Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an lop 3 tuan 8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.75 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 28/10/2013 Tiết 1. CHÀO CỜ _______________________________________ Tiết 2 + 3. Tập đọc - Kể chuyện: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành Đọc trơn, đọc đúng tốc độ quy định ND bài đọc: Mọi người trong cộng theo CKTKN. Bước đầu biết ngắt nghỉ đồng phải quan tâm đến nhau. Hiểu đúng dấu câu nghĩa các từ ngữ: sếu, u sầu, ngẹn ngào Biết kể chuyện theo nội dung từng Biết nhập vai kể lại 1 đoạn của câu tranh chuyện. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Hiểu nghĩa các từ ngữ: sếu, u sầu, nghẹn ngào 2. Kỹ năng: * Tập đọc: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu ý nghĩa các từ ngữ sếu, u sầu, ngẹn ngào. Trả lời được các câu hỏi trong SGK * Kể chuyện: - Rèn kỹ năng nói : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HSKG: Kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một nhân vật. - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - Đối với học sinh KT yêu cầu các em đọc được to rõ ràng bài đọc. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm và tâm hồn lành mạnh, trong sáng, biết thực hiện theo lời nói của mình. Giáo dục KNS: * Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, thước, phấn, tranh minh hoạ bài tập đọc. 2. Học sinh: SGK, bút, vở ô ly. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: - Hát * Ôn bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đọc thuộc lòng bài: Bận - Nhận xét, đánh giá * Nêu mục tiêu giờ học. 2. Phát triển bài a. Tập đọc * Luyện đọc - Cho học sinh tự đọc bài. - Ghi lần lượt những từ học sinh đọc sai lên bảng. - Nhận xét, sửa cách phát âm + Bài có mấy đoạn? - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn. HD đọc câu văn dài: - Thưa cụ,/ chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?// Cụ già thở nặng nhọc,/ nhưng đôi mắt ánh lên tia ấm áp.// - Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm. Yêu cầu học sinh cử mỗi dãy 1 hS * Tìm hiểu bài. - 2 HS lên bảng đọc: Bận - Nhận xét, đánh giá. - học sinh đọc bài - Đọc nối tiếp từng câu (1 lượt) - 5 đoạn - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài - Nhận xét, đánh giá. - Đọc chú giải - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn 2. - Nhận xét bạn đọc.. - Em có biết loài chim sếu không? Hãy nói về loài chim này cho các bạn cả lớp - 1 HS đọc lại đoạn 1, 2 nghe? - Trình bày ý kiến cá nhân - Ghi bảng: sếu + Từ ngữ nào cho thấy ông cụ rất buồn sếu là... bã? - Ghi: u sầu + Các bạn nhỏ đi đâu? -u sầu - Các bạn đi về nhà sau một dạo chơi vui + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn vẻ. nhỏ phải dừng lại? - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả như vậy? tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Em hiểu nghẹn ngào là ntn? + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?. - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. - 1 HS đọc lại đoạn 3, 4 - Xúc động không nói lên lời. - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, bệnh viện, rất khó qua khỏi ông cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn? Liên hệ: - Ông cảm động trước tấm lòng của các + Em đã bao giờ an ủi động viên khi bạn bạn nhỏ/ Ông thấy được an ủi vì các bạn gặp chuyện buồn chưa? nhỏ quan tâm tới ông/…. + Được bạn quan tâm chia sẻ em cảm thấy thế nào? - Học sinh chia sẻ. Yêu cầu học sinh đọc thầm bài TLCH sau: + Hãy đặt tên khác cho truyện theo gợi - Đọc thầm đoạn 5 - Thảo luận, chia sẻ ý SGK (Phương án dự phòng nếu nhiều học - HS đặt tên và nêu lý do. sinh không có câu trả lời thì cho học sinh thảo luận cặp đôi.) - Nhận xét, đánh giá. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Đọc cả bài. Đó chính là nội dung của bài. - HS phát biểu - Kiểm soát cảm xúc. Để đọc được tốt hơn cô trò mình sẽ luyện thêm trong tiết 2. * Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc bài theo vai. b. Kể chuyện Trải nghiệm - Hướng dẫn:. Chia nhóm phân vai trong nhóm - Thi đọc cả bài giữa các nhóm - Đọc theo vai trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét. + Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? - Mở SGK trang 63 - Nêu yêu cầu + Có thể kể lại từng đoạn của câu - HS phát biểu chuyện theo lời những nhân vật nào? - Nhận xét, bổ sung ý kiến - Quan sát, giúp đỡ - HD học sinh nhận xét:. - Kể lại từng đoạn trong nhóm - Thi kể trước lớp Học sinh nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nội dung: Có đúng ý, đúng trình tự không? + Diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của nhân vật lựa chọn chưa? - Nhận xét, đánh giá + Thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự 3. Kết luận nhiện không? Đã biết kết hợp lời kể với - Em có nhận xét gì về các bạn nhỏ điệu bộ, nét mặt chưa? trong câu chuyện này? - Nhận xét, đánh giá + Sau bài học này em rút ra được bài học gì? - HS phát biểu - Nhận xét - Đọc lại bài ở nhà + Đọc trước bài: Tiếng ru - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ _________________________________________ Tiết 4.Toán Tiết 36: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành - Thuộc các bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5, 6, - Củng cố bảng chia 7. Tiếp tục vận 7. Vận dụng vào giải toán có lời văn dụng vào giải bài toán có lời văn 1 - Biết xác định 7 của một hình đơn giản. I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: + Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. 1 + Biết xác định 7 của một hình đơn giản.. 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp. Thực hành nhân thông qua việc thực hiện các bài tập 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 SGK – Trang 36 - Yêu cầu học sinh yếu nhìn sách thực hiện các phép tính trong bài tập 1,2. - Học sinh khá giỏi tự nghĩ các phép tính tương tự bài tập 1,2 và tự thực hiện. 3. Thái độ: Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, thước, phấn. 2. Học sinh: SGK, bút, vở ô ly, bảng con, phấn, .... III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: - Hát * Ôn bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS 1: Đọc thuộc lòng bảng chia 7. - HS 2: Viết thêm 7 từ 7 đến 70. - Nhận xét. * Nêu mục tiêu giờ học. 2. Phát triển bài: Bài 1: Tính nhẩm: Khuyến khích học sinh TB,Y tự tìm các phép tính tương tự. Yêu cầu học sinh giỏi tự tìm các phép tính tương tự cả ý a và b viết vào nháp.. - Hãy quan sát kỹ 2 phép tính 7 x 8 = 56 56 : 7 = 8 và cho cô biết em có ý kiến gì? HS tự tìm tiếp các cặp PT khác. KL: Phép tính chia là phép tính ngược lại của phép tính nhân. Từ các bảng nhân đã học em hãy tìm cho cô các phép tính chia viết vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá Bài 2: Tính GV hướng dẫn học sinh làm mẫu một phép tính. HS TB yếu nhìn SGK thực hiện các phép tính vào bảng con. HS khá giỏi tự nghĩ các phép tính dạng đó viết và thực hiện vào bảng con. Phương án dự phòng : Nếu nhiều học sinh không tự nghĩ được thì cho nhìn sách hoặc cho một vài em nêu các phép tính cả lớp cùng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá Bài 3: Gọi học sinh đọc bài. Câu hỏi dành cho học sinh yếu. + Bài toán cho biết gì?. - HS lên bảng thực hiện - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu - HS Yếu thực hiện SGK - HS khá giỏi nối tiếp nêu các VD tương tự. a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 42 : 7 = 6. 7 x 7 = 49 49 : 7 = 7. - Tích chia cho thừa số thứ nhất thì được kết quả là thừa số thứ 2 và ngược lại. b.. 70 : 7 = 7 63 : 7 = 9 14 : 7 = 2. 28 : 7 = 4 42 : 6 = 7 42 : 7 = 6. 30 : 6 = 5 18 : 2 = 9 35 : 5 = 7 27 : 3 = 7 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8 - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu - Thực hiện bảng con - Học sinh trung bình yếu làm bài 2 trong sách. 28 7 35 7 21 7 14 7 28 4 35 5 21 3 14 2 0 0 0 0 42 7 42 6 25 5 49 7 42 6 42 7 25 5 49 7 0 0 0 0 - Nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc bài - Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. + Bài toán hỏi gì? - Quan sát, giúp đỡ học sinh yếu - Chia được bao nhiêu nhóm - Học sinh khá giỏi tự đọc bài toán và - Thực hiện vào vở ô ly giải bài toán vào vở ô ly. - Một học sinh làm bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, đánh giá 1 - HS quan sát vào SGK Bài 4: Tìm 7 số con mèo trong mỗi - Nêu yêu cầu. hình sau: 1 (Phương án dự phòng : có thể cho học sinh làm phiếu.) - Nêu Muốn tìm được 7 số mèo phải biết có HS tự tìm hiểu cách làm. tất cả bao nhiêu con mèo (bằng cách đếm) Nếu nhiều HS lúng túng cho học sinh sau đó lấy tổng số mèo có trong hình để chia thảo luận cặp. cho 7. - Nhận xét, đánh giá 3. Kết luận - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 7. - Học sinh xung phong đọc. - Dặn hộc sinh học thuộc bảng nhân, chia 7. - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Thứ 3,4 GV buổi 2 dạy __________________________________________________________________ Ngày soạn: 29/10/2013 Ngày giảng:Thứ năm, ngày 31/10/2013 Tiết 1:Thể dục Bài 16. ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” (Tiết 16) Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức trong bài cần được đến bài học hình thành - Hs đã biết tập hợp hàng ngang, dóng Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm hàng, điểm số. Biết cách chơi trò số,thực hiện động tác tương đối chính chơi"Chim về tổ". xác. Ôn trò chơi: "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Ôn trò chơi: "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi theo đúng luật. 2. Kĩ năng: Thực hiện động tác nhanh chóng. Nắm vững cách chơi trò chơi, tham gia chơi đúng luật. 3.Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hs tích cực luyện tập.Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : sân trường, vs sạch sẽ III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Giới thiệu bài Phần mở đầu : - GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Lớp trưởng tập hợp báo cáo sĩ số. Khởi động : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2.Phát triển bài . Trò chơi kéo cưa lừa sẻ * Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng điểm số - ĐHTT: * * * * * * * * * * * * Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng * * * * * * - GV quan sát sửa sai cho HS. - HS tập theo tổ, các em thay nhau làm - GV quan sát uốn nắn người chỉ huy. *Chơi trò chơi Chơi trò chơi : Chim về tổ - HS chơi thử 1 – 2 lần. - GV nhắc cách chơi và luật chơi - HS chơi trò chơi chính thức. 3.Kết luận - ĐHKT: - Thả lỏng, đi chậm vỗ tay và hát * * * * * * - GV cùng HS hệ thống lại bài * * * * * * * * * * * * * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ______________________________________________ Tiết 2.Toán Tiết 39: TÌM SỐ CHIA Những kiến thức HS đã biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài học đến bài học cần được hình thành - Thuộc các bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Biết cách tìm số chia chưa biết. - Biết tên gọi các thành phần của phép chia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết tên gọi các thành phần của phép chia. + Biết tìm số bị chia chưa biết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, nhận xét, phân tích, nhận định qua việc thực hiện các bài tập 1, 2 SGK – Trang 39 3. Thái độ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, thước, phấn. 2. Học sinh: SGK, bút, vở ô ly, bảng con, phấn, bộ đồ dùng học toán 3. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: - Hát * Ôn bài cũ - Điền số thích hợp vào ô trống - 2 HS lên bảng thực hiện 14 : = 2 21 : = 3 - Nhận xét, đánh giá 42 : = 6 70 : = 7 - Nhận xét, đánh giá * Nêu mục tiêu giờ học. 2. Phát triển bài * Hướng dẫn tìm số chia - Lấy 6 hình vuông, chia đều thành 2 + Mỗi nhóm có mấy hình vuông? nhóm. Mỗi 3 hình vuông + Ta có phép tính như thế nào? - 6 : 2 = 3 HS Đọc - Ghi bảng:. 6. :. 2. =. 3. Số bị chia Số chia Thương + Trong phép chia này các số 6, 2, 3 được gọi - HS nêu - Nhận xét là gì? - Che số 2 (số chia). Nếu ta đã biết số bị chia và thương, mà muốn tìm số chia của phép - Ta lấy 6 : 3 = 2 tính trên ta làm như thế nào? - Ghi: 2 = 6 : 3 - Vậy ai có thể tìm được số chia trong phép - Nêu số chia của phép tính trên là 4 tính sau: 8 : ….. = 2 vì 8 : 2 = 4 - Nhận xét - Lấy một ví dụ khác - Vậy nếu ta thay số chia chưa biết bằng chữ x thì ta có cách trình bày phép tính này như - HS nêu - thực hiện bảng con, bảng thế nào? lớp - Ghi: 6 : x = 3 - Nhận xét, đánh giá 6:x=3 x=6:3 - Nhận xét, đánh giá x=2 - KL và ghi: Trong phép chia hết, muốn tìm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Bài 1: Tính nhẩm. - HS nêu yêu cầu Học sinh TB, yếu làm bài trong sách. - Thực hiện vào SGK Học sinh khá giỏi tự nghĩ các phép tính rồi 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4 21 : 3 = 7 viết vào nháp. 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 21 : 7 = 3. + Em có nhận xét gì về hai phép tính trong từng cột? - Nhận xét, đánh giá - HS nêu yêu cầu .Thực hiện bảng Bài 2: Tìm x: con, bảng lớp, vở ô ly 12 : x = 3 42 : x = 6 12 : x = 3 42 : x = 6 x = 12 : 3 x = 42 : 6 27 : x = 3 36 : x = 4 x= 4 x= 7 x:5=4. x x 7 = 70. - Nhận xét, đánh giá. 27 : x = 3 x = 27 : 3 x= 9 x:5=4 x=4x5 x = 20. 36 : x = 4 x = 36 : 4 x= 9. x x 7 = 70 x = 70 : 7 x = 10. - Nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu - Trao đổi theo cặp Bài 3: Dành cho HSKG Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để - Nêu - Phản hồi thông tin - Nhận xét, đánh giá được: a. Thương lớn nhất khi số chia bằng 1 b. Thương bé nhất khi số chia bằng chính số bị chia và bằng 7 - Nhận xét, đánh giá 3. Kết luận - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm như thế nào? - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 3. luyện từ và câu: Tiết 8: - từ ngữ về : Cộng đồng ¤n tËp c©u: Ai lµm g×?. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. - HS đã được học bài tập đọc Các em nhỏ và cụ già.Tiếng ru thuộc chủ đề cộng. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu: Ai làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đồng.Biết mâũ câu Ai là gì? ở tiết học trước. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu: Ai làm gì? 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hco HS. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: SGK. - Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1) - Bảng lớp viết BT3 và BT4. 2. HS: SGK,… III. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài a.ổn định tổ chức:Hát +KT sĩ số. b.Ôn bài cũ: 2 HS làm miệng các bài tập 2, 3 (tiết7) HS cùng GV nhận xét 2. Phát triển bài GTB: - GV ghi đầu bài lên bảng. GT bài - ghi đầu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT1 - GV gọi HS làm mẫu - GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng + Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV giải nghĩa từ (cật) - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm. Hoạt động của học sinh. - HS trả lời. NX. Đánh giá.. - 2HS nêu yêu cầu - 1HS làm mẫu - Cả lớp làm bài vào nháp. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét.. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. - 2HS đọc yêu cầu BT - HS chú ý nghe - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b. - GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ. - HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ. - HS học thuộc 3 3 câu thành ngữ, tục.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngữ Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì? Làm gì? b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về Ai? Làm gì? Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - GV gọi HS đọc bài? - GV chốt lại lời giải đúng: - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? - Ông ngoại làm gì ? - mẹ bạn làm gì ? 3. Kết luận: - Nêu lại nội dung của bài? - Về nhà học bài. - Đánh giá tiết học Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. - 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm. - HS nghe - HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài: - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. - HS nêu yêu cầu BT - Mẫu câu: Ai làm gì? - HS làm bài vào nháp - 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - Cả lớp chữa bài đúng vào vở - 1 HS. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ________________________________________________________ Tiết 4.Tập viết: Tiết 8: ÔN CHỮ HOA G Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành - Biết tên chữ cái - Viết đúng chữ hoa G, C, KH, tên riếng - Biết viết chữ hoa G theo quy trình cỡ Gò Công, câu ứng dụng Khôn ngoan chữ vừa …..chớ hoài đá nhau. Cỡ chữ nhỏ, đều nét, thẳng hàng - Nối chữ hoa với chữ thường đúng quy định I. Mục tiêu: 1.Kiến Thức: Viết chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng). Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng),câu ứng dụng Khôn ngoan ….chớ hoài đá nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết cho học sinh, có thói quen viết hoa các chữ cái đầu câu và khi viết tên riêng. Học sinh khá giỏi viết đầy đủ các dòng trong vở Tập viết 3, tập 1 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt và thói quen giữ gìn sự trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt. Đồng thời bồi dưỡng cho học sinh một số đức tính như: Cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ, lòng tự trong và tinh thần trách nhiệm,.. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Vở Tập viết 3 tập 1, mẫu chữ hoa G, C từ ngữ và câu ứng dụng. 2. Học sinh: Vở Tập viết 3 tập 1, bảng con, phấn, bút, .... III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: - Hát * Ôn bài cũ - Lấy đồ dùng, sách, vở - Nhận xét, đánh giá * Nêu mục tiêu giờ học. 2. Phát triển bài * Luyện viết chữ hoa G, C, Kh. - Viết bảng: E, Ê - đê - Nhận xét, đánh giá. + Hãy nêu các chữ cái được viết hoa có trong bài tập viết hôm nay? + Các chữ hoa này được viết ở cỡ chữ nào? + Chữ hoa G được viết như thế nào? Cách viết có giống chữ hoa nào không? - Cài chữ Kh + Chữ ghi âm Kh được viết bởi những chữ cái nào? Khi viết chữ ghi âm Kh ta phải viết như thế nào?. - Mở vở Tập viết - Chữ hoa G, C, Kh - Cỡ nhỏ - Nêu - Nhận xét, bổ sung - Đọc tên âm Kh - HS phát biểu - Nhận xét, bổ sung - HS viết bảng - Nhận xét. G. C. Kh. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Gắn bảng - HS phát biểu - Nhận xét - Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp - Đọc: Gò Công + Khi viết Gò Công ta phải viết như thế nào? - Nhận xét - HS phát biểu - Nhận xét, bổ sung * Luyện viết câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Viết bảng - Nhận xét. + Em hiểu lời khuyên của câu tục ngữ này như Gò công thế nào? - Đọc câu ứng dụng + Chữ cái nào được viết hoa trong câu tục ngữ - Anh em trong nhà phải biết này? Vì sao phải viết hoa? thương yêu, đoàn kết với nhau. + Em có nhận xét gì về cách nối các chữ hoa với chữ thường trong câu tục ngữ trên + Chữ hoa K, G Vì nó là các chữ cái đứng ở đầu câu - Không nối liền với nhau - HS viết bảng: Em - Nhận xét. - Hướng dẫn viết, viết mẫu. Khôn Gà. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Nhận xét * Hướng dẫn viết vở Tập viết - KT vở, bút - Viết các chữ hoa G (1dòng), C, Kh 1 dòng - Viết 1 dòng từ ứng dụng, 1 lần câu ứng dụng - HS KG viết đủ số dòng trong vở tập viết + Ngồi viết thế nào là đúng tư thế? - Quan sát, uốn nắn * Chấm bài - Chấm nhanh 10 bài - Nhận xét + Viết chữ hoa đã đúng mẫu, đúng cỡ chữ chưa + Cách nối chữ hoa với chữ thường + Cách đặt dấu thanh + Trình bày câu ứng dụng như thế nào 3. Kết luận - Khi nào phải viết hoa các chữ cái? - Xem lại cách viết các chữ hoa, cách nối các chữ hoa với chữ thường - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. - Quan sát - Mở vở Tập viết - Nêu yêu cầu viết bài. - Nêu - Nhận xét, thực hiện - HS viết bài - Khi các chữ cái đứng ở đầu câu, đầu đoạn và tên riêng của sự vật. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tiết 5.Âm nhạc: - Ôn tập bài hát: GÀ GÁY.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dân ca Cống (Lai Châu) Lời mới: Huy Trân Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức trong bài cần được đến bài học hình thành Học sinh đã được nghe bài hát: Gà gáy Hs thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm vui tươi. I. Mục tiêu: - Hs thuộc bài, biết thể hiện bài hát với tình cảm vui tươi. - Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ II. thiết bị dạy học: 1.Hát chuẩn xác và truyền cảm. 2. Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ (theo SGV trang 22) 3. Đồ dùng dạy học; * Nhạc cụ.Đàn oóc gan, phách , song lo III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Thực hiện yêu cầu GV 1. Giới thiệu bài: Kiểm tra tư thế ngồi HS , sách vở đồ dùng - Nghe và trả lời câu hỏi GV Ôn bài cũ: GV cho HS nghe đàn bài hát “Gà gáy” cho ( Gà gáy ) HS đoán BH Gà gáy là của DC nào và do ai sáng tác? (nhận xét - đánh giá) 2. Phát triển bài: - Trình bày bài hát + Hoạt động 1; - Ôn bài hát Gà gáy - Đệm đàn và bắt nhịp cho cả lớp hát ôn bài hát - Ôn bài hát vài lần. - Hướng dẫn hs hát với sắc thái vui tươi, vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 2/4 - Làm theo hướng dẫn Con gà gáy le té le sáng rồi ai ơi ! - Hát X x x x - Ghi nhớ lời GV - Ôn bài tổ nhóm , dãy hát nối tiếp - 3 HS hát - Vận động phụ hoạ - Nhận xét - cả lớp hát vận động + Hoạt động 2; Tập vận động phụ hoạ và - Tổ vận động biểu diễn trước lớp. - Hs làm theo hướng dẫn - Vừa hát vừa vận động như đã chuẩn bị. - Tổ, nhóm thực hiện theo HD - Cho cả lớp đứng vận động. - Tổ vận động - Chỉ định 1, 2 nhóm hs biểu diễn trước lớp, - Nghe ghi nhớ vừa hát vừa múa phụ hoạ. + Hoạt động 3: Nghe nhạc - Giới thiệu tên bài, tác giả sau đó cho hs nghe - Hs phát biểu cảm nhận của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bản nhạc đã chọn - Chỉ định hs phát biểu cảm nhận của mình về bản nhạc vừa nghe. - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung 3. Kết luận: - Cho hs ôn lại BH . - Kết thúc tiết học; GV củng cố, dặn dò. - Nhận xét dặn HS về ôn bài cũ * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. mình - lắng nghe Ôn lại BH - Lắng nghe. ........................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ________________________________________________________ Ngày soạn:30/10/2013 Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 1/11/2013 Tiết 1.Toán Tiết 40: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Củng cố cách tìm một thành phần chưa Biết tên gọi các thành phần của phép biết của một phép tính chia và cách tìm số bị chia, số chia - Củng cố nhân, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết tìm một thành phần chưa biết của một phép tính. + Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. 2. Kỹ năng: Thực hành nhân, chia thông qua việc thực hiện các bài tập 1, 2 (cột 1, 2), 3SGK – Trang 40 3. Thái độ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên. Học sinh tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, thước, phấn. 2. Học sinh: SGK, bút, vở ô ly, bảng con, phấn, .... III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: KT sĩ số * Ôn bài cũ - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm như thế nào? - Lấy một ví dụ và thực hiện cách tìm đó vào bảng con - Nhận xét, đánh giá * Nêu mục tiêu giờ học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Phát triển bài Bài 1: Tìm x: - Nêu - Nhận xét Học sinh khá giỏi tự nghĩ thêm các - Thực hiện bảng con phép tính khác và tự làm. a. x + 12 = 36 b. x x 6 = 30 x = 36 - 12 x = 30 : 6 x = 24 x= 5 c. x - 25 = 15 d. x : 7 = 5 x = 15 + 35 x=5x7 x = 40 x = 35 - Nhận xét, đánh giá e. 80 - x= 30 x = 80 - 30 x = 50. g. 42 : x = 7 x = 42 : 7 x= 6. - Nêu yêu cầu - Thực hiện bảng con, vở ô ly Bài 2: Tính. Học sinh khá giỏi tự nghĩ thêm các 35 20 x 26 x 32 phép tính khác và tự làm. x x 2 4 6 7 70 104 192 140. Bài 3 Gọi HS đọc bài rồi tự làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá 3. Kết luận - Muốn tìm một số hạng (Thừa số) chưa biết ta làm như thế nào? + Để tìm Số bị chia (Số bị trừ) hoặc số chia (số trừ) ta làm như thế nào? - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. 99 3 64 2 80 4 77 7 9 3 6 3 8 2 7 1 09 3 04 2 00 0 07 1 9 4 0 7 0 0 0 0 - Nhận xét, đánh giá - Đọc bài - Thực hiện vở ô ly - Chữa lên bảng - Nhận xét, đánh giá Bài giải Trong thùng còn lại số dầu là 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 l dầu - HS phát biểu - Nhận xét, bổ sung. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 2.Chính tả: (Nhớ - Viết) TIẾNG RU Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành - Đọc và tìm hiểu nội dung bài chính tả - Nhớ - Viết đúng bài chính tả, trình bày Tiếng ru trong tiết tập đọc đúng thể thơ lục bát. - Làm đúng được một số bài tập điền âm - Điền đúng các bài tập điền âm, vần. vần. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhớ - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thể thơ lục bát. Làm đúng BT 2(a) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhớ, đọc, viết. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh các đức tính và thái độ cần thiết trong công việc như: Cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mĩ, có lòng tự trọng và tinh thần trách nhiệm,... II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, thước, phấn. Tranh minh họa bài đọc 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1, bút, vở ô ly, bảng con, phấn, .... III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Ôn bài cũ - Hát - Viết bảng: giặt giũ, da dẻ - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, đánh giá * Nêu mục tiêu giờ học. 2. Phát triển bài a. Nhớ - Viết * Hướng dẫn nhớ - viết - Mở SGK trang 64 - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng ru, lớp nhìn SGK đọc thầm theo. + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Trình bày bài như thế nào? + Những chữ cái nào được viết hoa? Vì - Nêu - Nhận xét, bổ sung ý kiến sao? - Những chữ nào em hay viết sai? Hay - HS nêu - Viết bảng con, bảng lớp viết sai như thế nào? - Nhận xét, đọc * Viết bài - Mở vở , bút - KT vở, bút + Ngồi viết như thế nào là đúng tư thế?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS phát biểu - Thực hiện - Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết cho - HS viết bài học sinh * Chấm, chữa bài - HS tự đọc bài và chữa lỗi - Chấm dãy 3 - Nhận xét (Nội dung, chữ viết, cách trình bày) b. Luyện tập Bài 2 : Tìm các từ: a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có - Nêu yêu cầu nghĩa như sau: - Thảo luận cặp - Nối tiếp nêu - Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ - Nhận xét, Tìm nghĩa của từ sôi: rán - Nhận xét, đánh giá - Trái nghĩa với khó: dễ - Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới: giao thừa 3. Kết luận - Khi nào ta phải viết hoa các chữ cái? - Đọc và viết lại nhiều lần các chữ viết sai - Khi các chữ cái đứng ở đầu câu - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ___________________________________________________ Tiết 3.Tập làm văn Tiết 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành - Biết kể về một người thân trong gia - Kể và viết lại được những điều vừa kể đình cho các bạn nghe. về một người hàng xóm theo gợi ý I. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, mô tả, kỹ năng nghe, nói, viết phục vụ cho việc học tập và giao tiếp. 3. Thái độ: Trau dồi thái độ ứng xử có văn hóa. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK TV3 tập 1 2. Học sinh: SGK TV3 tập 1, vở ô ly, phấn, bút, thước kẻ, .... III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: - Hát - Lấy đồ dùng, sách, vở.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Ôn bài cũ + Kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn - Nhận xét, đánh giá * Nêu mục tiêu giờ học. 2. Phát triển bài Bài tập 1: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. - Quan sát, giúp đỡ học sinh có khó khăn - Nhận xét, đánh giá Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu). - 1 HS kể - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu - Đọc các gợi ý trong SGK - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Nhận xét, đánh giá - Nêu yêu cầu - HS làm vở ô ly - Nối tiếp đọc - Nhận xét. - Quan sát, giúp đỡ học sinh - Hướng dẫn nhận xét. + Dùng từ đặt câu như thế nào? + Bài viết có chân thực không? + Theo em bài viết nào hay nhất, vì sao? 3. Kết luận - Kể về một người chúng ta cần kể về những đặc điểm gì? - HS phát biểu - Nhận xét, bổ sung - Quan sát và tập kể cho các bạn nghe - Nhận xét, giờ học * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .______________________________________________. Tiết 4 : Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (TIếT 2). Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức trong bài cần được đến bài học hình thành Học sinh biết gấp, cắt, dán bông hoa 5 Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 4 cánh và 8 cánh cánh và 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học sinh gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật 2. Kỹ năng : Trang trí được những bông hoa theo ý thích. 3. Thái độ : Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt dán hình. II. Chuẩn bị: 1. GV : - Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giấy màu, kéo, hồ dán… 2. HS : Giấy màu, kéo, hồ dán… III. Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của Giáo viên 1.Giới thiệu bài :. Hoạt động của Học sinh. - HS hát 1 bài. - Kiểm tra đồ dùng dạy học. - Gv nêu yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài : HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa. a. Nhắc lại qui trình. - 1HS nhắc lại thao tác. - Cả lớp quan sát - HS nhận xét - GV treo tranh quy trình, nhắc lại các - HS nghe bước. b. Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành theo - Học sinh thực hành theo nhóm N5 nhóm - GV quan sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng c. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm phẩm trên bảng 3. Kết luận : - HS nhận xét sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học - HS chú ý nghe tập và kết quả thực hành. - Dặn dò giờ học sau. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ______________________________________________________. Tiết 5. sinh hoạt lớp: TUẦN 8 Phần I I. Mục đích - Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các nề nếp, các hoạt động học tập của học sinh trong tuần - Có biện pháp, hướng khắc phục cho việc thực hiện các hoạt động tuần tiếp theo II. Tiến hành 1. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng báo cáo việc thực hiện các hoạt động trong tuần - GVCN nhận xét việc thực hiện của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Thực hiện tốt các nề nếp, các hoạt động của Đội: Đi học đều tương đối đều, đúng giờ. Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, hoạt động giữa giờ, phát huy được tính tự quản của các tổ. + Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ, thực hiện trang trí lớp học tốt. + Học tập: Sách vở đầy đủ, đồ dùng học tập đầy đủ. Một số bạn tích cực luyện viết chữ đẹp, giải toán: - Tiếp tục tham gia giải toán qua mạng, luyện viết chữ đẹp - Tiếp tục trồng và chăm sóc cây xanh Phần II. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm: Biết ơn thầy cô giáo.. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20-11. I- Mục tiêu Giúp hs hiểu: - Ngày 20-11 là ngày kỷ niệm nhà giáoViệt Nam . - Các thầy cô giáo là những người dạy dỗ, giúp đỡ hs trở thành những người con ngoan, trò giỏi. Chính vì vậy nhân ngày nhà giáo Việt Nam. Mỗi hs thi đua thực hiện tốt các nề nếp, học tập, chăm ngoan, làm nhiều việc tốt, dành nhiều điểm cao kính tặng các thầy các cô . - Giáo dục học sinh luôn luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo II- Cách thức phát động - Giáo viên cho hs xung phong nói những hiểu biết của mình về ngày nhà giáo VN 20-11 - Giáo viên kể cho hs nghe về ý nghĩa của ngày 20-11 - Hs nêu cảm nghĩ của mình về ngày nhà giáo Việt Nam ( Hs lần lượt nêu ) - Giáo viên phát động phong trào thi đua từ ngày 4- 11 đến ngày 20-11: Các em thi đua nhau dành nhiều điểm cao, làm nhiều việc tốt : ngoan ngoãn , chăm học kính tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam . - Hs nhắc lại cuộc phát động thi đua 20-11.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Dặn chuẩn bị cho tiết sau: Làm thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×