Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HH6 TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 Tiết: 3 Ngày dạy: 08/9/2015. Bài 3:. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -HS biết: vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng -HS hiểu: có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. 1.2 Kỹ năng: -HS thực hiện được: vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. -HS thực hiện thành thạo: xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. 1.3. Thái độ: -Thói quen: Suy có chắc chắn. -Tính cách: Có thái độ cẩn thận, chính xác. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Đường thẳng đi qua hai điểm 3. CHUẨN BỊ : 3.1-GV: thước thẳng, phấn màu. 3.2-HS: thước thẳng, bảng nhóm, bút chì. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng(5’) GV:Nêu yêu cầu: HS 1:Thế nào là ba diểm thẳng hàng? Không HS1: thẳng hàng + Ba điểm thẳng hàng SGK + Sữa bài tập 13/SGK/107 :Sữa bài tập 13/SGK a) Có hai trường hợp: GV:Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. b) 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:( 7’) KT:-HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm.. Nội dung 1. Vẽ đường thẳng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS biết đđiểm thuộc đường thẳng , KN: vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ đường thẳng GV: Đặt vấn đề Cho hai điểm A, B ,Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểmA và B HS:Lên bảng vẽ GV: Mô tả lại cách vẽ,Vậy có mấy đường thẳng qua A và B HS: Có một đường thẳng duy nhất GV: Đưa ra nhận xét. Hoạt động 2 ( 7’) KT:-HS hiểu các cách đặt tên cho đường thẳng - HS biết đọc tên các đường thẳng KN:- HS thực hiện được : vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, - HS thực hiện thành thạo: đọc tên đường thẳng GV:Cho HS nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng đã học HS: Có ba cách đặt tên cho đường thẳng GV:Nêu thêm cách đặt tên khác cho đường thẳng HS:Theo giỏi GV:Cho HS làm ?1. * Cách vẽ :SGK/107. *Nhận xét:Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 2.Tên đường thẳng:. Có ba cách đặt tên cho đường thẳng + Dùng chữ cái thường. + Dùng hai điểm thuộc đường thẳng + Dùng hai chữ cái thường. ?1 có 6 cách gọi :Đường thẳng AB;AC;BC;CA;CB;BA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: ( 8’) 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,song KT:HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng song: đi qua hai điểm. - HS biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng KN: vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. GV:Với hai đường thẳng bất kỳ thì ta có quan hệ giữa hai đường thẳng như thế nào? HS:Quan sát hình vẽ (Bảng phụ) và trả lời GV:Thông qua hình vẽ Gv giới thiệu vị trí tương đối của hai đường thẳng. a) Hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng DE và EF trùng nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau:. Điểm D điểm chung. c)Hai đường thẳng song song. GV:Giới thiệu chú ý/SGK. Hai đường thẳng xy và EF không có điểm chung. *Chú ý/SGK/109. 4.4 Tổng kết (10’) GV:Cho HS cả lớp làm bài tập 15và17/SGK/109. Bài tập 15/SGK/109 a) đúng Bài tập 17/SGK/109. b) đúng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Có 6 đường thẳng AB;BC;CD;DA;AC;BD 4.5 Hướng dẫn học tập(7’). Đối với bài học ở tiết này: – Học bài: + Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm + Với hai đường thẳng bất kỳ có những vịtrí tương đối nào – Làm bài tập:16,18,19/SGK/109 – Hướng dẫn : Bài tập18: Có bốn đoạn thẳng về vẽ hình và ghi bằng kí hiệu Bài tập19:Vẽ dường thẳng XYcắt d1 tại Z, cắt d2 tại T Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Giới thiệu bài thực hành cho hs chuẫn bị . 5.PHỤ LỤC:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×