Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TUAN 1 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 1 (Từ ngày 24 tháng 08 đến ngày 28 tháng 08 năm 2015) Thứ ngày. Môn học. Tên bài học. Chào cờ Tập đọc Hai Thể dục 24/08 Toán Kể chuyện. Chào cờ đầu tuần Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Giới thiệu ND CT, tổ chức lớp - TC "Chuyền bóng tiếp sức". Ôn tập các số đến 100 000 Sự tích Hồ Ba Bể. Toán Ba LTVC Thể dục 25/08 Đạo đức Lịch sử. Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp) Cấu tạo của tiếng Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm đứng nghỉ. Trung thực trong học tập (Tiết 1) Bài 1: Môn lịch sử và địa lí. Tập đọc Khoa học Tư Mĩ thuật 26/08 Toán TLV. Mẹ ốm. Con người cần gì để sống ? Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp) Thế nào là kể chuyện ?. LTVC Chính tả Năm Toán 27/08 Địa lí Kỹ thuật. Luyện tập về cấu tạo của tiếng Nghe - viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Biểu thức có chứa một chữ Làm quen với bản đồ Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết 1). Toán Sáu Khoa học 28/08 TLV Âm nhạc SHTT. Luyện tập Trao đổi chất ở người Nhân vật trong truyện Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò; Dế Mèn). - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các CH trong SGK). * GD KNS: Thể hiện sự cảm thông biết cách thể hiện chia sẻ giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS B. Bài mới: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV 4 (tập I) kết hợp nói về ND trong chủ điểm. - Giới thiệu chủ điểm và bài học 5’ trực tiếp *. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 25’ HĐ1: Luỵên đọc (Theo quy trình: Chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - nối tiếp theo cặp; 1 HS đọc toàn bài - GV đọc M.) - Giáo viên đọc mẫu và HD đọc: Giọng kể, đọc phân biệt lời Dế Mèn và chị Nhà Trò. Đoạn 1: Hai dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần): + Lần 1: Giúp hs đọc đúng các từ HS phát âm sai và các từ khó đọc. + Lần 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ mới: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục. (HS đọc phần chú giải) HĐ2: Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm bài, GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi: Câu 1: Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê). - HS đạt yêu cầu nêu ý chính của đoạn. ý1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò (HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (thân hình gầy nhỏ yếu ớt, người bự những phấn) + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? (HS chưa đạt yêu cầu: sự ái ngại, thông cảm với Nhà Trò) - HS đạt yêu cầu nêu ý chính của đoạn. Ý2: Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò - Câu 3: Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? (xoè hai càng và nói: Em đừng sợ … ăn hiếp kẻ yếu).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giảng từ: ăn hiếp + Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người ntn? (là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với kẻ ác, với cái xấu) - HS đạt yêu cầu nêu ý chính của đoạn. ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn + Nội dung bài này nói lên điều gì ? (HS đạt yêu cầu nêu; HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu HĐ3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - 3 hs đọc nối tiếp toàn bài. HS đạt yêu cầu tìm giọng đọc hay. - GV h/d hs đọc diễn cảm đoạn 2, 3 - HS đọc diễn cảm trong nhóm, thi đọc trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Các em thích nhất cử chỉ, hành động nào của Dế Mèn ? - Em học tập ở Dế Mèn những phẩm chất gì? - Dặn HS về nhà đọc trước bài Mẹ ốm. THỂ DỤC: GIỚI THIỆU ND CT MÔN HỌC VÀ NỘI QUI YÊU CẦU TẬP LUYỆN. (Cô Âu dạy) TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3 a viết được hai số, b (dòng 1) * Mở rộng: HS làm được bài 3 a hai số còn lại, 3b dòng 2 và bài 4 II. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập: (10’) Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV viết lên bảng số: 83 251 Yêu cầu HS đọc, nêu rõ các chữ số đứng ở mỗi hàng. (HS nêu: một nghìn, năm chục, hai trăm …. ) - Tương tự đối với các số : 83. 001, 80. 201, 80. 001. - GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền nhau. (VD: 1 chục bằng mười đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục, ….) - GV cho HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. 2. Thực hành: (20’) Bài 1: HS đọc đề tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. - GV giúp HS biết cần viết tiếp theo 10 000 là số nào và sau đó nữa là số nào ? (HS nêu: tiếp theo 100 000 là 20 000; 30 000; …) - Các trường hợp còn lại HS tự làm vào vở ghi. - HS trình bày bài - nhận xét, kết luận. Bài 2: GV cho HS tự phân tích mẫu sau đó tự làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gọi vài HS đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài. Chú ý: 70 008 đọc là “Bảy mươi nghìn không trăm linh tám” Bài 3: a viết được hai số, b (dòng 1) - Cho HS tự phân tích cách làm và tự viết (2 số). GV cho HS làm mẫu ý1: 8723 = 8000 + 7000 + 20 + 3. Sau đó HS tự làm các ý còn lại vào vở. GV hướng dẫn HS làm một ý, HS tự làm các ý còn lại. * Mở rộng: HS làm được bài 3a hai số còn lại, 3b dòng 2 và bài 4 nếu còn thời gian. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS đạt yêu cầu nêu lại cách đọc số. Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Yêu cầu: - Rèn kĩ năng nói: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * GD ý thức BVMT khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa truyện trong SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu truyện 2’ trực tiếp 2. GV kể chuyện 5’ - GV kể chuyện 2 - 3 lần giọng kể thong thả, rõ ràng. * Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 25’ - GV nhắc HS trước khi kể: chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô giáo, kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a. Kể chuyện theo nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em (mỗi em kể một tranh) b. Thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Con người luôn ước mơ chiến thắng thiên tai, lũ lụt * Liên hệ GDBVMT. - Cả lớp và GV bình chọn HS kể hay nhất, HS hiểu câu chuyện nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau Nàng tiên ốc. Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2015 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (Tiếp) I. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Bài tập cần làm: 1 cột 1; 2a; 3 (dòng 1, 2); 4b * Mở rộng: HS làm bài 1 cột 2; 2b; 3 (dòng 3); 4a II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ HS chữa bài 2 VBT. B. Bài mới: GV đưa ra một số phép tính đơn giản yêu cầu HS nhẩm trong đầu, ghi kết quả vào giấy nháp sau đó cả lớp thống nhất kết quả. VD: GV đọc: “Bảy nghìn cộng hai nghìn”; … (GV đọc khoảng 4- 5 phép tính). Chú ý: Quan sát giúp đỡ HS chưa đạt yêu cầu. GV nhận xét chung. * Thực hành: 22’ Bài 1 cột 1: GV cho HS nêu cách tính nhẩm. Lớp nhẩm và viết kết quả vào vở. Gọi HS nối tiếp trình bày bài làm, đổi chéo vở nhận xét. KL: Nhẩm theo cách làm tròn. * Mở rộng: HS làm bài 1 cột 2, chữa bài Bài 2a: GV cho HS làm bài vào bảng con theo 2 tổ. (đặt tính rồi tính) - Gọi 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp thống nhất kết quả, nêu lại cách thực hiện. Đổi vở nhận xét. KL: Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. Bài 2b: Mở rộng HS làm bài, chữa bài Bài 3 dòng 1, 2: GV yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số 5870 và 5890. (HS nêu được hai số này đều có 4 chữ số, các chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm đều bằng nhau, ta so sánh chữ số ở hàng chục vì 7 < 9 nên 5770 < 5890). - HS đạt yêu cầu nêu lại các bước so sánh: + B1: Đếm số chữ số của mỗi số, số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. + B2: Nếu số chữ số bằng nhau: So sánh bắt đầu từ hàng cao nhất. - HS tự làm các bài tập còn lại. KL: So sánh số theo các bước như trên. * Mở rộng: HS làm Bài 3 dòng 3, chữa bài Bài 4b: 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. - Tổ chức nhận xét, giơ tay đúng sai. KL: So sánh số theo các bước như trên. C. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS nêu lại cách thực hiện cộng trừ, nhân. Dặn HS làm VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). * Mở rộng: HS giải được câu đố ở BT2 (mục III). II. Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có VD điển hình. - Bộ chữ cái ghép tiếng, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2’ trực tiếp 2. Phần Nhận xét 6’ HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. Cách tổ chức: + Tất cả HS đánh vần thầm. + Một HS làm mẫu: Đánh vần thành tiếng. + Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần đó và vở; HS nêu kết quả. + GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng. - HS phá biểu về cấu tạo: tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. - GV yêu cầu HS đều làm vào VBT như sau (1 HS làm trên bảng): Tiếng Âm đầu Vần Thanh - HS đạt yêu cầu nhận xét về tiếng có cấu tạo 3 bộ phận và tiếng có cấu tạo 2 bộ phận và nêu VD. HS nhận xét Kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. 3. Phần ghi nhớ 4’ - HS đạt yêu cầu rút ra ghi nhớ và cả lớp đọc phần Ghi nhớ. 4. Phần luyện tập 20’ Bài 1: HS làm trong VBT. - 1 HS lên bảng chữa bài, GV và cả lớp nhận xét. KL: Cấu tạo tiếng thường gồm 3 phần. Bài 2: HS suy nghĩ, giải câu đố dựa vào nghĩa của từng dòng. Đó là chữ sao. - HS làm bài vào VBT. HS trình bày, nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò 3’ - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ ĐỨNG NGHIÊM ĐỨNG NGHỈ. (Cô Âu dạy) ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Mở rộng: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * GD KN: Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập II.Tài liệu: - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: 10’ Xử lí tình huống (trang 3 SGK) 1. HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. 2. HS liệt kê các cách giải quyết có thể có các bạn Long trong tình huống. 3. GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính: a. Mượn tranh ảnh của bạn để cho cô giáo xem. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. 4. GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm. Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó. 5. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, thảo luận về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. 7. GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tình trung thực trong học tập sau đó yêu cầu HS đọc Ghi nhớ trong SGK. HĐ2: 12’ Làm việc cá nhân BT 1, SGK 1. HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. 2. GV kết luận: Việc c là trung thực trong học tập. HĐ3: 10’ Thảo luận nhóm (BT2, SGK) 1. GV đưa ra hai ý trong bài tập và yêu cầu HS tự lựa chọn 1 trong 2 thái độ sau: + Tán thành + Không tán thành 2. GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình. 3. Cả lớp trao đổi, bổ sung. 4. GV kết luận: + ý kiến (c), (b) là đúng, + ý kiến (a) là sai * GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Dặn dò: 3’ HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập. LỊCH SỬ: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu: - Môn Lịch sử và địa lý lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lý lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Viêt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở 1 số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ1: Làm việc cả lớp 8’ 1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. 2. HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh Thanh Hóa. HĐ2: Làm việc nhóm 8’ 1. GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh của một số dân tộc yêu cầu mô tả bức tranh, ảnh đó. 2. Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp 3. GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. HĐ3: Làm viêc cả lớp.8’ - Yêu cầu HS kể chuyện chứng minh dân tộc ta trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. - HS phát biểu. GV kết luận. HĐ4: Làm việc cả lớp 8’ - GV hướng dẫn HS cách đọc, lấy VD cụ thể. * Củng cố, dặn dò: 3’ - HS thi nói về vị vua mà em thích nhất. Về sưu tầm đọc những mẩu chuyện về các anh hùng trong thời kì này. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2015 TẬP ĐỌC: MẸ ỐM I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). * GDKN: Xác định được giá trị: Hiểu tình cảm của bà con lối xóm đối với mẹ bạn nhỏ, từ đó biết quan tâm đến bà con lối xóm. Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ viết câu, khổ thơ cần HD HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp 1’ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 2. a. Luyện đọc: 10’ - GV tổ chức theo quy trình; Chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn nối tiếp theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc M..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Lưu ý: GV giúp HS ngắt nhịp 2/4, 4/4, 2/6. b.Tìm hiểu bài: 10’ - HS đọc 2 khổ thơ đầu (1 em) Hỏi: Các câu thơ ở 2 khổ thơ đầu muốn nói lên điều gì ? (Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, …) TN: khô, gấp, khép lỏng. ý1: Cảnh vật thật buồn khi mẹ bị ốm. - HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? (Cô bác xóm làng đến thăm - Người cho trứng, người cho cam, …) TN: cho trứng, cho cam, mang thuốc vào. ý2: Tình cảm của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ. - HS đọc thầm đoạn còn lại và cho biết: Những chi tiết nào cho biết bạn nhỏ yêu thương chăm sóc mẹ ? TN: ngâm thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch; mẹ là đất nước, tháng ngày của con. ý3: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ. - HS đọc toàn bài và nêu nội dung: Như mục 1. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 9’ - Gọi 3 em đọc nối tiếp toàn bài. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5. HS đạt yêu cầu đọc diễn cảm, HS chưa đạt yêu cầu đọc tốt hơn. C. Củng cố, dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học. - HS liên hệ về tình cảm của mình đối với mẹ, và đối với bà con hàng xóm. KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Yêu cầu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Phân biệt được cuộc sống của con người hơn hẳn các sinh vật khác là cuộc sống xã hội, do đó cuộc sống con người còn cần các yếu tố khác như: quần áo, nhà ở, các phương tiện đi lại, các đồ dùng trong gia đình,… tình cảm gia đình, bạn bè, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … * GD HS ý thức BV nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt. I. Đồ dùng: Hình trang 4- 5. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Động não 5’ Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. Cách tiến hành: Bước 1: HS nêu các yêu cầu cần có mỗi ngày để duy trì sự sống. Bước 2: GV tóm tắt lại những ý kiến mà HS nêu và ghi bảng, kết luận. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. 15’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với các yếu tố mà chỉ có con người mới cần. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập cho HS và hướng dẫn HS làm việc. Bước 2: Chữa bài tập cả lớp. - Đại diện một nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - HS mở SGK và thảo luận 2 câu hỏi - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? (con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. * GDBVMT: Chúng ta cần rất nhiều từ môi trường, vậy cần làm gì để nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt ? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? (con người cũng cần các yếu tố khác như: quần áo, nhà ở, các phương tiện đi lại, các đồ dùng trong gia đình, … tình cảm gia đình, bạn bố, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, …) - HS trả lời, nhận xét, kết luận. HĐ3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác 15’. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người. Cách tiến hành: Như hướng dẫn SGK. KL: HS đọc mục Bạn cần biết SGK. * Củng cố dặn dò: MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU (Cô Dung dạy) TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp) I. Yêu cầu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm: 1, 2b, 3ab * Mở rộng: Bài 4, 5 HS II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ HS chữa BT Vở BT. B. Bài ôn tập: 25’ Bài 1: GV cho HS tính nhẩm cá nhân sau đó tự trao đổi theo cặp và chốt KQ (nêu kết quả và thống nhất cả lớp). - HS đạt yêu cầu nêu lại cách tính giá trị của biểu thức. KL: Biểu thức có dấu ngoặc (thực hiện trong ngoặc trước), BT không có dấu ngoặc: thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Bài 2b: Đặt tính rồi tính.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS làm bài vào bảng con theo 2 tổ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp thống nhất kết quả. Đổi vở nhận xét. Kết luận: Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải. Bài 2a: Mở rộng Kết luận: Củng cố về thứ tự thực hiện phép tính. Bài 3a, b: - GV cho HS làm bài vào vở nháp. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp thống nhất kết quả. Đổi vở nhận xét. Bài 4, 5: Mở rộng - HS tự làm vào vở nháp, GV kết hợp xen kẽ nhận xét cụ thể từng em. KL: Củng cố về giải toán. 3. Củng cố - dặn dò: 5’ - HS nêu lại thứ tự thực hiện trong một biểu thức. GV chốt lại KT trọng tâm. - Dặn HS làm bài trong VBT TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai nhân vật và nói lên được một điều ý nghĩa (Mục III). II. Đồ dùng: - Phiếu khổ to ghi nội dung BT 1 - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài trực tiếp 2’ B. Phần nhận xét 10’ Bài 1: 1 em đọc nội dung BT1; 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Tổ chức cho các em làm bài theo nhóm, sau đó trình bày kết quả làm bài. - Nhận xét, kết luận. Bài 2: HS đọc bài Hồ Ba Bể. - GV tổ chức cho HS làm miệng thông qua đàm thoại. ? Bài văn có nhân vật không ? ? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhận vật không ? - HS đạt yêu cầu so sánh 2 bài văn trên và rút ra KL: Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. Bài 3: Theo em thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời, nhận xét, rút ra kết luận (như ghi nhớ). C. Phần ghi nhớ 5’ - HS đọc mục ghi nhớ trong SGK (3 - 4 em). - GV giải thích thêm ghi nhớ. * Phần luyện tập: 15’ Bài 1: Từng cặp HS tập kể rồi thi kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cả lớp nhận xét. GV khen ngợi những bạn kể ấn tượng. Bài 2: HS nối tiếp nhau phát biểu. Nhận xét, kết luận. Chú ý: Nếu HS nói đứa con nhỏ cũng là nhân vật, GV chấp nhận và giải thích đó là nhân vật phụ. C. Củng cố, dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và hoàn thành VBT. Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. * Mở rộng: Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5. II. Đồ dùng: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. - Bộ xếp chữ, VBT. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm nhanh vào vở nháp. Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách. B. Bài mới: Giới thiệu bài gián tiếp từ bài cũ. * Hướng dẫn HS làm bài tập trang 12 Bài 1: - Một HS đọc nội dung của BT 1, Đọc cả phần VD (Mẫu) trong SGK. - HS làm việc theo cặp - phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ, thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. Bài 2: HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài - hoài (vần giống nhau: oai) Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, thi làm đúng, nhanh trên bảng lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS viết bài vào VBT. Bài 4: HS tự làm sau đó trình bày. - HS đạt yêu cầu phát biểu, GV chốt lại ý đúng nhất: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài 5: - Hai HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. - HS tự làm bài sau đó một số em nêu kết quả: từ út - ú - bút. - GV chốt lại lời giải đúng: bút. C. Củng cố, dặn dò: 3’ ? HS nói về tên của các bạn có đầy đủ 3 bộ phận, 2 bộ phận. CHÍNH TẢ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NHE - VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết và trình bày đúng một đoạn trong bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT 2a. II. Đồ dùng dạy học: - GV 3 tờ phiếu viết n/d BT2a, 3 băng giấy viết n/d BT3a III. Các hoạt động dạy học: A. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Hướng dẫn h/s viết chính tả (15’) theo quy trình. Lưu ý: + Đoạn trích cho em biết điều gì? (Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò) - Y cầu hs tìm viết các từ khó dễ lẫn: cỏ xước, chỗ, điểm, khỏe, … - GV HDHS chưa đạt yêu cầu viết đúng li, HS đạt yêu cầu viết đẹp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 15’ Bài 2a: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trong SGK. - HS làm bài, 2 hs lên bảng thi làm trên bảng lớp, dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK. - HS nhận xét bài làm trên bảng, kết luận lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẵn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho. B. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét chung tiết học. Khen ngợi những bạn viết đẹp, có tiến bộ. TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Bài tập cần làm: 1, 2a, 3b * Mở rộng: HS B2 , 3a. II. Đồ dùng: - Tranh phóng to bảng ở phần VD của SGK (để trống các số ở cột 2, 3) các tấm có ghi chữ số, dấu +, - để gắn lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS chữa BT ở Vở BT. B. Bài mới: a. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.5’ - GV đưa ra tình huống nêu trong VD, đi từ cụ thể đến biểu thức 3 + a. GV đưa ra bảng sau: Có 3. Thêm. Có tất cả.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3 3 … …. …. 3 a - GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? (HS nêu: Lan có tất cả 3 + a quyển vở) - GV giới thiệu: 3+ a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a. - Giá trị của biểu thức có chứa một chữ 3 + a. - GV yêu cầu HS tính như hướng dẫn: * Nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức 3 +a b. Thực hành: 20’ Bài 1: GV hướng dẫn HS làm phần a, các phần còn lại HS tự làm vào vở nháp; 1 HS làm bài trên bảng, sau đó thống nhất kết quả - HS đổi vở chéo. KL: Tính giá trị biểu thức bằng cách thay chữ bằng số. Bài 2a: GV hướng dẫn HS đạt yêu cầu làm M. * Mở rộng: HS làm bB2 - HS làm bài trên bảng con và bảng lớp theo cột rồi chữa bài. Bài 3b: Hs tự làm sau đó thống nhất kết quả. GV giúp đỡ làm bài. * Mở rộng: HS làm bB2, 3a. - HS tự làm bài rồi chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: 2’ - HSđạt yêu cầu nêu lại KT toàn bài (Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức dạng 3 + a.); Làm VBT ở nhà. ĐỊA LÍ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhở của một khu vực hay toàn bộ bề mặt theo một tỉ lệ nhất định.. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ, … * Mở rộng: HS biết tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng: - Một số lọai bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam, … III. Các hoạt động dạy học: 1. Bản đồ: HĐ1: Làm việc cả lớp.8’ GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhột khu vực hay toàn bộ Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. HĐ2: Làm việc cá nhân8’ HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Tại sao cùng vẽ bản đồ Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn … - Đại diện HS trả lời trước lớp.GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 1. Một số yếu tố của bản đồ: HĐ3: Làm việc theo nhóm 8’ - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Trên bản đồ, người ta thường qui định các định hướng Bắc(B), Nam, Đông, (Đ), Tây (T) như thế nào? + Chỉ các hướng trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3) + Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? HĐ3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.8’ Bước 1: Làm việc cá nhân. - HS quan sát hình 3 và một số bản đồ khác và vẽ một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, … - Bước 2: Làm việc theo cặp. Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện điều gì? * Củng cố, dặn dò: 3’ Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ. KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1) I. Yêu cầu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: Một số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, … III. Các hoạt động dạy học: - GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu 3’ HĐ1: GVhướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 10’ a. Vải: hs kết hợp đọc nội dung a (sgk) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. b. Chỉ: GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 (SGK) - GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. Kết luận nội dung b theo SGK. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.10’ - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và nêu cấu tạo của loại kéo cắt vải và kéo cắt chỉ có gì giống và khác nhau ? - HS hướng dẫn hs quan sát tiếp hình 3 (SGK) và nêu cách cầm kéo cắt vải ? - Hướng dẫn hs cầm kéo cắt vải. - Chỉ định 2 hs cầm kéo cắt hs khác quan sát và nhận xét. HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.10’.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS quan sát hình 6 (SGK) kết hợp quan sát mẫu 1 số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. - HS trả lời, nhận xét, kết luận. * Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2015. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (2câu), bài 4 (chọn 1 trường hợp) * Mở rộng: HS làm cả bài 2, bài 4. II. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 1 hs lên bảng Tính giá trị của biểu thức 35 + 3 x n với n = 4 2. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Ôn về biểu thức có chứa 1 chữ và tính giá trị biểu thức. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - GV kẻ bảng câu a; gọi 1 hs lên bảng làm mẫu và nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng chữa bài (cả 2 đối tượng) a) b) a 6xa b 18 : b 5 6 x 5 = 30 2 18 : 2 = 9 7 6 x 7 = 42 3 18 : 3 = 6 10 6 x 10 = 60 6 18 : 6 = 3 c) a 50 26 100. a + 56 50 + 56 = 106 26 + 56 = 82 100 + 56 = 156. - Cả lớp và gv nhận xét, gv chốt kq đúng. Bài 2 (a,b): Tính giá trị của biểu thức.. d) B 18 37 90. 97 – b 97 – 18 = 79 97 – 37 = 60 97 – 90 = 7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Các biểu thức trong bài có mấy phép tính? + Khi gặp biểu thức có nhiều phép tính ta làm thế nào? (hs: thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện của phép tính.) - Gv hướng dẫn hs cách làm. Lớp làm BT theo cặp - Đại diện 2 cặp lên bảng chữa bài; lớp nhận xét bài làm trên bảng, gv chốt kq đúng. a) 35 x 3 x 7 = 735 b) 237 – (66 + 34) = 137 HĐ2: Ôn về bài toán có nội dung hình học. Bài 4: Tính chu vi và diện tích hình vuông. + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm tn? (ta lấy số đo 1 cạnh nhân 4) + Nếu cạnh hình vuông là a thì chu vi là bao nhiêu? (hs: a x 4) - Hs làm bài cá nhân (hs làm 1 trường hợp a = 3; hs làm cả bài) - 3hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, gv chốt bài giải đúng . - Hs nhắc lại nhiều lần cách tính chu vi hình vuông. P = 3 x 4 = 12 p = 8 x 4 = 32 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học - Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống ; thải ra khí các-bô-nic, phân và nước tiểu. - hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Gv, hs: Các hình trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Hãy nêu những yếu tố con người cần để duy trì sự sống? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người - Mục tiêu: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất ở người. - CTH: Gv yêu cầu: quan sát tranh và thảo luận theo cặp câu hỏi: + Kể tên những gì được vẽ trong h1 sgk..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Trong quá trình sống cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Hs thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trả lời. Bổ sung cho nhau. - Gv yêu cầu: Đọc mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi: + Trao đổi chất là gì? (hs K,G: trao đổi chất là quá trình con người lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra các chất thừa cặn bã.) + Nêu vai trò của trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật? (Nếu quá trình trao đổi chất không xảy ra thì con người, động vật, thực vật sẽ chết.) KL: Như mục Bạn cần biết trang) - 2hs đọc thành tiếng mục bạn cần biết trang, cả lớp đọc thầm. HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Mục tiêu: Hs biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - CTH: Hs đọc yêu cầu trong sgk. - GV nhắc nhở: sơ đồ trao đổi chất trong sgk chỉ là một gợi ý. Các em hãy vẽ bằng sự sáng tạo của mình. - Hs làm việc theo cặp, 1 số nhóm trình bày kết quả, thuyết trình ý tưởng của mình. - Cả lớp và gv nhận xét, tuyên dương nhóm có ý tưởng hay. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn hs về nhà ôn bài. TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ câu chuyện trang 14 sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng Lời HĐ1: Tìm hiểu về nhân vật và tính cách của nhân vật + Tìm hiểu VD Bài 1: 1hs đọc yc + Các em vừa học những câu chuyện nào? + Nhân vật trong truyện có thể là ai? - Hs làm việc cá nhân. - Lần lượt hs phát biểu. KL: Nhân vật trong truyện có thể là người, vật. Bài 2: Hs đọc to yc của bài..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. KL: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - 3 hs đọc ghi nhớ sgk. HĐ2: Luyện tập Bài 1: 1hs đọc thành tiếng đề bài, cả lớp đọc thầm + Câu chuyện 3 anh em có những nhân vật nào? Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy 3 anh em có gì khác nhau? (hs: Ni- ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca, 3 anh em có hành động khác nhau sau bữa ăn) + Bà nhận xét về tính cách của từng cháu ntn? Dựa vào đâu bà có nhận xét như vậy? (hs:…dựa vào hành động của 3anh em sau bữa ăn.) + Em có đồng ý với nhận xét của bà không? vì sao? (hs: đồng ý vì việc làm của từng cháu bộc lộ tính cách của mình) KL: Hành động của nhân vật đã bộc lộ tính cách của nhân vật đó. Bài 2: Cả lớp đọc thầm yc. - Hs thảo luận nhóm đôi câu hỏi: + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì? + Nếu là người không biết quan tâm, bạn nhỏ sẽ làm gì? - Hs lần lượt phát biểu và bổ sung. - Gv kết luận về 2 hướng kể chuyện và yc các nhóm kể câu chuyện theo 2 hướng. - 4 hs thi kể. - Cả lớp và gv nhận xét tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Y/C hs về nhà viết lại câu chuyện vừa kể. ÂM NHẠC: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3 I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. - Biết vỗ tay (gõ đệm) hoặc vận động theo bài hát. * Mở rộng: Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học. II. Chuẩn bị: Bảng ghi các kí hiệu nhạc, Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: HS chọn một bài hát để hát. B. Phần hoạt động: Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát đã học lớp 3-15’ - GV chọn 3 bài hát: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. - Tập hát kết hợp với một số hoạt động như gõ đệm, vận động, ... Nội dung 2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc 15’ HĐ1: HS kể tên các nốt nhạc và những hình nốt nhạc đã học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HĐ2: GV cho HS tập nói tên và viết các nốt nhạc trên khuông. C. Phần kết thúc: Cả lớp hát lại bài hát một lần. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1: I. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS tổ chức giờ sinh hoạt lớp - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 1 và nêu công tác tuần tới. II. Lên lớp: 1. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên của ban cán bộ lớp 2. Nêu nôi quy của trường lớp 3. Hướng dẫn HS tổ chức một giờ sinh hoạt lớp Lớp trưởng điều hành tiết sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng lên nhận xét về ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - LPHT lên đánh giá về mặt học tập của lớp trong tuần qua - LPLĐ, KL đánh giá về vệ sinh, thể dục, nề nếp lớp - LPVTM đánh giá về tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về - LT nhận xét chung về mọi hoạt động của lớp 4. Giáo viên nhận xét chung: - Nề nếp: Đã tạm ổn định - Vệ sinh: Sạch sẽ - Học tập: Học lực còn chưa đạt yêu cầu, chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Tác phong: Chưa gọn gàng III. Công tác tuần 2: - Khắc phục những khuyết điểm của tuần 1 - Nghỉ lễ 2/9 - Tập trung ổn định nề nếp để khai giảng 5/9. Tích cực học tập tất cả các môn học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×