Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN 4 TUAN 14 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.46 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THƯ HAI 30/11/2015 LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I/ Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu dần, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.(HSHT) II/ Đồ dùng dạy-học: phiếu học tập của hs, sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần (bỏ trống) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - 2 em - Trình bày nguyên nhân,kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước ta lấn thứ hai?(Y-TB) - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước ta lấn thứ hai?(HSHT) - Nhận xét – tuyên dương B . Bài mới: - Lắng nghe 1) Giới thiệu bài: Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Nhưng cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm chiếm nước ta. trước tình hình đó, nhà Trần lên thay nhà Lý. 2) Vào bài: - 1 hs đọc to trước lớp * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Gọi HSK đọc SGK đoạn "Đến cuối TK XII...nhà Trần - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua được thành lập Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? - Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên nhường ngôi cho. - Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?. Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước ta khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. * Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước. - Treo bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà Trần (còn trống) Y/c hs đọc trong SGK để tìm thông tin điền vào ô trống cho thích hợp. - Gọi hs lên bảng điền.. con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. - lắng nghe. - Đọc thông tin trong SGK. - Lần lượt hs lên bảng điền. - Đọc SGK - Đọc nội dung BT - Thảo luận nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vua Lộ Phủ Châu Xã Phiếu học tập cá nhân Hãy viết vào ô  chữ Đ trước những ý trả lời đúng nhất 1) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?  a.Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội  b.Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại để tập luyện hàng ngày.  c. Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Gọi hs lên đánh dấu vào ô đúng. Y/c cả lớp nhận xét. - Gọi hs đọc lại các ý đúng - Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì? Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến nông nghiệp , xây dựng quân đội để phòng thủ đất nước. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38 - Dặn Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học. 2) Nhà Trần làm gì để phát triển n. nghiệp ?  a.Đặt thêm chức quan Hà đê sứ để trông coi đê điều  b. Đặt thêm chức quan Khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất.  c.Đặt thêm chức quan Đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khẩn hoang.  d Tất cả các ý trên - Lần lượt hs lên đánh dấu vào ô đúng - 2 hs đọc lại - Nhằm để củng cố, xây dựng đất nước. - Lắng nghe. - 3 hs đọc ghi nhớ. TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp hs - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập chung - Nu cch tính diện tích hình vuơng Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs nhận biết tính chất một tổng chia cho một số - Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - 2 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp - Gọi hs lên bảng tính giá trị của hai biểu thức * (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 trên. * 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau trên. - Và ta có thể viết như sau: - 2 hs đọc biểu thức. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biểu thức VT có dạng gì? - Biểu thức bên VP có dạng gì? GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. - Dạng một tổng chia cho một số - Dạng tổng của hai thương - Lắng nghe. 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH :SC - (Muốn chia một tổng cho một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm sao? - Nhấn mạnh cách tính của VP 3) Luyện tập, thực hành: b/Luyện tập Bi 1a : Tính bằng hai cch - Yu cầu HS lm bằng 2 cch - Cách 1 ta thực hiện như thế nào? - Cách 1 ta thực hiện như thế nào? -(15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 . (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bi 1b:Tính bằng hai cch theo mẫu. - GV phn tích mẫu :  C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8  Tính theo thứ tự thực hiện cc php tính  C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8  Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số - HS lm vo vở 2 em ln bảng giải. Bi 2 : Tính bằng hai cch theo mẫu - Hướng dẫn như bài 1a . (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2 . (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7 =5–3 =2. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Về nhà làm các BT còn lại - Nhận xét tiết học. - Ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau. - Nhiều hs nhắc lại ghi nhớ. - Tính giá trị biểu thức như hồi lớp 3 - Dựa vào cách tính một tổng chia cho một số .(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 . 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21. .18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 .18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 .60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 .60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3 = 69 : 3 = 23. . (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 . (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9- 6=3 .(64 - 32) : 8 . (64 – 32) : 8. = 32 : 8 = 4 = 64 : 8 – 32 : 8 =8- 4=4. TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -KNS:Tự nhận thức bản thân. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Văn - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hay chữ tốt. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Sửa lỗi phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp, hướng dẫn luyện đọc các từ khó trong bài: nắp tráp hỏng, chái bếp, đống rấm, khoan khoái. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài trước lớp + Giảng từ mới trong bài Đoạn 1: kị sĩ, tía, son Đoạn 2: đoảng Đoạn 3: chái bếp, đống rấm, hòn rấm - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật, thể hiện rõ ở câu cuối: Nào, nung thì nung! b) Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 Câu 1: Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? - Y/c hs đọc thầm đoạn 2, 3 Câu 2: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? Câu 3: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Theo em hai ý kiến đó, ý kiến nào đúng? Vì sao?. Câu 4: Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? Kết luận: Ông cha ta thường nói: "Lửa thử vàng, gian nan thử sức", con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc thật có ích cho cuộc sống. -Bài này ca ngợi ai điều gì? c) HD đọc diễc cảm - Gọi hs đọc toàn truyện theo cách phân vai. - HD để các em tìm ra giọng đọc phù hợp - HD đọc 3 đoạn viết sẵn bảng phụ + Gv đọc mẫu + Luyện đọc trong nhóm theo cách phân vai + Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.. - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài: + Đoạn 1: Từ đầu...đi chăn trâu + Đoạn 2: Tiếp theo...lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện phát âm. - HS nối tiếp nhau đọc lượt 2 - Đọc giảng nghĩa từ ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn 1 + Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất + Chàng kĩ sĩ ,nàng công chúa là món quà tặng Tết Trung thu ,Chú bé bằng đất do em tự nặng bằng đất sét khi đi chăn trâu. - Đọc thầm đoạn 2 + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp ..ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông chê chú nhát . Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát . Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. - Ý kiến thứ hai đúng. Vì lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tư nguyện xin được nung. điều đó chứng tỏ chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích . Phải rèn luyện trong thử thách, khó khăn, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. . Vượt qua được khó khăn, thức thàch con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm. - Lắng nghe - Nêu nội dung bài -KNS: Thể hiện sự tự tin - 4 hs đọc theo cách phân vai: chú bé Đất (mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu), chàng kị sĩ (kênh kiệu), ông Hòn Rấm (vui, ôn tồn), người dẫn chuyện(hồn nhiên) - Tìm ra giọng đọc (mục 2a) - 1 em đọc cả bài - Luyện đọc trong nhóm 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C/ Củng cố, dặn dò: - Nội dung của câu chuyện là gì? - KNS:Qua bài này em học ở chú bé đất điều gì? - Nhận xét tiết học .. - Từng tốp thi đọc theo cách phân vai. - Nhận xét - 3 hs đọc lại nội dung bài - HS trả lời theo sự hiểu của các em. THỨ BA 1/12/2015 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: -Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). Bài tập cần làm : Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2 II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1) Giới thiệu bài: 2) HD thực hiện phép chia: a) Trường hợp chia hết: - Ghi bảng: 128472 : 6 = ? - Gọi hs lên bảng đặt tính và gọi hs lần lượt lên bảng tính từng bước chia.. - Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm sao? - Ở mỗi lần chia ta thực hiện mấy bước? - Nêu cách thực hiện b) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 230859 : 5 - Gọi hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp. - Em có nhận xét gì về số dư và số chia. - Nhấn mạnh: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia. 3) Luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c hs thực hiện vào B 2 HS TB làm bảng lớp. - Dòng 2 cả lớp làm vào nháp - Nêu cách thực hiện - Đối với phép chia có dư số dư như thế nào với số chia ? Bài 2: Gọi hs đọc đề toán - Y/c hs đặt tính và tính vào giấy nháp. Hoạt động học. - 1 hs đọc phép chia 128 472 6 08 21 412 24 07 12 0 - Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải. - Mỗi lần chia ta đều thực hiện 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm - 3 – 4 em - 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 230 859 5 30 46 171 08 35 09 4 Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Số dư nhỏ hơn số chia - Lắng nghe, ghi nhớ - HS thực hiện B bảng. 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 : 4 = 76242 475908 : 5 = 95181 dư 3 - 2 làm bảng lớp và nêu cách thực hiện ,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi hs trình bày bài giải vào vở - Gọi hs nhận xét.. - bé hơn số chia - 1 HSTB đọc to trước lớp - Thực hiện đặt tính - 1 HSKG lên bảng trình bày Bài giải: Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng - Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải - 2 em. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn chia cho số có một chữ số ta làm sao? - Thi đua đặt tính 301 849 : 7 - Dặn hs về nhà làm các bài tập còn lại - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a. II/ Đồ dùng dạy-học 2 tờ phiếu để hs thi làm BT3a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Người tìm đường lên các vì sao. - Đọc cho hs viết vào B: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo. Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD hs nghe-viết: a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Gv đọc đoạn Chiếc áo búp bê. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào? - Bạn nhỏ đối với búp bê ra sao? b. Hướng dẫn cách trình bày: -Tìm những danh từ riêng có trong bài? Những tên riêng đó được viết như thế nào? c.Hướng dẫn viết từ khó: - Các em hãy đọc thầm lại bài, phát hiện những từ dễ viết sai. - Giảng nghĩa từ: xa tanh - HD hs lần lượt phân tích các từ khó và viết vào B :phong phanh, xa tanh, loe ra - Gọi hs đọc lại các từ trên d.Hướng dẫn viết vở: - GV đọc lần 2 - Đọc lần lượt từng cụm từ, câu. - GV đọc lần 3 e.Chấm chữa bài : - Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập chính tả: Bài 2a: Làm bài theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét – sửa sai. Hoạt động học - Cả lớp viết vào B. - 2 em đọc lại - Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. - Rất yêu thương búp bê. - Ly, chị Khánh .Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - HS lần lượt nêu: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... - Phân tích từ khó và viết vào B - 2 hs đọc lại - Nghe, viết, kiểm tra - HS viết vào vở - HS soát lại bài - đổi vở nhau kiểm tra. - 4 nhóm, Đáp án: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sơ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh Bài 3a: Tổ chức thi tìm từ trong nhóm 4 (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi nhóm làm trên phiếu lên dán và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và nêu số lượng từ nhóm mình tìm được.. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. - Gọi hs đọc lại các từ trên C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài . - Nhận xét tiết học. - 1 hs đọc - HS thảo luận trong nhóm 4 - Dán phiếu trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nêu số lượng từ của nhóm mình. * Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x + sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao... + xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xấu xí, xum xuê... - 2 hs đọc lại. ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (T.1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được công lao của các thầy, cô giáo đối với hs. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.(K –G) - KNS: Thể hiện sự kính trọng , biết ơn thầy cô giáo II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Nêu tình huống SGK/20,21 - Các em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình - Các bạn sẽ đến thăm cô giáo. huống trên sẽ làm gì? - Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? - Em cũng sẽ đến thăm cô giáo đã dạy em năm lớp 1 - Vì cô giáo đã có công dạy dỗ em từng li từng tí, em - Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó? phải nhớ ơn cô, đến thăm cô là thể hiện sự biết ơn của mình - Phải kính trọng, biết ơn. - Đối với thầy, cô giáo, các em phải có thái độ như thế nào? - Lắng nghe Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô giáo? - Gọi hs đọc BT1 SGK/22 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết việc làm nào trong các bức tranh trên thể hiện lòng kính - 1 hs đọc to trước lớp trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo? - Thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm trả lời - Các nhóm lần lượt trả lời - Tranh 1,2,4thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô - Y/c các nhóm khác nhận xét. giáo. - Hãy nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính Tranh 3 việc làm của các bạn chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo của các bạn trong tranh 1,3,4? trọng thầy cô. - Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em - Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc làm sẽ nói gì với các bạn hs đó? phù hợp, cảm ơn các thầy cô nhân ngày nhà giáo VN. Kết luận: Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, - Em sẽ nói với các bạn:Cần phải lễ phép với tất cả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cô giáo bằng những hành động như: lễ phép chào hỏi thầy cô giáo dù thầy cô giáo đó không dạy mình, giúp đỡ thầy cô những việc làm phù hợp, chúc mừng cảm ơn cô khi cần thiết. * Hoạt động 3: Hành động nào là đúng? - Sau mỗi hành động cô nêu ra, nếu đúng các em giơ thẻ màu đó, sai giơ thẻ màu xanh. - lần lượt nêu các hành động trong BT2 SGK/22, y/c hs nêu ý kiến và giải thích. a) Chăm chỉ học tập b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, cuả trường đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo e) Chúc mừng thầy, cô giáo nhân dịp ngày NGVN g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. - (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. Chăm chỉ học tập, im lặng trong giờ học, tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài... cũng là cách thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/21 C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng đối với thầy giáo, cô giáo? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiểu phẩm BT4 - Sưu tầm những bài hát, bài thơ , ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô. các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình. - Lắng nghe. Giáo dục KNS. - đúng, vì chăm chỉ học tập cũng là thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo. - đúng - sai, vì nói chuyện riêng sẽ làm cho cô giáo buồn - đúng - đúng - đúng - đúng - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày + Biết ơn: vâng lời cô, im lặng trong giờ học, giữ trật tự khi cô mệt, ... + Không biết ơn: Trả lời không dạ thưa, không làm bài đầy đủ, nói chuyện nhiều trong giờ học. - 3 hs đọc - HS kể những việc đã làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng đối với thầy cô. - Lắng nghe, thực hiện. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I/ Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc khử trùng đun sôi,..... - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - GDBVMT : giáo dục các em có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước.(Tranh 3) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? - Các bệnh liên quan đến nước? - Nhận xét – chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Vào bài: 1) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - Dùng bình lọc nước, Dùng bông lót ở phễu để lọc , Dùng - Gia đình em hoặc địa phương em đã sử dụng phèn chua, Đun sôi nước - Thảo luận theo nhóm 2 điền kết quả vào VBT những cách nào để làm sạch nước? - Tiến hành thảo luận nhóm 2 Cột B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nối ô chữ ở cột A với ô Chữ ở cột B sao cho phù hợp Cột A Lọc nước (bằng giấy lọc, bông; sỏi, cát, than củi,) ...đối với bể lọc Đun sôi Khử trùng nước bằng gia – ven hoặc ô – xi - già Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước 3 cách trên a) Lọc nước:Loại bỏ các chất không trong nước. c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thâm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. - Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - GV thực hành lọc nước theo các bước ở SGK/56 (y/c hs quan sát) - Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc? - Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao? - Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có những gì? - Than bột có tác dụng gì? - Cát hay sỏi có tác dụng gì? Kết luận: Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại được các vi khuẩn, các chất sắt và các chất đọc khác. vì vậy nước sau khi lọc chưa uống được ngay. - Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch - Chia nhóm – quan sát hình 2 nói về Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch 1. Trạm bơm nước đợt 1 2. Dàn khử sắt - bể lắng. Diệt một số vi khuẩn có hại nhưng thường làm nước có mùi hắc Loại bỏ các chất không trong nước. Phần lớn vi khuẩn bị giết chết - lắng nghe b) Khử trùng nước: cho vào nước chất khử trùng giaven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc.. - Quan sát các bước thí nghiệm GV thực hiện + Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát,... Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. - Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. - Than bột , cát hay sỏi - Khử mùi và màu của nước - Loại bỏ các tạp chất không tan trong nước - Lắng nghe. 3. Bể lọc 4. Sát trùng 5. Bể chứa 6. Trạm bơm nước đợt 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhắc lại * Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Nước đã lọc sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao? - Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao Kết luận: Nước được SX từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản ……bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57 - BVMT: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước, các em cần làm gì? - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học. - Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận - Lấy nước từ giếng sâu - Loại chất sắt và những chất không hòa tan trong nước - Tiếp tục loại các chất không tan trong nước - Khử trùng - Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác - Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng - Nhận xét – sữa sai - 2 em - Không uống được ngay, vì vẫn còn các vi khuẩn nhỏ trong nước. - Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 hs đọc LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục đích, yêu cầu: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II/ Đồ dùng dạy-học: - 2 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ : - Câu hỏi dùng để làm gì? Có mấy loại câu hỏi? Nêu - 1 em những từ nghi vấn trong câu hỏi?Khi viết cuối câu ta viết như thế nào? - Đặt câu hỏi tự hỏi mình?(HSHT) - 2 em 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện tập: Bài tập 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm sau? - 1 hs đọc y/c - Các em đã được học các kiểu câu nào? - ai (con gì , cái gì) đang làm gì? (như thế nào?) (là gì) ở - Nêu các từ in đậm trả lời cho câu hỏi nào? đâu ? - Làm việc theo nhóm 2 -Theo thứ tự : ai? làm gì ?như thế nào? Ơ đâu? - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Nhóm 2 a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục. - HS lần lượt nêu câu hỏi của mình đặt. b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? cũ. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. b) Trước giờ học, các em thường làm gì? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê. Bài tập 2: Đặt câu hỏi với mỗi từ sau c) Bến cảng như thế nào? - Ghi từng từ lên bảng - Nhận xét – sửa sai d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?. Bài tập 3: Tìm từ nghi vấn trong mỗi câu - Các em hãy suy nghĩ, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu. - Dán bảng viết sẵn 3 câu “trò chơi tiếp sức - Nhận xét – sửa sai Bài tập 4: Đặt mỗi câu với từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được BT3 - Các em suy nghĩ, tự làm bài vào VBT. - Nhận xét – sửa sai Bài tập 5: - Thế nào là câu hỏi?. - 1 hs đọc y/c - Lần lượt nêu câu mình đặt + Ai học giỏi nhất lớp? + Cái gì dùng để đánh răng? + Hàng ngày, bạn làm gì để giúp đỡ cha mẹ? + Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát thế nào? + Vì sao bạn nghỉ học ngày thứ hai? + Bao giờ trường tổ chức cắm trại cho chúng em vui chơi? + Nhà bạn ở đâu? - HS tự làm bài vào sách gạch chân dưới những từ nghi vấn - 2 đội thi đua a) có phải - không ? b) phải không? c) à? - Suy nghĩ tự làm bài vào VBT , 2 em làm bảng nhóm + Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? + Bạn muốn xin cô vào đội văn nghệ của trường, phải không? + Bạn thích học vẽ à?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giao nhiệm vụ và tiến hành thảo luận theo nhóm 4 - Gọi các nhóm phát biểu - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. C/ Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi: thi đặt câu hỏi. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đặt được nhiều câu hỏi. - Về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có từ nghi vấn nhưng không là câu hỏi để chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. - Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi để hỏi mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn, cuối câu có dấu chấm hỏi. - Lắng nghe, thực hiện trao đổi trong nhóm 4 a, d là câu hỏi b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không (không là câu hỏi chỉ nêu ý kiến người nói) c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất (không là câu hỏi - nêu đề nghị) e) Thử xem ai khéo tay hơn nào ( không là câu hỏi - nêu đề nghị ) - 2 hs lên thi đặt câu hỏi + Bạn thích học môn nào nhất? + Tối, bạn học bài lúc mấy giờ? + Bạn lên thời gian biểu như thế nào? + Bạn có thích xem phim hoạt hình không?. THỨ TƯ 2/12/2015 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. - Bài tập cần đạt : Bài 1, bài 2 (a), bài 4 (a) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chia cho số có một chữ số - 2hs lên bảng thực hiện - Gọi hs lên bảng tính và đặt tính 408090 : 5 = 81618 Nhận xét, cho điểm 301849 : 7 = 43121 B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài - Lắng nghe 2) HD luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c cả lớp - Thực hiện B thực hiện V a) 67494 : 7 = 9642 b) 359361 : 9 = 39929 42789 : 5 = 8557 238057 : 8 = 29757 Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng - SB = (tổng-hiệu) : 2 và hiệu của hai số đó. SL = SB + hiệu - Gọi hs lên bảng thực hiện.y/c cả lớp làm vào vở - Lần lượt 2 HSKG lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp. vào vở nháp. a) SB là: (42506 - 18472) : 2 = 12017 SL là: 12017 + 18472 = 30389 - Nhận xét Bài 4a: HS thưc hiện vào nháp theo 2 cách. 1 HS lên bảng làm. (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 (33164 + 28528) : 4 = 33164:4 + 28528:4 = 8291 + 7132= 15423 C/ Củng cố, dặn dò: - Dặn hs về nhà làm các bài tập còn lại - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).Trả lời được CH3 HSHT - KNS: Xác định giá trị bản thân. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi của bài - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời Chú Đất nung (phần 1) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - xem tranh - Cho hs xem tranh SGK/139 - Vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bị đắm - Các em cho biết tranh vẽ gì? thuyền, ngã xuống sông. - Chú Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người bị ngã xuống sông? 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc Cô mời 1 bạn đọc toàn bài. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.. - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs - HD luyện phát âm những từ khó - Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 - Giảng nghĩa từ mới trong bài Đoạn 1: buồn tênh Đoạn 2: hoảng hốt Đoạn 3: nhũn , se Đoạn 4: cộc tuếch - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi hs đọc toàn bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài - Nêu cách đọc :Đọc chậm rãi ở câu đầu, giọng hồi hộp khi tả cảnh gặp nạn của ông chúa và chàng kị sĩ . Công chúa ,kị sĩ (lo lắng ,căng thẳng khi gặp nạn , ngạc nhiên khi gặp lại đất nung ) .Đất Nung ( thẳng thắn,chân thành, bộc tuệch) b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm từ đầu...nhũn cả chân tay Câu 1; Kể lại tai nạn của hai người bột? - Y/c hs đọc thầm đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi: Câu 2: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? -KNS:Khi thấy bạn bị té xuống nước các em cần làm gì? - Y/c hs đọc thầm đoạn ( Hai người bột tỉnh dần...hết bài) Câu 3: Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?(HSHT). - 1 hs đọc toàn bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu... tìm công chúa + Đoạn 2: Tiếp theo...chạy trốn + Đoạn 3: tiếp theo...se bột lại + Đoạn 4: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, vữa ra, cộc tuếch. - 4 hs đọc lượt 2 - Hs đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - lắng nghe. - HS đọc thầm - Hai người bột ..... chân tay. - HS đọc thầm đoạn còn lại + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Hô toáng ,gọi người cứu giúp… - HS đọc thầm . Câu nói có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn. . Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 4: Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho truyện. HSTB - Nêu ý nghĩa câu chuyện c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc bài văn theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe tìm giọng đọc - Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm (mục 2a) - HD luyện đọc 1 đoạn + Đọc mẫu + Gọi hs đọc theo cách phân vai + Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung truyện? - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học .. . Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. . Chú Đất Nung dũng cảm . Hãy tôi luyện trong lửa đỏ . Lửa thử vàng, gian nan thử sức - 1 em - 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung. - HS phát biểu - đoạn 4 - Lắng nghe - HS đọc theo vai - Luyện đọc trong nhóm - Từng nhóm thi đọc trước lớp. - Học sinh phát biểu . Đừng sợ gian nan, thử thách . Muốn trở thành con người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan. KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI? I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD kể chuyện: a) GV kể chuyện: - Kể lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật oán - Lắng nghe trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa. b) HD tìm lời thuyết minh - Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận - Quan sát, lắng nghe nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. (phát băng giấy cho 6 nhóm - Y/c mỗi nhóm viết lời - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi tìm lời thuyết minh thuyết minh cho 1 tranh) cho từng tranh. - Gọi 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh. - Nhận xét – sửa sai - Gọi hs đọc lại 6 lời thuyết minh . Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các - 6 nhóm lên dán lời thuyết minh dưới 6 tranh đồ chơi khác. . Tranh 2: Mù đông, không có váy áo, búp bê bị - Nhận xét lạnh cóng, tủi thân khóc - 1 hs đọc to trước lớp . Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. . Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các em hãy dựa vào lời thuyết minh dưới mỗi tranh kể lại câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm 6 (mỗi em kể 1 tranh) - Gọi hs kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét – tuyên dương nhóm kể hay c) Kể chuyện bằng lời của búp bê - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? - Khi kể các em phải dùng tư xưng hô thế nào? - Nhắc nhở: Kể theo lời búp bê là các em nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể, phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. - Gọi hs giỏi kể mẫu trước lớp - Các em hãy kể câu chuyện cho nhau nghe trong nhóm đôi (bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại) - Tổ chức cho hs thi kể - Cùng hs nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhập vai giỏi nhất. d) Kể phần kết của câu chuyện theo tình huống mới. - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra? - Y/c hs suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi hs thi kể phần kết của câu chuyện (sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho hs) - Nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Các em hãy yêu quí mọi vật xung quanh mình - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. trong đống lá khô. . Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê . Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - HS kể chuyện trong nhóm 6. - lần lượt 2 nhóm kể trước lớp. - Mình đóng vai búp bê để kể lại chuyện - Dùng từ xưng hô: tôi, tớ, mình, em - Lắng nghe. - 1 hs kể - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi - 2 nhóm, 2 hs thi kể trước lớp. - Nhận xét. - Lắng nghe, suy nghĩ - Tự làm bài vào VBT. - Lần lượt 3 hs thi kể . Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi . Đồ chơi cũng là bạn tốt của chúng ta . Đồ chơi làm bạn vui, đứng vô tình với chúng . Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn . Ai biết giữ gìn, yêu quí búp bê người đó là bạn tốt. - lắng nghe, thực hiện. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ ở HÀ NỘi: tháng lạnh 1,2,3 nhiệt độ dưới 200 C, từ đó biết được đồng bằng BẮc Bộ có mùa đông lạnh. - Giải thích vì sao là vựa lúa lớn thứ hai ... : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. – Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất gạo.(HSHT) *MSDNLTK&HQ:Ý thức tiết kiệm năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A/ KTBC: Người dân ở ĐBBB B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Vào bài: * Hoạt động 1: ĐBBB -vựa lúa thứ hai của cả nước - Gọi hs đọc mục 1 SGK/103 - ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? - Gọi đại diện nhóm trả lời Kết luận: Nhờ có đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng lúa nước nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước - Công việc trồng lúa rất vất vả và gồm nhiều công đoạn, Chúng ta xem công việc trồng lúa vất vả như thế nào? - Em có nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? Kết luận: Người dân ĐBBB tần tảo vất vả 1 nắng 2 sương để sản xuất ra lúa gạo, vì thế chúng ta cần quý trọng sức lao động và kết quả lao động của họ. Có câu ca dao: " Ai ơi bưng bát cơm đầy....muôn phần" * Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB - Treo tranh, ảnh giới thiệu về cây trồng, vật nuôi ở ĐBBB - Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thường gặp ở ĐBBB. - Ngoài lúa gạo, người dân ở ĐBBB còn trồng nhiều bắp, khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt nhiều nhất nước ta. - Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà,vịt? * Hoạt động 3: ĐBBB-vùng trồng rau xứ lạnh - Gọi hs đọc mục 2 SGK/105 - Thảo luận theo nhóm 6 - Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. - 1 hs đọc mục 1 SGK + Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi - Nhiều công đoạn, rất vất vả. - Lắng nghe. - Quan sát + Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, cây ăn quả + Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, đánh bắt cá. - Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai. - 1 hs đọc - Kéo dài 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có các đợt gió mùa đông bắc thổi về + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...) + Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số loại cây bị chết. - Bắp cải, xà lách, cà rốt.... - Hãy kể tên một số loại rau xứ lạnh được trồng ở - lắng nghe ĐBBB? - Nguồn rau xứ lạnh này làm nguồn thực phẩm của người dân ĐBBB thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao. - hs đọc ghi nhớ C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/105 THỨ NĂM 3/12/2015 TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I/ Mục tiêu: Giúp hs - Thực hiện được phép chia một số cho một tích..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bài tập cần đạt :Bài 1, bài 2 II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với tính chất chia một số cho một tích. 2) Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích - Ghi bảng: 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 - Gọi hs lên bảng tính - Em có nhận xét gì về các giá trị của 3 biểu thức trên? - Và ta có thể viết: 24 : (3x2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Biểu thức VT có dạng gì? - Em thực hiện tính giá trị của biểu thức này như thế nào? - Ngoài cách tính trên ta còn có thể tính theo cách nào? - Khi chia một số cho một tích , ta làm sao? - Nhấn mạnh cách tính VP - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/78 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Y/c hs thực hiện B , 3 HSTB thực hiện bảng lớp Bài 2: Gọi hs đọc y/c và mẫu - HD mẫu SGK - Y/c hs tự làm bài vào vở nháp. Gọi lần lượt từng hs lên bảng làm. C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số cho một tích ta làm sao? - Về nhà học thuộc ghi nhớ - lám các bài tập còn lại - Nhận xét tiết học. Hoạt động học -- Lắng nghe. - 3 hs lên bảng tính, mỗi dãy làm 1 bài. * 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 * 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 * 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Các giá trị đó bằng nhau - 2 hs đọc lại - Một số chia cho một tích. - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 - Lấy 24 : 3 rồi chia tiếp cho 2 (lấy 24: 2 rồi chia tiếp cho 3) - Ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. - 3 hs đọc - 1 hs đọc y/c - HS thực hiện B, 3 em lên bảng tính a) 50 : (2 x 5 ) = 50 : 10 = 5 b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1 c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2 Nhận xét - 1 hs đọc - Theo dõi - 3 HSK G lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp a) 80 : 40 = 80 : (20 x 2) = 80 : 20 : 2 =4:2 =2 b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 =3 c) 80 : 16 = 80 : (8 x2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 =5 - 1 hs nêu lại ghi nhớ. KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: - Nêu một số biện pháp bảo vệ nguồn nước bảo vệ nguồn nước : + Phải sử dụng xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. -BVMT : Giáo dục ý thức giữ gìn nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy-học III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A.Bài cũ : - Nêu các cách làm sách nước. - Tại sao phải đun nước sôi trước khi uống? ) Giới thiệu bài: 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước - Gọi đại diện nhóm trình bày + Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: . Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước . Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm cho nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết.. - Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình và địa phương của bạn nên và không nên làm gì?. Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: . Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như: nước giếng, hồ nước, đường ống dẫn nước . Không đục phá ống nước . Xây dựng nhà tiêu tự hoại . Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/59 * Hoạt động 2: đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Các em hãy thảo luận nhóm 6, xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước, tìm đề tài cho nội dung đóng vai vận động mọi người cùng bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước - HD giúp đỡ các nhóm, đảm bảo hs nào cũng tham gia - Gv gọi đại diện đọc bản cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động - Cùng hs nhận xét - Tuyên dương nhóm đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước tốt. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động học - 2 hs lên bảng trả lời 1) Có các cách làm sạch nước: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi 2) Phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Các em quan sát các hình trong SGK, chỉ vào hình vẽ thảo luận nhóm đôi nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Đại diện nhóm trình bày + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: . Hình 3: vứt rác có thể làm một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. . Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm . Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. . Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, nước và không khí. + Không nên làm: đổ rác thải xuống sông, cho nước thải của các chuồng chăn nuôi chảy ra sông, giặt đồ dưới sông, đục phá ống nước, ... + Nên làm: Xây dựng nhà tiêu tự hoại, quét dọn sân giếng, có giỏ để rác, - Lắng nghe - Nhiều hs đọc mục bạn cần biết. - Chia nhóm, tìm đề tài, phân công thành viên phân vai. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - 1 hs đọc mục bạn cần biết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết GDBVMT: Các em luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. - lắng nghe, thực hiện. TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm, suy nghĩ gạch chân những sự việc Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào? được miêu tả trong đoạn văn - Gọi hs phát biểu ý kiến - Các sự vật được miêu tả là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch - Nhận xét – sửa sai nước. Bài 2: Viết vào vở những điều các em hình dung về sự vật hiện tượng được miêu tả - Nêu các câu văn miêu tả về các sự vật? :cây sòi, - 3 em nêu cây cơm nguội, lạch nước. - Hoàn thành vào bảng sau - làm bài theo nhóm 2 ghi kết quả vào VBT - Đại diện các nhóm trình bày - 3 nhóm - Nhận xét – sửa sai Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động Cây Sồi Cao lớn Lá đỏ chói lọi Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ Cây cơm nguội Lá vàng rực rỡ Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ Lạch nước Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới Róc rách (chảy) mấy gốc cây ẩm mục - Đọc lại bài đúng - 2 -3 em Bài 3 :Các giác quan để quan sát - Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá -Bằng mắt. cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải -Bằng mắt. quan sát bằng giác quan nào? - Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả -Bằng tai phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? - quan sát bằng các giác quan Kết luận: Miêu tả là nói lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp nhiều giác quan để quan sát khiến cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, sinh động hơn. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140 3) Luyện tập: Bài 1: Tìm câu văn miêu tả trong bài - HS đọc ghi nhớ. - Các em hãy đọc thầm lại bài Chú Đất Nung để tìm những câu văn miêu tả trong bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi hs phát biểu. - Đọc thầm và tìm câu văn miêu tả. Kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung có 1 câu văn miêu tả chàng kị sĩ và nàng công chúa. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Trong cơn mưa, em thích hình ảnh nào nào?. - Câu văn: "Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son" - Lắng nghe. - Gọi hs giỏi làm mẫu - miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ Mưa.. - 1 hs đọc y/c - Em thích hình ảnh: . Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười . Cầy dừa sải tay nhảy múa. . Khắp nơi toàn màu trắng của nước... - Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đùng đùng, đoàng đoàng" làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khánh khách. - HS tự làm bài - Nốp tiếp nhau đọc bài của mình. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs đọc bài viết của mình. - Cùng hs nhận xét (sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs) - Tuyên dương hs viết được những câu văn miêu tả hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Thế nào là miêu tả? - Tập quan sát một cảnh vật trên đường tới trường - Nhận xét tiết học. hs đọc lại ghi nhớ - lắng nghe, ghi nhớ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). -Nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III).(HSHT) II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần nhận xét) - Một số tờ giấy trắng để hs làm BTIII.2 - Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết 1 ý của BT III.1 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Luyện tập về câu hỏi B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi hs đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Các em hãy đọc thầm và tìm câu hỏi trong đoạn văn trên. - Gọi hs nêu các câu hỏi có trong đoạn văn. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi này. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. - Câu "Sao chú mày nhát thế?" ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? - Câu "Chứ sao" của ông Hòn Rấm không dùng để. Hoạt động học. - 1 hs đọc thành tiếng - Đọc thầm, dùng viết chì gạch chân dưới câu hỏi. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời: Cả 2 câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết, mà dùng với ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát. - Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Kết luận: Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ xem câu "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không" có ý nghĩa gì? - Câu hỏi còn thể hiện điều gì? Kết luận: Ngoài việc thể hiện thái độ khen chê, câu hỏi còn thể hiện yêu cầu hoặc mong muốn một điều gì đó. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/142 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm từng câu, suy nghĩ làm bài vào VBT - Dán 4 băng giấy lên bảng, gọi hs lên bảng viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập này. (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày.. - Cùng hs nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. Bài 3: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Các em hãy suy nghĩ tự làm bài (mỗi em chỉ nêu 1 tình huống) - Gọi hs phát biểu + Tỏ thái độ khen, chê + Em gái em học mẫu giáo, hôm qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: "Sao bé ngoan thế nhỉ?" + Tối qua, bé nghịch, làm đổ hết thức ăn xuống đất. Em giận quá, kêu lên: "sao em hư thế?" C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. trong lửa.. - Nhận xét - Yêu cầu ,mong muốn. - Được mẹ dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu) - Câu hỏi được bạn dùng thể hiện ý chê trách. - Câu hỏi được chị dùng để che em vẽ ngựa không giống. - Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm 4 - Trình bày a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - Nhận xét - 1 hs đọc y/c - Suy nghĩ tình huống - Lần lượt phát biểu. + Khẳng định, phủ định. - Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: "Ăn mận cũng hay chứ?" - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: "Ăn mận cho hỏng răng à?" + Thể hiện yêu cầu, mong muốn. + Em trai tôi hát lớn trong khi tôi học bài. Tôi bảo: "Em thôi hát cho chị học bài được không?" - 1 hs đọc lại. THỨ SÁU 4/12/2015 TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp hs: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Bài tập cần đạt :Bài 1, bài 2 II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách chia một số.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cho một tích. Khi chia một tích cho một số ta làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia) - Ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 gọi hs lên bảng tính - Em có nhận xét gì về giá trị của 3 biểu thức trên? - Và ta viết: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Khi chia một tích 2 thừa số cho một số ta làm sao? - Nhấn mạnh: Các em tính theo cách này với điều kiện là 2 thừa số của tích đều chia hết cho số đó. (ở đây 15, 9 đều chia hết cho 3) 3) Tình và so sánh giá trị của hai biểu thức ( Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia.) - Ghi bảng: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - Gọi hs tính giá trị của hai biểu thức trên - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên. - Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? - Vì 15 không chia hết cho 3 nên ta tính theo cách nào? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/79 4) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Ghi lần lượt từng bài lên bảng - Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp.. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Ghi bảng, y/c hs thực hiện vào B. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. - Lắng nghe. - Lần lượt 3 hs lên bảng tính (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau - 2 hs đọc - Ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó, rồi nhân kết quả với thừa số kia. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 hs lên bảng tính ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Bằng nhau - Vì 15 không chia hết cho 3 - Ta lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 - 3 hs đọc - 1 hs đọc y/c - Lần lượt từng hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp. a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 (8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 HSHT b) (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 - 1 hs đọc y/c - Thực hiện B ( 25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) HSHT = 25 x 4 = 100.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1) - Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi hs đọc bài Cái cối tân - 1 hs đọc - Gọi hs đọc phần chú giải - Nhiều học sinh đọc - Gọi hs đọc các câu hỏi SGK/144 - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 câu hỏi - Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời a) Bài văn tả cái gì? a) Tả cái cối xay gạo bằng tre b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói b) Phần mở bài: Cái cối xinh...nhà trống - Giới thiệu điều gì? cái cối + Phần kết bài: Các cối xay...từng bước anh đi..." Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với các bạn nhỏ) c) Các phần mở bài, kết bài đó giống với những c)- Giống với các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở cánh mở bài, kết bài nào đã học? rộng trong văn KC. - Mở bài trực tiếp là như thế nào? - Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân - Thế nào là kết bài mở rộng? - Bình luận thêm về đồ vật. d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? d)- Thảo luận nhóm đôi - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c này. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi nhóm làm trên phiếu lên dán và trình bày. * Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ - Dán phiếu và trình bày phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối * Tiếp theo tả công dụng của cái cối. răng cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc - Cùng hs nhận xét cần xay lúa, Giảng: Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng - Tiếng cối làm vui cả xóm. những hình ảnh so sánh nhân hóa thật sinh động: chật như nêm cối, cái chốt bằng tre mà rắn như - Lắng nghe đanh, cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, các cối xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa... tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói...Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, tác giả đã viết một bài văn miêu tả cái cối chân thực, sinh động. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm Kết luận: Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc vật ấy. điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ - Lắng nghe phận vì như vậy sẽ làm bài văn dài dòng, thiếu hấp dẫn - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/145 3) Luyện tập: - Gọi hs đọc y/c và nội dung - 2 hs đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi a,b,c. - Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài lên bảng, gọi đại diện nhóm lên gạch chân. a) Câu văn nào tả bao quát cái trống? b) Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? c) Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?. d) Y/c hs viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh. - HS làm vào VBT (phát phiếu cho 2 hs) - Nhắc nhở: Các em có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn liên kết với nhau. - Gọi hs trình bày, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho hs C/ Củng cố, dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? Nhận xét tiết học. - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên gạch chân a) Anh chàng.... bảo vệ b) Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. c) Hình dáng: tròn như cái chum...căng rất phẳng + Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng!Tùng! Tùng!" - giục trẻ rảo bước tới trường/trống "cầm càng" theo nhịp "Cắc, tùng!" để hs tập thể dục/trống "xả hơi" một hồ dài là lúc hs được nghỉ. - HS tự làm bài - Lắng nghe, thực hiện - Lần lượt trình bày - HS đọc lại ghi nhớ. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT LỚP TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần - Rèn kĩ năng tự quản. - Gio dục tinh thần lm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp trưởng tổng kết :Về cc mặt -Họctập: ……………………………………………………… -Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vo lớp tốt + Xếp hng ra vo lớp tốt Vệ sinh: +Vệ sinh c nhn tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gng. + Trực nhật VS quan cảnh , chăm sóc hoa kiểng , cây xanh đầy đủ - Truy bài đầu giờ: …………………………………………………………. -Tuyên dương: …………………………………………………………. -Ph bình: ………………………………………………………….. 3 Ý kiến cc tổ. 4 GV chốt v thống nhất cc ý kiến. Thi đua xếp hạng giữa cc tổ: Tổ 1: hạng….. Tổ 2: hạng….. Tổ 3: hạng…..  Cơng tc tuần tới:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ -Các tổ trưởng báo cáo. -Lắng nghe gio vin nhận xt chung. Gĩp ý v biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy. -Thực hiện biểu dương.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. * Hoạt động 2: Hướng tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nh trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp - Thi đua học tập điểm 10 môn chình tả. - Ơn tập cc bi học trong ngy v chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . - Đóng các khoản thu đầu năm + Ăn mặc theo đúng qui định. - Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Giao trch nhiệm cho ban cn sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chp vo sổ trực hng tuần.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×