Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 3 lop 1A sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.97 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN THỨ 03 Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2015 Tiết 19 + 20: Bài 8: l. -h. A- MỤC TIÊU: - Đọc được: l, h, lê, hè từ và câu ứng dụng. - Viết được: l, h, lê, hè( viết được 1/ 2 số dòng quy định trong vở tập viết) - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề luyện nói: le le * Học sinh khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng qui định trong vở Tập viết 1, tập một. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Tiếng Việt tập 1. - Tranh minh họa SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: ê, v, bê, ve.. - HS viết bảng con.. - Đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.. - Vài HS đọc.. - Nhận xét sau KT. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm Chữ l: a- Nhận diện chữ. - HS đọc theo GV: l, h. - Ghi bảng (l) và nói: chữ (l in cô viết trên bảng là một nét sổ thẳng, chữ l viết thường có nét khuyết trên viết liền với nét móc ngược.. - HS lắng nghe và theo dõi. (GV gắn chữ l viết lên bảng) - Hãy so sánh chữ l và b có gì giống và khác nhau?. - Giống: Đều có nét khuyết trên - Khác: Chữ l , không có nét thắt. b- Phát âm và đánh vần + Phát âm. - GV pháp âm mẫu (khi phát âm l lưỡi cong - HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp lên chạm lợi, hơi đi ra 2 bên rìa lưỡi, xát nhẹ. - GV chú ý sửa lỗi cho HS. + Đánh vần tiếng khoá. - Y/c HS tìm và gài âm l vừa học - Hãy tìm chữ ghi âm ê ghép bên phải chữ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ghi âm l. - HS lấy bộ đồ dùng và thực hành. - Đọc tiếng em vừa ghép. - HS ghép (lê). - GV gắn bảng: lê. - HS đọc. - Nêu vị trí của các âm trong tiếng lê? + Hướng dẫn đánh vần: lờ - ê - lê. - Tiếng (lê) có âm (l) đứng trước, âm ê đứng sau.. - GV theo dõi và chỉnh sửa.. - HS đánh vần (CN, lớp, nhóm). h: (quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ h gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu + So sánh h với l Giống: nét khuyết trên Khác: h có nét móc hai đầu + Phát âm: hơi ra từ họng, xát nhẹ c- Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết:. - HS theo dõi. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.. - HS viết trên không sau đó viết bảng con. d- Đọc tiếng ứng dụng: + Viết tiếng ứng dụng lên bảng. - HS đánh vần rồi đọc trơn (Nhóm, CN, lớp).. - Đọc mẫu, HD đọc. - GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa. đ- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài.. - Cả lớp đọc (1lần).. - NX chung tiết học. Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp). + Đọc câu ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp.. - GV Gt tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời - HS quan sát tranh. câu hỏi: - Tranh vẽ gì? - Tiếng ve kêu thế nào?. - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì?. - ve ve ve. - Bức tranh này chính là sự thể hiện câu ứng dụng của chúng ta hôm nay.. - Tiếng ve kêu báo hiệu hè về.. "Ve ve ve, hè về" - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc. - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS.. - HS đọc CN, nhóm, lớp.. b- Luyện viết: - Hướng dẫn viết trong vở. .- Quan sát, sửa lỗi cho HS.. - HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV.. - NX bài viết. c- Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Cho HS quan sát tranh và giao việc:. - HS: le le. - Những con vật trong tranh đang làm gì? Ở đâu?. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.. - Trông chúng giống con gì?. - Bơi ở ao, hồ, sông, đầm. - Vịt, ngan được con người nuôi ở sông, hồ. Nhưng có loài vịt sống tự nhiên không có người nuôi gọi là gì?. - Vịt, ngan... - Vịt trời. GV: Trong tranh là con le le hình dáng giống vịt trời nhưng mỏ nó nhọn hơn và nhỏ hơn. Nó chỉ có ở một số nơi và sống dưới nước. - Em đã được nhìn thấy con le chưa? - Em có biết bài hát nào nói về con le không? - HS trả lời. 4- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại bài - Học và viết bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài (1 lần). ĐẠO ĐỨC Tiết 3: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( Tiết 1). I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học sinh thường xuyên tắm gội, ăn mặc gọn gàng… - Học sinh thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh cá nhâ…. II.Đồ dùng dạy - học: - G: Bài hát “ Rửa mặt như mèo”, tranh vẽ “ trẻ ăn mặc gọn gàng” - H: Vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung A.Khởi động: - Hát “ Rửa mặt như mèo ( 2 phút ) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2. Nội dung: a. Bài tập 1 ( 10 phút ) MT: Nhận biết cách ăn mặc gọn gàng, cách ăn mặc chưa gọn gàng. KL: Bạn thứ 8 (trong tranh)đầu tóc chải đẹp, áo quần sạch sẽ, gọn gàng . Nghỉ giải lao ( 2 phút ) b. Thực hành: Sửa lại trang phục ( 10 ph ) MT: Biết tự sửa lại trang phục của mình cho phù hợp. KL: Lựa chọn cách ăn mắc gọn gàng như thế có lợi cho sức khỏe và được mọi người yêu mến. c. Bài tập 2: ( 7 phút ) MT: Học sinh tự chọn những bộ quần áo thích hợp để đi học. KL: Bạn nam có thể mặc áo số 6, quần số 8.Bạn nữ mặc áo váy số 1,2 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ). Cách thức tiến hành G-H: Hát tập thể G: Giới thiệu qua bài hát G: Yêu cầu HS quan sát tranhVBT ( cặp ) H: Chỉ và nêu các hình ảnh trong tranh. H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng G: Nêu vấn đề, giúp HS nhận ra được điểm cần chú ý khi ăn mặc. H: Nhắc lại KL( 2 em ) H: Hát, vận động… G: Nêu yêu cầu H: Thực hiện nhiệm vụ( Nhóm đôi ) - Đại diện các nhóm trình diễn trước lớp. G: Nhận xét, bổ sung H: Bình chọn nhóm biết ăn mặc đẹp nhất. G: Tóm tắt G: Nêu yêu cầu bài tập - > HS làm BT H: 2 em nữ nêu những bộ quần áo phù hợp - 2 HS nam nêu những bộ quần áo phù hợp với mình. H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Tóm tắt, liên hệ. H: Nhắc lại tên bài - Nêu được 1 vài ý chính của bài học - Quan sát cách ăn mặc của mọi người ….. Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 09 năm 2015. Học vần: Tiết 21 + 22: Bài 9: O – C A- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Đọc và viết được: O, C, bò, cỏ - Đọc được các tiếng ứng dụng bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: vó bè. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói SGK. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Viết bảng con:. l - lê h - hè. - Đọc câu ứng dụng trong SGK.. - 1-3 em đọc. - GV nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm Chữ O:. - HS đọc theo GV: O - C. a- Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ O và nói: chữ O là chữ có một nét mới khác với những chữ đã học, cấu tạo của chữ O gồm một nét cong kín.. - HS theo dõi. - Chữ O giống vật gì?. - Chữ O giống quả trứng, quả bóng bàn. b- Phát âm & đánh vần tiếng + Phát âm: - GV phát âm mẫu âm O (miệng mở rộng, môi tròn) - Theo dõi và sửa cho HS.. - HS quan sát GV làm mẫu. - HS nhìn bảng phát âm: CN, nhóm, lớp.. + Đánh vần tiếng khoá - Yêu cầu HS tìm và gài âm O vừa học.. - HS lấy bộ đồ dùng gài O.. - Yêu cầu HS tìm âm b ghép bên trái âm O và thêm dấu ( \ ). - HS ghép bò. + Đọc tiếng em vừa ghép. - Một số em. - GV viết bằng: bò. - Cả lớp đọc lại. - Nêu vị trí các âm trong tiếng bò?. - Tiếng bò có âm b đứng trước âm o \ + Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn bờ - o đứng sau, dấu ( ) trên o. - bo - huyền - bò. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đọc từ khoá:. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì?. - Tranh vẽ bò. - Viết bảng: bò. - HS đọc trơn bò: CN, lớp. * C (Quy trình tương tự): - Chữ c gồm 1 nét cong hở phải - Chữ C với o: + Giống cùng là nét cong + Khác c có nét cong hở, o có nét cong kín. - Phát âm: gốc lưỡi chạm vào vòm mồm rồi bật ra, không có tiếng thanh c- Hướng dẫn viết:. - HS tô chữ trên không, sau đó viết vào bảng con.. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết: d- Đọc ứng dụng:. - HS đọc. - Cô có bo, co hãy thêm các dấu thanh đã học để đuợc tiếng có nghĩa.. - HS đọc CN, nhóm, lớp và phân tích - GV ghi bảng: bò, bó, bõ, bỏ, bọ, cò, có, cỏ, một số tiếng. cọ - GV giải nghĩa một số từ.. - Cả lớp đọc một lần. - GV phân tích và chỉnh sửa phát âm cho - HS đọc CN, nhóm, lớp. HS. đ- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học.. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc:. - HS quan sát tranh. + Đọc lại bài tiết 1.. - Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò bê ăn cỏ.. + Đọc câu ứng dụng: GT tranh - Tranh vẽ gì?. - GV: Bức tranh vẽ cảnh 1 người đang cho bò bê ăn cỏ đó chính là nội dung của - HS đọc CN, nhóm, lớp. câu ứng dụng hôm nay. - GV đọc mẫu: hướng dẫn đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.. - HS tập viết trong vở tập viết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b- Luyện viết: - GV hướng dẫn cách viết vở. - Chấm một số bài và nhận xét.. - Vó bè. c- Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay của chúng ta - HS QS tranh, thảo luận nhóm 2 nói là gì? cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Yêu cầu HS thảo luận - HS trả lời.. - Trong tranh em thấy những gì? - Vó dùng để làm gì? - Vó bè thường đặt ở đâu? - Quê em có vó bè không? - Ngoài vó bè ra em còn biết loại vó nào khác? Lưu ý: Không được dùng thuốc nổ để bắt cá. 4- Củng cố - Dặn dò:. - Cả lớp đọc (1 lần).. - Cho học sinh đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ dạy. - Đọc lại bài trong SGK. - Xem trước bài 10.. Toán Tiết 9:. LUYỆN TẬP. A- MỤC TIÊU: - Nhận biết các số trong phạm vi 5. - Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn mầu, bảng phụ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên. Học sinh. I – Kiểm tra bài cũ: - Viết số: 1,2,3,4,5.. - HS viết vào bảng con.. - Đọc số: Từ 1-5, từ 5-1. - 1 số HS đọc.. - Nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy học bài mới: Bài 1: Số?. - Học sinh mở sách và theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn và giao việc.. - Viết số thích hợp chỉ số lượng đồ vật trong nhóm.. + Chữa bài:. - Học sinh làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh chữa miệng theo thứ tự - Học sinh có 4 cái ghế viết 4 từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. - Học sinh có 5 ngôi sao viết 5… - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: Số? - Bài yêu cầu gì? - Cho học sinh làm và nêu miệng. - Viết số thích hợp chỉ số lượng que diêm.. - Giáo viên chữa bài cho học sinh. - 1 que diêm: ghi 1. Bài 3: Số?. - 2 que diêm: ghi 2 …. - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài. - Điền số thích hợp vào ô trống.. - Yều cầu học sinh đếm từ 1-5 và đọc từ 5-1. - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài - Em điền số nào vào ô tròn còn lại? - Hỏi tương tự như vậy đối với các số còn - HS đọc. lại. III- Củng cố - Dặn dò:. - Điền số 3 vì số 3 đứng sau số 1 và số 2.. + Trò chơi: “Đếm số” - Mục đích: Củng cố về nhận biết số lượng không quá 5 và rèn luyện trí nhớ và khả năng suy luận cho học sinh. - Cách chơi: Chọn một đội 5 em mỗi em cầm một số que tinh có số lượng từ 5-1. HS nói “Tôi là người thứ 3”. - HS chơi. - HS chơi theo hướng dẫn 2 đến 3 lần. - Nhận xét chung giờ học. Âm nhạc Tiết 3 Học hát: MỜI BẠN VUI MÚA CA (Nhạc và lời: Phạm Tuyên). I. Yêu cầu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát - Biết gõ đệm theo phách của bài hát. II. Chuẩn bị của GV: - Hát chuẩn xác bài Mời bạn vui múa ca. - Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách…) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lại.. 1. Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho cả lớp hát 3. Bài mới. Hoạt động của GV * Hoạt động 1:Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. Bài hát này được trích từ nhạc cảnh Mèo đi câu cá của nhạc sĩ Phạm Tuyên. - Cho HS nghe băng hát mẫu - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu ngắn - Đọc mẫu, có thể đọc theo tiết tấu lời ca đẻ khi ghép giai điệu vào HS dễ thuộc hơn. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Chú ý những chổ lấy hơi ( sau nốt trắng) để hướng dẫn HS lấy hơi và ngân đúng phách. - Sau khi tập xong bài hát , cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát - Sửa cho HS ( nếu các em hát chưa đúng yêu cầu) * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. Chim ca líu lo. Hoa như đón chào. x x xx x x xx - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Chim ca líu lo. Hoa như đón chào. x x x x x x x x * Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò. - Cho HS ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách một lần trước khi kết thúc tiết học. - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát. - Nhận xét chung ( khen những em hát thuộc lời, gõ phách và biết vận động phụ họa nhịp nhàng, đúng yêu cầu; nhắc nhỡ những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn ). Dặn HS về ôn lại bài hát vừa tập .. Hoạt động của HS - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe - Nghe băng mẫu - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV. - Chú ý tư thê ngồi hát ngay ngắn. Hát ngân đúng phách theo hướng dãn của GV. - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, nhóm + Hát cá nhân . - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, trống nhỏ,… theo hướng dẫn của GV. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca ( dùng thanh phách ) -Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của GV. - Trả lời: + Bài : mời bạn vui múa ca. + Tác giả Phạm Tuyên. - Chú ý nghe giáo viên nhận xét, dặn dò và nghi nhớ.. Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày giảng: Thứ …….. ngày ….. tháng 09 năm 2015. Học vần Tiết 23 + 24: BÀI 10: Ô - Ơ A- MỤC TIÊU: - Đọc, viết được: Ô, Ơ, Cô. Cờ - Đọc các tiếng ứng dụng: Hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ - Luyện nói 2- 3 câu về chủ đề: bờ hồ B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách Tiếng việt 1, tập 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bộ ghép chữ Tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói SGK C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I – Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết.. - Viết bảng con: O, C, bò, cỏ. - Đọc câu ứng dụng trong SGK.. - 3 học sinh đọc.. - Nhận xét sau KT. II- Dạy - học bài mới : 1- Giới thiệu bài. - HS đọc theo GV: Ô - Ơ. 2- Dạy chữ ghi âm: (+) Ô: a- Nhận diện chữ - Viết lên bảng chữ Ô và nói: chữ ô gồm chữ O và thêm dấu mũ ở trên chữ O. - Chữ Ô giống với chữ nào đã học?. - Giống chữ O.. - Chữ Ô khác chữ O ở điểm nào?. - Ô có thêm dấu mũ ở trên chữ O.. b- Phát âm và đánh vần tiếng (+) Phát âm: - GV phát âm mẫu âm Ô và HD HS. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp).. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. (+) Đánh vần - Yêu cầu HS tìm và gài âm Ô vừa học. - HS thực hành hộp đồ dùng. - Tìm chữ ghi âm C ghép bên trái âm Ô + Đọc tiếng vừa ghép:. - HS ghép: cô. - GV viết bảng: Cô. - Cả lớp đọc: Cô. - Hãy phân tích cho cô tiếng cô? - Cho HS đánh vần tiếng cô - GV đánh vần mẫu. - Yêu cầu đọc trơn.. - Tiếng cô gồm âm C đứng trước âm Ô đứng sau.. (+) Đọc từ khoá:. HS: Cờ - ô - cô. - Tranh vẽ gì?. - HS đánh vần CN, lớp, nhóm. - Viết bảng: Cô. - HS đọc. (*) Ơ: (Quy trình tương tự) + So sánh Ô với Ơ:. - Tranh vẽ cô đang dạy em tập viết..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giống: Đều có một nét cong kín. - HS đọc trơn (CN, lớp). Khác: Khác nhau ở dấu phụ + Phát âm: Miệng mở TB môi không tròn c- Hướng dẫn viết chữ: - GV viết quy trình viết mẫu và nêu: - GV theo dõi, chỉnh sửa, nhận xét về chữ viết và cách trình bày - HS viết trên không sau đó viết trên d- Đọc tiếng ứng dụng: bảng con. - GV viết lên bảng tiếng hô và nói: cô có tiếng hô, “hô nghĩa là lời nới, gọi to” - Yêu cầu HS thêm dấu thanh để tạo thành tiếng mới. - GV ghi bảng: Hồ, hổ, hộ, hỗ và nói các tiếng các em tìm được đều có nghĩa. - Hãy đọc những tiếng trên bảng GV: Hồ là nơi đất rộng chứa nhiều nước. Vậy đất bao quanh hồ gọi là gì?. - HS thêm dấu và nêu tiếng mới. - Ghi bảng: bơ, bờ, bở (GV chỉ không theo TT cho HS đọc) - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV nhận xét và chỉnh cho HS đ- Củng cố:. - HS: bờ. - Tìm tiếng có âm ô, ơ? - Nhận xét chung giờ học.. Tiết 2 - HS đọc CN, nhóm, lớp 3- Luyện tập a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1. - Học sinh tìm theo yêu cầu. + Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh - Bức tranh vẽ gì? GV: Bạn nhỏ trong tranh đang rất vui khi khoe quyển vở có nhiều tranh đẹp mà bạn vẽ. Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là:Bé có vở vẽ - GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc.. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh minh hoạ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV theo dõi, chỉnh sửa.. - 1 em bé đang cầm quyển vở vẽ.. b- Luyện viết: - Hướng dẫn HS cách viết vở. - KT tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV quan sát và sửa cho HS . - Nhận xét bài viết.. - HS đọc CN, nhóm, lớp. c- Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - HD và giao việc: * Yêu cầu HS thảo luận:. - HS tập viết trong vở tập viết theo HD của GV.. - Tranh vẽ gì?. - bờ hồ. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện - Các bạn nhỏ có thích đi chơi bờ hồ không? nói hôm nay. - Ngoài 3 mẹ con ra, trên bờ hồ còn có - Tranh vẽ ba mẹ con đang đi dạo ở bờ những ai? hồ. - Bờ hồ trong tranh được dùng vào việc gì? - Ba mẹ con đang dạo chơi ở bờ hồ. - Ba mẹ con đang dạo chơi ở đâu?. - Chỗ em ở có hồ không?. - Các bạn nhỏ có thích đi chơi bờ hồ.. 4- Củng cố - dặn dò:. - Ngoài 3 mẹ con ra, trên bờ hồ còn có mọi người đang ngồi ở ghế đá.. - Cho HS đọc lại bài.. - Bờ hồ trong tranh được dùng làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc.. - Nhận xét giờ học.. Toán Tiết 10: BÉ. HƠN, DẤU <. A- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng biết sử dụng từ “bé hơn”, dấu “<” để so sánh các số. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng tranh trong SGK - Các nhóm đồ vật, mô hình phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn. - Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3, 4, 5 và tấm bìa ghi dấu <. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số từ 1-5 - HS viết trên bảng con - Đọc các số từ 1-5 và từ 5-1 - 1 vài em đọc - NX sau kiểm tra. II- Dạy học bài mới: 1- Nhận biết quan hệ bé hơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Giới thiệu dấu bé “<” a- Giới thiệu 1 < 2 3 chiếc ôtô, 1 bên một chiếc và 1 bên 2 chiếc như hình trong SGK. - Bên trái có mấy ôtô? - Bên phải có mấy ôtô? - Bên nào có số ôtô ít hơn? - Cho HS nói “1 ôtô ít hơn 2 ôtô”. - HS quan sát bức tranh. + Tranh 1 hình vuông và 2 hình vuông. - Bên trái có mấy hình vuông? - Bên phải có mấy hình vuông?. - Có một ôtô. - So sánh số hình vuông ở hai bên?. - Có hai ôtô. - GV nêu 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1 hình vuông ít - Bên trái có số ôtô ít hơn hơn 2 hình vuông ta nói 1 ít hơn 2 và viết - Một vài học sinh nói là: 1 < 2 Dấu “<” gọi là dấu bé hơn + Đọc là: bé hơn + Dùng để viết kết quả so sánh các số. - Có 1 hình vuông. - Cho HS đọc lại kết quả so sánh. - Có 2 hình vuông. b- Giới thiệu 2 < 3:. -1 hình vuông ít hơn hai hình vuông. - Treo tranh lên bảng và giao việc: - Kiểm tra kết quả thảo luận - Cho HS nêu kết quả so sánh + Cho HS quan sát tiếp số hình ảnh ở hai ô dưới. So sánh và nêu kết quả so sánh. - Từ việc so sánh trên em nào hãy so sánh cho cô số 2 và số 3? - Viết như thế nào?. - Một bé hơn hai. - Cho một số em nhắc lại. - HS quan sát số tranh ở hai bên và thảo luận theo cặp nới với nhau về quan điểm của mình.. c- Giới thiệu: 3 < 4, 4 < 5. - 2 con chim ít hơn 3 con chim. - Cho HS đọc kết quả so sánh. - Cho HS thảo luận so sánh số 3 và số 4; số - HS nêu: 2 ít hơn 3 4 và số 5 - 2 bé hơn 3 - Cho HS nêu kết quả thảo luận - HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2<3 - Cho HS viết kết quả thảo luận. - Hai bé hơn ba - HS đọc. - Cho HS đọc liền mạch: Một nhỏ hơn hai; hai bé hơn ba; ba bé hơn bốn, bốn bé hơn - HS thảo luận nhóm 2 năm. - 3 so với 4. 3 bé hơn 4 2- Luyện tập thực hành: 4 bé hơn 5 Bài 1: - HS viết bảng con: 3< 4 - Bài yêu cầu gì? 4<5 - Hướng dẫn và giao việc - Cả lớp đọc một lần. - GV theo dõi, kiểm tra. Bài 3: - HS làm bài xong đổi vở kiểm tra chéo. 2 < 4, 4 < 5. Bài 4:. - Điền dấu < vào ô trống. - Bài yêu cầu gì?. - HS làm BT theo HD. - Hướng dẫn và giao việc. - HS nêu từ trái sang phải từ trên xuống dưới: 1 < 2, 2 < 3, 3 < 4,. - Cho HS nêu miệng kết quả - Cho nhiều học sinh đọc kết quả để củng cố về đọc số và thứ tự các số.. 4 < 5, 2 < 4, 3 < 5. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tập so sánh và viết kết quả so sánh TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết nhận xét và mô tả một số vật xung quanh. - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi là các bộ phận giúp ta nhận biết mọi vật. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó.. II.Đồ dùng dạy - học: - G: 1 số đồ vật ( hoa, xà phòng, quả…) - H: Vở bài tập – sgk III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) G: Nêu yêu cầu trò chơi, HD cách chơi,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2. Nội dung: a. Các vật xung quanh ta ( 10 phút ) MT: Mô tả 1 số vật xung quanh. KL: Mỗi đồ vật có hình dáng, màu sắc, nóng, lạnh, mùi vị khác nhau Nghỉ giải lao ( 2 phút ) b. Vai trò của các giác quan ( 10 phút ) MT: Biết được vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. KL: Nhờ các bộ phận: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay mà ta nhận biết được các vật xung quanh. c. Liên hệ: Cần giữ gìn, bảo vệ các bộ phận trên cơ thể ( 7 phút ). nêu rõ luật chơi. 4H: Lần lượt thực hiện “ 1 HS bịt mát kín, đặt vào tay bạn đó 1 số vật, bạn sẽ phải đoán xem đó là vật gì” H+G: Quan sát, nhận xét. G: Giới thiệu trực tiếp qua trò chơi. G: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK kết hợp quan sát 1 số vật thật( hoa, quả,… ) H: Quan sát và trao đổi theo nhóm( đôi). Nói cho nhau nghe về hình dáng, màu sắc, đặc điểm( nóng, lạnh, trơn,…) - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ( 2,3 nhóm ) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng H: Nhắc lại( 2 em) H: Hát, vận động… G: Nêu vấn đề H+G: Trao đổi, thảo luận H: Nêu được vai trò của mắt, mũi, lưỡi, tai, tay. - Nhận xét, bổ sung. - Vài HS nhắc lại KL. G: Nêu vấn đề, HS suy nghĩ trả lời: - Điều gì sẽ sảy ra nếu mắt ta bị hỏng? - Điều gì sẽ sảy ra nếu tai ta bị điếc? - Điều gì sẽ sảy ra nếu mũi, lưỡi, da mất hết cảm giác? H: Trình bày trước lớp. KL: Nếu các bộ phận bị hỏng, chúng H+G: Nhận xét, kết luận ta sẽ không thể biết đầy đủ các vật. Vậy ta phải bảo vệ và giữ gìn chúng. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ). H: Nhắc lại ND bài học. G: Nhận xét chung giờ học, nhắc HS giữ gìn sức khỏe tốt. - Chuẩn bị trước bài 4 Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học vần: Tiết 25 + 26: BÀI 11: ÔN TẬP A- MỤC TIÊU: - Đọc được: ê, v, l, h, o,ô, ơ, c các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11 - Viết được: ê, v, l, h, o,ô, ơ, c các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện "hổ" B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng ôn C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Viết bảng con: hổ cô, cờ. - Đọc câu ứng dụng trong SGK.. - 1-3 em đọc. - NX sau kiểm tra. II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu 2- Ôn tập: a- Ôn các chữ và âm đã học + Treo lên bảng (bảng ôn 1). - 1 HS lên bảng chỉ và đọc. - GV nêu Y/c - GV đọc âm. - HS chỉ chữ. - GV chỉ chữ (không theo TT). - HS đọc âm.. b- Ghép chữ thành tiếng: - Cô lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì?. - Được tiếng "be". - GV ghi vào bảng: be - Cho học sinh tiếp tục ghép b với các âm còn lại được? - GV ghi vào bảng những tiếng HS đưa ra.. - HS ghép: bê, bo, bô, bơ. + Tương tự cho HS ghép hết các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. - Lưu ý: Không ghép c với e, ê. - HS đọc ĐT các chữ vừa ghép.. - Trong những tiếng vừa ghép được thì chữ - Đứng trước. ở cột dọc đứng ở vị trí nào? - Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào? - GV nói: Các chữ ở cột dọc được gọi là phụ âm; các chữ ở dòng ngang được gọi là. - Đứng sau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nguyên âm. - Nếu ghép chữ ở cột ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau có được không? Vì - Không được vì không đánh vần được, sao? không có nghĩa. - GV chỉ bảng không theo TT cho HS đọc + GV gắn (bảng ôn 2) lên bảng. - HS đọc.. - Cho HS đọc. - 1 HS lên chỉ bảng và đọc các dấu thanh và bê, vo. - Y/c HS lần lượt ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu để được tiếng có nghĩa.. - HS ghép theo yêu cầu. - GV điền các tiếng đó vào bảng - Cho HS đọc các tiếng vừa ghép.. - HS đọc CN, nhóm, lớp. Vỏ: phần bao bọc bên ngoài: vỏ chuối Vó: một dụng cụ để kéo cá. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c- Đọc từ ngữ ứng dụng. - HS nhìn và đọc nhẩm. - Ghi bảng từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ. + Lò cò: Co 1 chân lên và nhảy bằng chân còn lại từng quãng ngắn một (cho 1 HS biểu diễn) + Vơ cỏ: Thu gom cỏ lại một chỗ - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết (Lưu ý cách viết nét nối và vị trí của dấu thanh).. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS đ- Củng cố: Trò chơi: Thi đọc nhanh các tiếng vừa ôn.. - HS chơi theo tổ. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2: 3- Luyện tập a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - HS đọc CN, nhóm, lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV gắn tranh lên bảng và hỏi:. HS quan sát. - Em thấy gì ở trong tranh?. - Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ. Trên bàn có bút màu vẽ.... - Bạn vẽ có đẹp không?. - Đẹp. - GV nói: Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem 2 tranh đẹp mà bạn vẽ về cô giáo và lá cờ tổ quốc. - Câu ứng dụng hôm nay là gì?. - Bé vẽ cô, bé vẽ cờ. - HS đọc câu ứng dụng.. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng.. - Cả lớp đọc lại.. b- Luyện viết: - HD HS cách viết vở. - HS tập viết trong vở tập viết theo HD.. - NX bài viết. c- Kể chuyện: Hổ - Giới thiệu truyện. HS chú ý quan sát và nghe. - GV kể mẫu = tranh.. - HS thảo luận nhóm 4 người tập kể theo từng tranh.. - Cho HS kể theo nhóm - Cho HS thi kể theo nhóm, HS nối nhau kể (mỗi HS kể một tranh) nhóm nào có cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng.. - HS tập kể theo nhóm. - GV theo dõi, cho HS nhận xét và sửa chữa. Tranh 1: Hổ đến xin mèo truyền cho võ nghệ, mèo nhận lời Tranh 2: Hằng ngày hổ đến lớp học tập chuyên cần. Tranh 3: Một lần hổ phục sẵn khi thấy mèo đi qua nó liền nhảy ra vồ mèo định ăn thịt. Tranh 4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. - Qua câu chuyện này em thấy hổ là con vật thế nào?. - Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4- Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. - HS đọc.. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 11: LỚN HƠN - DẤU > A- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng và biết sử dụng từ "Lớn hơn"; dấu ">" để so sánh các số. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ trong SGK phóng to. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: I- Kiểm tra bài cũ:. - Lớp viết dấu "<" vào bảng con.. - NX sau KT II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Nhận biết quan hệ lớn hơn: GT dấu " >". - HS theo dõi. a- Giới thiệu 2 > 1: (hai lớn hơn 1) + Treo tranh 3 con bướm. - HS quan sát. - Bên trái có mấy con bướm?. - 2 con bướm. - Bên phải có mấy con bướm?. - 1 con bướm. - Em hãy so sánh số bướm ở hai bên?. - 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. - Cho HS nhắc lại "2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm". - Một số HS nhắc lại. + Treo bảng hình: 1 bên có 2 hình vuông1 bên có 1 hình vuông - Bên trái có mấy hình vuông?. - 2 hình. - Bên phải có mấy hình vuông?. - 1 hình. - 2 hình vuông so với 1 hình vuông thì như thế nào?. - 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.. - GV nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. + 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông ta nói: "Hai lớn hơn một viết là: 2 > 1..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Dấu ( > ) gọi là dấu lớn hơn đọc là "lớn hơn" dùng để viết kết quả so sánh. b- Giới thiệu 3 > 2: + GV treo tranh có 3 con thỏ và 2 con thỏ. - HS thảo luận theo cặp. - Giao việc cho HS (tương tự như cách so sánh hai con bướm và một con bướm). - Bên trái có 3 con thỏ. Bên phải có 2 con thỏ; 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.. - KT kết quả thảo luận - Hãy nêu kết quả so sánh? - Cho HS nhắc lại. - 1 vài em nhắc lại. + GV treo tranh bên trái có 3 chấm tròn. Bên phải có hai chấm tròn. - Giao việc tương tự. - HS thảo luận và nêu: ba chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn.. - Từ việc so sánh trên ta rút ra được điều gì?. - Ba lớn hơn hai. - Em có thể viết 3 lớn hơn 2 được không - Thế 3 so với 1 thì thế nào? Vì sao? - Viết bảng: 5 > 4. 3>2. 4>3. 2>1. - Y/c HS đọc - Dấu > và dấu < có gì khác nhau? 3- Luyện tập - Thực hành: Bài 1: HD HS viết dấu " > " như trong SGK - GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 2: - Bài này chúng ta làm như thế nào? - Y/c HS làm bài rồi chữa miệng Bài 3: Làm tương tự bài 2: Bài 4: - Nêu các làm? - Cho HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Ba lớn hơn một - Vì 3 lớn hơn 2 mà 2 lớn hơn 1 - HS nhìn và đọc - Khác về tên gọi, cách viết, cách sử dụng, khi viết hai dấu này đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ. - HS viết theo HD - So sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình với nhau rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới như bài mẫu. - HS làm rồi đổi vở kiểm tra chéo. - 4 > 2, 3 > 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Ngày soạn: 29/08/2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 09 năm 2015. Học vần: Tiết 27 + 28: BÀI 12: i - a A- MỤC TIÊU: - HS đọc và viết được i - a; bi, cá - Đọc được từ và câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: lá cờ B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các từ khoá và câu ứng dụng. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: lò cò, vơ cỏ. - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.. - Gọi HS đọc bài trong SGK. - 1 vài em. - GV nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm Dạy i: a- Nhận diện chữ:. - HS đọc theo GV. - GV gài lên bảng chữ i và đọc - Chữ i gồm mấy nét? là những nét nào? - GV phát âm mẫu và giao việc. - Gồm 2 nét và 1 dấu phụ bên trên (nét xiên phải, nét móc ngược). - GV theo dõi, chỉnh sửa.. - HS đọc CN, nhóm, lớp. b- Phát âm và đánh vần tiếng - Y/c HS tìm và gài âm i vừa học - Y/c HS tìm chữ ghi âm b gài bên trái chữ - HS tìm và gài i ghi âm i? - HS gài: bi - GV: Đồng thời gài lên bảng - Y/c HS đọc tiếng vừa gài.. - HS quan sát. - Hãy phân tích tiếng bi?. - Cả lớp đọc: bi. - Dựa vào cấu tạo tiếng, hãy đánh vần?. - Tiếng bi có b đứng trước, i đứng sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV giao việc. - 1 -2 HS đánh vần: Bờ - i - bi. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm. Dạy a: + (Quy trình tương tự) + So sánh a với i: - Giống: Đều có nét móc ngược - Khác: a có nét cong hở phải + Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn c- Hướng dẫn viết. - HS quan sát. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết:. - HS chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con. d- Đọc tiếng, từ ứng dụng: - Gọi: 2 HS, đọc chữ ứng dụng viết sẵn trên bảng.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - 2 HS đọc. - GV giải nghĩa 1 số tiếng + Li: Cốc nhỏ để uống rượu + Vây cá: GV chỉ tranh - HD và giao việc - Hãy tìm tiếng chữa âm i và a?. - HS tìm và lên bảng kẻ chân bằng phấn khác màu. - GV theo dõi HS đọc và uốn nắn - GV đọc mẫu - NX chung giờ học. Tiết 2: 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS đọc CN, Nhóm, lớp. (Chỉ không theo thứ tự) - Gọi HS tự chỉ và đọc. - 1- 2 học sinh.. + Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát theo HD. - Y/c HS quan sát tranh trong SGK. - Tranh vẽ 2 bạn nhỏ, một bạn đang xem vở ô li, một bạn cầm vở.. - Tranh vẽ gì?. - Xem vở ô li - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? GV: Hai bạn nhỏ rất vui vì có được vở ô li để tập viết chữ đẹp, đó chính là nội dung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> của câu ứng dụng.. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Cho HS đọc câu ứng dụng. - HS tìm và kẻ chân bằng phấn mầu. - Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu ứng dụng và phân tích tiếng đó? - 1 vài học sinh đọc lại, cả lớp đọc đồng - GV đọc mẫu câu ứng dụng. thanh b- Luyện viết: - GV cho HS xem bài viết và HD.. - HS tập viết trong vở. - GV theo dõi, uốn nắn, chấm một số bài để khuyến khích. c- Luyện nói: - Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì? - GV hướng dẫn và giao việc. - Chủ đề: Lá cờ. - Tranh vẽ cảnh gì?. - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề lá cờ. - Đó là những cờ gì?. - Tranh vẽ các lá cờ. - Cờ Tổ quốc có màu gì? Ở giữa lá cờ có hình gì? Màu gì?. - Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội. - Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu? - Ngoài cờ Tổ quốc em còn biết cờ nào nữa?. - Cờ Tổ quốc có màu đỏ, ở giữa lá cờ có hình ngôi sao, màu vàng. - Cờ Tổ quốc thường được treo ở các lễ đài. - Cờ Đội, cờ Hội. 4- Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc bài trong SGK - Nhận xét tiết học.. - 1 - 2 HS đọc. - Ôn lại bài, xem trước bài 13. Toán Tiết 12: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: - Biết sử dụng các dấu lớn hơn, bé hơn và các từ các từ bé hơn, bé hơnkhi so sánh 2 số - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ bé hơn và lớn hơn( có 2< 3 thì có 3> 2) *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS lên bảng: 3 .........2 2..........1. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét. II- Luyện tập: Bài 1 (21). - HS mở sách, qsát BT1. - Bài Yêu cầu gì?. - Viết dấu > hoặc dấu < vào chỗ chống. - Làm thế nào để viết dấu đúng?. - So sánh số bên trái với số bên phải dấu chấm nếu số bên trái nhỏ hơn số bên phải ta viết dấu <, nếu số bên trái lớn hơn số bên phải ta viết dấu >. - VD 3 ...4 em sẽ viết dấu gì vào chỗ chấm? - Dấu < vì 3 bé hơn 4 Vì sao? 3 < 4, 4 > 3, 5 > 2, 2 < 5, - Cho HS làm bài vào bảng con. 1 < 3, 3 > 1, 2 < 4, 4 > 2 - GV nhận xét. Bài 2: (21) - Bài yêu cầu gì?. - So sánh các nhóm đồ vật rồi viết kết quả so sánh.. VD: 4 con thỏ, 3 củ cà rốt Viết 4 > 3, 3 < 4 - Cho HS làm bài, rồi chữa miệng.. - HS làm bài và nêu miệng: 5 > 3,. - GV nhận xét, chỉnh sửa.. 3 < 5, 5 > 4, 4 < 5, 3 < 5, 5 > 3. III- Củng cố - dặn dò: - Để viết dấu đúng ta phải làm thế nào? - GV nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau.. - So sánh hai số. __________________________________________ Sinh hoạt lớp. TUẦN 3 A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần. - Thấy được những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục. - Nắm được kế hoạch tuần 4. B- LÊN LỚP: 1- Nhận xét chung: + Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đồ dùng, sách vở tương đối đầy đủ - Trang phục sạch sẽ, vệ sinh đúng giờ. + Tồn tại: - Vẫn còn học sinh quên đồ dùng: - Chữ viết còn xấu, bẩn, chậm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Còn lười học ở nhà:. + Phê bình: Hiếu, Đình. + Tuyên dương: Trinh, TRọng 2- Kế hoạch tuần 4: - 100% đi học đầy đủ, đúng giờ. - Phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - 100% đến lớp có đầy đủ đồ dùng, sách vở. - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu. - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×