Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

van 8 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.5 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 7 Tiết PPCT : 25, 26. Ngày soạn: 1/10/2015 Ngày dạy: 5/10/2015 Văn bản:. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ Trích Đôn-Ki-hô-tê Xéc – van - téc. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật trong đoạn trích. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn- ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp phần vào văn học nhân loại. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích . - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật miêu tả trong đoạn trích. 3.Thái độ: - Giúp hs trân trong và yêu mến mục đích cao cả (mộng hiệp sĩ) của Đôn-ki-hô-tê. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 8A2,vắng……………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những thực tế và mông tưởng sau những lần quẹt diêm của cô bé bán diêm? 3. Bài mới: Nếu ở tiết trước chúng ta tìm hiểu văn bản Cô bé bán diêm, hình ảnh cô bé bán diêm cùng với những mộng tưởng thật đẹp đẽ, thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu… TBN là đất nước ở phía Tây châu Âu trong thời đại phục hưng thế kỷ 14-15 đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-téc (1547-1615). HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TIEÁT 1 HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (?) Giới thiệu về tác giả, tác phẩm? HOẠT ĐỘNG 2: Đọc -hiểu văn bản (?) Sau khi đọc văn bản, em hãy cho biết bố cục - Gồm 3 phần +Phần 1: “Chợt hai … không cân sức”: thầy trò Đôn ki trước trận đấu. +Phần 2: “Nói rồi … văng ra xa”: Hiệp sĩ liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại. +Phần 3: “Còn lại”: Hai thầy trò tiếp tục lên đường. (?) Nội dung chính có phải là chuyện đánh nhau không ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Xéc-van-téc (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha.Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê. - Vị trí của đoạn trích II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: - Gồm 3 phần b. PTBĐ. c. Phân tích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Tìm chi tiết nói về ngoại hình, xuất thân của Đôn-ki-hô-tê? (?) Thấy cối xay gió, Đôn-Ki-Hô-Tê nghĩ và nói như thế nào?. c.1. Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê - Quý tộc nghèo + Ngoại hình: gầy, cao lênh kênh, ngồi trên lưng ngựa còm, tay lăm lăm ngọn giáo (?) Xan-Chô-Pan-Xa đáp lại như thế nào ? + Tính cách : - Chẳng phải là những tên khổng lồ đâu mà chỉ - Làm hiệp sĩ lang thang trừ gian tà, cứu là những cối xay gió người lương thiện  Khát vọng tốt đẹp - Đầu óc mê muội chẳng còn tỉnh táo: ảo tưởng hão huyền, thiếu thực tế  hành (?) So sánh sự khác biệt trong suy nghĩ của hai động điên rồ nhân vật ? (Thảo luận) - Dũng cảm: Một mình một ngựa xông Đầu óc Đôn-Ki-Hô-Tê mê muội chẳng còn tỉnh táo, đây chính là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt lên - Coi khinh cái tầm thường thực dụng: những hành động sai lầm đau không rên, không quan tâm đến TIẾT 2 chuyện ăn uống (?) Tìm từ ngữ, hành động mà Đôn-Ki-Hô-Tê  Là nhân vật vừa đáng khâm phục, vừa thực hiện khi đánh nhau với cối xay gió ? đáng chê cười (?) Hành động của Đôn-Ki-Hô-Tê gợi cho em suy nghĩ gì, có gì tích cực và tiêu cực ? (Thảo c.2. Giám mã Xan-chô-pan-xa luận) - Là một nông dân - Làm giám mã, theo hầu Đôn-ki, mong (?) Những chi tiết nào ngớ ngẩn buồn cười tiếp được hưởng chiến lợi phẩm. theo trong suy nghĩ và hành động của lão ? - Ngoại hình: Béo, lùn, cưỡi lừa, mang (?) Qua chuyện đánh nhau với cối xay gió, em theo bầu rượu, túi thức ăn thấy lão là người như thếnào ? (?) Tìm chi tiết nói về ngoại hình, xuất thân của - Đầu óc tỉnh táo: can ngăn chủ tấn công cối xay gió Xan-chô? - Ích kỉ, hèn nhát: không theo chủ giao (?) Khi chủ bị ngã, Xan-Chô đã có lời nói và tranh với cối xay gió hành động như thế nào ? - Thật thà nghĩ đến cuộc sống của mình - Tôi đẵ chẳng bảo ngài là phải coi chừng …  Là nhân vật luôn tỉnh táo, thực dụng, Đó chỉ là những chiếc cối xay gió … ai mà tầm thường, quá quan tâm những nhu cầu chẳng biết thế vật chất (?) Theo em, Xan-Chô là người như thế nào ? So sánh Xan-Chô và Đôn-Ki ? (Thảo luận) (?) Bác không theo chủ xông tới giao tranh với 3. Tổng kết: cối xay gió, xử sự như vậy có đúng không ? các - Nghệ thuật: kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật. Giọng em hãy đánh giá nhân vật này ? (Thảo luận) điệu phê phán, hài hước. - Ý nghĩa: Chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu (?) Nghệ thuật tương phản điêu luyện của lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng nhàvăn được thể hiện như thế nào qua hai nhân thiển cận của con người trong đời sống xã vạt này ? (Thảo luận) hội. - Giáo viên tổng kết giúp học sinh thấy rõ tài nghệ của tác giả xây dựng cặp nhân vật bất hủ tương phản về mọi mặt và đánh giá đúng mặt tốt xấu của hai nhân vật này . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học: Bài cũ: Học thuộc khái niêm từ ngữ đp và - Học thuộc khái niệm, lấy ví dụ cho mỗi loại. bnxh, lấy vi dụ. - Xem trước các ví dụ và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài mới: Chuẩn bị bài Tình thái từ, tìm hiểu các ví dụ sgk, thực hành làm các bài tập. E.RÚT KINH NGHIỆM:. ............................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................ Tuần : 7 TiếtPPCT: 27. Ngày soạn: 4/10/2015 Ngày dạy: 8/10/2015 Tiếng Việt:. TÌNH THÁI TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là tình thái từ. - Rèn kĩ năng phân tích , thực hành. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kỹ năng: - Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3.Thái độ: - Gíao dục học sinh sử dụng đúng lúc trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 8A2, vắng…………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là trợ từ ? Cho ví dụ đặt câu có dùng trợ từ. - Thế nào là thán từ ? Cho ví dụ đặt câu có dùng thán từ. 3. Bài mới. - Thế nào là tình thái từ. Để rèn kĩ năng phân tích, thực hành và biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp, chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG - GV treo bảng phụ 1. Chức năng của tình thái từ: - Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ (?) Nếu bỏ các từ in đậm trong các ví dụ a,b,c thì ý a.Ví dụ: SGK/80. nghĩa của câu có thay đổi không? - Từ à để tạo câu nghi vấn, từ đi tạo câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - nếu bỏ thì thông tin không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi. Như vây từ à để tạo câu nghi vấn, từ đi tạo câu cầu khiến và từ thay tạo câu cảm thán) (?) Ở ví dụ (d) thì từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? - thể hiện mức độ lễ phép hơn (?) Qua tìm hiểu ví dụ cho biết chức năng của tình thái từ trong câu? - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 81.. cầu khiến và từ thay tạo câu cảm thán  Nếu bỏ các từ in đậm thì thông tin không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi. b. Ghi nhớ:SGK/ 81. 2. Sử dụng tình thái từ: a.Ví dụ: SGK/81.. - GV treo bảng phụ - Cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ (?) Các tình thái từ in đậm trong SGK dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?  Sử dụng tuỳ theo quan hệ tuổi tác, thứ - quan hệ tuổi tác, thứ bậc, tình cảm bậc, tình cảm. (?) Cho một vài tình thái trong hoàn cảnh trên vai, dưới vai? VD: - Bạn giúp tôi với ạ! (chưa phù hợp) - Mẹ ơi sáng mai gọi con dậy với nhé! (chưa phù hợp)  Cho học sinh sửa lỗi cho phù hợp. b. Ghi nhớ: SGK /81 (?) Từ phân tích các ví dụ trên, hãy cho biết cách sử dụng tình thái như thế nào? II. LUYỆN TẬP - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 81 Bài 1/82: Từ nào là tình thái từ a(-), b(+), c(+), d(-), e(+), g(-), h(-), i(+) HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập. BT1: Đây là dạng bài tập nhận biết. Cho học sinh nêu yêu cầu của BT sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện làm nhanh giữa các tổ. Bài 2/82: Giải thích nghĩa của các tình thái từ. BT2: Cho học sinh trình bày vào giấy sau đó cử a. Chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp đại diện lên sửa, giáo viên nhận xét bổ sung ý chưa điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định(đã đạt. biết) b. Chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. c.Ư: hỏi với thái độ phân vân d. Nhỉ :thái độ thân mật. e. Nhé: dặn dò, thái độ thân mật. f. vậy: thái độ miễn cưỡng. g. cơ mà: thái độ thuyết phục. Bài 3/83: Đặt câu với các tình thái từ BT3: Cho học sinh nêu yêu cầu của BT sau đó cho sẵn thảo luận nhóm và cử đại diện làm nhanh các tổ - Tôi đã bảo nó nhiều lần rồi mà! - Đừng trêu chọc nó khóc đấy! - Tôi cố gắng để được lên lớp chứ lị!.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Em chỉ nói nhỏ cho cô biết thôi! Bài 4/83: Đặt câu với các tình thái từ BT4: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh xác định ngang vai, trên vai, khác giới. Ví dụ: hai thành phần ý nghĩa để đặt câu phù hợp: nội -Thưa thầy em xin có ý kiến được dung muốn hỏi, ý hỏi và sự thể hiện vai hỏi. không ạ? - Bạn cho tớ mượn vở được không? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Làm bài tập 1/74 để chuẩn bị cho tiết luyện tập. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: Nêu các nội dung chủ yếu của việc kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự Bài mới: Làm bài tập 1/74 để chuẩn bị cho tiết luyện tập. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần : 7 Tiết PPCT : 28. Ngày soạn: 4/10/2015 Ngày dạy: 8/10/2015. Tập làm văn: LUYỆN. TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự, thực hành viết các đoạn văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả vá biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự - Xây dựng bố cục, sắp xếp cho các ý bài văn tự sự - Viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. 3.Thái độ: - Gíao dục cách làm bài văn tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 8A2,vắng………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của yếu tố tả và biểu cảm trong văn tự sự ? 3.Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các em đã hiểu tác dụng của yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn tự sự. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học qua việc viết một đoạn văn, bài văn tự sự theo tinh thần tích hợp các phương thức biểu đạt ấy trong một văn bản.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. - Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ (?) Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? - Sự việc - nhân vật chính (?) Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn tự sự? (làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân vật chính trở nên gần gũi sinh động) (?) Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ của mỗi bước là gì? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập BT1: Yêu cầu học sinh nhận biết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn Lão Hạc đã học.. - Cho học sinh nhập vai ông giáo để viết đoạn văn kể về sự đau khổ của lão Hạc sau khi bán con Vàng và cử đại diện đọc đoạn văn vừa viết.. - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, giáo viên nhận xét tổng kết về cách viết của học sinhrèn kĩ năng diễn đạt. - Sau khi viết xong, cho học sinh về nhà chỉ ra yếu tố biểu cảm và miêu tả. - GV treo bảng phụ- cho HS đọc đoạn văn. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm: Ví dụ: SGK/83 + Các yếu tố để xây dựng đoạn văn tự sự: - Sự việc. - Nhân vật. - Biểu cảm và miêu tả (bổ trơ) 2. Quy trình xây dựng đoạn văn: - Lựa chọn sự việc chính. - Lựa chọn ngôi kể. - Xác định thứ tự kể. - Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn sẽ viết. - Viết thành đoạn văn. II. LUYỆN TẬP Bài 1/74: Hôm sau….Lão hu hu khóc. + Miêu tả: Lão cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, đôi mắt ầng ậc nước, co rúm lại… +Biểu cảm: không xót xa năm quyển sách … ái ngại cho lão Hạc + Sự việc: Lão Hạc báo tin đã bán con Vàng. + Ngôi kể: Tôi (ngôi thứ nhất, số ít) - Nhập vai ông giáo: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hàng xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc.Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng về đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bống lão Hạc đằng hắng bước vào và mỉm cười. - Tôi đang nghĩ đến lão đây! Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, buồn bã nói: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Tôi ngạc nhiên hỏi lại: - Lão yêu quý nó lắm kia mà? … Tôi lẩm bẩm: -Không thể nào tin được ! - Tôi vừa bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang đi….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mẫu ở bảng phụ. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Nêu những nét đối lập của 2 nhân vật. Bài mới: Viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm . Chủ đề gặp lại người thân (ông, bà, bố, mẹ……..). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: nêu những nét tiêu biểu về nhân vật Đôn –ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa Bài mới: Viết 1 đoạn văn tự sự có kết hợp với miêu tả và biểu cảm . Chủ đề gặp lại người thân.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×