Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trường mầm non thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRƢƠNG THỊ MINH HƢƠNG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRƢƠNG THỊ MINH HƢƠNG

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số : 60.14.01.14


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN QUỐC LÂM

NGHỆ AN, NĂM 2014


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học
Vinh đã tạo điều kiện để tơi được tham gia khóa học thật hữu ích.
Tơi xin bày tỏ biết ơn các đồng chí Lãnh đạo và chuyên viên Phòng
GD&ĐT Đồng Hới, các trường học trong thành phố, đồng nghiệp và bạn bè
đã cổ vũ, động viên khích lệ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành
luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan Quốc
Lâm, người thầy đã tận tình định hướng, chỉ dẫn giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu hồn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng khắc phục những hạn chế của cá nhân
trong quá trình nghiên cứu, song chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi hy vọng và rất mong sẽ nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn, giúp
đỡ thêm của q thầy cơ giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp… để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Minh Hƣơng


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH


: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CB-GV

: Cán bộ - giáo viên

CNV

: Công nhân viên

CSVC

: Cơ sở vật chất

CSGD

: Chăm sóc giáo dục

GV

: Giáo viên


GD

: Giáo dục

GDMN

: Giáo dục Mầm non

HT

: Hiệu trƣởng

MN

: Mầm non

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHH


: Xã hội hóa

XHHGD

: Xã hội hóa giáo dục

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

TBGD

: Thiết bị giáo dục


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.
Lý do chọn đề tài. ................................................................................ 1
2.
Mục đích nghiên cứu. .......................................................................... 3
3.
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu. ................................................... 3
4.
Giả thuyết khoa học. ............................................................................ 3
5.
Nhiệm vụ nghiên cứu. ......................................................................... 3
6.
Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................... 4
7.

Đóng góp của luận văn. ....................................................................... 4
8.
Cấu trúc luận văn. ................................................................................ 4
NỘI DUNG ....................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON ............. 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu của vấn đề. ............................................. 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi : ...................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam : .......................................................... 8
1.2. Các khái niệm. ...................................................................................... 10
1.2.1. Hoạt động và hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng Mầm non.
................................................................................................................. 10
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở trƣờng
Mầm non. ................................................................................................ 12
1.2.3. Biện pháp và biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục
trẻ. ............................................................................................................ 19
1.3. Một số vấn đề về hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm
non. .............................................................................................................. 20
1.3.1. Đặc trƣng của giáo dục Mầm non. ................................................ 20
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục Mầm non................................................... 22
1.3.3. Nội dung giáo dục Mầm non......................................................... 25
1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục Mầm non. ................................................. 26
1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở trƣờng Mầm non. ...... 26
1.4.1. Vai trị của ngƣời Hiệu trƣởng trong cơng tác quản lý ở trƣờng
Mầm non. ................................................................................................ 26
1.4.2. Nhiệm vụ chủ yếu của ngƣời Hiệu trƣởng:................................... 28
1.4.3 Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu
trƣởng………………………………………………………………………..30



1.4.4. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động chăm
sóc và giáo dục trẻ Mầm non………………………………………………...32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ CỦA ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH
QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục của thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. ................................................................ 35
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình. ........................................................................................................ 35
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
................................................................................................................. 35
2.2. Khái quát về giáo dục của thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. ...... 37
2.2.1. Quy mơ mạng lƣới trƣờng lớp cấp học, bậc học: ......................... 37
2.2.2. Đội ngũ giáo viên thành phố Đồng Hới ........................................ 37
2.2.3. Chất lƣợng giáo dục của thành phố Đồng Hới. ............................ 39
2.3. Thực trạng giáo dục Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình. ................................................................................................ 41
2.3.1. Quy mơ học sinh và mạng lƣới trƣờng lớp. .................................. 41
2.3.2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ GV và CBQL các trƣờng Mầm non
................................................................................................................. 42
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất phục vụ cơng tác chăm sóc và giáo
dục trẻ ở các trƣờng Mầm non thành phố Đồng Hới. ............................. 49
2.4 Thực trạng cơng tác Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của
Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình. ................................................................................................ 51
2.4.1 Thực trạng hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm
non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. ....................... 51
2.4.2. Thực trạng việc sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động chăm

sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non thành phố
Đồng Hới. ................................................................................................ 52
2.4.3. Tìm hiểu những khó khăn trong quản lý hoạt động chăm sóc và
giáo dục trẻ các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình. ............................................................................................ 54


2.4.4. Tìm hiểu ngun nhân hạn chế chất lƣợng cơng tác quản lý hoạt
động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. .................................................. 55
2.4.5. Thực trạng cơng tác chỉ đạo hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ
của phịng Giáo dục và Đào tạo thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
................................................................................................................. 57
2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình và nguyên nhân............................. 58
2.5.1. Ƣu điểm:........................................................................................ 58
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. ....................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 61
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
VÀ GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ ĐỒNG
HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................................ 63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo
dục trẻ ở các trƣờng Mầm non. ................................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu. .............................................. 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện............................................... 63
3.1.3 Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả. ................................................ 63
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi. ................................................. 63
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ các trƣờng
Mầm non thành phố Đồng Hới. .................................................................. 64
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên về

tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trƣờng
mầm non. ................................................................................................. 64
3.2.2. Đổi mới công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ của CBQL và GVMN. ....................................... 65
3.2.3. Đổi mới xây dựng chƣơng trình, lập kế hoạch ni dƣỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ. .................................................................................. 69
3.2.4. Đổi mới hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của đội ngũ giáo viên.
................................................................................................................. 72
3.2.5. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của
đội ngũ giáo viên. .................................................................................... 79
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chăm
sóc và giáo dục trẻ. .................................................................................. 82


3.3. Thăm dị về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất. 87
3.3.1. Mục đích thăm dò.......................................................................... 87
3.3.2. Nội dung và phƣơng pháp thăm dò. .............................................. 87
3.3.3. Đối tƣợng thăm dò. ....................................................................... 88
3.3.4. Kết quả thăm dò. ........................................................................... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
KÊT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 94
1.
Kết luận: ............................................................................................ 94
2.
Kiến nghị: .......................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Thống kê số lớp, cấp học, bậc học : .............................................. 37
Bảng 2.2 : Thống kê số lƣợng, trình độ đội ngũ giáo viên thuộc Phòng ........ 38
Giáo dục thành phố Đồng Hới. ....................................................................... 38
Bảng 2.3: Tỷ lệ xếp loại học lực của học sinh Tiểu học và Trung học cơ sở. 39
Bảng 2.4: Tỷ lệ xếp loại hạnh kiểm của Học sinh Tiểu học và Trung học cơ
sở. .................................................................................................................... 40
Bảng 2.5: Số lƣợng trƣờng, lớp, trẻ em Mầm non trong 5 năm (từ năm học
2009 - 2010 đến năm học 1013 - 2014) .......................................................... 41
Bảng 2.6 : Thống kê số lƣợng, trình độ đào tạo của đội ngũ GVMN............. 42
Bảng 2.7: Kết quả điều tra trình độ đào tạo, tuổi nghề, tuổi đời của Hiệu
trƣởng các trƣờng Mầm non thành phố Đồng Hới. ........................................ 43
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả khảo sát về phẩm chất chính trị của đội ngũ
CBQL ở các trƣờng Mầm non. ....................................................................... 46
Bảng 2.9 : Tổng hợp kết quả khảo sát về phẩm chất đạo đức của đội ngũ HT ở
các trƣờng MN thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. ................................ 48
Bảng 2.10: Thống kê cơ sở vật chất các trƣờng Mầm non Thành phố Đồng
Hới. .................................................................................................................. 49
Bảng 2.11: Tổng hợp về mức độ thực hiện hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ
ở các trƣờng trƣờng Mầm non thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. ........ 51
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ thực hiện các biện pháp quản
lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trƣờng MN thành phố Đồng Hới:
......................................................................................................................... 52
Bảng 2.13: Tổng hợp mức độ khó khăn của HT trong quá trình thực hiện nội
dung quản lý. ................................................................................................... 54
Bảng 2.14: Tổng hợp những nguyên nhân làm hạn chế chất lƣợng quản lý
hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ. ............................................................... 55
Bảng 3.1: Kết quả thăm dị tính cần thiết của các biện pháp. ......................... 88
Bảng 3.2: Kết quả thăm dị tính khả thi của các biện pháp............................. 89



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong suốt quá trình phát triển của đất nƣớc, Đảng, Nhà nƣớc và nhân
dân ta luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo; coi giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân. Đặc biệt,
trong giai đoạn hiện nay, xu thế phát triển về kinh tế - xã hội, khoa học và
công nghệ đã có tác động mạnh mẽ và đặt ra những yêu cầu ngày càng cao
đối với ngành giáo dục. Hội nghị lần thứ hai (khoá VIII) Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khẳng định: “Muốn tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa thắng lợi phải phát triển mạnh Giáo dục - Đào tạo, phát huy nguồn lực
con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững” [1, tr.5].
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, ngành học Mầm non giữ vai trò
quan trọng, đây là cấp học đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển về thể
chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ em. Những kỹ năng mà
trẻ đƣợc tiếp thu qua hoạt động chăm sóc và giáo dục ở bậc mầm non sẽ là
nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ, là yếu tố quan trọng
trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc.
Quyết định số 1666/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình hành động
của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2016 trong đó xác định mục tiêu
phát triển Giáo dục mầm non 2011 - 2020 là “Hoàn thành mục tiêu phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015; đến năm 2020, có ít nhất
30% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trong độ tuổi mẫu giáo được chăm sóc,
giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non; tỷ lệ suy dinh dưỡng trong các cơ
sở giáo dục mầm non giảm xuống dưới 10% ” [2, tr.2].
Việc quản lý bậc học này là công việc hết sức khó khăn và phức tạp,
địi hỏi ngƣời quản lý trƣớc hết phải có tâm huyết, yêu nghề, yêu trẻ, có phẩm



2

chất đạo đức tốt, năng lực quản lý và trình độ chun mơn vững vàng để hồn
thành nhiệm vụ đƣợc giao.
Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục và đào tạo nói chung, giáo
dục Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình nói riêng đã
đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, trong đó có sự đóng góp to lớn của đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng học. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc,
công tác quản lý chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất
(CSVC) chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, số phòng học đạt chuẩn cịn ít, trang
thiết bị, đồ dùng, đồ chơi chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức để nâng cao chất lƣợng
chăm sóc và giáo dục trẻ… trong đó, biện pháp quản lý của một số Hiệu
trƣởng (HT) cịn có những hạn chế nhất định, chƣa đáp ứng mục tiêu Giáo
dục Mầm non trong giai đoạn hiện nay.
Để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế và đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về chăm sóc và giáo dục trẻ, góp phần thực hiện thành công đổi mới
giáo dục Mầm non, ngồi việc đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa, trang
thiết bị dạy học, chuẩn hố trƣờng, lớp, phịng học thì cơng tác quản lý hoạt
động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng và cấp thiết, là điều kiện để các trƣờng hoạt động có nề nếp, đặc biệt là
nâng cao hiệu quả hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ. Từ trƣớc đến nay, trên
địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình vấn đề này chƣa đƣợc quan tâm
nghiên cứu một cách đầy đủ.
Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “ Một số biện pháp quản
lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trường Mầm non thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”.



3

2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của vấn đề, đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các
trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, góp
phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc và giáo dục trẻ, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục Mầm non trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3 1 Khách thể nghiên cứu.
Công tác quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng
các trƣờng Mầm non.
3 2 Đối tƣợng nghiên cứu.
Một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu
trƣởng các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
4. Giả thuyết khoa học.
Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng
các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình đang
cịn nhiều vấn đề bấp cập, chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Mầm non
trong giai đoạn hiện nay. Nếu đề xuất và thực thi đƣợc các biện pháp có cơ sở
khoa học và có tính khả thi sẽ nâng cao chất lƣợng hoạt động chăm sóc và
giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non trên địa bàn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động chăm sóc
và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hoạt động chăm sóc
và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.



4

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục
trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu liên quan... nhằm xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
Sử dụng phƣơng pháp điều tra, quan sát, tổng kết kinh nghiệm, phƣơng
pháp lấy ý kiến chuyên gia… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động chăm sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non và thu
thập thêm những thơng tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Các phƣơng pháp thống kê toán học.
Nhằm xử lý các kết quả điều tra, khảo sát thu đƣợc trong q trình
nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn.
- Đề tài góp phần làm rõ lý luận về cơng tác quản lý hoạt động chăm
sóc và giáo dục trẻ của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non
- Thông qua khảo sát thực trạng cơng tác quản lý chăm sóc và giáo dục
trẻ ở các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình,
phát hiện những ƣu điểm và những vấn đề tồn tại.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
chăm sóc và giáo dục trẻ cho đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non.
8. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng



5

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động chăm sóc và
giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động chăm sóc và giáo
dục trẻ của đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố
Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Một số Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục
trẻ của đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non trên địa bàn thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.


6

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON

1 1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu của vấn đề.
Hoạt động quản lý xuất hiện nhƣ một yếu tố khách quan nhằm tổ chức,
phối hợp, điều khiển,... hoạt động của con ngƣời trong quá trình sinh hoạt tự
vệ, lao động sản xuất, mƣu sinh theo mục tiêu chung đã định. Chính vì thế, đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi nƣớc đã đi sâu
phân tích về cơng tác quản lý nói chung, quản lý GD - ĐT và quản lý hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ nói riêng trên cả phƣơng diện lý luận lẫn tổng kết
thực tiễn.
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi :
Tƣ tƣởng xây dựng một nền giáo dục hƣng thịnh xuất hiện từ rất sớm
trong lịch sử, từ những năm 500 đến 300 trƣớc Công Nguyên, tại Trung Hoa

cổ đại đã xuất hiện các tƣ tƣởng quản lý của Khổng Tử nhằm mục đích đào
tạo lớp ngƣời cai trị xã hội. Tƣ tƣởng quản lý đó đƣợc xây dựng trên cái cốt
triết lý là đạo nhân. Trên cơ sở của đạo nhân, Khổng Tử và các học trị của
Ơng đã tiếp cận một cách khái quát các yếu tố nhân và lễ, nhân và nghĩa,
nhân và trí, nhân và dũng, nhân và tín, nhân và lợi, lợi và nghĩa, lợi và thành
vào việc truyền đạo (dạy học). Mục đích về dạy học của Khổng Tử lúc đƣơng
thời là đúc kết các yếu tố nói trên để đi đến việc định ra các hình mẫu về
phẩm chất và năng lực của tầng lớp những ngƣời quản lý xã hội chuyên
nghiệp nhƣ “quân tử” và “ kẻ sĩ ”. Tƣ tƣởng nói trên, tuy chƣa thực sự chuyên
sâu về quản lý nhƣng đã thể hiện những quan điểm về nâng cao chất lƣợng
đội ngũ CBQL trong xã hội lúc bấy giờ. Vì thế, Khổng Tử đã khuyên mọi
ngƣời phải luôn học tập, tự bồi dƣỡng để trở thành những ngƣời thầy “dạy
không biết mỏi” và để ngƣời học “học không biết chán”.


7

Vào thập kỷ 70 - 80 của thế kỷ XIV, một trƣờng phái tiếp cận về quản
lý trên cơ sở xem xét những yếu tố văn hoá giữa con ngƣời và con ngƣời đã
xuất hiện với cơng trình của William Ouchi (giáo sƣ Trƣờng Đại học
California, LosAngeles, Mỹ). Ông đã khẳng định tầm quan trọng của văn hoá
trong quản lý và nêu ra bảy đặc điểm có ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý đã
nêu và đƣợc mô tả bằng sơ đồ 7S: Structure (cơ cấu), Strategy (chiến lƣợc),
Skills (các kỹ năng), Style (cách thức), System (hệ thống) Shared value (các
giá trị chung) và đặc biệt là Staff (đội ngũ). Thơng qua giới thiệu và phân tích
các đặc điểm trên, ngƣời đọc thấy đƣợc giá trị của chất lƣợng đội ngũ ngƣời
quản lý.
V.A Xukhomlinxki đã tổng kết những thành công cũng nhƣ những thất
bại của 26 năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn
nghiệp vụ của một Hiệu trƣởng. Ơng đã khẳng định vai trị lãnh đạo và quản

lý toàn diện của Hiệu trƣởng, đồng thời, nhấn mạnh đến sự phân công hợp lý,
phối hơp chặt chẽ và sự thống nhất quản lý giữa Hiệu trƣởng và Phó Hiệu
trƣởng để đạt đƣợc mục tiêu hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đã đề ra. Tuy
nhiên, trong thực tế cùng tham gia quản lý các hoạt động chăm sóc và giáo
dục ở trƣờng Mầm non cịn có vai trị của các tổ trƣởng và các tổ chức đồn
thể. Song làm thế nào để hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trƣờng
Mầm non đạt hiệu quả cao nhất, huy động đƣợc tốt nhất sức mạnh của tập thể,
đó là vấn đề mà tác giả đặt ra trong cơng trình nghiên cứu của mình. Vì vậy,
V.A Xukhomlinxki luôn chú trọng đến việc phân công hợp lý và các biện
pháp quản lý hoạt động chuyên môn của Hiệu trƣởng.
Theo tác giả V.A Xukhomlinxki và Xverxlerơ cho rằng, để nâng hiệu
quả lƣợng hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non của đội ngũ giáo viên
cần quan tâm đến biện pháp dự giờ, phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ, nhóm
chun mơn. Xverxlerơ cho rằng việc dự giờ và phân tích bài giảng là địn


8

bẩy quan trọng nhất trong công tác quản lý chuyên mơn nghiệp vụ của giáo
viên, thơng qua đó, họ sẽ nhận ra những thiếu sót, hạn chế, từ đó có biện pháp
khắc phục để nâng cao chất lƣợng bài dạy.
Trong tác phẩm “Vấn đề quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng”, V.A
Xukhomlinxki đã nêu rất cụ thể cách tiến hành dự giờ và phân tích bài dạy
giúp cho thực hiện tốt và có hiệu quả quản lý chun mơn nghiệp vụ. Nhiều
nhà nghiên cứu cũng cho rằng: Một trong những biện pháp quản lý hoạt động
chăm sóc và giáo dục trẻ có hiệu quả nhất là phải xây dựng và bồi dƣỡng đội
ngũ giáo viên, phát huy tính sáng tạo trong công việc của họ và tạo ra khả
năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sƣ phạm, phải biết lựa chọn giáo viên
bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dƣỡng họ trở thành những giáo viên tốt
theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác nhau.

1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam :
Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu nhƣ: Mai Hữu Khuê với cuốn
Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý (NXB Lao động, Hà Nội - 1982);
Nguyễn Minh Đạo với cuốn Cơ sở của khoa học quản lý (NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội - 1997). Gần đây, nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học quản
lý viết dƣới dạng giáo trình, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm... đã đƣợc
công bố của các tác giả nhƣ Phạm Thành Nghị, Đặng Bá Lâm, Đặng Hữu
Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Chân, Nguyễn Bá Dƣơng... các cơng trình
nghiên cứu trên đã giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản của hoạt động quản
lý, các giai đoạn của hoạt động quản lý, đồng thời, chỉ ra các phƣơng pháp và
nghệ thuật quản lý. Đứng ở góc độ nghiên cứu lý luận QLGD, dựa trên cơ sở
lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa
học Việt Nam đã tiếp cận QLGD và quản lý trƣờng học chủ yếu dựa trên nền
tảng lý luận giáo dục học. Hầu hết các cuốn giáo dục học của các tác giả Việt
Nam thƣờng có một chƣơng về quản lý trƣờng học. Các cơng trình tiêu biểu


9

có đề cập tới chất lƣợng và phƣơng thức nâng cao chất lƣợng CBQL trƣờng
học gồm: Phương pháp luận khoa học giáo dục do tác giả Phạm Minh Hạc
làm tổng chủ biên, đƣợc Viện Khoa học giáo dục ấn hành năm 1981; Giáo
dục học của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1987; Giáo dục học đại cương
của Nguyễn Sinh Huy và Nguyễn Văn Lê, 1999; Tuyển tập Giáo dục học Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của Hà Thế Ngữ, 2001. Nhiều cơng trình
nghiên cứu, giáo trình, bài giảng của các tác giả: Đặng Bá Lâm, Đặng Vũ
Hoạt, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Lân, Nguyễn Cảnh Toàn,
Đặng Quốc Bảo, Thái Duy Tuyên, Hà Sỹ Hồ, Ngơ Cơng Hồn, Nguyễn Ngọc
Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành... đã đƣa ra nhiều vấn đề QLGD,
kinh nghiệm QLGD từ thực tiễn của nền giáo dục Việt Nam.
Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non

nhằm nâng cao chất lƣợng chăm sóc nuôi dƣỡng và giáo dục trẻ, đã đƣợc
nhiều ngƣời quan tâm, đã có một số cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, tiêu
biểu nhƣ tác giả Nguyễn Thị Hƣờng với cơng trình “Tƣ tƣởng tích hợp và vấn
đề đổi mới nội dung, phƣơng pháp giáo dục Mầm non” [17]; Nguyễn Thị Nhƣ
Mai với cơng trình “Nghiên cứu cách thức chuẩn bị cho trẻ Mẫu giáo học đọc
ở các trƣờng Mầm non và Gia đình” [25]; Nguyễn Thị Thu Hạnh với cơng
trình “Thực trạng kích thích hứng thú trong q trình tổ chức cho trẻ tìm hiểu
mơi trƣờng xung quanh” [18] …Các cơng trình trên tập trung nghiên cứu ở
cấp độ tổng qt hoặc góc độ cụ thể của cơng tác quản lý của Hiệu trƣởng
trƣờng Mầm non. Đồng thời, đề xuất các biện pháp trong việc xây dựng, quản
lý phát triển đội ngũ giáo viên phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của địa
phƣơng, nhà trƣờng, đơn vị, để từng bƣớc củng cố, đào tạo, bồi dƣỡng đội
ngũ này trở thành lực lƣợng chủ yếu, nhằm nâng cao hiệu quả trong sự nghiệp
phát triển giáo dục.


10

Tuy nhiên, những cơng trình nghiên cứu, những biện pháp quản lý hoạt
động chăm sóc và giáo dục trẻ của đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non
trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trƣớc những cơ hội và
thách thức mới của thời đại, của sự nghiệp phát triển giáo dục trong nƣớc nói
chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nói riêng thì chƣa có cơng trình nghiên
cứu một cách cụ thể, chuyên sâu.
1.2. Các khái niệm.
1.2.1. Hoạt động và hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường Mầm
non.
1.2.1.1. Hoạt động
Theo Từ điển Tiếng Việt, hoạt động là “ tiến hành những việc làm có
quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định ” [32, tr.452].

Theo Từ điển Giáo dục học, hoạt động là “hình thức biểu hiện quan
trọng nhất của mối quan hệ tích cực, chủ động của con ngƣời đối với thực tiễn
xung quanh”. Cịn đối với từng khía cạnh của thực tiễn, hoạt động là quá trình
diễn ra một loạt hành động có liên quan chặt chẽ với nhau tác động vào đối
tƣợng nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định trong đời sống xã hội [31, tr.191].
Hoạt động của con ngƣời luôn xuất phát từ những động cơ nhất định do
có sự thơi thúc của nhu cầu, hứng thú, tình cảm, ý thức trách nhiệm... cả động
cơ và mục đích cùng thúc đẩy con ngƣời kiên trì khắc phục khó khăn để đạt
đƣợc kết quả mong muốn. Tuy nhiên, với cùng một mục đích hoạt động nhƣ
nhau có thể có những động cơ rất khác nhau. Ngồi các yếu tố mục đích và
động cơ, hoạt động cịn có đặc trƣng là phải biết sử dụng các phƣơng tiện nhất
định mới thực hiện đƣợc nhƣ công cụ và cách sử dụng công cụ, phƣơng tiện
ngôn ngữ và các tri thức chứa đựng trong ngơn ngữ, cách thức làm việc bằng
trí óc và chân tay, nghĩa là hoạt động đòi hỏi phải có các kỹ năng và kỹ xảo sử
dụng các phƣơng tiện.


11

Hoạt động có những đặc điểm:
- Hoạt động bao giờ cũng có đối tƣợng.
- Con ngƣời là chủ thể của hoạt động.
- Hoạt động có sử dụng các phƣơng tiện công cụ để tác động vào đối
tƣợng.
- Hoạt động đƣợc thực hiện trong những điều kiện lịch sử - xã hội nhất
định.
1.2.1.2 Hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở trường Mầm non.
Trong trƣờng mầm non Hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ là hoạt
động trọng tâm, đó là con đƣờng thuận lợi nhất để giúp trẻ phát triển một cách
tồn diện.

- Hoạt động chăm sóc nhằm hƣớng tới mục tiêu đảm bảo an toàn thể
chất cho trẻ; Hoạt động chăm sóc trẻ bao gồm:
+ Giữ gìn vệ sinh, đảm bảo chế độ dinh dƣỡng, thực hiện các vận động
cơ bản…
- Hoạt động giáo dục nhằm hƣớng tới mục tiêu phát triển tâm lý hình
thành và phát triển nhân cách cho trẻ mầm non. Hoạt động giáo dục trẻ bao
gồm:
+ Hoạt động phát triển nhận thức, phát triển thẩm mỹ, phát triển tình
cảm và kỹ năng xã hội.
Hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ là hai hoạt động riêng biệt, tuy
nhiên trong quá trình tổ chức giáo dục trẻ thi hai hoạt động này có mối quan
hệ chặt chẻ với nhau bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ
em, hài hoà giữa ni dƣỡng, chăm sóc và giáo dục, trong ni dƣỡng có giáo
dục và trong giáo dục có ni dƣỡng


12

1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ ở
trường Mầm non.
1.2.2.1. Quản lý.
Việc hình thành và quá trình vận động, phát triển của xã hội lồi ngƣời
làm nảy sinh nhu cầu quản lý, nó nhƣ một tất yếu khách quan. Do đó, quản lý
đã trở thành hoạt động phổ biến và là nhân tố của sự phát triển xã hội. C.Mác
coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã
hội “ một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”.
Quản lý là một trong những loại hình lao động hiệu quả nhất, quan
trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời, làm cho hoạt động tổ chức và
xã hội ngày càng có hiệu quả cao. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận

thức đƣợc quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn.
Một số quan niệm khác nhau về quản lý thƣờng đƣợc các nhà khoa học
đề cập đến là:
- Quản lý là các hoạt động nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc qua
sự nỗ lực của ngƣời khác.
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những ngƣời
cộng sự khác nhau cùng chung một tổ chức.
- Theo Các Mác: Quản lý là lao động để điều khiển lao động.
- Theo Bách khoa toàn thƣ Liên Xô (cũ): Quản lý là chức năng của hệ
thống có tổ chức với những bản chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội).
Nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ sinh hoạt.
- Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm


13

đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất. [Trần Kiểm (2004), Khoa học
quản lý nhà trƣờng phổ thông, NXB đại học Quốc gia, Hà Nội.]
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý
đến đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong điều kiện biến
động của môi trƣờng. [Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), Đại
cƣơng về quản lý. Giáo trình cho các lớp Cao học quản lý Giáo dục, Trƣờng
Đại học sƣ phạm – Trƣờng cán bộ quản lý giáo dục, Hà Nội.]
- Theo quan điểm hệ thống: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến đổi của môi trƣờng.

- Lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao động tập
thể và kết quả của sự phân công lao động xã hội. Nhƣng lao động quản lý lại
có thể phân chia thành một hệ thống các dạng lao động xác định mà theo đó
chủ thể quản lý có thể tác động vào đối tƣợng quản lý. Các dạng lao động xác
định này đƣợc gọi là các chức năng quản lý. Một số nghiên cứu cho thấy rằng
trong mọi quá trình quản lý, ngƣời cán bộ quản lý phải thực hiện các chức
năng quản lý kế tiếp một cách lôgic, bắt đầu từ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
thực hiện và cuối cùng là kiểm tra đánh giá. Quá trình này đƣợc tiếp diễn một
cách liên hồn và đƣợc gọi là chu trình quản lý. Có thể hiểu chu trình quản lý
gồm các chức năng cơ bản sau:
- Lập kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.


14

Tuy các chức năng kế tiếp nhau nhƣng chúng thực hiện đan xen nhau,
hỗ trợ bổ sung cho nhau. Trong chu trình quản lý, thơng tin chiếm một vai trị
quan trọng, nó là phƣơng tiện khơng thể thiếu trong q trình hoạt động quản
lý. Mối liên hệ giữa các chức năng quản lý và vai trị thơng tin trong chu trình
quản lý thể hiện bằng sơ đồ :
Sơ đồ 1 Mối quan hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thông tin QL


Tổ chức

Chỉ đạo

Theo quy luật phát triển xã hội, tác giả Phạm Thanh Liêm cho rằng: Quản
lý giáo dục là một hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đƣờng lối,
quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc mục tiêu “nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài”; “hình thành đội ngũ lao động có tri thức và
có tay nghề, có năng lực thực hành, tự chủ, năng động và sáng tạo, có đạo đức
cách mạng, tinh thần yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội”.
Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể hiểu: Quản lý là tác động có
định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể
quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một số chức năng nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc mục đích tổ chức.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục.
Học giả nổi tiếng Kônđacốp.M.I: “Quản lý giáo dục là tập hợp những


15

biện pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch hoá, tài chính,... nhằm đảm bảo vận hành
bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và
mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng lẫn chất lƣợng”. [Thanh tra Bộ GD &
ĐT (1997), Nghiệp vụ thanh tra trường học và giáo viên phổ thông]
Khuđôminxky.P.V cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để
tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản
chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ”
[22].

Hiện nay ở nƣớc ta, đa số các nhà nghiên cứu giáo dục cho rằng: quản
lý giáo dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý nhằm
đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một
cách hiệu quả nhất. Hay: “Quản lý giáo dục, quản lý trƣờng học có thể hiểu là
một chuỗi tác động hợp lý (có hệ thống, có mục đích, có kết quả) mang tính tổ
chức sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến
những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng
cộng tác, phối hợp, tham gia mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá
trình này vận hành tối ƣu với việc hoàn thành mục tiêu dự kiến”.
Quản lý giáo dục còn đƣợc biểu hiện một cách cụ thể là quản lý một hệ
thống giáo dục, một trƣờng học, một cơ sở giáo dục có thể là trung tâm hƣớng
nghiệp dạy nghề, tập hợp các cơ sở giáo dục trên địa bàn…Theo Đặng Quốc
Bảo; quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là: “Hoạt động điều hành phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội“ [7].
Mạng lƣới nhà trƣờng là một bộ phận kết cấu hạ tầng xã hội, do đó
quản lý giáo dục là quản lý một loại quá trình kinh tế - xã hội đặc biệt nhằm
thực hiện đồng bộ hài hịa sự phân hóa và xã hội hóa để tái sản xuất sức lao


16

động có kỹ thuật, phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Theo Phạm
Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục nói chung là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa
nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến đến mục tiêu giáo dục,
mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [14].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ điều hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của

Đảng, thực hiện đƣợc tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà
tiêu điểm là hội tụ của quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất ” [29].
Từ quan điểm trên, có thể hiểu: Bản chất của hoạt động quản lý giáo
dục là quản lý hệ thống giáo dục, là sự tác động có mục đích có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý theo những quy
luật khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống đạt đến chất
lƣợng mong muốn.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường.
Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mô, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là
một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang
tính tổ chức - sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể GV và HS, đến những
lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng
tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá
trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự kiến.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà
trƣờng là QLHĐ dạy và học, tức là đƣa hoạt động đó đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu GD” [13].


×