bày. 2.Kỹ năng : Thao tác ,chế biến đợc món ăn với yêu cầu kỹ thuật , trình bày đẹp . 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : -GV: Tranh sgk-92. -HS :Mỗi tổ chuÈn bÞ nguyªn liÖu làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách. III-TIẾN TRÌNH d¹y häc : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu chung. GV: giới thiệu nội dung ,mục tiêu cần đạt trong giờ thực hành: Làm món trộn dầu giấm rau xà lách GV: Lưu ý nguyên liệu đợc rửa sạch ở nhµ sử dụng hợp lí nguyên liệu tránh lãng phí, giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm để sử dụng chế biến hoặc trang trí món ăn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ nguyªn liÖu cña HS. - GV Yªu cÇu HS nªu quy tr×nh thùc hiÖn. *GV lưu ý HS : Cần chọn loại cải xà lách to bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua để trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột. -Có thể thay đổi nguyên liệu theo yêu cầu của món. * GV hướng dẫn HS. * Giai đoạn 2 :Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. - Trộn rau. *Giai đoạn 3:Trình bày. * Yêu cầu HS đọc chỳ ý SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giíi thiÖu ….. I. Giai ®o¹n 1 :Híng dÉn thùc hµnh: 1-Nguyên liệu : ChuÈn bÞ tríc . 2-Quy trình thực hiện : * Giai đoạn 2 : Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng. - Trộn rau. Cho xà lách+ hành tây+ cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp giầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay. *Giai đoạn 3 Trình bày. - xếp hỗn hợp xà lách vào đĩa , chọn một.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ít lát cà chua bày xung quanh, trên để hành tây và trên cùng là thịt bò sắp vào giữa đĩa rau. Trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa. * Chú ý:sgk-93. II. Giai đoạn 2: thực hành : -HS thực hành theo nhãm . -HS thùc hµnh : * Giai đoạn 2 : Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. - Trộn rau. *Giai đoạn 3:Trình bày. -HS trình bày mẫu tư sáng tạo cá nhân.. *Hoạt động 3 : Tæ chøc thực hành . -Yªu cÇu HS thùc hµnh : * Giai đoạn 2 :Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. - Trộn rau. *Giai đoạn 3:Trình bày. -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. *Hoạt động 4 : Tổng kết , đánh giá . III.Giai đoạn kết thúc thùc hµnh . - GV: yêu cầu HS ngừng thực hành. -HS ngừng thực hành . -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm - HS trưng bầy sản phẩm tự nhận xét, điểm sản phẩm của mỗi nhóm. đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm - Yªu cÇu HS dọn dẹp vệ sinh nơi thực thực hành. hành. -Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành. 4. Củng cố : GV đánh giá, nhận xét giê thùc hµnh . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Chuẩn bị tiÕp bµi 51: Tiết sau thực hành tiếp . -Tiết sau mỗi tổ thực hành lµm một ®ĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh Ngµy so¹n : 2 /03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 53: bµi 19: THỰC HÀNH : TRỘN DẦU GIẤM. RAU XÀ LÁCH ( TiÕp ) I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết được cách làm món trộn dầu giấm rau xà lách , hiÓu quy trình thực hiện món vµ lµm hoµn chØnh mãn này . 2.Kỹ năng : Thao tác ,chế biến đợc món ăn với yêu cầu kỹ thuật , trình bày đẹp ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : -GV: Tranh sgk-92. -HS :Mỗi tổ chuÈn bÞ nguyªn liÖu , dông cô làm một ®ĩa trộn dầu giấm rau xà lách. III-TIẾN TRÌNH d¹y häc : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu chung. GV: giới thiệu nội dung ,mục tiêu cần đạt trong giờ thực hành: Làm món trộn dầu giấm rau xà lách . GV: Lưu ý nguyên liệu đợc rửa sạch ở nhµ sử dụng hợp lí nguyên liệu tránh lãng phí, giữ vệ sinh sạch sẽ sản phẩm để sử dụng chế biến hoặc trang trí món ăn. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ nguyªn liÖu cña HS. - GV Yªu cÇu HS nªu quy tr×nh thùc hiÖn. * GV hướng dẫn HS thực hành. Làm món trộn dầu giấm rau xà lách .. *Hoạt động 3 : Tæ chøc thực hành . -Yªu cÇu HS thực hành theo nhãm . -Yªu cÇu HS thùc hµnh : Hoµn chØnh mãn trộn dầu giấm rau xà lách . -GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành. *Hoạt động 4 : Tổng kết , đánh giá . - GV: yêu cầu HS ngừng thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giíi thiÖu ….. I. Giai ®o¹n 1 :Híng dÉn thùc hµnh: 1-Nguyên liệu : ChuÈn bÞ tríc . 2-Quy trình thực hiện : * Giai đoạn 1 :Chuẩn bị: * Giai đoạn 2 : Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. - Trộn rau. *Giai đoạn 3 :Trình bày. II. Giai đoạn 2: thực hành : -HS thực hành theo nhãm . -HS thùc hµnh : * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị: * Giai đoạn 2 : Chế biến. - Làm nước trộn dầu giấm. - Trộn rau. *Giai đoạn 3:Trình bày. -HS trình bày mẫu tư sáng tạo cá nhân. III.Giai đoạn kết thúc thùc hµnh . -HS ngừng thực hành ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm sản phẩm của mỗi nhóm. - Yªu cÇu HS dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành.. - HS trưng bầy sản phẩm tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành. -Dọn dẹp vệ sinh nơi thực hành. 4. Củng cố : GV đánh giá, nhận xét giê thùc hµnh . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Làm món trộn dầu giấm rau xà lỏch phục vụ bữa ăn trong gia đình . -Chuẩn bị tiết sau kiÓm tra 1 tiÕt thực hành . -HS thực hành mçi nhãm : Lµm một ®ĩa trộn dầu giấm rau xà lách.. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh. Ngµy so¹n : 2 /03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 54: KIỂM TRA 1 TIẾT Thùc hµnh I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đánh giá kết quả học tập của HS.Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của mình.Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS ( cách học của HS ).Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV ( cách dạy của GV ). 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thùc hµnh , thao t¸c chÝnh x¸c , khoa häc . 3.Thái độ : Gi¸o dục ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II-CHUẨN BỊ: -GV: §Ò kiÓm tra. -HS :Mỗi nhãm chuÈn bÞ nguyªn liÖu , dông cô làm một ®ĩa trộn dầu giấm rau xà lách. III-TIẾN TRÌNH d¹y häc : 1. Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS. 3. Bài mới : I. Ma trận đề kiểm tra: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Chủ đề TRỘN DẦU GIẤM - Chuẩn bị được các - Giữ vệ sinh và RAU XÀ LÁCH dụng cụ và vật liệu an toàn thực cần thiết đểTH. phẩm khi chuẩn bị và khi chế biến món ăn.. Vận dụng - Thực hành đúng quy trình, món ăn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của món ăn, trang trí đẹp và phù hợp với món ăn. 4 điểm 40%. Tổng. Số điẻm 3 điểm 3 điểm 10 Tỷ lệ (%) 30% 30% 100% II.Đề kiểm tra: Yêu cầu mỗi nhúm HS làm 1 đĩa : TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH III.Đáp án- hướng dẫn chấm: Nội dung Tốt Khá TB Yếu kém - Chuẩn bị dụng cụ vật 3 điểm 2 điểm 1 điểm 0 điểm liệu, nguyên liệu cần thiết. - Giữ vệ sinh và an toàn 3 điểm 2 điểm 1 điểm 0 điểm thực phẩm khi chuẩn bị và khi chế biến món ăn. - Thực hành đúng quy 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm trình, món ăn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật của món ăn, tráng trí đẹp và phù hợp với món ăn. * Tiến hành kiểm tra thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV. Nêu yêu cầu bài kiểm tra thực hành. - Cho HS các nhóm về vị trí thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (4 phút).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Học sinh tập trung về nhóm TH, bầy dụng cụ, vật liệu, nguyên liêu....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bắt đầu tình thời gian : thêi gian lµm bµi 35p. -GV theo dâi qu¸ tr×nh thùc hµnh cña HS. - Kết thúc thực hành: -GV nhËn xÐt chÊm s¶n phÈm (4p). -C¸c tæ dän vÖ sinh n¬i thùc hµnh.. - Học sinh thực hành theo nhóm.. - Bầy s¶n phẩm đã hoàn thành.. 4/ Củng cố và luyện tập : - GV nhận xét giờ kiểm tra và rút kinh nghiệm bài thực hành. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Về nhà chuẩn bị bài mới. -Thế nào là bữa ăn hợp lý.. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh. Ngµy so¹n : 13 /03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 55: bµi 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hiểu được thế nào là bữa ăn hợp lý , phân chia số bữa ăn trong ngày. Hiểu được hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng tổ chức bữa ăn ngon , bổ và tiết kiệm . 3.Thái độ : Yêu thích công việc , thích tìm tòi , khám phá. II-CHUẨN BỊ : -GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn các bữa ăn trong ngày . -HS: Nghiên cứu bài 21 sgk. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là bữa ăn hợp lý : * GV cho HS xem tranh ảnh một số món ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình có thực đơn hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, gồm 3 món canh, mặn, xào hoặc luộc... * GV yêu cầu HS quan sát, suy nghỉ trả lời về cấu tạo thực đơn của bữa ăn gia đình. + Có những loại món ăn nào ? + Có những loại chất dinh dưỡng nào ? + Có đủ dùng không ? + Có cảm thấy ngon miệng không ? + Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lý ? -GV: Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hết sức quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến việc tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc, hoặc khi nghỉ ngơi. *Hoạt động 2: Tìm hiểu việc phân chia số bữa ăn trong ngày. + Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là chính ? - GV: Khi dạ dày hoạt động bình thường, thức ăn tiêu hoá trong 4 giờ. Vì vậy, khoảng cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 h là hợp lý. -Cần phân chia các bữa ăn trong ngày phù hợp. + Trong ngày nên ăn mấy bữa ? + Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I-Thế nào là bữa ăn hợp lý : -HS xem tranh ảnh một số món ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình có thực đơn hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, gồm 3 món canh, mặn, xào hoặc luộc, -HS quan sát trả lời… => Kết luận: -Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng.. II-Phân chia số bữa ăn trong ngày. + Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng, nên ăn vừa phải. + Bữa trưa : Sau buổi lao động, cần ăn bổ sung đủ chất, nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc. + Bữa tối : Sau một ngày lao động, cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng ngon lành, với các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng tiêu hao trong ngày. * Tóm lại : An uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chất dinh dưỡng . . . cũng là điều kiện cần thiết để bảo đảm sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ. 4/ Củng cố và luyện tập : 1.Thế nào là bữa ăn hợp lý ? 2.Trong ngày nên ăn mấy bữa ? 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị tiÕp : PhÇn III. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh. Ngµy so¹n : 13 /03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 56: bµi 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. 2.Kỹ năng : Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc lảng phí. 3.Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm tránh lảng phí thực phẩm. II-CHUẨN BỊ : -GV : Bài tập thảo luận, bảng phụ ghi nội dung hình 3-24 trang 107 SGK. -HS: Nghiên cứu bài 21 sgk. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là bữa ăn hợp lý ?Liên hệ trong gia đình em ? 3.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. + Em hãy nêu một ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao gọi đó là bữa ăn hợp lý ? * GV cho HS xem hình 3-24 trang 107 SGK. Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. + Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ thể trẻ em ? + Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng lượng ? -Phụ nử có thai cần ăn những thực phẩm nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. +HS cho ví dụ. +HS quan sát hình trả lời 1. Nhu cầu các thành viên trong gia đình : * Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ sở các nguyên tắc sau : - Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người cần có những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ đó, định chuẩn cho việc chọn mua thực phẩm thích hợp. - Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình. GV: Để tiến hành chi tiêu và tổ chức bữa -Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao ăn hợp lí trong gia đinh chúng ta cần quân động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung tâm đến điều kiện kinh tế của mỗi gia cấp nhiều năng lượng. đinh. 2. Điều kiện tài chính : GV Cho HS sinh thảo luận nhóm mức tài -Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ mua chính của gia đình và một bữa ăn nhà em thực phẩm. có những món ăn gì có đảm bảo vễ mặt -Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không dinh dưỡng và có phù hợp với điều kiện cần phải đắt tiền. tài chính của gia đình. GV: cho đại diện nhóm nên báo cáo . GV nhận xét và kết luận. + Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? 3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng: + Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ? -Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức + Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4 ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, nhóm thức ăn đã học ? cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức ăn. + Tại sao phải Thay đổi món ăn cho gia -Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu đình mỗi ngày. chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu + Tại sao phải thay đổi các phương pháp chất khoáng, vitamin . . . chế biến ? + Tại sao phải thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố và luyện tập : -GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý . -Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận. -HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Về nhà học thuộc bài. -Tr¶ lêi c©u hái 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK. -Chuẩn bị bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh Ngµy so¹n : 22 /03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 57: bµi 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Hiểu được khái niệm thực đơn , nguyên tắc xây dựng thực đơn. 2.Kỹ năng : Làm việc khoa học , kỹ năng sống . 3.Thái độ : Giáo dục HS ý thức trách nhiệm với gia đình . II-CHUẨN BỊ : -GV : Tranh ảnh về món ăn ,giấy thực đơn một bữa ăn hành ngày , một bữa tiệc . -HS: Nghiên cứu bài 21 sgk, sưu tầm một số thực đơn. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Để tổ chức bữa ăn hợp lý ,phù hợp với điều kiện , hoàn cảnh của từng gia đình cần dựa vào những nguyên tắc nào ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Tìm hiểu xây dựng thực. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I-Xây dựng thực đơn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đơn. GV cho HS xem tranh ảnh về một số món ăn . Hãy quan sát và kể tên các món ăn ? Vậy theo em thực đơn là gì ? * GV cho HS xem những mẫu thực đơn đã được phóng to trên giấy bìa cứng. Các món ăn ghi trong thực đơn có cần phải bố trí, sắp xếp hợp lý không ?. 1. Thực đơn là gì ? + HS trả lời -Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cổ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày. - Trình tự sắp xếp món ăn trong thực đơn phản ánh phần nào phong tục tập quán về ăn uống của từng vùng, miền và thể hiện sự dồi dào, phong phú về thực phẩm. -Có thực đơn, công việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học. 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn . + Việc xây dựng thực đơn cần phải tuân thủ a-Thực đơn có số lượng và chất lượng theo nguyên tắc nào ? món ăn phù hợp với tính chất của bữa + Mỗi ngày em ăn mấy bữa ? ăn. + Bữa cơm thường ngày em ăn những món -Các món ăn được chia thành các loại: gì ? + Các món canh ( hoặc súp ). + Những bữa cổ của gia đình thường tổ + Các món rau, củ, quả . chức như thế nào ? + Các món nguội. + Các món xào, rán. + Các món mặn. + Các món tráng miệng. b-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. - Nếu bữa tiệc dọn từng món lên bàn. + Những bữa liên hoan họp mặt, tiệc sinh + Món khai vị ( súp, nộm ) nhật, tiệc cưới thường dùng những món gì? -Món ăn sau khai vị nguội, xào, rán… + Hãy kể tên một số món ăn của từng loại -Món ăn chính ( món mặn nấu hoặc hấp, mà em đã ăn ? nướng . . . ) + Bữa ăn liên hoan chiêu đãi gồm thường -Món ăn thêm rau, canh. những loại món gì ? Cơ cấu thực đơn như -Món tráng miệng. thế nào ? -Đồ uống… c-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. Nên thay đổi nhiều loại thức ăn khác.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhau trong cùng một nhóm, cân bằng chất dinh dưỡng giửa các nhóm thức ăn, chọn thức ăn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình. *Hoạt động 2: Tìm hiểu lựa chọn thực II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. phẩm cho thực đơn. -Khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn * Để thực hiện tốt các món ăn ghi trong cần lưu ý : thực đơn cần lưu ý những vấn đề gì ? -Mua thực phẩm phải tươi ngon. -Số thực phẩm vừa đủ dùng. 1. Đối với thực đơn thường ngày. Đối với bữa ăn hàng ngày nên chọn mua * Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thực phẩm như thế nào ? thiết cho cơ thể trong một ngày ( gồm đủ các nhóm thức ăn ) Khi chuẩn bị thực đơn cần chú ý điều gì ? -Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khoẻ, công việc, sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu năng lượng và định lượng khẩu phần ăn trong ngày. -Thực phẩm phải lựa chọn đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh, đủ dùng cho gia đình trong ngày nhưng không chi tiêu nhiều hơn so với số tiền đã dư định cho việc ăn uống. 2. Đối với thực đơn dùng trong các bữa * GV giới thiệu cho HS biết những bữa liên liên hoan, chiêu đãi. hoan tự phục vụ và bữa liên hoan có người Gồm nhiều loại món ăn theo cấu trúc của phục vụ. thực đơn. * Em hãy kể tên và phân loại các món ăn -Tùy hoàn cảnh và điều kiện sẳn có mà của bữa tiệc, liên hoan mà em đã dự? chuẩn bị thực phẩm phù hợp, tránh lảng + Hình thức tổ chức bữa ăn thuộc loại hình phí. gì ? 4. Củng cố và luyện tập:Trả lời câu hỏi : 1.Thực đơn là gì ? 2. Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn? 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Làm bài tập 2 trang 112 SGK. -Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Lưạ chọn thực phẩm cho thực đơn. -Đối với thực đơn thường ngày, liên hoan chiêu đãi.. Ngµy so¹n : 22 /03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 58: bµi 22: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN ( tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn đối với thực đơn thường ngày, liên hoan, chiêu đãi. 2.Kỹ năng : Giúp HS biết cách chế biến món ăn đơn giản. 3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức trách nhiệm với gia đình . II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh về món ăn ,giấy thực đơn một bữa ăn hành ngày , một bữa tiệc . -HS: Nghiên cứu bài 21 sgk, sưu tầm một số thực đơn. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Bài tập 2 trang 112 SGK. Thực đơn là gì ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách chế biến món III-Chế biến món ăn : ăn. 1. Sơ chế thực phẩm. * Kỹ thuật chế biến được tiến hành qua các +HS trả lời…. khâu nào ? - Là khâu chuẩn bị thực phẩm trước khi + Sơ chế thực phẩm là làm gì ? Gồm những chế biến. động tác nào ? * Tùy loại thực phẩm, cách sơ chế có + Hãy nêu những công việc cần làm khi sơ chế khác nhau, thường gồm những động tác..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thực phẩm ?. -Loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm. -Cắt thái nguyên liệu theo yêu cầu . -Tẩm ướp gia vị nếu cần. 2. Chế biến món ăn : + Mục đích của việc chế biến món ăn là gì ? -Chọn phương pháp thích hợp cho từng + Nhắc lại các phương pháp chế biến thức ăn đã loại món ăn của thực đơn. học? - Làm cho thực phẩm chín dể hấp thu, dể đồng hoá, tăng gía trị cảm quan. 3. Trình bày món ăn : * GV cho HS xem một hình ảnh món ăn trang -Món ăn phải được trình bày có tính trí đẹp để kích thích hứng thú. + Tại sao phải trình bày món ăn ? + Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào các yếu tố nào ? -GV: Bàn ăn cần phải trang trí lịch sự, đẹp mắt, món ăn đưa ra theo thực đơn, được trình bày đẹp, hài hoà về màu sắc và hương vị.. + Để tạo bữa ăn thêm chu đáo lịch sự người phục vụ cần có thái độ như thế nào ? -GV: Tỏ lòng quý trọng khách. Khi dọn bàn ăn tránh với tay trước mặt khách. Sau khi ăn xong người phục vụ phải thu dọn bàn, dọn dẹp vệ sinh sạch sẻ chu đáo. 4. Củng cố và luyện tập : - Đọc ghi nhớ sgk. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,sgk-112. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài.. thẩm mỹ, sáng tạo, kết hợp các mẫu sau, củ, quả, tỉa hoa để trang trí. IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn : 1. Chuẩn bị dụng cụ : - Cần chọn dụng cụ đẹp, phù hợp với tính chất của bưả ăn. - Căn cứ vào thực đơn và số người dự bữa để tính số bàn ăn và các loại chén dĩa, muổng đủa, ly cho đầy đủ và phù hợp. 2. Bày bàn ăn : -Cách trình bày bàn ăn và bố trí, chổ ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. 3. Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn : a-Phục vụ :Ân cần, niềm nở .vui ,… b-Dọn bàn ăn : -Không thu dọn dụng cụ ăn uống khi còn đang ăn. -Xếp dụng cụ ăn uống theo từng loại..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Chuẩn bị bài 23 giờ sau thực hành . Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh Ngµy so¹n : 28 / 03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 59: bµi 23: THỰC HÀNH- XÂY DỰNG THỰC ĐƠN I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày. 2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng để xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. 3. thái độ :Giáo dục HS có ý thức biết lựa chọn thực phẩm, chế biến thực phẩm ngon, tiết kiệm. II-CHUẨN BỊ : -GV : Danh sách các món ăn thường ngày trong gia đình. Bảng cơ cấu thực hiện bữa ăn trong ngày. -HS :Nghiên cứu bài 23 sgk, sưu tầm một số thực đơn. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực - HS nghe GV giới thiệu . hành . * GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. I. Thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày : Thực đơn là gì ? - HS trả lời … Hãy cho biết nguyên tắc cơ bản khi xây - HS quan sát hình 32-6 trang114 sgk. dựng thực đơn là gì ? * GV cho HS xem hình 32-6 trang114 SGK danh mục các món ăn thường ngày.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý của bữa ăn thường ngày. Em hãy nhận xét về thành phần và số lượng món ăn của bữa cơm gia đình ?. *Hoạt động 2 : Thực hành cá nhân. Yêu cầu mỗi HS tự lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày làm tại lớp và nộp sau 20 phút thực hiện. Làm tại lớp và nộp cho GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.. - HS trả lời…. 1. Số món ăn : Có từ 3 – 4 món thuộc loại chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản. 2. Các món ăn : Ba món chính : Canh, mặn, xào, một hoặc hai món phụ nếu có rau củ tươi hoặc trộn dưa chua kèm nước chấm. 3. Yêu cầu : Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày. II. Thực hành cá nhân. Mỗi HS lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày. Học sinh chọn món ăn thuộc các thể loại nêu trên, mỗi loại một nhóm để tạo thành thực đơn theo đúng thành phần cơ cấu của bữa ăn hợp lý.. 4. Củng cố và luyện tập : -GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. + Chấm điểm xây dựng thực đơn theo cá nhân, chấm một số bài tiêu biểu, những bài còn lại sẻ chấm sau. + GV rút kinh nghiệm một số bài làm của HS. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan hoặc bữa cổ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngµy so¹n : 28 / 03/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 60 : bµi 23: THỰC HÀNH- XÂY DỰNG THỰC ĐƠN I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết xây dựng được thực đơn dùng cho các bữa ăn liên hoan, bữa cổ. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng để vận dụng xây dựng được những thực đơn phù hợp đáp ứng yêu cầu ăn uống của gia đình. 3. Thái độ : Giáo dục HS biết cách phục vụ khi đải khách tiệc, liên hoan. II-CHUẨN BỊ : -GV : Danh sách các món ăn bữa liên hoan, bữa cổ, cơ cấu thực hiện bữa ăn liên hoan, bữa ăn cổ. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : -HS : Nghiên cứu bài 23 sgk, sưu tầm một số thực đơn bữa liên hoan, bữa cổ. 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 15 Phút Viết : Thực đơn là gì ? Hãy lập thực đơn cho gia đình em trong một ngày ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành . * GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. * GV cho HS xem hình 3-27 trang114 SGK danh mục các món ăn liên hoan, ăn cổ và bảng cơ cấu thực đơn hợp lý dùng cho bữa ăn liên hoan. + Em hãy nhớ lại bữa cổ, bữa tiệc gia đình đã tổ chức hoặc em đã được mời tham dự, nêu nhận xét về thành phần, số lượng món ăn?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giới thiệu .. * GV ghi nhận xét của HS lên bảng và bổ. 1. Số món ăn :. I. Thực đơn dùng cho các bữa liên hoan hay bữa cổ : - HS quan sát hình. - HS trả lời…..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> sung, điều chỉnh cho phù hợp. + Hãy so sánh bữa cổ hoặc bữa liên hoan với các bữa ăn thường ngày em có nhận xét gì ?. - Có từ 4 – 5 món trở lên. * Tùy điều kiện vật chất, tài chính thực đơn có thể tăng cường lượng và chất. 2. Các món ăn : a)Thực đơn thường được kê theo các món chính, món phụ, món tráng miệng và đồ uống. -Thực phẩm cần thay đổi để có đủ loại thịt, cá, rau. -Phải tôn trọng trình tự của các món ăn ghi trong thực đơn. *GV hướng dẩn giải thích cách thực hiện. b) Yêu cầu : * Sau khi tham khảo một số thực đơn * HS chọn món ăn thuộc các thể loại vừa mẫu, mỗi tổ xây dựng một thực đơn ngay nêu trên, mỗi loại một món để tạo thành tại lớp. thực đơn. *Hoạt động 2 : Thực hành . II. Thực hành . * Mỗi tổ ngồi tập trung một chổ, trao đổi, *Xây dựng thực đơn theo tổ : thảo luận, tìm món ăn thích hợp để xây - Mỗi tổ chọn món ăn thuộc các thể loại dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan vừa nêu trên, mỗi loại một món để tạo hay bữa cổ . thành thực đơn. - GV nhận xét, đánh giá và rút kinh - Đại diện các tổ báo cáo kết quả , các tổ nghiệm. khác nhận xét . 4. Củng cố và luyện tập : -GV có ý kiến nhận xét chung , rút kinh nghiệm bài thực hành. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà xem lại các bài đã học, chuẩn bị giờ sau ôn tập .. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngµy so¹n : 4 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 6 1: ÔN TẬP CHƯƠNG III I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS : Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. 2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3.Thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. II-CHUẨN BỊ : -GV : Câu hỏi ôn tập , bảng phụ . -HS : «n tËp chương III. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : Thực hiện trong giờ . 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1 : Cơ sở của ăn uống hợp lý . Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ? Hãy cho biết chức năng của chất đạm , chất béo , chất đường bột , Sinh tố ( vitamin ) , Chất khoáng ? + Nguồn cung cấp? + Chức năng dinh dưỡng? *Hoạt động 2 : Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. Phân nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Bài 1 : Cơ sở của ăn uống hợp lý . 1.Vai trò của chất dinh dưỡng: HS trả lời : * Chất đạm: +Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất đường bột: + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất béo: + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Sinh tố (vitamin ):+ Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất khoáng:):+ Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng 2-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn * Phân nhóm thức ăn:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thức ăn được phân thành mấy nhóm ? Hãy kể tên các nhóm đó ?. + Cơ sở khoa học + Ý nghĩa + Cách thay thế thức ăn lẩ nhau Nêu tác hại của việc thiếu hoặc thừ một 3.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. chất nào đó ? Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong *Hoạt động 2 : Bảo quản chất dinh chế biến món ăn. dưỡng trong chế biến món ăn. HS thảo luận nhóm, trả lời ….1 Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh 1-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị dưỡng trong khi chế biến món ăn? chế biến. Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần 2-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế dinh dưỡng? biến. *Hoạt động 3 : Các phương pháp chế Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực biến thực phẩm. phẩm. Kể tên các phương pháp chế biến thực 1-Phương pháp chế biến thực phẩm không phẩm có sử dụng nhiệt ? sử dụng nhiệt. Kể tên các phương pháp chế biến thực 2-Phương pháp chế biến thực phẩm không phẩm không sử dụng nhiệt ? sử dụng nhiệt. *Hoạt động 4: Tổ chức bữa ăn hợp lý Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia trong gia đình. đình. Thế nào là bữa ăn hợp lý? 1-Thế nào là bữa ăn hợp lý. Mỗi ngày em ăn mấy bữa ? bữa nào là 2-Phân chia số bữa ăn trong ngày. bữa chính ? 3-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong Nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý gia đình. trong gia đình ? *Hoạt động 5: Quy trình tổ chức bữa Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn. ăn. 1-Xây dựng thực đơn. Thực đơn là gì ? 2-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. Nguyên tắc xây dựng thực đơn? 3-Chế biến món ăn. Bày bàn ăn, Cách phục vụ và thu dọn sau 4-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. khi ăn? 4. Củng cố và luyện tập : - GV hệ thống lại các kiến thức cần ôn tập. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà tỡm hiểu bài thu nhập trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngµy so¹n : 4 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 CHƯƠNG IV : THU CHI TRONG GIA ĐÌNH Tiết 62 : Bµi 25 : THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Sau khi học xong bài HS : Biết được thu nhập của gia đình là gì ? Các nguồn thu nhập của gia đình. 2.Kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có sẳn. 3. Thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ. - HS : Tỡm hiểu cỏc nguồn thu nhập trong gia đình. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : Thực hiện trong giờ . 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu thu nhập của gia đình là gì ? * Con người sống trong xã hội cần làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. + Thu nhập của gia đình là gì ? + Gia đình có những loại thu nhập nào ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các nguồn thu nhập của gia đình . * GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương IV SGK về thu nhập của gia đình. + Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập? * GV hướng dẫn HS xem hình 4-1 và 4-2 trang 124, 125 SGK. + Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào ? + Gia đình em có ai đi làm ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I-Thu nhập của gia đình là gì ? + HS trả lời: - Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.. II-Các nguồn thu nhập của gia đình : + HS quan sát hình, trả lời: 1/ Thu nhập bằng tiền : * Thu nhập của gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau. + HS quan sát hình, trả lời: -Tiền lương, tiền thưởng -Tiền lãi bán hàng. -Tiền bán sản phẩm. -Tiền làm ngoài giờ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Hàng tháng gia đình em có những khoản thu -Tiền lãi tiết kiệm. bằng nguồn nào ? -Tiền phúc lợi. * GV giải thích thêm một số nội dung : -Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập -Tiền lương ; Tiền phúc lợi; Tiền thuởng. chính của gia đình công nhân viên chức -Tiền bán sản phẩm ;Tiền lãi tiết kiệm. nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các + Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh hội. hùng là những sổ tiết kiệm ? * GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-2 trang 2/ Thu nhập hiện vật : 125 SGK. + HS quan sát hình, trả lời: + Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động -Hoa quả. kinh tế của gia đình tạo ra ? -Sản phẩm thủ công mỹ nghệ. + Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm -Mây, tre, đan, may mặc. nào ? -Rau, củ. + Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các -Ngô, lúa, khoai. loại sản phẩm nào ? -Tôm, cá. +Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngày ? -Gà, vịt, lợn, trứng. Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền? 4/ Củng cố và luyện tập : 1.Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền ? 2.Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật? 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài : Chuẩn bị :Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh. Ngµy so¹n : 10 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 63 : Bài 25 : THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH ( tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Sau khi học xong bài HS biết được thu nhập của các loại hộ gia đình VN. Làm gì để tăng thu nhập cho gia đình. 2. Kỹ năng : Giúp HS xác định được những việc HS có thể làm để giúp đở gia đình. 3.Thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia đình. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ, Bảng phụ . - HS : Tỡm hiểu cỏc nguồn thu nhập trong gia đình. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Thu nhập của gia đình là gì ? 2. Gia đình có những loại thu nhập nào ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu thu III-Thu nhập của các loại hộ gia đình nhập của các loại hộ gia đình VN : VN : * GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia 1/ Thu nhập của gia đình công nhân đình ở VN và ở địa phương. viên chức. * GV giới thiệu và giúp cho HS xác định + HS lên làm bài tập điền từ. từng loại thu nhập của các loại hộ gia a-Tiền lương, tiền thưởng. đình . b-Lương hưu, lãi tiết kiệm. +Gọi từng HS lên điền những từ trong c- Học bổng. khung bên phải vào chổ trống của các d-Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm. mục a, b, c, d . 2/ Thu nhập của gia đình sản xuất. +Gọi HS điền những từ trong khung bên + HS lên làm bài tập điền từ. phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d, a-Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn e. thêu, nón, giỏ mây, rổ tre. b-Khoai, sắn, ngô, thóc. c-Cá phê, quả. d-Cá, tôm, hải sản. e- Muối + Gọi HS điền những từ trong khung bên 3/ Thu nhập của người buôn bán dịch phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d. vụ. + Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ? + HS lên bảng làm bài tập điền từ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Thu nhập chính của gia đình em là gì a-Tiền lãi + Ai là người tạo ra thu nhập chính cho b-Tiền công. gia đình ? b-Tiền công. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia biện pháp tăng thu nhập cho gia đình : đình :* GV nói về tầm quan trọng của 1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách việc tăng thu nhập gia đình. làm thêm nghề phụ. -Về kinh tế + HS lên bảng làm bài tập điền từ -Về xã hội a-Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ -Mọi thành viên phải tham gia đóng góp tăng ca sản suất. vào việc tăng thu nhập gia đình. b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế + Gọi HS điền vào chổ trống của các mục phụ. a, b, c bằng những từ trong khung bên c-Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham phải. gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm (gia sư ) * HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất 2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng gia đình như thế nào ? thu nhập cho gia đình. * HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu + HS trả lời: nhập cho gia đình như thế nào ? -Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp + Em hãy kể những việc đã làm hàng đở gia đình những việc trong nhà, việc nội ngày của bản thân để giúp gia đình. trợ. 4/ Củng cố và luyện tập : 1.Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? 2. Bài tập GV ghi lên bảng gọi HS lên làm: a-Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách… b-Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm…. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Trả lời câu hỏi sgk.. Ngµy so¹n : 10 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 64 : Bài 26 : CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Kỹ năng : Làm được một số công việcgiúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu 3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm không chi tiêu hoang phí II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh , Bảng phụ . - HS : Tìm hiểu chi tiêu trong gia đình . III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập GĐ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu I-Chi tiêu trong gia đình là gì ? Chi tiêu trong gia đình là gì ? * Giáo viên giới thiệu bài hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động đó được thể hiện theo 2 hướng cơ bản. - Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất -Tạo ra của cải vật chất cho xã hội và văn hóa tinh thần của các thành viên -Tiêu dùng những của cải vật chất của xã trong gia dình từ nguồn thu nhập của họ. hội.Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để có sản phẩm vật chất tiêu dùng cho gia đình và bản thân người ta phải chi một khoản tiền nhất định để mua sắm hoặc trả công dịch vụ, con người sống cần ăn mặc và các vật dụng phục vụ cho cuộc sống, học tập, công tác, vui chơi giải trí. Để có được những sản phẩm thoả mản các nhu cầu về ăn, mặc, ở người ta phải chi một khoản tiền phù hợp. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các II-Các khoản chi tiêu trong gia đình. khoản chi tiêu trong gia đình. 1/ Chi cho nhu cầu vật chất * GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh - HS quan sát tranh ảnh hình minh họa đầu hình minh họa đầu chương SGK và kể tên chương SGK và kể tên những hoạt động những hoạt động hàng ngày của một gia hàng ngày của một gia đình, xác định rõ đình, xác định rõ những hoạt động tiêu những hoạt động tiêu dùng. dùng. -Chi cho ăn uống, may mặc, ở. + Gia đình nhiều người như thế nào ? -Chi cho nhu cầu đi lại..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Gia đình ít người như thế nào ? Học sinh tự liên hệ gia đình mình số người, bố và mẹ làm gì ? ở đâu ? họ đi làm bằng những phương tiện gì ? Kể tên các đồ dùng trong nhà và các hoạt động trong gia đình một ngày. * GV hướng dẫn cho học sinh xem tranh trang 123 SGK quan sát và xác định nhu cầu về văn hóa, tinh thần như học tập, thông tin (xem báo chí, truyền hình) + HS kể tên các hoạt động văn hóa, tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu?. -Chi bảo vệ sức khỏe. + Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình. + Các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày. + Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình 2/ Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần. -Chi cho học tập -Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí -Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội .Đời sống kinh tế nâng cao các nhu cầu văn hóa, tin thần càng tăng, do đó mức chi tiêu cho nhu cầu này càng tăng lên.. 4/ Củng cố và luyện tập : 1/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ? 2/ Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình ? 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Trả lời câu hỏi sgk. -Chuẩn bị : Chi tiêu của các loại hộ gia đình Việt nam, Cân đối thu chi trong gia đình. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh Ngµy so¹n : 16 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 65 : Bài 26 : CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH( tiếp theo) I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết được các khoản chi tiêu và sự khác nhau về mức chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt nam cac biện pháp cân đối, thu chi trong gia đình. 2. Kỹ năng : Làm được một số công việc giúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3.Thái độ : Giáo dục HS biết tiết kiệm trong chi tiêu. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh , Bảng phụ . - HS : Tìm hiểu chi tiêu trong gia đình . III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 1.Chi tiêu trong gia đình là gì ? 2. Nêu các khoản chi tiêu trong gia đình? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu III-Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Việt nam nam. 1/ Nông thôn : + Kể những sản phẩm vật chất được sản -Các sản phẩm tự sản xuất ra để tiêu dùng xuất ra ở địa phương? cho ăn uống ở các gia đình nông thôn nước -Nêu sản phẩm nào gia đình em tự làm ra ta gạo, ngô. . . để dùng hàng ngày hoặc sản phẩm nào phải đi mua ngoài chợ? 2/ Thành phố : * GV hướng dẫn HS đánh dấu vào các cột * Các gia đình ở thành phố thu nhập chủ của bảng 5 trang 129 SGK yếu bằng tiền nên mọi vật dụng dùng cho + Những khoản mặc, học tập ở nông thôn nhu cầu cuộc sống hàng ngày của gia đình và thành phố như thế nào ? đều phải mua hoặc trả chi phí dịch vụ như Các nhu cầu về ăn uống, ở của gia đình mua gạo, thịt, rau quả. nông thôn và thành phố như thế nào? *Chi tiêu của một gia đình ở nông thôn và * GV hướng dẫn cho HS hình thành bảng thành phố khác nhau cả về tổng mức và cơ cơ cấu chi tiêu cho các nhu cầu ở gia đình cấu. mình. * Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố * GV hướng dẫn giúp HS xác định những -Tổng mức thu nhập và cơ cấu thu nhập khoản phải mua, những khoản tự cấp -Điều kiện sống và điều kiện làm việc -Nhận thức xã hội của con người *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu Cân -Điều kiện tự nhiên khác đối thu chi trong gia đình. IV-Cân đối thu chi trong gia đình. + Thế nào là cân đối thu chi trong gia -Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình ? đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể * GV cho HS xem ví dụ trong SGK trang dành một phần tích lũy cho gia đình. 130. 1/ Chi tiêu hợp lý:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * GV cho thêm ví dụ + Nêu ích lợi của thu chi cân đối và tác hại của thu chi không cân đối? * GV hướng dẫn HS nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của gia đình. Ví dụ trang 130, 131 SGK. + Chi tiêu như vậy đã hợp lý chưa + Như thế nào là chi tiêu hợp lý ? + Gia đình em chi tiêu như thế nào ? + Em làm gì để tiết kiệm ? * GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-3 trang 132 SGK. + Mua hàng khi nào ? + Mua hàng nào + Mua hàng ở đâu ? + Em quyết định mua hàng khi nào ?. -Ở thành thị : - Ở nông thôn . * Mỗi gia đình và cá nhân phải luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày nhằm dành cho những nhu cầu đột xuất tích lũy để mua sắm. 2/ Biện pháp cân đối thu chi. a-Chi tiêu theo KH. -Là xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập b-Tích lũy (tiết kiệm). -Mỗi cá nhân gia đình đều phải có KN tích lũy. -Có tích lũy nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. -Tích lũy giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm hoặc để phát triển kinh tế gia đình. 4/ Củng cố và luyện tập : 1/ Chi tiêu của một gia đình ở thành phố và nông thôn như thế nào ? 2/ Hãy kể những biện pháp cân đối thu chi 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị : Bài 27 thực hành.. Ngµy so¹n : 16 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 66 :. Bài 27 : THỰC HÀNH: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH. I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết và hiểu các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. 2. Kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm. 3. Thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh , Bảng phụ ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS : Tìm hiểu chi tiêu trong gia đình . III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ :Thực hiện trong giờ . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành: GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến Kế hoạch thực hành -Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực. * Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi. *Hoạt động 2: Tổ chức thực hành . - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố. -2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn. -Gia đình em có mấy người? -Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm? -Một năm thu hoạch được những gì? * Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. * GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.. *Hoạt động 3: Đánh giá bài thực hành . -GV tổ chức cho HS tự đánh giá bài thực hành . - GV yêu cầu HS nhận xét . -GV chấm một số bài . -GV đánh giá kết quả tính toán của HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giới thiệu … - HS ngồi theo nhóm đã phân công.. I-Thực hành : 1/ Xác định mức thu nhập của gia đình. +Thành phố -Gia đình em có mấy người Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ? Anh, chị em làm gì ? Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng. +Nông thôn -Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. II. Kết thúc thực hành . -HS tự đánh giá bài thực hành . -HS khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4/ Củng cố và luyện tập : -GV nhận xét tiết thực hành: Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị : + Xác định mức chi tiêu của của gia đình. +Cân đối thu chi. - Giờ sau thực hành tiếp .. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh. Ngµy so¹n : 24 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 67 : Bài 27 : THỰC HÀNH: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH ( TIẾP THEO) I-MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : HS biết và hiểu các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi. 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình. 3.Thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh , Bảng phụ . - HS : Tìm hiểu chi tiêu trong gia đình . III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : :.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ :Thực hiện trong giờ . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành: * GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành * Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình -Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn. *Hoạt động 2: Tổ chức thực hành . *Xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố. +Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. -Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí. -Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng. -Chi khác -Tiết kiệm *Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn. * Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ? - GV nêu bài tập : a)Gia đình em có 4 người, mức thu nhập một tháng là 3.000.000 đồng (nông thôn) và 6 triệu đồng ở thành phố. Hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng tiết kiệm được 500.000 đồng. b) Mỗi sáng me cho 5.000 đồng ăn sáng .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe GV giới thiệu … - HS ngồi theo nhóm đã phân công.. I-Thực hành : 2- Xác định mức thu nhập của gia đình. a/ Thành phố: +Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. -Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí. -Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng. -Chi khác -Tiết kiệm b/ Nông thôn: -Tương tự HS làm …. 3-Cân đối thu chi. - HS thảo luận nhóm. - HS làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> hãy nêu cách chi tiêu để dành tiền tiết kiệm. *Hoạt động 3: Đánh giá bài thực hành . -GV tổ chức cho HS tự đánh giá bài thực hành . - GV yêu cầu HS nhận xét . -GV chấm một số bài . -GV đánh giá kết quả tính toán của HS.. II. Kết thúc thực hành . -HS tự đánh giá bài thực hành . - Một số trình bày bài thực hành . -HS khác nhận xét bổ sung.. 4/ Củng cố và luyện tập : -GV nhận xét tiết thực hành: Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị ôn tập chương IV.. Ngµy so¹n : 24 / 04/2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 68 : ÔN TẬP CHƯƠNG IV I-MỤC TIÊU : 1.Kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS: -Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình. -Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn. 2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn. II-CHUẨN BỊ : - GV :Tranh ảnh , Bảng phụ . - HS : Ôn tập chương IV : Thu chi trong gia đình . III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ :Thực hiện trong giờ . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1: Thu nhập của gia đình: -Yêu cầu HS trả lời HS lớp nhận xét . -GV kết luận . Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào ? Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những khoản nào? Nêu những nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình ? Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào ? Hãy kể các nguồn thu nhập của các gia đình công nhân viên chức ? Hãy kể các nguồn thu nhập của các gia đình sản xuất ? Hãy kể các nguồn thu nhập của các gia đình buôn bán , dịch vụ? Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không ? Cho HS thảo luận nhóm: + Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình? *Hoạt động 2: Chi tiêu trong gia đình là gì ? Chi tiêu trong gia đình là gì ? Hãy kể tên các khoản chi tiêu trong gia đình ?. Mức chi tiêu của các gia đình nông thôn và thành phố như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Thu nhập của gia đình: 1-Thu nhập của gia đình là gì ? - HS trả lời … 2-Các nguồn thu nhập của gia đình. + Thu nhập bằng tiền….. + Thu nhập bằng hiện vật…. + Thu nhập của gia đình CNVC… + Thu nhập của gia đình sản xuất… + Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ… 3-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam. + Thu nhập của các gia đình công nhân viên chức . +Thu nhập của các gia đình sản xuất . +Thu nhập của các gia đình buôn bán , dịch vụ.. 4-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình. + Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ. II-Chi tiêu trong gia đình là gì ? - HS trả lời …. 1.-Các khoản chi tiêu trong gia đình. -Chi cho nhu cầu vật chấ: - Chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần. 2-Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt nam - Nông thôn : - Thành phố : * Sự khác nhau ….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Thế nào là cân đối thu chi trong gia đình ? 3-Cân đối thu chi trong gia đình. Nêu ích lợi của thu chi cân đối và tác hại - HS trả lời …. của thu chi không cân đối? +Chi tiêu hợp lý: Như thế nào là chi tiêu hợp lý ? + Biện pháp cân đối thu chi. Gia đình em chi tiêu như thế nào ? -Chi tiêu theo KH. Em làm gì để tiết kiệm ? -Tích lũy (tiết kiệm). 4/ Củng cố và luyện tập : - GV Nh¾c l¹i c¸c kiÕn thøc néi dung cÇn «n tËp. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Về nhà ôn tập chương III, IV . -Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ II.. Ngµy so¹n : 1 / 05 /2013 Ngµy gi¶ng :6A:…./…../2013 6B:…/…../2013 Tiết 69,70 : KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ( LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH ) I-MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Kiểm tra nhận thức của hoc sinh về nấu ăn trong gia đình và thu chi trong gia đình . - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì II. - Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. 2. Kỹ năng :Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 3.Thái độ : Yêu thích môn học . II-CHUẨN BỊ : - GV :Đề kiểm tra . - HS : Ôn tập chương III, IV . III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : : 1.Ổn định tổ chức : SÜ sè: 6A:……/23. 6B:......./24. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I.Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Mức độ chủ đề. Nhận biết. - Biết được khái niệm nhiễm trùng ,nhiếm Nấu ăn độc thực phẩm. trong - Biết được khái niệm gia đình thực đơn , nguyên tắc xây dựng thực đơn . -Biết các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn.. Thông hiểu. Vận dụng. -Hiểu an toàn thực. -Xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. - Vận dụng các phương pháp chế biến thực phẩm vào nấu ăn một số món ăn thông thường .. phẩm khi mua sắm . - Biên pháp phòng tránh nhiễm trùng , nhiễm độc thực phẩm .. Số câu hỏi. 3. 2. 2. Số điểm Tỉ lệ. 3,0 30 %. 2,0 20 %. 3,0. Thu chi trong gia đình. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ TS câu hỏi. 3. 2. TS điểm Tỉ lệ. 3,0 30 %. 2,0 20 %. II. Đề bài :. 30 % - Xác định được nguồn thu nhập của gia đinh gồm tiền mặt và hiện vật -Có biện pháp phù hợp với lứa tuổi góp phần tăng thu nhập của gia đình mình.. Cộng. 6 8,0 80 %. 2. 2. 2,0 20 %. 2,0 20%. 4. 9 5,0 50%. 10,0 100%.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 1 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết. (2đ) Loại thức ăn Cách nấu phù hợp Tôm lăn bột Cả con cá Trứng Bánh bò Bánh bao Đậu phụ Đậu que Bắp trái Câu 2 : (2đ) a) Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? ( 1,0 đ) b)Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. ( 1,0 đ) Câu 3: (2,0 đ) a) Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? ( 1,0 điểm): b) Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì? ( 1,0 điểm): Câu 4: (2, 0 đ) a) Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? ( 1,0 điểm) b) Liên hệ bản thân cách phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? ( 1,0 điểm) Câu 5 : (2,0 đ) a) Gia đình em có các nguồn thu nhập nào? ( 1,0 điểm) b)Bản thân em đã và sẽ làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình? ( 1,0 điểm) III. Đáp án và biểu điểm : Câu 1 :(2,0 đ) Loại thức ăn Cách nấu phù hợp Tôm lăn bột Rán ( 0,25 đ) Cả con cá Rán, kho, nấu canh ( 0,25 đ) Trứng Rán, luộc ( 0,25 đ) Bánh bò Hấp 0,25 đ) Bánh bao Hấp ( 0,25 đ) Đậu phụ Rán, kho ( 0,25 đ) Đậu que Xào ( 0,25 đ) Bắp trái Luộc, xào ( 0,25 đ) Câu 2 : (2đ) a)Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày. 1,0đ b)Nguyên tắc xây dựng thực đơn : 1,0đ -Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. -Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn. -Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 3:(2đ) a) - Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. (0,5 điểm). - Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. (0,5 điểm) b) - Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm ta cần: 1,0đ + Các loại thực phẩm dễ hư thối phải mua tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh. + Các thực phẩm đóng hộp, có bao bì cần phải chú ý hạn sử dụng. + Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín. Câu 4: a)- Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn:1,0đ + Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật. (0,25 điểm) + Do thức ăn bị biến chất. (0,25 điểm) + Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc. (0,25 điểm) + Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hóa học. (0,25 điểm) b)- Cách phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm:1,0đ + Giữ vệ sinh nơi nấu nướng và nhà bếp: Lau chùi, cọ rửa sạch sẽ dụng cụ. Khi dùng xong cần rửa sạch, để ráo, phơi khô các dụng cụ nấu nướng, ăn uống và để vào nơi qui định. + Rửa kĩ thực phẩm trước khi chế biến, đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo. + Thực hiện ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn. Câu 5: a)- Trả lời theo nguồn thu nhập thực tế ở mỗi gia đình: (1,0 điểm) + Thu nhập bằng tiền: Tiền lương, tiền bán sản phẩm, tiền lãi bán hàng... + Thu nhập bằng hiện vật: Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, gà, vịt, lợn, rau, củ quả.. b)- Biện pháp góp phần tăng thu nhập cho gia đình: ( 1,0 điểm) + Chăm chỉ học tập để nhận học bổng. + Kì nghỉ hè giúp bố mẹ làm vườn, trồng rau, nuôi gà vịt lợn, vệ sinh nhà cửa, phụ giúp bán hàng, làm một số công việc nội trợ 4. Củng cố : -GV thu bài , nhận xét giừo kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Vận dụng những kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống .. Kí duyệt của tổ chuyên môn:. Nguyễn Thị Thúy Sinh.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6. Họ và tên :………………………… Lớp : Nhận xét của GV. Điểm. Đề bài : Câu 1 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết. (2đ) Loại thức ăn Cách nấu phù hợp Tôm lăn bột Cả con cá Trứng Bánh bò Bánh bao Đậu hủ Đậu que Bắp trái Câu 2 : (2đ) a) Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? ( 1,0 đ) b)Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. ( 1,0 đ) Câu 3: (2,0 đ) a) Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? ( 1,0 điểm): b) Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm ta phải làm gì? ( 1,0 điểm): Câu 4: (2, 0 đ).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> a) Hãy nêu các nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn? ( 1,0 điểm) b) Liên hệ bản thân cách phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? ( 1,0 điểm) Câu 5 : (2,0 đ) a) Gia đình em có các nguồn thu nhập nào? ( 1,0 điểm) b)Bản thân em đã và sẽ làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình? ( 1,0 điểm) Bài làm : ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×