Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

Giáo án đại số lớp 8 soạn chuẩn cv 5512 và 3280 mới nhất (trọn bộ cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 259 trang )

Ngày soạn: ........................2021
Ngày dạy:..............
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC.
Tiết 1
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- HS nêu lên được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo
công thức:
A(B ± C) = AB ± AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kỹ năng: - HS thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có
khơng q 3 hạng tử & khơng q 2 biến.
3. Thái độ - Rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo.- Rèn luyện
tính cẩn thận , chính xác khi giải toán
4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập kiến thức về đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức, máy tính
bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
B1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
B2. Kiểm tra bài cũ: không.
B3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
GV: Y/c HS thực hiện hoạt động khởi động


Phương thức hoạt động: Cá nhân
Nhiệm vụ của HS:
+ Nhớ lại cơng thức tính diện tích hình chữ nhật.
1


+ Thực hiện ba hoạt động theo shd/5
GV: Quan sát hs hoạt động, kiểm tra đánh giá hoạt động của HS. GV hỗ trợ
? Dựa vào kết quả câu c có nhận xét gì diện tích của hcn ABCD so với diện tích
của hcn AMND và BCNM.
? Vậy để tính diện tích của hcn ABCD em làm như thế nào?
GV: Nếu thay k là một đơn thức và (a + b) là một đa thức thì nhân đơn thức với
đa thức có giống như cách tính trên hay khơng?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hình
thành quy tắc. (14 phút). Chẳng hạn:
-Hãy cho một ví dụ về -Đơn thức 3x
đơn thức?
-Đa thức 2x2-2x+5
-Hãy cho một ví dụ về đa
3x(2x2-2x+5)
thức?
2
-Hãy nhân đơn thức với = 3x. 2x +3x.( -2x)+3x.5
từng hạng tử của đa thức = 6x3-6x2+15x
và cộng các tích tìm được. -Lắng nghe.
Ta nói đa thức 6x36x2+15x là tích của đơn
thức 3x và đa thức
- Muốn nhân một đơn
2x2-2x+5

thức với một đa thức, ta
-Qua bài toán trên, theo
nhân đơn thức với từng
các em muốn nhân một
hạng tử của đa thức rồi
đơn thức với một đa thức
cộng các tích với nhau.
ta thực hiện như thế nào?
-Đọc lại quy tắc và ghi
Hoạt động 2: Vận dụng
bài.
quy tắc vào giải bài tập.
(20 phút).

1. Quy tắc.

Muốn nhân một đơn
thức với một đa thức, ta
nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức rồi
cộng các tích với nhau.
2. Áp dụng.
Làm tính nhân

-Treo bảng ph vớ d
1
2
3

2

x
ì
x
+
5
x

SGK.


-c yờu cu vớ d
2

-Cho hc sinh làm ví dụ -Giải ví dụ dựa vào quy
Ta có
SGK.
tắc vừa học.

(

)

2


-Nhân đa thức với đơn
thức ta thực hiện như thế
nào?

( 2 x ) ì x

3

2

1
+ 5x ữ
2

1
-Ta thc hiện tương tự như
= − 2 x 3 × x 2 + − 2 x3 ×5 x + − 2 x 3 ì ữ
nhõn n thc vi a thc
2
-Hãy vận dụng vào giải nhờ vào tính chất giao = − 2 x5 − 10 x 4 + x3
bài tập ?2
hoán của phép nhân.
?2
1 2 1 
 3
3
1 2 1 
 3
3
 3 x y − x + xy ÷×6 xy
2
5 

-Thực hiện lời giải ?2 theo  3x y 2 x + 5 xy ữì6 xy



=?
gi ý của giáo viên.
1 1 

-Tiếp tục ta làm gì?
= 6 xy 3 × 3x3 y − x 2 + xy ÷
2 5 

1
 1 
= 6 xy 3 ×3x3 y + 6 xy 3 ì x 2 ữ + 6 xy3 × xy
-Hãy nêu cơng thức tính
1
1 

5
 2 
= 6 xy 3 × 3x 3 y − x 2 + xy ÷
diện tích hình thang khi
2
5 

6
= 18 x 4 y 4 − 3x3 y 3 + x 2 y 4
biết đáy lớn, đáy nhỏ và
5
chiều cao?
?3
-Vận
dụng

quy
tắc
nhân
-Hãy vận dụng công thức
này vào thực hiện bài đơn thức với đa thức.
 ( 5 x + 3) + ( 3 x + y )  ×2 y
tốn.
S=
2
-Khi thực hiện cần thu -Đọc yêu cầu bài toán ?3
S = ( 8 x + y + 3) ×y
gọn biểu thức tìm được
Diện tích mảnh vườn khi
(nếu có thể).
đá
y
lớ
n
+đá
y
nhỏ
×
chiề
u
cao
(
)
x=3 mét; y=2 mét là:
S=
-Hãy tính diện tích của

2
S=(8.3+2+3).2 = 58
mảnh vường khi x=3 mét;
-Thực hiện theo yêu cầu (m2).
y=2 mét.
của giáo viên.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Lắng nghe và vận dụng.
bài toán.

( ) ( ) ( )

-Thay x=3 mét; y=2 mét
vào biểu thức và tính ra
kết quả cuối cùng.
-Lắng nghe và ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
3


Bài tập 1/6 - SHD
Phương thức hoạt động: Cá nhân

-Thực
+ Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân - hiện theo
yêu cầu
trình bày lời giải bài tập 1.
của giáo
GV: chốt lại cách nhân đơn thức với đa viên.
thức, nhân đa thức với đa thức.

Bài tập 2/6 - SHD
Phương thức hoạt động: Cặp đôi

Bài tập 1/6 – SHD:
Thực hiện phép nhân:
a) x3.(3x2 - x = 3x5 - x4 -

1
)
2
1 3
x
2

b)

( 5 xy − x

2

+ y)

2 2
2
2
xy = 2 x 2 y 3 − x 3 y 2 +
5
5
5


Bài tập 2/6 - SHD

+ Phân tích đầu bài.

Thực hiện phép tính, rút
-Lắng
gọn rồi tính giá trị biểu
+ Hoat động cá nhân trình bày lời giải câu nghe và thức:
a
vận dụng. a) x(x + y) + y (x - y) tại
+ So sánh kết quả.
x = -8; y = 7
+ Thảo luận cách làm thống nhất lời giải.

GV kiểm tra chốt cách thực hiện,
GV Lưu ý HS:
- Khi thực hiện phép tính kết quả luôn để
dưới dạng đa thức đã thu gọn.
- Thay giá trị x và y cho trước vào biểu
thức đã thu gọn rồi tính giá trị BT.
Bài tập 3/6 - SHD
Phương thức hoạt động: Nhiệm vụ cho
HS:
+ Phân tích đầu bài

Ta có: x(x + y) + y (x y) = x2 + xy + xy - y2
= x2 +2xy - y2
Thay x = -8 ; y = 7 vào
đa thức x2 +2xy - y2
ta được: (-8)2 +2.(-8).7 72

= 64 –112-49 =
-97
Bài tập 3/6 – SHD: Tìm
x, biết:

+Thảo luận cách tìm x
+ Trình bày lời giải bài tốn
GV hỗ trợ HS nêu cách giải:
? Muốn tìm x ta làm như thế nào?
GV chốt lại PP giải.

a/ 2x(12x - 5)-8x(3x - 1)
= 30


24x2 -10x -24x2 + 8x
= 30


-2x = 30 ⇒ x = -15

HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
4


GV gợi ý:

* Học thuộc
- Bài 1: Áp dụng công thức tính diện tích quy tắc nhân
hình thang để viết cơng thức tính diện tích dơn thức với

đa thức và
mảnh vườn.
vận
dụng
- Bài 2: Tự lấy tuổi của mình hoặc người làm bài tập.
thân & làm theo sách hướng dẫn trang 7
* Làm bài
* Đọc trước bài nhân đa thức với đa thức.
tập phần vận
dụng

Bài 1:
a) 5xy + 5y +y2
b) diện tích mảnh
vườn:
5.4.3 + 5.3 + 3 2
= 84 m2

4. Củng cố
GV giao học sinh khá giỏi Thực
hiện Bài 1: kết quả 20
về nhà thực hiện : GV gợi nhân đơn thức Bài 2: thay 70 bởi x – 1 vào biểu
ý:
với đa thức thu thức đã cho ta được:
Bài 1: Thực hiện nhân đơn gọn các đơn x5–(x-1).x4–(x-1).x3–(x-1).x2–(xđồng
thức với đa thức thu gọn các thức
1).x + 34 = x + 34
dạng.
đơn thức đồng dạng.
Thay x = 71 vào biểu thức x + 34

Bài 2: Thực hiện như gợi ý
ta được tính giá trị của biểu thức
SHD
bằng 105
5. Hướng dẫn học ở nhà.
-Quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 1a, b; 2b; 3 trang 5 SGK.
-Xem trước bài 2: “Nhân đa thức với đa thức” (đọc kĩ ở nhà quy tắc ở
trang 7 SGK).
Tiết 2
04/09/2021

Ngày soạn:
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.

A.Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS phát biểu được các qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
2. Kỹ năng:- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa
thức một biến đã sắp xếp )
3. Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.- Chủ động phát hiện
kiên thức, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
5


4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính tốn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? , máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ơn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo

luận nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tìm x, biết 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
Thực hiện tính.(4x3 - 5xy + 2x) (-

1
)
2

GV:Yêu cầu HS thực hiện hoạt động khởi động
Phương thức hoạt động: Cặp đôi + Thực hiện hai hoạt động theo shd/8
GV: Quan sát, hs hoạt động, kiểm tra đánh giá hoạt động của HS.
? Qua phần khởi động gợi cho em kiến thức nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
1: Hình thành quy tắc.

1. Quy tắc.

-Qua ví dụ trên hãy phát -Quan sát ví dụ và
biểu quy tắc nhân đa thức rút ra kết luận.
với đa thức.

-Muốn nhân một đa
thức với một đa
thức, ta nhân mỗi
hạng tử của đa thức
-Gọi một vài học sinh này với từng hạng
nhắc lại quy tắc.
tử của đa thức kia
-Em có nhận xét gì về tích rồi cộng các tích

Ví dụ: (SGK).
Quy tắc: Muốn nhân một
đa thức với một đa thức,
ta nhân mỗi hạng tử của
đa thức này với từng hạng
tử của đa thức kia rồi cộng
các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa
6


của hai đa thức?

với nhau.

thức là một đa thức.

-Hãy vận dụng quy tắc và -Nhắc lại quy tắc
hoàn thành ?1 (nội dung trên bảng phụ.
trên bảng phụ).
-Tích của hai đa

thức là một đa thức.
-Đọc yêu cầu bài
tập ?1
Ta nhân

1
xy
2

với

?1
1
 3
 xy 1ữì( x 2 x 6 )
2

1
= xy ×( x3 − 2 x − 6 ) +
2
+ ( −1) ×( x 3 − 2 x − 6 )
=

1 4
x y − x 2 y − 3 xy −3 +2 x + 6
2

Chú ý: Ngồi cách tính
-Sửa hồn chỉnh lời giải (x3-2x-6) và nhân (trong ví dụ trên khi nhân
bài toán.

1) với (x3-2x-6) rồi
hai đa thức một biến ta
sau đó cộng các tích
cịn tính theo cách sau:
lại sẽ được kết quả.
-Hướng dẫn học sinh thực
6x2-5x+1
hiện nhân hai đa thức đã
x- 2
sắp xếp.
-Lắng nghe, sửa sai,
+
-12x2+10x-2
-Từ bài toán trên giáo ghi bài.
6x3-5x2+x
viên đưa ra chú ý SGK.
6x3-17x2+11x-2
-Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
2. Áp dụng.
2
2: Vận dụng quy tắc -Đọc lại chú ý và ?2a) (x+3)(x +3x-5)
giải bài tập áp dụng. (15 ghi vào tập.
=x.x2+x.3x+x.(-5)+3.x2+
phút).
+3.3x+3.(-5)
-Hãy hoàn thành bài tập
=x3+6x2+4x-15
này bằng cách thực hiện
b) (xy-1)(xy+5)

theo nhóm.

-Sửa bài các nhóm.

=xy(xy+5)-1(xy+5)
=x2y2+4xy-5

-Đọc yêu cầu bài
?3-Hãy nêu cơng thức
tập ?2
tính diện tích của hình
chữ nhật khi biết hai kích
thước của nó.
-Các nhóm thực
-Khi tìm được công thức hiện trên giấy nháp
tổng quát theo x và y ta và trình bày lời giải.

?3-Diện tích của hình chữ
nhật theo x và y là:
(2x+y)(2x-y)=4x2-y2
-Với x=2,5 mét và y=1
mét, ta có:
7


cần thu gọn rồi sau đó -Sửa sai và ghi vào 4.(2,5)2 – 12 = 4.6,25-1=
mới thực hiện theo yêu tập.
=25 – 1 = 24 (m2).
cầu thứ hai của bài tốn.
-Đọc u cầu bài

tập ?3
-Diện tích hình chữ
nhật bằng chiều dài
nhân với chiều
rộng.
(2x+y)(2x-y)
thu
gọn bằng cách thực
hiện phép nhân hai
đa thức và thu gọn
đơn thức đồng dạng
ta được 4x2-y2
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài tập 2/10 – SHD

Bài tập 2/10 - SHD

Phương thức hoạt động: Cá nhân

Nhiệm vụ của a) (x2y2- 1 xy+3y) (x
3
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài HS:
- 3y)
tập & HS khác nhận xét kết quả
+ Tìm hiểu yêu
3 2
2 3 1 2
cầu
của
bài

=
x
y
3x
y - xy+
GV: chốt cách làm bài tập.
3
2
2
Lưu ý: Ta có thể nhân nhẩm & cho + Trình bày lời xy + 3xy - 9y
kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân giải.
b) (x2 -xy + y2 )(x mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất
y)
với từng số hạng của đa thức thứ 2
= (x - y) (x2 - xy +
(khơng cần các phép tính trung
y2 )
gian)
= x3- x2y + x2y + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán) 2
xy2 + xy2 - y3
đa thức trong tích & thực hiện phép + Tìm hiểu u
= x3 - y3
cầu của bài
nhân.
+ Tính giá trị Bài tập 3/10 – SHD
Bài tập 3/10 – SHD
Phương thức hoạt động: Nhóm

của biểu thức,
điền kết quả

8


GV Quan sát, hs hoạt động, kiểm + Tìm cách tính Bài tập 4/10 – SHD
tra đánh
nhanh
Chứng minh rằng giá
giá hoạt động của HS.
+ Tìm hiểu yêu trị của biểu thức sau
không phụ thuộc vào
? Để điền được kết quả giá trị của cầu của bài
biểu thức em làm như thế nào?
+ Trình bày giá trị của biến x.
GV chốt cách làm bài tập
Bài tập 4/10 – SHD
Phương thức hoạt động: Cá nhân
GV hỗ trợ

cách tính chứng
giá trị của biểu
thức không phụ
thuộc vào giá trị
của biến..

(x - 5)(3x + 3) - 3x(x
- 3) + 3x + 7
= 3x2 + 3x - 15x - 15
- 3x2 + 9x + 3x + 7 =
-8


? Để chứng minh giá trị của biểu + Trình bày lời Vậy: Biểu thức
thức khơng phụ thuộc vào giá trị giải.
không phụ thuộc vào
của biến, ta làm như thế nào?
biến x
GV: Chốt cách giải dạng bài tập + Đọc đề bài
chứng minh giá trị của biểu thức + Nêu cách làm
khơng phụ thuộc vào giá trị của
+ Trình bày lời
biến
giải.
Bài tập 5/10 – SHD

Bài tập 5/10 – SHD:
Tìm x:
(x+2)(x+1)-(x–3)
(x+5)= 0


Phương thức hoạt động: Cặp đôi

x2+x+2x +2-x2 –
5x + 3x + 15 = 0

- GV hỗ trợ cách tìm x



? Nêu cách tìm x?


-17

x+17 =0 ⇒ x =

GV chốt cách làm
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
GV giao học sinh về nhà thực hiện

* Học thuộc
* Học thuộc quy tắc nhân đa thức với quy tắc nhân
dơn thức với
đa thức và vận dụng làm bài tập.
đa thức và vận
* Làm thêm bài tập phần vận dụng và dụng làm bài
phần tìm tòi mở rộng.
tập.
GV gợi ý: Bài 2:
* Làm bài tập

Bài 2:
Gọi ba số chẵn
liên tiếp là x; x+2;
x+ 4
theo bài ra ta có:

(x + 2)(x + 4) –
- Viết dạng tổng quát của 3 stn chẵn phần vận dụng x(x + 2) = 192
liên tiếp.
giải ra ta được số
thứ nhất là 46

- Biểu thị mối liên hệ giữa tích 2 số
9


đầu và tích 2 số sau.

số thứ hai là 48 số
thứ ba là 50

- Vận dụng cách làm bài 5/10 để tìm
các số đó.

Bài 3: n(n + 5) –
(n – 3)(n + 2) = 6n
+ 6 chia hết cho 6

Bài 3: Biến đổi đa thức đó về dạng
tích trong đó có một thừa số chia hết
cho 6
* Đọc trước bài những hàng đẳng thức
đáng nhớ.
4. Củng cố

-Hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa Làm bài tập phần mở rộng
thức.
-Hãy trình bày lại trình tự giải các bài tập
vận dụng.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
-Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 7b, 8, 9 trang 8 SGK; bài tập 10, 11, 12, 13 trang

8, 9 SGK.
-Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi).
Tiết 3

Ngày soạn:
11/09/2021

LUYỆN TẬP.

I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân
đa thức với đa thức qua các bài tập cụ thể.
Thái độ : Giáo dục cẩn thận, lịng u thích bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa
thức, máy tính bỏ túi; . . .
10


- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo luận
nhóm.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Áp dụng: Làm tính nhân (x3-2x2+x-1)(5-x)

HS2: Tính giá trị của biểu thức (x-y)(x2+xy+y2) khi x = -1 và y = 0
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Bài tập 10 -Đọc yêu cầu đề bài.
trang 8 SGK. (8 phút).
-Muốn nhân một đa thức với
-Muốn nhân một đa thức một đa thức, ta nhân mỗi hạng
với một đa thức ta làm tử của đa thức này với từng
như thế nào?
hạng tử của đa thức kia rồi
cộng các tích với nhau.
-Hãy vận dụng cơng thức -Vận dụng và thực hiện.
vào giải bài tập này.

Nội dung
Bài tập 10 trang 8
SGK.
1

a ) ( x 2 − 2 x + 3)  x − 5 ÷
2

1
= x ( x 2 − 2 x + 3) −
2
−5 ( x 2 − 2 x + 3 )
=


1 3
23
x − 6 x 2 + x − 15
2
2

-Nếu đa thức tìm được -Nếu đa thức tìm được mà có b) ( x 2 − 2 xy + y 2 ) ( x − y )
mà có các hạng tử đồng các hạng tử đồng dạng thì ta = x ( x 2 − 2 xy + y 2 ) −
dạng thì ta phải làm gì?
phải thu gọn các số hạng đồng − y x 2 − 2 xy + y 2
(
)
dạng.
3
2
2
3
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
bài toán.

-Lắng nghe và ghi bài.

Hoạt động 2: Bài tập 11
trang 8 SGK.
-Hướng dẫn cho học sinh -Đọc yêu cầu đề bài.
thực hiện các tích trong
-Thực hiện các tích trong biểu
biểu thức, rồi rút gọn.
thức, rồi rút gọn và có kết quả

-Khi thực hiện nhân hai là một hằng số.
đơn thức ta cần chú ý gì?
-Khi thực hiện nhân hai đơn
-Kết quả cuối cùng sau thức ta cần chú ý đến dấu của

= x − 3 x y + 3 xy − y

Bài tập 11 trang 8
SGK.
(x-5)(2x+3)-2x(x3)+x+7
=2x2+3x-10x-152x2+6x+x+7
=-8
11


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

khi thu gọn là một hằng chúng.
số, điều đó cho thấy giá -Lắng nghe và ghi bài.
trị của biểu thức không
phụ thuộc vào giá trị của
biến.

Nội dung
Vậy giá trị của biểu
thức
(x-5)(2x+3)2x(x-3)+x+7 không phụ
thuộc vào giá trị của

biến.

-Sửa hoàn chỉnh lời giải -Lắng nghe và ghi bài.
bài toán.
Hoạt động 3: Bài tập 13 -Đọc yêu cầu đề bài.
trang 9 SGK.
-Với bài toán này, trước tiên ta
-Với bài toán này, trước phải thực hiện phép nhân các
tiên ta phải làm gì?
đa thức, rồi sau đó thu gọn và
suy ra x.

Bài tập 13 trang 9
SGK.
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(116x)=81

-Nhận xét định hướng -Thực hiện lời giải theo định 48x2-12x-20x+5+3xgiải của học sinh và sau hướng.
48x2-7+112x=81
đó gọi lên bảng thực
83x=82+1
hiện.
-Lắng nghe và ghi bài.
83x=83
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
Suy ra x = 1
bài toán.
Hoạt động 4: Bài tập 14
-Đọc yêu cầu đề bài.
trang 9 SGK.


Vậy x = 1

Bài tập 14 trang 9
-Ba số tự nhiên chẵn liên -Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp SGK.
tiếp có dạng như thế nào? có dạng 2a, 2a+2, 2a+4 với
a∈¥

-Tích của hai số cuối lớn
hơn tích của hai số đầu là -Tích của hai số cuối lớn hơn
192, vậy quan hệ giữa hai tích của hai số đầu là 192, vậy
tích này là phép tốn gì? quan hệ giữa hai tích này là
phép tốn trừ
-Vậy để tìm ba số tự
nhiên theo u cầu bài (2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192
tốn ta chỉ tìm a trong
biểu thức trên, sau đó dễ
-Thực hiện phép nhân các đa
dàng suy ra ba số cần
thức trong biểu thức, sau đó
tìm.
thu gọn sẽ tìm được a.

Gọi ba số tự nhiên chẵn
liên tiếp là 2a, 2a+2,
2a+4 với a ∈ ¥ .
Ta có:
(2a+2)(2a+4)2a(2a+2)=192
a+1=24
Suy ra a = 23
Vậy ba số tự nhiên chẵn

12


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

-Vậy làm thế nào để tìm -Hoạt động nhóm và trình bày liên tiếp cần tìm là 46,
được a?
lời giải.
48 và 50.
-Hãy hồn thành bài tốn
bằng hoạt động nhóm.
-Sửa hồn chỉnh lời giải
các nhóm.
4. Củng cố
Hãy nhắc lại tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất về liên hệ giữa
thứ tự và phép nhân.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học

Làm bài tập phần mở rộng

Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao

5. Hướng dẫn học ở nhà.
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Thực hiện các bài tập còn lại trong SGK theo dạng đã được giải trong
tiết học.

-Xem trước nội dung bài 3: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” (cần phân
biệt các hằng đẳng thức trong bài).

13


Tiết 4
11/09/2021

Ngày soạn:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

A.Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS liệt kê được tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời
về bình phương của tổng bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương
2. Kỹ năng: - HS biết áp dụng công thức để thực hiện tính nhẩm tính nhanh
một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số
3. Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
- Chủ động phát hiện kiên thức, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh
thần hợp tác trong học tập.
4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính tốn , thực hiện tính nhân đa thức.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viêm :: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn
2. Học sinh: Bài tập về nhà.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Hs1: làm bài tập 15a( SGK)
a) (


1
x+
2

1
2

y) ( x + y) =

1 2
x
4

+

1
xy
2

+

1
xy
2

+ y2 =

1 2
x
4


+ xy + y2.

HS2: làm bài tập 15b ( SGK)
b) (x -

1
y) (x
2

-

1
y)
2

= x2 -

1
xy
2

-

1
xy
2

+


1 2
y
4

= x2 - xy +

1 2
y.
4

3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Để liệt kê được tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của tổng
bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương
- HS biết áp dụng cơng thức để thực hiện tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá
trị của biểu thức đại số. Chúng ta cùựng tìm hiểu bài học hơụm nay
14


HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
?1-Hãy vận dụng quy tắc
nhân đa thức với đa thức
tính (a+b)(a+b)
2


-Từ đó rút ra (a+b) = ?
-Với A, B là các biểu thức
tùy ý thì (A+B)2=?

1. Bình phương của một
tổng.
?1
(a+b)
2
2
(a+b)=a +ab+ab+b =

-Đọc yêu cầu bài tốn ?1
(a+b)(a+b)=a2+2ab+b2
2

2

-Ta có: (a+b) = a +2ab+b

=a2+2ab+b2
2

Vậy (a+b)2 = a2+2ab+b2

Với A, B là các biểu thức
-Với
A,
B


các
biểu
thức
-?2 và cho học sinh đứng
tùy ý, ta có:
tùy
ý
thì
tại chỗ trả lời.
(A+B)2=A2+2AB+B2
(A+B)2=A2+2AB+B2 (1)
-Đứng tại chỗ trả lời ?2 theo
-Khi thực hiện ta cần phải yêu cầu.
xác định biểu thức A là
gì? Biểu thức B là gì để -Đọc u cầu và vận dụng
cơng thức vừa học vào giải.
dễ thực hiện.
-Đặc biệt ở câu c) cần -Xác định theo yêu cầu của
tách ra để sử dụng hằng giáo viên trong các câu của
đẳng thức một cách thích bài tập.
2

hợp. Ví dụ 51 =(50+1)
-Tương tự 3012=?

2

Áp dụng.
a) (a+1)2=a2+2a+1

b) x2+4x+4=(x+2)2
c) 512=(50+1)2
=502+2.50.1+12 =2601
3012=(300+1)2
=3002+2.300.1+12

3012=(300+1)2

?3-Gợi ý: Hãy vận dụng
công thức bình phương -Đọc u cầu bài tốn ?3
của một tổng để giải bài
-Ta có:
tốn.
[a+(-b)]2=a2+2a.(-b)+b2
-Vậy (a-b)2=?
=a2-2ab+b2
-Với A, B là các biểu thức
(a-b)2= a2-2ab+b2
tùy ý thì (A-B)2=?

=90000+600+1 =90601
2. Bình phương của một
hiệu.
?3

Giải

[a+(-b)]2=a2+2a.(-b)+(-b)2
=a2-2ab+b2


?4 và cho học sinh đứng -Với A, B là các biểu thức (a-b)2= a2-2ab+b2
tùy ý thì (A-B)2=A2tại chỗ trả lời.
Với A, B là các biểu thức
2AB+B2
-Làm bài tập áp dụng.
tùy ý, ta có:
-Cần chú ý về dấu khi
(A-B)2=A2-2AB+B2(2)
15


triển khai theo hằng đẳng -Đứng tại chỗ trả lời ?4 theo ?4 :
thức.
yêu cầu.
Áp dụng.
2
2
-Riêng câu c) ta phải tách -Đọc yêu cầu và vận dụng
1 1
 1
2
2
2
a
)
x

=
x


2.
x
.
=

÷
 ÷
99 =(100-1) rồi sau đó cơng thức vừa học vào giải.
2
2  2

mới vận dụng hằng đẳng -Lắng nghe, thực hiện.
1
= x2 − x +
thức bình phương của một
4
-Lắng
nghe,
thực
hiện.
hiệu.
b)(2x-3y)2=(2x)2-Thực hiện theo yêu cầu.
-Gọi học sinh giải.
2.2x.3y+(3y)2
-Lắng nghe, ghi bài.
-Nhận xét, sửa sai.
=4x2-12xy+9y2
c) 992=(100-1)2=
?5-Hãy vận dụng quy tắc
=1002-2.100.1+12=9801.

nhân đa thức với đa thức -Đọc u cầu bài tốn ?5
3. Hiệu hai bình phương.
để thực hiện.
-Nhắc lại quy tắc và thực
-?6 và cho học sinh đứng hiện lời giải bài toán.
?5
Giải
tại chỗ trả lời.
(a+b)(a-b)=a2-ab+ab-a2=a2-Đứng tại chỗ trả lời ?6 theo 2
b
yêu cầu.
-Làm bài tập áp dụng.
a2-b2=(a+b)(a-b)
-Ta vận dụng hằng đẳng
Với A, B là các biểu thức
thức nào để giải bài toán -Đọc yêu cầu bài tốn.
tùy ý, ta có:
này?
-Ta vận dụng hằng đẳng
A2-B2=(A+B)(A-B)
thức hiệu hai bình phương
(3)
-Riêng câu c) ta cần làm để giải bài toán này.
thế nào?
-Riêng câu c) ta cần viết
56.64 =(60-4)(60+4) sau đó Áp dụng.
-?7 và cho học sinh đứng mới vận dụng công thức vào
giải.
tại chỗ trả lời.
-Đứng tại chỗ trả lời ?7 theo

yêu cầu: Ta rút ra được hằng
đẳng thức là (A-B)2=(B-A)2

a) (x+1)(x-1)=x2-12=x2-1
b) (x-2y)(x+2y)=x2-(2y)2=
=x2-4y2
c) 56.64=(60-4)(60+4)=
=602-42=3584
?7
Bạn sơn rút ra hằng đẳng
16


thức : (A-B)2=(B-A)2
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Bài tập 2/14 - SHD

Bài tập 2/14 - SHD: Tính

Phương thức hoạt động: Cá nhân
+ Nêu cách tính.
+ Trình bày lời giải.

-Thực hiện a) (3+xy2)2 = 9 + 6xy2 + x2y4
theo yêu cầu b) (10 – 2m2n)2 = 100 –
của giáo viên. 40m2n + 4m4n2
c) (a- b2)(a + b2) = a2 – b4

GV hỗ trợ.cách giải
Bài tập 3/14 - SHD

+ Thảo luận cách làm thống nhất lời
giải.

Bài tập 3/14 - SHD

+ Hoat động cá nhân trình bày lời
giải.

b) 9m2 + n2 - 6mn = (3m - n)2

a) 4x2 + 4xy + y2 = (2x + y)2
c) 9m2 + n2 - 6mn = (3m - n)2

+ So sánh kết quả.

2

d) x – x +

GV hỗ trợ HS nêu cách giải:
? Nêu các kiến thức áp dụng vào giải
bài tập?
GV chốt các kiến thức vận dụng.
Bài tập 5/14 - SHD

1
4

2


=

1

x− ÷
2


Bài tập 5/14 – SHD: Tính
nhanh:
-Lắng nghe
và vận dụng.

+ Nêu các hđt áp dụng vào giải bài
tập.
+ Nêu cách tách

a) 3012 = (300 + 1)2
= 3002 + 600 +1 =
90601
b) 4992 = (500 – 1)2
= 5002 – 1000 + 1 =
249001

+ Trình bày lời giải bài toán

c) 68. 72 = (70 – 2)(70 +
2)

GV hỗ trợ HS nêu cách giải:

? Nêu cách tính nhanh?

= 702 – 4

GV chốt lại PP giải.

= 4896
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng

GV giao học sinh về nhà thực hiện

* Học thuộc quy tắc nhân dơn thức
Viết và phát biểu bằng lời các hằng đẳng với đa thức và vận dụng làm bài tập.
17


thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, * Làm bài tập phần vận dụng
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình
phương.
4. Củng cố
GV giao học sinh về nhà thực hiện

Làm bài tập phần mở rộng

GV gợi ý: Áp dụng cơng thức tính diện tích hcn
tính – so sánh
Bài 1: SABCD = b2 + 2b(a – b) + (a – b)2 = a2
Bài 2: SABCDEF = a(a – b) + b(a – b) = a2 - b2
SHIJK = a(a – b) + b(a – b) = a2 - b2
= (a – b)(a + b)


5. Hướng dẫn học ở nhà.
-Học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
-Vận dụng vào giải tiếp các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11,
12 SGK.

Tiết 5
18/09/2021

Ngày soạn:
LUYỆN TẬP.

I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình
phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ:
Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
vào các bài tập có u cầu cụ thể trong SGK.
Thái độ:Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ
18


- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 17, 18, 20, 22, 23, 24a, 25a trang 11, 12
SGK ; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . .
- HS: Ơn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng,
bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, máy tính bỏ túi; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, thảo
luận nhóm.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút).
HS1: Tính:

a) (x+2y)2

b) (x-3y)2.

HS2: Viết biểu thức x2+6x+9 dưới dạng bình phương của một tổng.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

Bài tập 20 trang 12
SGK. (6 phút).
-Đọc u cầu bài tốn.
-Để có câu trả lời đúng
trước tiên ta phải tính
(x+2y)2, theo em dựa vào -Ta dựa vào cơng thức
bình phương của một
đâu để tính?
tổng để tính (x+2y)2.
-Lưu ý: Ta có thể thực
hiện cách khác, viết -Lắng nghe và thực
x2+2xy+4y2 dưới dạng hiện để có câu trả lời.
bình phương của một tổng -Lắng nghe và ghi bài.
thì vẫn có kết luận như

trên.
-Đọc u cầu bài toán.
Bài tập 22 trang 12
-Vận dụng các hằng
SGK. (10 phút).
đẳng thức đáng nhớ:
-Hãy giải bài tốn bằng Bình phương của một
phiếu học tập. Gợi ý: Vận tổng, bình phương của
dụng công thức các hằng một hiệu, hiệu hai
đẳng thức đáng nhớ đã bình phương vào giải
học.

Nội dung
Bài tập 20 trang 12 SGK.
Ta có:
(x+2y)2=x2+2.x.2y+(2y)2=
=x2+4xy+4y2
Vậy x2+2xy+4y2 ≠ x2+4xy+4y2
Hay (x+2y)2 ≠ x2+2xy+4y2
Do đó kết quả:
x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai.

Bài tập 22 trang 12 SGK.
a) 1012
Ta có:
19


Hoạt động của giáo
viên


Hoạt động của học sinh

Nội dung

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12
bài toán.
-Lắng nghe, ghi bài.
=10000+200+1=10201
Bài tập 23 trang 12 -Đọc yêu cầu bài toán. b) 1992
SGK. (13 phút).
1992=(200-1)2=2002-2.200.1+12
-Dạng bài toán chứng
minh, ta chỉ cần biến đổi -Để biến đổi biểu thức =40000-400+1=39601
biểu thức một vế bằng vế của một vế ta dựa vào c) 47.53=(50-3)(50+3)=502-32=
công thức các hằng
còn lại.
đẳng thức đáng nhớ: =2500-9=2491
-Để biến đổi biểu thức của Bình phương của một Bài tập 23 trang 12 SGK.
một vế ta dựa vào đâu?
tổng, bình phương của -Chứng minh:(a+b)2=(a-b)2+4ab
-Cho học sinh thực hiện một hiệu, hiệu hai
Xét (a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab
phần chứng minh theo bình phương đã học.
=a2+2ab+b2=(a+b)2
nhóm.
-Thực hiện lời giải
2
2

-Sửa hồn chỉnh lời giải theo nhóm và trình Vậy :(a+b) =(a-b) +4ab
bài toán.
bày lời giải.
-Chứng minh: (a-b)2=(a+b)2-4ab
-Hãy áp dụng vào giải các -Lắng nghe, ghi bài.
Xét (a+b)2-4ab= a2+2ab+b2-4ab
bài tập theo yêu cầu.
-Đọc yêu cầu vận =a2-2ab+b2=(a-b)2
-Sửa hoàn chỉnh lời giải dụng.
Vậy (a-b)2=(a+b)2-4ab
bài toán.
-Thực hiện theo yêu
Áp dụng:
-Chốt lại, qua bài toán này cầu.
a) (a-b)2 biết a+b=7 và a.b=12
ta thấy rằng giữa bình -Lắng nghe, ghi bài.
phương của một tổng và
Ta có:
-Lắng
nghe

vận
bình phương của một hiệu
(a-b)2=(a+b)2-4ab=72-4.12=
dụng.
có mối liên quan với nhau.
=49-48=1
b) (a+b)2 biết a-b=20 và a.b=3
Ta có:
(a+b)2=(a-b)2+4ab=202+4.3=

=400+12=412
4. Củng cố:
20


Qua các bài tập vừa giải ta nhận thấy rằng nếu chứng minh một cơng thức thì
ta chỉ biến đổi một trong hai vế để bằng vế còn lại dựa vào các hằng đẳng thức
đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình
phương đã học.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp).
-Giải tiếp ở nhà các bài tập 21, 24, 25b, c trang 12 SGK.
-Xem trước bài 4: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” (đọc kĩ mục 4, 5
của bài).

21


Tiết 6
18/09/2021

Ngày soạn:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp)

A.Mục tiêu
1. Kiến thức - Học sinh nêu lên được các công thức và phát biểu thành lời về
lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu .
2. Kỹ năng: - Học sinh biết cách áp dụng cơng thức để tính hợp lý giá trị của
biểu thức đại sốp
3. Thái độ : Rèn luyện khả năng suy luận, linh hoạt và sáng tạo.

Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi giải toán
4. Phát triển năng lực: - Năng lực sủ dụng hằng đẳng thức trong tính tốn
- Năng lực phát triển tư duy bài tốn tính nhanh , tính
nhẩm
B. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: bp,bài tập in.
2. Học sinh: bài tập về nhà và 3 hằng đẳng thức
c. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết kết quả của phép tính sau: (a + b + 5 )2
Đáp án: a2 +b2+ 25 + 2ab +10a + 10b
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
? Viết dạng tổng quát của 3HĐT đã học? Áp dụng: Viết đa thức sau dưới dạng bình
phương của một tổng 9x2 + 6x + 1.
1HS lên bảng thực hiện – HS khác cùng làm – Nhận xét.
GV kiểm tra nhận xét – ĐVĐ vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
22


?1


-Đọc yêu cầu bài toán ?1

4. Lập phương của một
-Hãy nêu cách tính bài -Ta
triển
khai tổng.
tốn.
(a+b)2=a2+2ab+b2 rồi sau ?1Ta có:
đó thực hiện phép nhân (a+b)(a+b)2=(a+b)
hai đa thức, thu gọn tìm ( a2+2ab+b2)=
được kết quả.
3
2
2
2
2
3
-Từ kết quả của (a+b) -Từ kết quả của (a+b) =a +2a b+2ab +a b+ab +b =
(a+b)2 hãy rút ra kết quả (a+b)2 hãy rút ra kết quả:
= a3+3a2b+3ab2+b3
(a+b)3=?
Vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3
-Với A, B là các biểu thức Với A, B là các biểu thức tùy
-Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có cơng thức
ý, ta có:
tùy ý ta sẽ có cơng thức
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+
nào?
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3

B3
-?2 và cho học sinh đứng
tại chỗ trả lời.
-Sửa và giảng lại nội dung -Đứng tại chỗ trả lời ?2 ?2 Lập phương của một tổng
bằng lập phương của biểu
theo yêu cầu.
của dấu ? 2
thức thứ nhất cộng 3 lần tích
bình phương biểu thức thứ
nhất với biểu thức thứ hai
tổng 3 lần tích biểu thức thứ
nhất với bình phương biểu
-Hãy nêu lại cơng thức
thức thứ hai tổng lập phương
tính lập phương của một -Cơng thức tính lập biểu thức thứ hai.
tổng.
phương của một tổng là:
Áp dụng.
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+
a) (x+1)3
B3
3
3
2
2
3
-Thực hiện lời giải trên (x+1) =x +3.x .1+3.x.1 +1
-Hãy vận dụng vào giải
bài toán.


bảng.

b) (2x+y)3
-Lắng nghe và ghi bài.

-Sửa hoàn chỉnh lời giải
của học sinh.

=x3+3x2+3x+1
(2x+y)3=(2x)3+3.
(2x)2.y+3.2x.y2+y3
=8x3+12x2y+6xy2+y3

23


5. Lập phương của một
hiệu.
?3

?3

[a+(-b)]3= a3-3a2b+3ab2-b3
-Hãy nêu cách giải bài -Đọc u cầu bài tốn ?3
3
3
2
2 3
tốn.
-Vận dụng cơng thức tính Vậy (a-b) = a -3a b+3ab -b

lập phương của một tổng.
-Với A, B là các biểu thức -Với A, B là các biểu thức Với A, B là các biểu thức tùy
tùy ý ta sẽ có cơng thức tùy ý ta sẽ có cơng thức
ý, ta có:
nào?
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2B3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
-u cầu HS phát biểu
hằng đẳng thức ( 5) bằng
?4 Lập phương của một hiệu
lời
-Phát biểu bằng lời.
bằng lập phương của biểu
-Hướng dẫn cho HS cách
thức thứ nhất trừ 3 lần tích
phát biểu
bình phương biểu thức thứ
-Chốt lại và ghi nội dung
nhất với biểu thức thứ hai
lời giải ?4
cộng 3 lần tích biểu thức thứ
nhất với bình phương biểu
thức thứ hai trừ đi lập
-Ta vận dụng kiến thức
phương biểu thức thứ hai.
nào để giải bài toán áp
Áp dụng.
dụng?
-Đọc yêu cầu bài toán.
3

1
1
1

-Gọi hai học sinh thực
a)  x − ÷ = x3 − x 2 + x −
-Ta vận dụng công thức
3
3
27

hiện trên bảng câu a, b.
hằng đẳng thức lập
b) x-2y)3=x3-6x2y+12xy2-8y3
-Sửa hoàn chỉnh lời giải phương của một hiệu.
của học sinh.
-Thực hiện trên bảng theo
-Các khẳng định ở câu c) yêu cầu.
thì khẳng định nào đúng?
c) Khẳng định đúng là:
-Lắng nghe và ghi bài.
-Em có nhận xét gì về
2
2
-Khẳng định đúng là 1, 3. 1) (2x-1) =(1-2x)
2
quan hệ của (A-B) với
2)(x+1)3=(1+x)3
-Nhận xét:
2

3
(B-A) , của (A-B) với
(A-B)2 = (B-A)2
(B-A)3 ?
(A-B)3 ≠ (B-A)3
24


HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập
Bài tập 2/17 - SHD
+ Đọc kỹ - Suy nghĩ trả lời theo nhóm.
+ Đại diện lời giải.
GV hỗ trợ.

Bài tập 2/17 -Thực
hiện SHD: Bài tập trắc
theo yêu cầu nghiệm
của giáo viên. (1) Đúng
(2) Sai vì: A3 = - (A)3

? Để biết khẳng định nào đúng, khẳng định nào
sai em làm như thế nào?

(3) đúng

GV chốt cách làm – Lưu ý (A – B)2 = (B – A)2

(4) Sai

và (A – B)3 ≠ (B – A)3


Bài tập 3/17 Tính

Bài tập 3/17 - SHD
+ Phân tích đầu bài.

a) (2y – 1)3 = 8y3 12y2 + 6y - 1

+ Thảo luận cách làm thống nhất lời giải.

b) (3x2 + 2y)3

+ Trình bày lời giải.

= 27x6 + 36x4y +
54x2y2 + 8y3

+ Đai diện lên trình bày.
GV hỗ trợ HS nêu cách giải:

3

? Nêu các kiến thức áp dụng vào giải bài tập?
GV chốt các kiến thức vận dụng.

1
1

c)  x − 2 ÷ = x33
 27


-Lắng nghe và
vận dụng.
2

Bài tập 5/14 - SHD

3

x2 + 4x - 8

+ Nêu các hđt áp dụng vào giải bài tập.

Bài tập 5/14 –
SHD:

+ Trình bày lời kết quả.

a) -(x – 1)3

GV chốt lại cách làm.

b) (4 – x)3
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng

GV giao học sinh về nhà thực hiện
* Học thuộc 5hđt đã học và vận dụng làm bài tập.
* Làm bài tập phần vận dụng và tìm tịi mở rộng

* Học thuộc quy

tắc nhân dơn thức
với đa thức và vận
dụng làm bài tập.

GV gợi ý:Bài 1:

* Làm bài tập
Viết các biểu thức đó dưới dạng lập phương của một tổng và lập phần vận dụng
25


×