Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

So hoc 6 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.18 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 3/10/2015 Tuần: 12 Tiết: 34. §18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số. Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm ƯCLN? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số. GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Nêu kí hiệu. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57 GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)? GV: Cho HS đọc nhận xét SGK. Nội dung 1. Bội chung nhỏ nhất a) Ví dụ: Tìm BC(6;9). B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... } B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... } Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ } Số 18 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6;9). Ta nói 18 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 9. - Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18. GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1? GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1. VD: BCNN(5;1) = 5 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN? Hoạt động 2: Cách tìm BCNN. - Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội của BCNN(6;9).. b) Khái niệm: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.. - Chú ý: BCNN(a;1) = a BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b). 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Đưa ra ví dụ. thừa số nguyên tố GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; 70; Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180). 180 ra thứa số nguyên tố? 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố chung 180 = 22.32.5 và riêng? BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7 = 1260 GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất? GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: - Rút ra quy tắc tìm BCNN. -Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn - So sánh điểm giống và khác với tìm hơn 1, ta thực hiện các bước sau: ƯCLN. B1: Phân tích mội số ra TSNT Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm BCNN B2: Chọn ra các TSNT chung và riêng GV: Cho HS đọc đề bài. B3: Lập tích các TS đã chọn, mỗi thừa số lấy GV: Bài toán yêu cầu gì? với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta phải tìm. tiến hành mấy bước? Đó là những bước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày. ?1 * 8 = 23 12 = 22.3 BCNN(8;12) = 23.3 = 24 * 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280 * 12 = 22.3 ; 16 = 24 48 = 24.3 BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48  Chú ý: GV: Cho HS nêu chú ý . GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì của -Nếu các số đã cho nguyên tố cùng nhau thì BCNN là tích của chúng. 12 và 16? VD: BCNN(5,7,8)=5.7.8 =280 -Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN là số lớn nhất ấy. VD: BCNN(12,16,48)=48 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN. – Hướng dẫn HS làm các bài tập 150 SGK 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 03/10/2015 Tuần: 12 Tiết: 35 I. MỤC TIÊU. §18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tt).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức: Học sinh biết tìm BC thông qua BCNN của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc vào thực hành giải bài tập. Rèn luyên kĩ năng tìm BCNN - BC của hai hay nhiều số 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số? 3. Bài mới: Hoạt động Hoạt động 1: Tìm BC thông qua tìm BCNN (10 phút) GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở mục 1 SGK GV: Ta có thể tìm BC thông qua BCNN như thế nào? HS: GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thông qua BCNN. GV: Cho ví dụ như SGK HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét .. Nội dung 3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Ví dụ: Cho A = {x N  x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Giải. Vì x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700 Nên x BC(42;70;180)và x<3700 BCNN(42;70;180) = 1260 Mà BC(42;70;180) là bội của BCNN(42;70;180). Vậy: A = {0; 1260; 2520} * Cách tìm: (SGK). LUYỆN TẬP Dạng 1: Tìm BC có điều kiện GV: Cho HS đọc đề bài Bài 153 trang 59 SGK. GV: Bài toán yêu cầu gì? Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và HS tóm tắt đề 45. GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm. Hướng dẫn GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên thực hiện như Ta có: 30 = 2.3.5 thế nào? 45 = 32.5 HS: BCNN(30;45) = 2.32.5 = 90 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 HS lên bảng và 45 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 3: Bài toán liên hệ thực tế Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế GV: Cho HS đọc đề bài Bài 154 trang 59 SGK. GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Gọi số HS lớp 6C là a. Gọi số HS của lớp 6C là a. GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều Theo bài toán: vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8? GV: Đến đây bài toán trở về giống các bài toán nào? Hoạt động 2: Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận xét và bổ sung thêm GV: Nhấn mạnh lại cách giải các dạng bài toán thự tế về BC. Hoạt động 4: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN. (8 phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột. GV: Cho đại diện lên điền vào ô trống GV: Yêu cầu HS so sánh ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b? GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa ƯCLN và BCNN của hai số. ¿ a⋮ 2 a⋮ 3 a⋮4 a⋮8 }}} ¿. ⇒. a. BC(2;3;4;8) và 35. a. 60 BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24 BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... } ⇒ a = 48 Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh. Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN của hai số Bài 155 trang 60 SGK Hướng dẫn a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b). 300 24 420 2500 BCNN(a;b) 0 a.b 24 300 420 2500 0 Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b. 4. Củng cố: – Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? – So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số. 5. Hướng dẫn về nhà; – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2. Ngày soạn: 03/10/2015 Tuần: 12. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 36 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hs thành thạo tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được các bội chung của hai hay nhiều số từ BCNN. 2.Kỷ năng: Hs biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản 3.Thái độ: cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ: *Gv: Sgk, Sbt. *Hs: Học và làm bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: BCNN của hai hay nhiều số là gì. Nêu cách tìm bội chung thông qua BCNN. Tìm các bội chung của: 10, 12, 15 HS2: BCNN của hai hay nhiều số là gì. Nêu cách tìm bội chung thông qua BCNN. Tìm các bội chung của: 8, 9, 11 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập. Bài tập 156: Sgk/tr 60 Bài tập 156: Sgk/tr 60 ? Tìm số tự nhiên x, biết rằng x12, x 21, x 28 và 150 < x < 300. - Gv: số tự nhiên x có quan hệ như thế nào Vì x12, x 21, x 28 và 150 < x < 300 với 12, 21, 28 ? nên x  …..(12, 21, 28) và 150 < x < 300. - Gv: Muốn tìm bội chung ta làm theo cách 12 = ………………….. nào? 21 = ………………….. Hs: đọc đề bài Sgk 28 = ………………….. Hs: thảo luận theo bàn và 1Hs đại diện lên  BCNN(12,21, 28) = ………………… bảng trình bày.  BC(12,21, 28) = B(……) = {………} Vậy số tự nhiên x cần tìm là:…………… Bài tập 157: Sgk/tr 60 Hs: đọc đề bài Sgk, suy nghĩ và trả lời:. Bài tập 157: Sgk/tr 60. a = BCNN (10, 12)= 60 “An cứ 10 ngày trực lớp một lần, Bách cứ 12 ngày trực lớp một lần. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày hai bạn sẽ trực nhật lại cùng một ngày sau lần trực chung thứ nhất” - Gv: gọi a là số ngày ít nhất để hai bạn An và Bách cùng trực nhật lại lần thứ hai. Tìm quan hệ giữa số a với 10 và 12 ? - Gv: cho Hs đọc bài đọc thêm “Lịch can chi” Bài tập 158: Sgk/tr 60 Bài tập 158: Sgk/tr 60 “ Hai đội công nhân trồng được số cây bằng Số cây mỗi đội trồng được là bội chung của 8 nhau. Mỗi công nhân đội I phải trồng 8 cây, và 9. mỗi công nhân đội II phải trồng 9 cây. Tính.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> số cây mỗi đội trồng được, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.” - Gv: vì mỗi công nhân ở mỗi đội phải trồng được số cây như nhau, nên số cây trồng được của mỗi đội có quan hệ như thế nào với 8 và 9?. BCNN(8, 9) = 8.9 = 72  BC(8,9) = B(72) = {1;72;144;216; ….} Vì số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 Nên số cây mỗi đội trồng được là 144 cây.. 4. Củng cố. ? BCNN của hai hay nhiều số là gì; nêu các bước tìm BCNN… ?Theo bài tâp 155 thì a.b  ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) => a.b = ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) ? Biết ƯCLN(1372, 980)=196 Hãy tìm BCNN(1372, 980) BCNN(1372,980) = = (1372.980):ƯCLN(1372, 980) = 1344560: 196 = 6840 5.Hướng dẫn về nhà -Làm các Bt 189,190,191,192,195,196 /Sbt -Ôn tập về tập hợp, số phần tử của tập hợp; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa của số tự nhiên; số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố; bội và ước; bội chung và BCNN, ước chung và ƯCLN..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×