Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 6 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.37 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 08 Tiết PPCT: 29. Ngày soạn: 10/ 10/ 2015 Ngày dạy : 13/ 10/ 2015 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: CÂY BÚT THẦN ( Cổ tích Trung Quốc). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện cây bút thần hấp dẫn với yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục các em biết ước mơ, biết yêu lao động, đấu tranh chống lại thói tham lam. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc hiểu văn bản, tóm tắt, phát vấn, phân tích, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của truyện em bé thông minh? - Cảm nghĩ của em về nhân vật em bé ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Truyện cổ tích luôn thể hiện ước mơ cao đẹp của nhân dân. Nếu như ước mơ của nhân dân ta được gửi gắm qua nhân vật Thạch Sanh, Em bé thông minh. Thì ước mơ của nhân dân Trung Quốc được thể hiện qua nhân vật Mã Lương trong truyện cổ tích Cây bút thần.Đó là ước mơ gì, hôm nay thầy và các em cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản. 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về cổ tích để nắm chắc đặc điểm thể loại 2. GV hướng dẫn HS đọc, tóm tắt văn bản.và tìm hiểu chú thích 3. GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản ở SGK. Từ đó rút ra nội dung, của văn bản. Nhóm trình bày kết quả thảo luận và nhận xét, bổ sung cho nhau.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc-tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Nội dung: * Nhân vật Mã Lương - Vẽ mọi thứ giống như thật - Được ban cây bút thần  Nhân vật có tài năng kì lạ * Mã Lương sử dụng cây bút thần + Với người nghèo - Vẽ cho họ cày, cuốc, đèn, thùng nước,…  Nhân hậu, giúp đỡ người nghèo khổ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV tổng hợp cc ý kiến v chốt các ý quan trọng ( Theo sách chuẩn KT – KN ) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật văn bản. GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản ở SGK. Từ đó rút ra nghệ thuật đặc sắc và ý nghĩa của văn bản.. + Với tên địa chủ - Vẽ cung tên bắn chết hắn  Trừng trị kẻ giàu có, tham lam, độc ác + Với tên vua - Mã Lương vẽ thuyền, biển cả cho vua đi  Chôn vùi hắn trong lớp sóng hung dữ  Không khoan nhượng, quyết tâm diệt trừ cái ác b. Nghệ thuật: - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa nhân vật tài năng - Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến để phản ánh mâu thuẫn xã hội. - Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS những con người chính nghĩa tài năng. tự học * Ý nghĩa văn bản: - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự - Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính việc chính trong truyện. phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại - Kể lại truyện. kẻ ác. - Liên hệ một câu chuyện có nội - Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về dung giải thích nguồn gốc người công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người. Việt. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: -Về nhà học bài và làm bài tập. * Bài cũ: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì + Đọc văn bản ít nhất 3 lần cho bản thân? Làm thế nào để phát huy tài năng em sẵn + Trả lời theo các câu hỏi trong SGK có? + Tập kể tóm tắt và diễn cảm truyện * Bài mới: Chuẩn bị: DANH TỪ E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................. –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 08 Tiết PPCT: 30. Ngày soạn: 13/ 10/ 2015 Ngày dạy : 16/ 10/ 2015 Tiếng việt: DANH. TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của danh từ. - Nắm được các tiểu loại dánh từ: danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm danh từ. + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thảo luận, quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm và ghi điểm. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ở tiểu học các em đã làm quen với việc xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.Một bạn hãy xác định thành phần chính của câu sau: Mẹ/ đi làm. Vậy từ mẹ giữ vai trò chủ ngữ trong câu thuộc từ loại gì thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay Danh từ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - Gọi học sinh nhắc kiến thức đã học ở tiểu học về danh từ (?) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ “ba con trâu ấy “? (?) Hãy tìm thêm những danh từ khác trong ví dụ trên? (?) Các từ trên biểu thị điều gì? (?) Tìm các từ biểu thị các hiện tượng tự nhiên, hoặc khái niệm. (?) Từ đó, em hãy nêu danh từ là gì? (?) Quan sát cụm danh từ “ba con trâu ấy”em hãy cho biết phía trước và phía sau danh từ con trâu có những từ nào đi kèm? Các từ ấy biểu thị nội dung gì? (?) Vậy danh từ có khả năng kết hợp với những từ nào?  GV: Gọi 5 học sinh, mỗi học sinh đặt câu với 1 từ và xác định chức vụ của danh từ trong câu. (?) Tóm lại, danh từ có những đặc điểm nào? - Gọi HS đọc 4 cụm danh từ trong SGK / 86 (?) Trong bốn cụm danh từ trên, nghĩa của danh từ in đậm có gì khác so với danh từ đứng sau? (HSTL) (?) Vậy danh từ chia làm mấy loại lớn? (?) Thử thay thế các danh từ in đậm bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: trường hợp nào đơn vị tính đếm thay đổi, trường hợp nào không thay đổi? Vì sao?  GV chốt (?) Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng? (HSTL)  GV hướng dẫn HS phân nbiệt danh từ chỉ đơn vị qui ước ước chừng và danh từ chỉ đơn vị qui ước chính xác.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của danh từ Ví dụ 1 a. Vua, con trâu, làng, thúng gạo  chỉ người, vật b. Mưa, gió, bão, cổ tích, truyền thuyết…  chỉ hiện tượng, khái niệm Ví dụ 2: a. Ba con trâu ấy b. Hai cha con nọ  kết hợp với các từ chỉ số lượng (trước) và này, ấy, kia,… (sau) Ví dụ 3: a. Vua truyền ngôi cho Lang Liêu. b. Em là học sinh  Thường làm chủ ngữ 2. Các loại danh từ Ví dụ/86 a. Ba con (chú, bác) trâu Một viên (ông, vị) quan DT đơn vị DT sự vật (tự nhiên) b. Ba thúng (bao, lon) gạo Hai ly (chai, hộp) sữa DT đơn vị (qui ước, ước chừng) c. Sáu tạ (tấn, yến, kg) thóc DT (đơn vị qui ước chính xác) + Ghi nhớ : SGK/86, 87.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (?) Tóm lại danh từ chia làm mấy loại? - GV cho HS khái quát và rút ra ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Liệt kê các danh từ chỉ sự vật Gv gọi Hs trả lời nhanh. Hs lên bảng đạt câu với các từ đã nêu. Bài 3: - HSTLN liệt kê các danh từ chỉ đđơn vị qui ước chính xác, chỉ đđơn vị qui ước ước chừng. - Gv: Chia bảng thành hai cột để Hs lên bảng điền Bài 4: Gv đọc cho Hs ghi đoạn đầu truyện Cây bút thần. - Hs: Ghi - Gv yêu cầu hs tìm danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. - Hs: Tìm * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Đặt 3 câu có xác định chức năng ngữ pháp của danh từ.Vd: Mẹ em /là cô giáo. DT-Cn DT-Vn - Chọn một đoạn truyện để luyện viết. Thống kê các danh từ chỉ vật và đơn vị trong đoạn văn đó. (Giống bài tập 4) Đọc Sgk tìm hiểu ví dụ để nhận diện danh từ chung và danh từ riêng. Cách viết hoa danh từ riêng?. II. Luyện tập : Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật và đặt câu: - Lợn, gà, mèo, công nhân… - Con mèo nhà em rất đẹp. Bài 3. Liệt kê các danh từ: - Đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, km, m, giờ. - Đơn vị quy ước ước chừng: bó, thỏi, hủ, thìa, vốc, ôm, xị, chai.. Bài 4: Chính tả: Viết đoạn văn trong Cây bút thần - Danh từ chỉ đơn vị: que, con - Danh từ chỉ sự vật:em bé, cha mẹ, củi, chim III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu. - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. * Bài mới: Chuẩn bị: luyện nói văn tự sự. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................. –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 08 Tiết PPCT: 31. Ngày soạn: 14/ 10/ 2015 Ngày dạy : 17/ 10/ 2015 Tập làm văn:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn. - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thou tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Thái độ: - Bình tĩnh, tự tin khi trình bày một vấn đề trước đám đông. C. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để làm tốt một bài văn tự sự, các em phải trải qua thao tác luyện nói đơn giản. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện nói kể chuyển để góp ý, rút kinh nghiệm cho nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung . I. TÌM HIỂU CHUNG Chuẩn bị: Gv chia nhóm theo tổ, cho Hs chọn 1. Về nội dung: đề là lập dàn bài trước ở nhà. - Nói theo đề bài mà các nhóm chọn - Lên lớp Gv gọi Hs đọc 2 dàn bài tham khảo - Trình bày theo trình tự SGK trang 77/78 - Lời kể phải chân thật, có cảm xúc 2. Về hình thức: - GV nêu một số yêu cầu của tiết luyện nói - Người nói phải tự nhiên, không lúng túng, + Về nội dung: theo đề bài mà các nhóm chọn; bình tĩnh trình bày theo trình tự; lời kể phải chân thật, có - Giọng nói to, rõ, diễn cảm, không phải là cảm xúc. đọc hay học thuộc lòng + Về hình thức trình bày: - Mắt nhìn vào người nghe + Người nói phải tự nhiên, không lúng túng, bình tĩnh + Giọng nói to, rõ, diễn cảm, không phải là đọc hay học thuộc lòng + Mắt nhìn vào người nghe * HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành luyện nói II. THỰC HÀNH - Theo sự phân công chuẩn bị từ trước, GV yêu Đề bài : cầu các tổ, nhóm xem lại dàn bài đã làm  có thể Kể về một chuyến thăm quê Lập dàn bài bổ sung thêm (nếu cần) Yêu cầu HS tự phát biểu với nhau trong nhóm. + Mở bài Các thành viên nghe, góp ý, nhận xét cho hoàn - Lí do về thăm quê? về với ai? nhân dịp nào chỉnh - GV gọi đại diện của các nhóm lên trình bày, + Thân bài - Chuẩn bị lên đường về quê gọi HS nhận xét theo yêu cầu đã nêu Nếu còn thời gian, gọi thêm một số cá nhân - Quang cảnh chung của quê hương - Những người gặp đầu tiên trong làng khác - Gặp họ hàng, ruột thịt, thăm phần mộ tổ GV chốt lại, đánh giá các ưu, khuyết điểm của tiên HS một cách cụ thể, rõ ràng để HS rút kinh - Gặp những người bạn xưa cùng tuổi nghiệm cho những tiết luyện nói sau. - Dạo chơi quanh làng cùng bạn + Kết bài - Chia tay, cảm xúc về quê hương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Mỗi Hs chọn một đề bài để lập dàn bài và tự luyện nói ở nhà. Có thể nhin vào gương để chỉnh cử chỉ, điệu bộ. - Đọc trước bài, cho biết có những ngôi kể nào? Lời văn của ngôi kể ấy ra sao?. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Về nhà viết lập dàn bài tập nói cho câu chuyện: Thánh Gióng * Bài mới: Chuẩn bị: Ngôi kể, lời kể trong văn tự sự. E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................. –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 08 Tiết PPCT: 32 Tập làm văn:. Ngày soạn: 14/ 10/ 2015 Ngày dạy : 17/ 10/ 2015. NGÔI KỂ, LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của nôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba) - Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kẻ thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Chủ động tiếp thu, tích cực hoạt động. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết giảng, đọc phân vai, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 6A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút (đề và đáp án ở cuối giáo án) 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Khi đọc truyện, các em thấy có truyện người kể xưng tôi, có truyện lại không thấy. Điều này là do ngôi kể quy định. Vậy ngôi kể là gì ? có những ngôi kể nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung. Gọi HS đọc phần giới thiệu về ngôi kể trong sgk/ 87 - Gọi HS đọc đoạn văn 1/88. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể Ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (?) Em hãy xác định người kể trong đoạn này? (?)Không thể xác định được. Vì sao? - Vì người kể không xuất hiện trong truyện (?) Trong đoạn văn này, người kể gọi các nhân vật bằng gì? - Gọi bằng tên của nhân vật (?) Vậy nhân vật được gọi theo ngôi thứ mấy? - Ngôi thứ 3 (?) Đoạn văn có mấy câu? Hãy đánh số thứ tự từng câu. (?) Sự việc trên được kể như thế nào? (HSTL) Câu 1, 2: kể các sự việc mà chỉ vua biết, vua nghĩ Câu 3,4,5: kể việc mà chỉ hai cha con em bé thấy và làm. (?) Em có nhận xét gì về lời kể khi gọi nhân vật bằng tên gọi của chúng? (lời kể tự do, linh hoạt và khách quan) (?) Trong đoạn 2, người kể xưng là gì? Vậy đoạn văn kể theo ngôi thứ mấy? (?) Tự xưng mình là tôi, người kể kể được những gì? Với cách xưng hô này, lời kể có đặc điểm gì? (?) Trong đoạn hai người kể xưng tôi là ai, có phải là nhà văn Tô Hoài không? Vì sao? (?) Nhân vật xưng tôi kể chuyện về mình như vậy thì có điều gì thú vị? (HSTL trong 3 phút) GV: Thử đổi ngôi kể trong đoạn hai thành ngôi kể thứ 3 ta sẽ được một đoạn văn mới, song chỉ dựa vào vị trí của Dế Mèn mà kể. (?) Nếu đem đoạn 1 đổi sang ngôi kể thứ nhất, ta sẽ gặp khó khăn gì và giải quyết thế nào? (HSTL trong 3 phút) (?) Tóm lại, ngôi kể trong văn tự sự thường là ngôi thứ mấy? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập + Bài 1: Gv hướng dẫn cách thay. - Hs thay, đọc lại đoạn văn - Hs nhận xét. + Bài 2: Hs đọc yêu cầu. Gv hướng dẫn khi kể ở ngôi thứ nhất người kể về mình và xưng tôi. - Hs: Thay ngôi và nhận xét. + Bài 3: Gv gọi Hs trả lời nhanh. + Bài 4: Gv Hướng dẫn: Dựa vào bài 3 để trả lời. - Hs khá giỏi để các em hiểu vai trò của việc chọn ngôi trong việc thể hiện nội dung tư tưởng tình cảm của truyện. Bài 5: Gv cho một vài Hs bộc lộ. - Gv kết luận nên chọn ngôi thứ nhất. a. Đoạn văn 1/88 - Người kể giấu mình, gọi nhân vật bằng tên của họ  Điểm nhìn linh hoạt, tự do  Ngôi kể thứ ba b. Đoạn văn 2/88 - Người kể xưng tôi, tham gia trực tiếp vào câu chuyện, kể những gì mình nghe, thấy, nêu cảm xúc cá nhân  Ngôi kể thứ nhất 2. Ghi nhớ : SGK/89. II. LUYỆN TẬP Số 1 Thay “tôi” thành “Dế Mèn” ta có một đoạn văn kể theo ngôi thứ ba, có sắc thái khách quan . Số 2 Thay “tôi” vào các từ “Thanh, chàng”, ngôi kể “tôi” tô đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn Số 3 Kể theo ngôi thứ ba Số 4 - Trong truyện có nhiều nhân vật - Người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật vì có các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. Số 5-6/90 - Viết thư thường sử dụng ngôi kể thứ nhất - Có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ý nghĩ của mình - Đóng vai Sơn Tinh kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tinh. Thay từ Sơn Tinh bằng Tôi. Đứng vào địa vị Sơn * Bài cũ: Tập kể một câu chuyện Tinh để có cách xưng hô phù hợp với Vua Hùng, Mị đã học bằng ngôi kể thứ nhất Nương, Thủy Tinh. * Bài mới:Chuẩn bị: Ông lão đánh Chuẩn bị: Ông lão đánh cá và con cá vàng cá và con cá vàng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .................................................................................................................. –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×