BỘ GIÁO DỤC DÀO TẠO
BỘ Y TÉ
TRƯỞNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI
HỊ THỊ• NGÂN HẤ
NGHIÊN củv CÁC Ư TĨ NGUY cơ CỬA BỆNH LÝ TIM MẠCH
Ớ BỆNH NHẢN CiỦT ĐIẾU TRỊ TAI KHOA cơ XƯƠNG KHỚP
BỆNH VIỆN BẠCII MAI NÀM 2014
KHOA LUẬN TĨT NGHIỆP BÁC SỶ Y KHOA
KHĨA 2009
2015
NGƯỊIIIƯỞNG DÂN KHOA HỌC:
TS. NGUN THỊ PHƯƠNG THỦY
Hà Nội
•W.- .-Tí ca:
<€
4* HỄ?
2015
LỊÌ
cam on
Với sự kính trọng và biềt ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cám cm Ban giám
hiệu. Phịng dào tạo đại học vả Bộ món nội lơng hợp - Trường Đại học Y llà
Nội; tôi xin chân thanh cam cm Dang Uy. Ban giám đốc. Phịng kề hoạch tơng
hợp vá khoa Co xương khớp
Bênh viên Bạch Mai đả tạo diều kiộn lồt nhất cho
lói được học tập và hồn thành dề tài này.
Tơi xin được bây to long kính trọng, bict on chân thánh vá sâu sac nhài
den TS Nguyen Thị Phương Thuy - khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai
đã hết lịng dạy hao. hướng dản tơi tận tính, tạo mọi điêu kiện cho tơi trong suốt
q trinh hồn thành khóa luụn của minh.
Tói xin chân thành câm ơn các thầy cỏ trong hụi dồng chẩm de lài lốt
nghiệp bác sỳ da khoa dà cho tôi nhùng ý kiến quý bau dê dề tài cua tỏi được
hoàn thiên hơn.
Tôi cũng xin cám ơn các thây cô cua bộ mỏn NỘI tòng hợp
Trường Dại
học Y I là NỘI dà dày công dạy bao lôi trong quả trinh học lập.
Cuối cũng lõi xin gưi lời câm ơn đến gia dính, bạn bè và những người thân
đà đơng viên giúp đờ tôi vượt qua mọi kho khủn trong suốt quá trính học tập
cùng như viết bán khóa ln này.
Hà Nội. ngày 25 tháng 5 năm 2015
Tác gia de tài
HỒTh|NgânHà
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
LỜ1 CAM DOAN
Tơi xin cam đoan đây là cóng trinh nghicn cứu cua ban thản tói. Các số
liệu, kct qua nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa dược ai công bổ trong
bat kỳ tai lieu khoa học nao khác.
Ha Nội. ngày 25 thang 5 nảm 2015
Tác già đẽ tài
Hồ 'I hị Ngân Hà
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
QUI ƯỞC MÉT TẤT TRONG DÉ TAI
ĐTĐ
Đái tháo đtrờng
HCCH
Hội chứng chuyền hoa
NMCT
Nhoi máu cơ tim
CRP
c
N
So bệnh nhản
BLTM
Bệnh lý tim mạch
THA
Tâng huyết áp
•W.- .-Tí ca:
<€
Reactive Protein
4» HỄ?
DANH MỤC BANG
Bang 1.1. Phân độ tảng huyềt ảp theo JNC - 7........................................................ 14
Bang 12. Phân loại BMI đảnh cho các nước Châu A theo WHO........................ 15
Bang 3.1. Phàn bố bệnh nhãn theo thời gian mẳc bệnh.......................................... 26
Bang 3.2. Liên quan giừa BLTM và tuôi...................................................................28
Bang 3.3. Liên quan giừa BLTM vã BMI........................ ~...................................... 28
Bang 3.4. Liên quan giừa BLTM vã bệnh thận man tinh....................................... 29
Bang 3.5. Liên quangiừa BLTM và thời gian mắc bệnh....................................... 29
Bang 3.6. Liên quan giũa BLTM vá lãng acid uric mau........................................ 29
Bang 3.7. Liên quan giừa BLTM vã CRP................................................................. 30
Bang 3.8. Liên quan giũa BLTM và RL mờ mâu.................................................... 30
Bang 3.9. Cụ thê tinh trạng rỗi loạn mừ máu............................................................ 31
Bang 3.10. Liên quan giừa BLTM và DTĐ..................... ........................................ 31
DANH .MỤC BIÊU ĐÕ
Biêu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm mơi..................................................... 2 5
Biêu dỗ 3.2. Phân bỗ bệnh nhân theo giởi tính......................................................... 26
Biêu dồ 3.3. Phản bồ các bệnh lý tim mạch cua nhõm nghiên cửu....................... 27
•W.' .-TíCe: <€
4* HỄ?
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BIA
LÒI CAM ƠN
LÒI CAM ĐOAN
DANH MỤC VIẺTTẢT
DANH MỤC BÁNG. BIÊU
MỤC LỤC
ĐẬT VÂN ĐÊ...................
••
Chương I: TỎNG QUAN
I. I. Đại cương bệnh gút...
*••• ............ ỉ
••••
• ••••••••••• ••••••••••••••••• •••••••••••••■
•••••••••••• 3
•■•••••••■ 3
••
1.1.1. Khái niộm bệnh gút vá lịch sư phát hiệnbênh..
1.1-2. Đieh tc hoc
1.1.3. Nguyên nhàn và cơ chế sinh bệnh gút...............
1.1.4. Triệu chửng lảm sàng, cận làm sảng bênh gút..
1.13. Chấn đốn xác dinh bộnh gút
4
••
• •••••••••• • •
••
1.13. Chân đoán thê bỹnh...............................................
1.1.7. Cảc yếu tố nguy cơ cua bệnh gút........................
• •••
10
»•••
.......... 10
••••
1.2. Các yếu tố nguy cơ cua bênh lý tim mạch ơ bệnh nhản gút.
••••••••
1.2.1. Khải ni ơn VC yếu tó nguy cơ cũa bệnh lý tim mạch
11
••••■•• 1 ỉ
l .22. Một số yều tố nguy cơ tim mạch (hưởng gịp ơ bệnh gút ......... 12
1.23. Tinh hình nghiên cứu ve sự Hèn quan giữa các yếu tố
BLTM va bệnh gut
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÃ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu.......
2.1. Dịa diêm vả thời gian tiền hãnh nghiên cửu.
2.2. DỜI lượng nghiên cửu......................................
•W.'
,-TíCa: <€
4* HỄ?
19
19
• •••••• .........
»•••••••• 4^
2.3. Phương pháp nghiên cứu...............................
aa • ta ••• •
at a ate
-.4. S o nghi en cu...........................
ã ããããããã ã
tt ãããôã
2.5. Phng pháp xư lý và phàn tich sơ liệu
....20
23
••••
2.6. Khia cạnh dạo đức cũa đe tai........................
• ••••
• ••••••
••••••
•••••••
.. 24
aa a ••••••
• ••••••
....25
3.1.1. Đặc diêm ti cua nhóm bệnh nhân nghiên cứu..
25
2.7. Hạn chể cua dè tải...
•••••
't •
Chương 3: KÉT QUÁ aaaaat ••••••••••••••••••• •••••••••••••••• ••••
3.1. Đặc diêm chung về bệnh nhản nghiên cũu..
•••••••
••
....26
3.1.3. Đặc điềm thời gian mâcbộnh cua nhóm bệnh nhãn nghiên cứu 26
3.2. Khao sát ty lệ mác các BLTM ờ bính nhân gút..........
3.3. Khao sat một sổ yểu tổ nguy cư dàn đến BLTM/gủt..
• ••••••
3.3.1 Ti
3.32 BMI...........
...27
••
••••••••••
3.33. Bộnh thận mạn tính
a • ••• tta
3.3.4. Thìn gian mấc bệnh......
• rt» ta a tata
3.3.5. Tăng acid uric máu.......
••
• •ta.
• •••
••••••a
.28
• ••••
• •••
a ••••• a
....28
» ••• •
•••••ta
• ••••
••••••a
*
29<
•• •• t*
29
H*«
3.3.6. CRP
ta *
....30
3.3.7. Rồi loạn mờ máu...........
3.3.8. Đái tháo đường.............
Chương 4: BẢN LUÂN.....................
• •••at a ••••
• ••••
• ••••
a
• •••a
•••• at • ••••
a ••• a
4.1. Dặc diêm chung cua nhóm bệnh nliãn nghiên cứu....
....30
aaae
a
...31
32
aaae
aaaaaaa
4.1.1. Đặc diêm tuổi cua nhóm nghiên cưu
....32
4.1.2. Dậc điềm giới tinh cua nhõm bệnh nhản nghiên cứu.......
....32
4.1.3. Đặc diêm thời gian mẳc bệnh cùa nhớm bệnh nhàn nghiên cứu 33
•KT
4» HỄ?
4.2. Khao sát ty lệ mẳc các BLTM ờ bệnh nhõn gỳt.............
ããããã ^*4
1ô ã ã
4.3. Kh.10 sat mt s yờu tổ nguy cư cua BLTM ơ bệnh nhân gút ••••
4.3.1. Ti.............
••
4.32. BMI.
• ••••• •
4.33. Bệnh thận mạn hull
••
•••••••
•• ••
• ••••
• ••••
••
• ••••
’• •
4.3.4. Thời gian măc bệnh gút • ••••••
•••••••
• •••■
• ••••••
4.3.6. CRP..
• ••• •
»
4.3.7. Rối loạn mờ máu
••
.... 39
• • •• •
4.33. Đái Iháo đường.
• ••••••
kT-t tMĩ’Â.*•m■ •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••
4 * •-* A
PHỤ LỰC
<€
• ••••
•••••••
TÀI LIỆU THAM KHAO
•W.’ .-Tí ca:
••
4» HỄ?
.... 38
••
.... 40
1
DẠT VÁN DÈ
Bệnh gút lã bênh hay gập nhât Trong nhóm bệnh khớp do rồi loạn chuyên
hỏa. Bệnh gảy ra bới tinh trạng láng dọng càc tinh thè urat ỡ cãc nk> cúa cơ the.
do hậu qua cua quá trinh tảng acid uric mau Bênh có xu hướng tiền tnữn mụn
tinh vã cô thê gãy tôn thương nhiêu cơ quan quan trọng, trong dỏ cõ những biến
chứng cõ thê gày tư vong. Một sỗ bệnh kểt hợp cô thẻ lảm tàng lính trạng nặng
cua bệnh gút như: tâng huyềt áp, dải tháo đường, bỏo phi’...
Cãc nghiên cứu gần dây ve dịch te vá lâm sàng tại nhiều quốc gia cho
thay, tý lộ mac bệnh gút đà vá đang gia tâng nhanh chóng. Tại Mỳ. năm 1995.
bênh gút chiếm tý lệ từ 0.02%
0,2% dân sỗ vã den năm 2002, có 1% dàn sổ
mấc bênh gut [6]. Tại các nước đang phát triển khác, bệnh gút tùng chiếm ty lệ
1%
2% dàn số (7], Tnrúc nhừng nám 1980. bệnh gút ít gặp ở Việt Nam nhưng
trong những năm gần dây. số bènh nhản gút cua chúng ta ngày càng gia tàng.
Trong một nghiên cứu cua Trần Ngọc Ân vá cộng sự (2002) cho thấy, bệnh gút
chiếm tý lệ 8,57% trong tông số các bệnh nhân nẳm điều trị nội trú lại khoa Cơ
xương khớp Bệnh viện Bạch Mai từ năm 1991 den nàm 2000 [9].
Các nghiên cứu về bệnh gút trẽn thế giỏi và mi Việt Nam cho thây, xuất
hiên nhiều yếu tố nguy cơ cua cãc bênh lý tim mạch ớ những bệnh nhãn gút như:
lãng huyết áp, đái thao dường, hút thuốc lá. uống rượu bia, rồi loạn mõ máu...
Sự liên quan giừa lâng acid uric máu đỗi với các yếu tố nguy cơ cua bộnh
lý tim mạch đà dưục nhiều tác giá nghiên cứu. Theo nghiên cứu cua Niskanen
(2004). tăng acid uric mâu có một vai trỏ quan trọng dồi với ty lệ tư vong cua
các bênh lý tim mạch, tuy nhiên, ưong nghiên cứu cùa Framingham dà cho thầy
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
2
tảng acid uric màu không cô mỏi liên quan một cách độc lập đối với sự xuầt hiện
cua biến cỗ tim mạch [12].
o Việt Nam đà có một $ổ nghiên cứu về dich tề. dạc diêm lảm sang, cận
làm sâng cua bệnh gút. Tuy nhiên. chúng ta mới chi cỏ cảc nghiên cứu VC một sổ
bệnh lý tim mạch cụ thê ỡ bệnh nhân gut như bệnh gút va tâng huyết áp cua Vũ
Dinh Hài (1993). bộnh gút va rồi loạn chuyên hóa lipid cua Nguyền Kim Thúy
(2002) [29] va chưa có nghiên cứu não xác định các yẻu tồ nguy cơ cua bệnh lý
tim mạch ờ bệnh nliàn gút.
Do dó. chúng tơi tiến hành de tải: Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ cua
bệnh lỹ tim mụch ơ bệnh nhân gút diều trị tại khoa Cơ xương khớp Bộnh viện
Bạch Mai năm 2014" nhầm hai mục tiêu:
Ị. Tìm hiên về ty tị mầc các bệnh ĩỹ tim mụch ở bệnh nhân gút điều trị
tụi khoa Cư xương khớp Bệnh viện Bạch Mai.
2. Khao sát các yeti tổ nguy cư cùa bệnh tý tim mạch ứ bịnh nhãn gilt.
•KT
3
Chương 1
TƠNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Dại cương bệnh gút
1. ì. í. Kliãi niệm bịnh gút và lịc h sừphút hiện bịnh
Bệnh gut la một bệnh kh(»p do ri>i loạn chuyên hóa nhân purin. co đặc
điếm chính là rơng acid uric máu. Khi acid uric bị bào hịa ớ dịch ngối tế báo SC
gày làng đọng các tinh thẻ monosodium urat (MS ọ ớ các mỏ [1],[2]. Tủy theo
vi tinh thê urat bỊ tích lùy ơ mơ nào mà bệnh biêu hiện bcri một hoặc nhiều triệu
chứng lảm sáng: viêm khớp, cạnh khớp cấp vả mạn. hạt tophi, bệnh thận do gút
va sói ti Ct niệu [1].
Bênh gút dược Hyppocrates mõ ta và phát hiện từ thế ký IV truàc cõng
nguyên. Năm 1683, Thomas Sydenham mõ ta đày du cac triệu chúng cua bộrih
gút. Schelle. Bargman và Wollaston tim thấy sự lắng đọng muỗi urat trong các
mô vảo năm 1797. Xăm 1848. Alfred Baring Garrod dà phát hiện sự gia tảng
acid uric máu ờ bệnh nhàn b| gút. Sự lẩng đọng tinh thê urat ở màng hoụt dịch
dược McCarty và Hollander chứng minh lã cơ che chính gây cơn gút câp vào
năm 1961 [I],[i3].
Bệnh gút chu yêu gộp ờ nam giói trưởng thành, thường trãi 50 mõi. Bệnh
it gặp ơ nừ. nếu có thường ớ phu nừ ưẽn 60 ruói [ 1 ].[30].[51 ]. Bênh gút biếu hiên
bâng những dụt viêm khớp cap. sau đõ lien tricn mạn tinh, gày tôn thương mõ
mem, xương khóp. thận, gày nhiêu biến chửng [3].
ỉ.lã, Dịch tề học
Trong vài tìiập ỉũẽn gàn đây do anh huỞQg từ sự pliáĩ trièn kinh tế. sự thay
dôi VC lối sống, tuổi thọ dược nâng cao lại được quan tâm chấn doán nên bênh
gút dã vã đang trở thành vãn đề y le mang lính thời sự. Ty lộ bênh gút ngây cảng
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
4
gia tảng ớ các nước phát then như Nhật bân. Trung Quổc và Nen- Zeland: tại Mỳ
nám 2002 có khoang 1.8% nam giói bị gút. ở Anh va Đức trong giai đoạn từ nâm
2000 - 2005 ty lệ nảy la 1.4% vơ dang có xu hiring ngã} một gia tăng ỡ các nước
dang phát triển trong dó cỏ Việt Nam (16].[17],[18).
ơ Việt Nam trước đây bệnh hiếm gặp. theo nhận xet cua Đặng Ngọc Trúc
vã cộng sự năm 1984 tỷ lệ bênh gut chiếm 1.5% các bệnh vè khớp. Những nám
gân dãy ty lệ này lãng lèn một each rỗ rệt chiểm 6.1% (1991 - 1995) vá 10.6%
(1996
2000) [19]- Bệnh ĩứiân mác gút da sổ la nam giới và lứa tuòi mầc hay
gặp lả tuồi trung niên.
1.13. Nguyên nhân và cơ chỉ’ sinh bệnh gút
1.13. J. Nguồn gổc và sự tợo thánh acid uric
Acid uric trong cư thê dược tạo thành từ 3 nguồn [5141I].[6I):
• Thối hóa các chất cõ nhãn purin ữong thức ăn.
• Thối hóa các chất có nhàn purin trong cơ thê (tử AND vá ARN do sự
pha hoại các tế bão gi ái phỏng ra).
• Tống hợp các purin theo con đường nội sinh.
Tham gia vào q trinh hình thành acid uric có vai trị cua các enzyme:
aminotransferase, xanthinoxydase và hypoxanthin
guanine
phosohoriboxyl -
transferee (I1GPR transferase). De cản bằng hàng ngây. 50 - 70% lượng acid
uric được thai ra ngoái theo đường thận (lượng urat niệu binh thương 300
700
mg'ngay lire là 1.8 - 4.2 pmoll/24h), mót phần qua phân và các đường khác
(200 mg'ngay).
1.1.3.2. Cơ chế bènh sinh
Khi lượng acid uric trong máu tàng cao (trẽn 420 pmold) và tịng lượng
acid uric trong cơ thê lâng thí sẽ lăng đọng lụi ỡ một số mò và cơ quan dưới dụng
•W.' .-Tí Ca:
<€
4* HỄ?
5
tinh thê acid uric hay monosodium urat (MSV). Các tinh thê nãy lằng đọng ở
mâqg hoụt dịch gây viêm khớp, lắng đọng ở tô chức kẻ cua Thân gây viêm Thận
kè. lấng đọng ở càc nội tạng va cư quan: sụn xưimg, gân. mô dưới da... tạo nên
các hat tophi, gây nên bệnh xương khớp mụn tinh dogũĩ.
Có nhiều nguyên nhân gãy tảng lượng acid uric:
• Do tảng q trình thối hóa purin nội sinh (chiếm 9OỸÍ>); bệnh gút
ngun phát.
• Tảng acid uric máu bẩm sinh gập trong một số bệnh di truyền: do tàng
hoạt hóa enzym phosphoribosyl pyrophosphate synthetase (PRPP synthetase)
hoặc do thiếu hụt enzym hypoxanthin - guanine
(HGPR transferase): bệnh Lesh
phosphoriboxyl
transferase
Nyhan.
• lãng acid uric thú phát do ân nhiều, tàng cường thối hóa purin nội
sinh, giam thai acid uric qua thận...: bênh gút thứ phai.
Acid uric trong máu tảng, lảm linh thề urat monosodic. Tinh thè urat úng
đọng ỡ mãng hoạt d|ch sê gày các phán ưng trong cơn gút cap: hoụt hóa you lố
Hageman tại chừ. từ dỏ kích thích các lien chất gây xiêm. gày phan ủng viêm ớ
màng hoạt dịch. Sau phan ứng viêm, các bạch câu tin thực bảo tinh thê urat xa
giãi phóng các enzym tiêu thê. Các enzym này là tác nhân gày viêm mạnh. Phan
ững viêm cua mãng hoạt dịch SC lãm lăng chuyên hóa. sinh nhiều acid uric tai
chỏ. urat lăng đọng nhiêu. tạo ứiãnh võng xoay bộnh lý. qua trinh xiêm sẽ diẻn ra
liên tục.
l.i.4. Triệu chủng lúm sàng, l ận lùm sàng bỷnh gút
ỉ. 14 ỉ. Cúc giai (han lánì sàng
•KT
6
Hinh thức chinh cua gút lả các đợt gút cấp. Gút tiến triển qua 3 giai đoạn:
1 - Tâng acid uric máu khơng có triệu chứng. 2 - Đọt gũt cap. xen kè bơi các đợt
khơng có triệu chửng vã 3
Gút man tinh [l].
/. 1.4.2. Tảng acid uric màu khàng triệu chủng
Hầu hết bệnh nhân tâng acid uric mau không có triệu chững trong suổt
cuộc dời. nguy cơ cỏ cơn gút cấp hay soi urat thân tảng lên khi nồng độ acid uric
trong mau tảng cao. Hầu hết các trưởng hựp gut xuắt hiện sau 20 nâm tàng acid
uric mâu Khoang 10
409 ó bệnh nhản gút có cơn đau quán than trước khi xay
ra dợt viém khớp dầu tiên [20].
/. 1.4.ỉ. Cơn gút cấp tinh [20]
- Con diên hinh:
Có thê khơi phát ớ bắt kỵ khớp náo. song thưởng gập khơi phát ơ các khớp
cua chi dưới đặc biệt là ngón chân cái.
- Hỗn cành xuất hiên: cơn xt hiện tự phát hoặc sau bừa ăn nhiều chât
đạm hoặc uống rượu quá múc. sau một chấn thương, một can thiệp phẫu thuật,
một đợt dùng thuốc: aspirin, lợi tiêu, thuốc gảy huy tế bảo...
* Tien triệu:
Rồi loạn thân kinh đau dầu, trụng thái kích thích, mệt mơi.
Rối loạn tiêu hóa: đau thượng vị. tảo bón. ợ hoi.
Rồi loạn tiết niệu: đái nhiêu. dái rat.
Dộc biệt là các triệu chứng tại chỗ: khó cư dộng chi dưới, nơi tinh mạch, lè
bi ngon chán cai.
- Thời diêm khơi phát: thưởng đột ngột vào ban đêm.
* Tinh chất: khớp đau dừ dội. cỏ cam giác bòng rát. dau làm mất ngũ chu
yểu vào han đêm. ban ngáy co giam dau. Thương kem theo cam giác một moi.
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
7
đơi khi có sốt nhẹ, có The kẽm theo rét run. dau trong 5
6 dêm liên tiếp, ban
ngày dau giam dần có thè hết đau hoan tồn vảo ban ngày.
- Triệu chững thực thê: khép bị tòn thương sưng nể, đa vũng khớp viêm
hỗng hoặc do. Ncu lã khớp lớn thường kẽm theo trân dịch, khớp nho thi chủ yếu
la phủ ne.
+ Đãp ứng với diều ưị: nhạy cam với colchicine, các triệu chửng viêm
thuyên giam hoàn toàn sau 48h.
- Cơn khơng điên hình: thường gộp hơn.
+ Biếu hiên tại chồ chiếm ưu thế: de nhầm với viêm khớp nhiễm khuẩn.
* Biểu hiện trân dịch chiếm tru thế: thướng ở khóp gối. diễn biến bản cãp
dễ nhầm với lao khớp.
* Biểu hiộn tồn thân là chính: cơ thê suy nhược trong khi hiộn tượng
viêm tai chỏ không đáng kè.
- Biêu hiên báng viêm nhiều khớp cấp: dấu hiệu gợi ý lã khơi phát đột
ngột, viêm 3
4 khớp. thường là ơ chi dưới.
+ Biêu hiên cạnh khóp cấp tinh: cõ thê đơn dộc hoặc kèm theo cơn gút cap
có triệu chửng diên hĩnh. Biêu hiện chinh lá viêm gan do gút. nhất la viêm gân
Achille, viêm nii thanh mạc khuỵu tay, hoậc hi êm hơn cỏ thê gặp viêm tinh
mạch.
- Các triệu chứng keni theo:
Có thê gâp béo phí, tảng huyết áp. đái tháo dường. tiền sư cơn dau quặn
thận, tiên sứ dung một sổ thuốc đà kè trẽn, tiền sứ gia dinh bị gút.
1.1.4.4. Gia mạn tinh [20Ị
Thời gian tiến triến thảnh bênh gút mạn tính thường sau vài nàm dền vải
chục nãm. Tôn Ihưimg cớ thê ơ khớp ban dâu. song thường gặp lã tơn thương
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
8
them ở cãc khớp khác: ngón chân cài bẽn đỗi diện. khớp bân
ngón, khớp cỗ
chân. gói. Khớp khuyu, cờ tay hiếm gập h
giai đoạn gút cấp song rất hay gập ơ giai đoạn gút mạn tinh, it gập tòn thương ơ
khớp vai. hang, cột sổng. Bệnh gút mạn tinh có các bicu hiên sau: hạt tô phi.
bệnh khớp mạn tilth do muối urat. bệnh thận do gũt.
- Hạt tõphi
Nguồn gồc cua hạt lả do tích lùy mi urat sodium kết tua trong mơ liên
kết. tạo thành các khói nơi lèn dưới da mang các dặc điểm sau:
4 Khơng dau. rẳn. trịn, sỗ lượng và kích thước thay dối.
* Da phu trên hạt lơ phi binh thường lìoậc mong, cơ thè nliin thấy mau
trầng nhạt cua các tinh thê urat trong hạt tô phi.
+ Vị trí thường gặp: vanh tai. mom khuỵu. cạnh các khớp tốn thương ơ
bàn chân, bàn tay. cô tay.
- Hat có the ớ tinh trạng viêm cắp hoặc dị ra chầt nhào, trắng.
• Hạt thưởng xuyên gãy biến dụng. vô cám vả hạn chế vụn động chức nâng
cua ban tay vả bàn chân trong trường hợp tiến triẽn làu năm và bệnh nặng.
- Tôn thương khớp mạn tinh do mi urat: do tích lùy muối sodium urat bong
mõ cạnh khớp, trong sụn và trong xương.
- Làm sàng: tòn thương khớp xuất hiện muộn, trong the nặng, thê tiến
triền điều ĨTỊ chưa thích đang
+ Vị tri tón thương: chu yếu ờ các khớp dâ bị tôn thương trong cơn gút
cấp. Lúc dầu ờ chi dưới, sau đó tơn thương thèm các khớp ứ chi trẽn, dặc biýt 0
khuyu. bân ngón tay.. dề nhầm vời viêm khơp dụng thấp.
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
9
+ Tinh chất: đau khớp kiêu cơ học. tiến triên bản cấp vởi các đợt cấp linh.
Khớp thường bị biến dạng do huy hoại khớp va do các hạt tô phi gồ ghề. Viêm
khớp thường không dối xủng, kèm theo cõ cúng khớp.
+ Cỏ thế gặp hoại tử vô khuản đầu xương dúi kết hợp với gút. sự kết hựp
nay kha thường gặp ở các bộnli nhãn Việt Nam.
+ Hinh anh siêu ảm khớp tôn thương do gút.
Gần dãy. việc ứng dụng siêu âm dầu dô tần số cao đẽ chân đốn xác định
hat tơ phi tại khớp. dự báo cơn gút cấp mới dược nhiêu tác gia nước ngoài đè cập
den. các tác giả cho rang hĩnh anh dường dơi (double contour! rất có giả trị. Một
nghiên cữu dầu tiên VC hĩnh anh siêu ãin tại khớp bân ngón chân I tại Việt Nam
cho thấy siêu àm trong gút mụn tinh phát hiện được tinh ưạng viêm màng hoạt
dịch va tinh trạng làng đựng tinh thê urat (dầu hiệu dường dơi
- 923%. khuyết xương
100%. hạt tị pỉii
92.3%). Tình trạng lắng dọng tinh thê urat dược phát
hiện ưên siêu ảm tốt hơn X quang, tý lệ bênh nhân cỏ khuyết xương cua bênh
gút tảng theo thơi gian mac bộnh: thời gian mắc bộiih cang dài. ty lệ khuyết
xương cảng cao,
■ Biêu hiện thậm gồm hai loại tôn thương là soi uiat và víẻm thận kê do tinh thê
urat.
- Soi urat: thường biêu hiện lãm sáng bang cơn dau quặn thận, hoặc chi
dai mau. hiếm gộp nhiễm trùng tiết niệu, sõi klkmg can quang, chi thấy được tiên
siêu âm và UI V, thường gâp ơ ca hai bẽn.
* Tôn thương thận kè: tôn thương thận kè do gút hiếm gặp. Triệu chứng:
protein niệu không thường xuyên và vừa phai, dái máu. bitch câu niệu vi thê.
Toan máu co tâng cholesterol mâu biêu hiộn kha sớm. thương kêt hvp tảng huyết
áp.
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
10
+ Suy thận: trước kia cô 25% bệnh nhãn gút tư vong đo bênh thận nhimg
ngây nay tý lộ này đà giam đi nhiều. Tàng huyết áp. đái tháo đường, nhiềm độc
chi mạn tính và xơ vữa động mạch la nhùng yểu tố quan trọng góp phần gày ra
biến chứng nay.
1.1.5. Chân itoản xác định bệnh ỊỊÚt
CÓ nhiêu tiêu chuán đê chân đoản bệnh gút. ờ Việt Nam thường ảp dụng
tiêu chuẩn do Bennett và Wood đề xuẩt năm 1986 do tiêu chuẩn nảy dơn giãn, dể
thực hiện [2].
• a) Hoặc tim thầy tinh thê urat trong dịch khớp hay trong các hạt tó phi.
• b) Hoặc có ít nhất hai trong bốn yếu tố sau dày:
- Tiền sư hoặc hiộn tại cơ Ít nhất hai dợt sưng dau cua một khớp với
tinh chất khới phát dột ngột, simg đau dừ dõi. vá khoi hốn tồn trong võng hai
tuần.
- Trong tiền sư hoậc hiện tại có simg đau khớp ban ngón chán cãi với
các tính chất như tiêu chn trẽn.
- Cơ hạt tơ phi.
• Đảp ứng tốt với colchicin (giám viêm, giám đau trong vịng 48h)
trong tiền sư hốc hiện tai.
Chân đoán xãc đ|nh khi cõ tiêu chuân a hoặc ít nhất 2 yều tồ cua tiêu
chuản b.
/. 1.6. Chân doản thế bệnh
’ Gút cầp tinh: chân đoan dưa vảo tinh chất cua viêm khớp: thường tôn
thương các xương, khớp ớ chân, dặc biệt la khớp bàn ngón chân cải; viêm cầp dừ
dội vã hay tái phát; lương acid uric trong mau tàng cao: tím thây tinh thê hình
•W.'
<€
4* Hi :
11
kim ờ dịch khớp và tinh nhạv cam cũa bộnh với thuốc colchicin (khơi nhanh
chỏng) ỉl],[36).
- Gút mạn tinh: hay bệnh u cue. thường đi sau gút cãp lính, nhung cùng có
the bẩt dầu ngay ở the man tinlì. Bệnh cỏ triẽu chúng chinh: viêm nhiều khớp;
nói hạt tophi; tổn thương thận; tim thấy linh thê uraỉ trong cac u cục; hình anh
húy xương hình móc trên phim X quang [1].[36].
1.1.7. Các yếu tù nỊỊuycữcua bệnh KHI
Bệnh gút chu yếu lả do (ảng acid uric máu gây nên mà nguycn nhân cua
tăng acid uric mảu cùng dà dược xác dinh rồ. Các yếu tồ nguy cơ cua bệnh gút
cùng đã được chứng minh, yếu tố nguy cơ lâm tâng độ nhạy cam cua cã the nao
đỏ với việc mac bệnh. Qua nhiều nghiên cửu, nhùng yếu tố sau đây dà dược
công nhận lả yểu tổ nguy cơ cua bệnh gút [3].[13Ị:
* u tố nguy cơ cơ thè kiêm sốt được:
- Sựy thận.
-Beo phi
- Dung thuốc lãm láng acid uric máu.
- Tảng triglyceride máu
- GiamHDL
- Uống nhiều rượu bia.
- Tàng huyết áp
- Đái tháo đường.
* Yêu lồ nguy cơ không kiêm sốt dược:
- Giới nam
• Thận da nang
-Tuổi
- Tien sư gia đinh có người b| bộnh gút
-Chủng tộc...
1.2. Các yểu tó nguy cơ cua bệnh lý lim mạch ơ bệnh nhân gút
1.2.1. Kháỉ niệm về yếu tu nguy cư cua bệnh ỉý tim mạch
Ycu tổ nguy cơ cua bênh lý tim mạch lã yếu tố liên quan vói sự gia tảng
kha nâng mác bộnh tim mạch. Sự liên quan nãy dường như ln mang tính chất
•W.'
<€
4* Hi !
12
thống kê. Tuy nhiên môi người mang một yểu tố nguy cơ nào đỏ chi có nghía là
có sự gia lãng kha nàng núc bệnh chứ không phai chắc chẩn sè mầc bệnh.
Ngược lại. một nguởi không mang bãi kỳ yếu lồ nguy cơ náo cùng không thề
chẩc chần SC không mẩc bệnh.
Các yếu tố nguy cơ tim mạch bao gồm [33):
- Yếu lố nguy cơ không thê thay dổi dược: Tuòi. giới, di tiuycn. màn kinh
cua nừ giới.
- Yêu tố nguy cơ có thê thay đói đưực: tàng huyết áp. tăng cholesterol
màu. hút thuốc lã. bèo phi. bẽo bung, giâm dung nạp dường. dái thảo dường, yếu
lỗ tâm lý xà hội, mức tiêu thụ rau. qua hang ngày, mức tiêu thụ rượu hăng
ngây...
- Yốu tố bao vệ: HDL
cholesterol, tập thê dục. estrogen ớ nừ giới xa
Uổng rượu vừa phai.
ì.2.2. Một nồ yểu tồ nguy cư tim mạch thường gặp ừ bịnh gút
1.22.1. Tuồi
Tuổi già là một trong nhùng yếu tố nguy cư cũa bệnh lỷ tim mạch. Càng
lớn môi. hoạt động cua tim càng kẽm hiệu qua. Thành tim dây lên. các dộng
mạch cưng lại khiển cho quá ữỉnh bơm mâu cùng trơ nên khó khản, đó lả lý do
ví sao nguy cơ mắc bênh tim mạch gia tăng theo tuổi [34].
1.22.2. Giời
Nhìn chung nam giới cỏ nguy cơ rnảc bộnh tim mạch cao hơn phụ nừ, đồng thín
ờ bệnh gút la bệnh thường gập ờ nam giới. Theo nghiên cưu cùa Wilkins vả cộng
sự. nguy cơ bộnli rim mạch cua đàn ông cao hơn phụ nừ ở lất ca các lira mõi
[35].
1.22.3. Lụm dụng rượu bia
•KT
13
Nhiều nghiên cứu trẽn thế giới đà cho thấy rang uổng nhiêu rượu bia có
liên quan đén bệnh tim mạch. Tuy nhiên mối tương quan giũa lượng rưọu uống
váo với bệnh tim mạch thì chưa được chứng minh rộ ràng.
1.22.4. Hứthuồc lá
Hút thuốc la (kê ca thuốc lão) la một yếu tố nguy cơ. lam tâng nguy cơ
mầc bênh động mạch vành, đột quỵ. bênh mạch máu ngoại vi cho dù những
người hút thuốc thướng gầy và có huyết áp thấp Inm nhùng người không hút
thuỗc.
Hút thuốc lả. mậc dầu khống phai lả một nguyên nhàn THA. rối loạn lipid
nhưng lã một yếu tố đe dọa nghiêm trọng cua bệnh, ví nguy cu mac bệnh mạch
vanh ờ người rối loạn chuyên hóa lipid có hút thuốc lá cao hơn 50
60% những
người khóng hút thuốc.
Nghiên cửu cua Trân ĐÕ Trinh về dịch tẻ học bộnh THA ỡ Việt Nam
(1989
1992) cho thấy: ờ nhóm người có THA. tỳ’ le hút nhiều (tiên 8
điếu 'ngáy) cao hơn ớ những người bính thường (p < 0.05). nhưng ncu hủt dưới
số lượng đó thí khơng khác [37Ị.
1.22.5. Táng huyết áp
Táng huyết ap (THA) la một bệnh rãt thưởng gặp vã là một vấn dè cua xà
hội. ớ các nước phát Triền, tý lê THA ớ người lớn (> 1S ruồi) là khoang gần 30%
dãn sỗ. và him một nứa dãn sổ > 50 tuỏi có THA.
Cho đến nay. Tô chức Y tề the giới (World Health Organization) vá hội
THA quốc tế dà thống nhất gọi lá THA khi huyểt áp lãm thu > 140 mmHg
vàhoộc huyết ap tàm trương > 90 mmHg.
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?
Bang 1.1. Phàn đò tàng huyểỉdp theo JNC
7 [25J
HA tâm thu
HA tàm trương
(mmHg)
(mmHg)
Phản loại
Bính thường
<120
Vả
<80
Nguy cơ tăng huyêt ap
120
139
hoậc
80
Tảng huyêl áp độ 1
140-159
hoặc
90-99
Tăng huyết áp dô 2
>160
hoặc
>100
89
Gần dãy nhiều nghiên cưu cùa nước ngoải đà kết luận rang chi số acid uric
táng cao ở nhửng bệnh nhãn gút co thè lả ycu tồ nguy cơ độc lập đổi vôi bệnh
táng huyết ap. mậc dù acid uric cao chi la một hàu qua của bệnh gút nhưng qua
theo dôi người ta nhận thấy nồng dộ acid uric mau cao luôn di truóc sự phát triẽn
cua lăng huyết ap [26]. Một số nghiên cưu khác cùng chi ra ràng: mức dộ acid
uric máu rất cớ ỷ nghía trong dự báo tăng huyết áp tâm trương nhưng ít anh
hương đơi với tồng huyết ãp tám thu [26]. ỡ ngươi kliơe mạnh cỏ chi sổ huyết ap
bính thường, acid uric máu tâng lương quan với mửc dộ giam chức nàng thân
[27]. Vi vậy múc dợ cao cua acid uric cõ the gây ra tảng huyẻt ãp thậm chi cõ thè
phát tri én thành cao huyết áp do thận.
ớ Viet Nam theo nghiên cứu cùa Dặng Hồng Hoa (2012): tý lộ bênh nhãn
mác bệnh gut cô rông huyêt áp giai đoạn I va II (theo JNC
7) chiêm 40.4% va
cõ mỗi lương quan thuận giữa thin gian mấc bộnh và tý lệ bệnh nhãn lâng huyết
áp [28]. Ngược lợi klú bệnh nhàn gul có lãng huyết áp cõ dùng thuốc lợi tiêu gày
ra tinh ưạng tảng acid uric rầt rõ. một quan sát ưên 100 bệnh nhân táng huyết ap
khi chưa dũng thuỗc lợi tiêu thí dà có 26% bi tảng acid uric mâu. nhưng nếu
dung lợi tiêu thi ty lệ đó sê lãng lên 66% [29].
•W.'
,-TíCa: <€
4» HỄ?
15
ỉ.2.2.6. Béo phỉ
Bẽo phi lả một tinh trạng bệnh lý do dư thừa chất béo trong cơ thè dần đen
tinh ưạng giam tuồi thọ trang bỉnh vả tăng ly lệ cac bắt thường về sức khoe
[21],[22]. Tình trạng béo phi vả hội chủng kháng insulin máu đều có liên quan
VĨI lãng acid uric mau [23]. Chi số khối cơ thê (BMI). tỷ lộ co. hông. va tảng cân
đêu liên quan đến nguy cơ mắc bệnh gút ớ nam giới. Một quan sãt nhộn thấy
rằng, sau khi bệnh nhãn giam càn thi nồng độ urat trong huyết thanh cùng giam
[23J.
De xác định một người cõ thừa cân hay beo phí hay không người ta dựa
vao chi sỗ khối cơ thê (BMI) cua người đó.
BMI = Càn nâng ỉ (Chiều cao r
Bung ỉ.2. Phán loại BMỈ dành cho các nưừc Châu Ả ỉheo ỈỈ7ỈO (2000ị [22J
Phàn loại
BMI
Mức nguy cơ
Thầp càn
< 18.5
Tháp
Giới han bính thường
1S.5
22.9
Trung binh
Thừa cân
23-24.9
TAng nguy cơ
Béo phi độ I
25-29,9
Nguy cơ vừa
Béo phì độ II
>30
Nặng
0 Việt Nam theo nghiên cứu cua Phạm Thi Diệu Há (2003) chi ra ráng chi
số khối cơ the ơ các bệnh nhàn gut trung binh lã 22.1 vã ty lệ béo phi lả 35%
[24]. Tý lẽ bẽo trung tâm ưong số các bênh nhân gút cùng tương dối cao. theo
nghiên cứu cua Choi và cộng sự (2007) cô tới 62.9% sổ bệnh nhân gút đưục
nghiên cúu có béo trung tám [23].
ỉ.2.2.7. Dài ihảo dường
•KT
16
Đái tháo dường (ĐTĐ) lả rỗi loạn chuyên hóa cùa nhiều nguyên nhàn,
bệnh dược đậc trưng lính trạng táng dường huyết mạn tinh phối
với rời loạn
chuyên hóa catbohydrat. lipid và protein do thiếu hụt cua tinh trạng tiết insulin,
dê khảng cùa cơ the với tác dung cua insulin hoãc do cả hai.
Tiêu chuẩn chân đoán ĐTĐ theo ADA
2010 [15]: chẩn đốn xác đinh
khi cơ một trong các tièu chn sau:
- Đường huyết lương bãt kỳ > 11.1 mmol/1 kém theo các triệu chứng cua
táng đường huyết (khát nhiêu, tiêu nhiều, ản nhiều, gầy sút).
- Đường huyết lương lúc đói (nhịn ăn > s
1411) > 7 mmol/l trong 2 buôi
sãtg khác nhau.
- Đường huyết lương 2 giờ sau uống "5g glucose >11.1 mmol1 (nghiệm
pháp tảng đương huyết).
- HbA 1 c (định lượng bảng phương pháp sắc ký lóng) > 6.5%.
1.2.2.8. Rốỉ ỉoụn chuyến hỏa lipid
Trước đây rối loựn chuyến hóa lipid đuực phàn loai theo Freedman (1995).
dựa trên diện di vồ li lâm các lipoprotein (31]. phàn loại nãy được chầp nhận bời
WHO. Cac bất thường hay gặp trong roi loan chuyền hóa lipid là lâng nồng dộ
cholesterol, lipoprotein ty ữọng thắp (LDL - C). triglycerid, vã gjam nồng dó
lipoprotein tý ưọng cao (HDL - C).
Tư năm 1977 Cohcn vã Emmerson đã nhộn thay ráng, tảng lipid máu
thường xuất hiên ở bênh nhân măc bệnh gút. mà trong đó chu yếu lả lăng
triglyceride [32). đặc diêm rối loạn lipid mau ừ bènli nhãn mắc bệnh gút chú yểu
la tảng triglycerid. giam HDL
tâng LDL
c, tảng nhẹ cholesterol, có thê tảng hoặc khơng
c [ 11,(31]. Nhiều nghiên cứu cho ĩhẩy ty lê rỗi loạn chuyên hóa lipid
ơ bỹnh nhản gul la kha cao tới 73% theo Naito (2003), và 75
•W.' .-TíCe: <€
4» HỄ?
85% theo Kelly
17
(1977). Theo cãc tãc giả Giugliano. Ceriello. Paolisso (1996): chuyên hõa cua
acid uric sinh ra các góc tự do. nồng độ acid uric càng cao gốc tự do sinh ra càng
nhiều má gốc tự do lã một trong cãc nguyên nliân gây tảng LDL - c máu.
Morhvaki (1995) cho rang, bênh gút cõ kèm rồi loạn lipid máu thưởng có liên
quan den tinh trụng béo phi. chế độ luyện tập. uống nhiêu rượu bia va bệnh xơ
vừa động mạch.
Tại Việt Nam theo nghiên cứu cua Nguyền Thị Ngọc Lan ưãì 60 bệnh
nhàn mác bệnh gút thi có tỏi 37,3% sổ bệnh nhàn chi rối loạn một ưong các
thành phần cũa lipid và 62.7% rối loạn ít nhất 2 thành phần. Nhõm bênh nhàn
lãng triglycerid kết hợp cholesterol cỏ nồng độ trigyccrid. cholesterol cao hơn
nhóm bệnh nhân lãng iriglycerid đơn thuần, vá sự khác biệt này lã cơ ỷ nghía
thống kẽ.
J.2.2.9. TảngCRP
Tăng protein c phán img (CRP). xuãt hiên phô biến ở nhùng đồi tượng cõ
hội chứng chuyên hóa. một trong những cơ chề cua hiện tượng nay lã béo phi.
các mõ mỏ dư thừa sê giai phóng các cytokine xiêm làm làng CRP.
Nhùng nghiên cứu gần dây dà chi ra ràng xiêm tham gia một vai trò rất
quan trong trong bệnh mạch vành cùng như xơ vừa động mạch. Người ta thây
rằng CRP vã interleukin - 6 (IL - 6) lãng ờ những bênh nhân đau that ngực
không ổn định và nhồi mâu cơ lim. nòng độ càng cao thi liên lượng câng tồi. Các
yếu tó viêm khác cùng tâng cao ỡ nhùng bệnh nhàn này: fibrinogen. IL
7. IL -
8. Nóng độ CRP cao irong đau thắt ngục khơng ơn đinh gập trong bệnh mạch
vanh do mãng xơ vừa chư không phai trong co thát mạch, điều nay gợi ý CRP
tham gia vào quà trinh viêm tai chồ trong lòng dộng mạch vãnh vả câc mõ khác,
hĩnh thành các mang xơ vữa [43],[44].
•W.' .-Tí Ca:
<€
4» HỄ?