Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

giao an 8 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 3/1/2015. Tiết 37-. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (T3). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS biết được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng. Kĩ năng: HS sử dụng được các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học để vẽ hình. Thái độ: HS có ý thức ứng dụng phần mềm trong việc học tập của mình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính cài sẵn phần mềm Geogebra, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B 8C. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước chúng ta đã được làm quen với các một số công cụ làm việc chính để vẽ hình. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học và các thao tác với tệp hình vẽ trong phần mềm Geogebra.. 2. Dạy học bài mới: (40. ’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu các công cụ làm việc chính (Tiếp) (25’) GV làm mẫu giới thiệu tác dụng và cách sử * Các công cụ liên quan đến hình tròn dụng Các công cụ liên quan đến hình tròn - Công cụ tạo ra hình tròn bằng cách xác định tâm và một điểm trên hình tròn. + Thao tác: chọn công cụ, chọn tâm hình tròn và điểm thứ hai nằm trên hình tròn. - Công cụ dùng để tạo ra hình tròn bằng cách xác định tâm và bán kính. + Thao tác: chọn công cụ, chọn tâm hình tròn, sau đó nhập giá trị bán kính trong hộp thoại sau:. HS chú ý nghe và quan sát.. 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV gọi một HS khá lên bảng thực hiện lại các thao tác GV vừa trình bày. HS lên bảng thực hiện HS lớp quan sát  - Công cụ dùng để vẽ hình tròn đi qua ba thực hiện các thao tác trên máy. điểm cho trước. + Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn ba điểm. GV quan sát, nhận xét, đánh giá - Công cụ dùng để tạo một nửa hình tròn đi qua hai điểm đối xứng tâm. - Thao tác: chọn công cụ, chọn lần lượt hai điểm. Nửa hình tròn được tạo sẽ là phần hình tròn theo chiều ngược kim đồng hồ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai. - Công cụ sẽ tạo ra một cung tròn là một phần của hình tròn nếu xác định trước tâm hình tròn và hai điểm trên cung tròn này. - Thao tác: Chọn công cụ, chọn tâm hình tròn và lần lượt chọn hai điểm. Cung tròn sẽ xuất phát từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. - Công cụ sẽ xác định một cung tròn đi qua ba GV làm mẫu giới thiệu tác dụng và cách sử điểm cho trước. dụng Các công cụ biến đổi hình học. + Thao tác: chọn công cụ sau đó lần lượt chọn ba điểm trên mặt phẳng. * Các công cụ biến đổi hình học HS chú ý nghe và quan sát một HS lên bảng - Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối thực hiện HS lớp quan sát  thực hiện các xứng với một đối tượng cho trước qua một trục là thao tác trên máy. đường hoặc đoạn thẳng. + Thao tác: Chọn công cụ, chọn đối tượng cần GV quan sát, nhận xét, đánh giá biến đổi, sau đó nháy chuột lên đường hoặc đoạn thẳng làm trục đối xứng. - Công cụ dùng để tạo ra một đối tượng đối xứng với một đối tượng cho trước qua một điểm cho trước (điểm này gọi là tâm đối xứng). - Thao tác: Chọn công cụ, chọn đối tượng cần biến đổi, sau đó nháy chuột lên điểm là tâm đối xứng. Hoạt động 2: Các thao tác với tệp (15’). 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em hãy nêu các thao tác chính với tệp Mỗi trang hình vẽ sẽ được lưu lại trong một tệp có hình vẽ trong phần mềm Geogebra? phần mở rộng là ggb. HS trả lời... - Để lưu hình ta nhấn tổ hợp phím Ctrl+S hoặc ? Để lưu hình ta làm thế nào? thực hiện lệnh Hồ sơ  Lưu lại. HS trả lời... Nếu lưu tệp lần đầu, sẽ xuất hiện hộp thoại Gõ tên tệp vào ô File name nháy vào nút Save. - Để mở một tệp đã có : nhấn tổ hợp phím Ctrl+O ? Để mở tệp đã có ta làm thế nào? hoặc thực hiện lệnh Hồ sơ  Mở. Chọn tệp cần mở HS trả lời... hoặc gõ tên tại ô File name nháy chuột vào nút Open. ? Muốn thoát khỏi phần mềm ta làm thế Thoát khỏi phần mềm Nháy chuột chọn Hồ sơ  Đóng hoặc nhấn tổ hợp nào? phím Alt+F4. HS trả lời... GV làm mẫu HD HS các thao tác với tệp GV gọi một HS lên bảng thực hiện. HS thực hiện theo yêu cầu của GV GV quan sát, nhận xét. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV gọi một HS lên bảng thực hiện lại tất cả các thao tác GV vừa trình bày. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, làm BT 4,5,6,7 SGK-108-109 ghi nhớ các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học, cách sử dụng các công cụ đó, chuẩn bị giờ sau thực hành. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ.. 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 03/01/2015. Tiết 38III.. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (T4). MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS được thực hành sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ hình. Kĩ năng: HS khởi động được phần mềm; đọc, lưu tệp; biết sử dụng các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học đối xứng qua tâm và qua trục để vẽ hình. Thái độ: Có ý thức trong việc ứng dụng phần mềm vào việc học tập của mình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, bài tập thực hành mẫu. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B 8C. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV ổn định tổ chức, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành.. 2. Dạy học bài mới: (41. ’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Làm quen với các công cụ vẽ hình (16’) GV đưa ra bài tập nhóm yêu cầu HS thi Bài 1: - Vẽ hình tròn khi biết tâm và bán kính. giữa các nhóm làm BT. - Vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính. HS HĐ nhóm làm bài tập, thi giữa các - Vẽ hình tròn khi biết 3 điểm thuộc đường tròn. nhóm, nhóm nào thể hiện được kết quả - Vẽ hình bán nguyệt qua hai điểm. - Vẽ cung tròn khi biết tâm và hai điểm trên cung. rõ ràng trên màn hình sẽ có điểm. - Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. GV quan sát HS thực hiện kiểm tra kết Bài 2: quả các nhóm, nhận xét, đánh giá, cho - Vẽ điểm C đối xứng với điểm A qua điểm B. - Vẽ điểm F đối xứng với điểm A qua đường thẳng điểm. DE. Hoạt động 2: Luyện tập vẽ hình (25’) GV đưa ra nội dung bài tập 4 SGK-108 Bài tập 4 (SGK-108): Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT, đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các. 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm đạt kết quả tốt. Cho trước tam giác ABC. Dùng công cụ đường tròn vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.. GV đưa ra nội dung bài tập 5 SGK-108 Bài tập 5 (SGK-108) Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Cho trước tam giác GV quan sát, kiểm tra kết quả các ABC. Dùng các công nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các cụ đường phân giác, đường vuông góc và nhóm đạt kết quả tốt. đường tròn vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC. GV đưa ra nội dung bài tập 6 SGK-108 Bài tập 6 (SGK-109) Vẽ hình thoi. yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT đại diện các Cho trước cạnh AB và một đường thẳng đi nhóm báo cáo kết quả. qua A. Hãy vẽ hình GV quan sát, kiểm tra kết quả các thoi ABCD lấy đường nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các thẳng đã cho là đường chéo. Sử dụng các nhóm có kết quả tốt. GV yêu cầu HS lưu bài, thoát khỏi công cụ thích hợp đã học để dựng các đỉnh chương trình và thoát máy. C, D của hình thoi. HS lưu bài và thoát máy theo yêu cầu. 3. Luyện tập củng cố: (1’) - GV chốt lại kiến thức cơ bản. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, thực hành vẽ hình trên máy, ghi nhớ các công cụ vẽ hình đã học. - Tìm hiểu mục 3 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng ghép trong giờ. Ngày 12 tháng 01 năm 2015 Duyệt của TTCM. 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đặng Thị Xuân Cảnh. 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 10/1/2015. Tiết 39-. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (T5). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS nêu được khái niệm đối tượng hình học, đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc và quan hệ giữa chúng. Kĩ năng: HS thay đổi được các thuộc tính của đối tượng và minh hoạ các đối tượng hình học. Thái độ: HS có ý thức ứng dụng phần mềm trong việc học tập của mình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp Sĩ số Tên HS vắng 8A 8B 8C 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước chúng ta đã được làm quen với các một số công cụ làm việc chính để vẽ hình. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các khái niệm về các đối tượng trong hình học và các thao tác đối với tệp trong phần mềm.. 2. Dạy học bài mới: (40. ’). Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức 3. Đối tượng hình học : ? Em hiểu đối tượng hình học là gì? a) Khái niệm đối tượng hình học HS trả lời... Các đối tượng hình học cơ bản bao gồm : điểm, GV: Một hình hình học sẽ bao gồm nhiều đoạn thẳng, đường thẳng, tia, hình tròn, cung đối tượng cơ bản. tròn. ? Có mấy loại đối tượng trong phần mềm Geogebra ? Là những đối tượng nào ? b) Đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc HS tự nghiên cứu SGK và trả lời. + Điểm thuộc đường thẳng GV giới thiệu về đối tượng tự do và đối + Đường thẳng đi qua hai điểm tượng phụ thuộc. + Giao của hai đối tượng hình học HS chú ý nghe, quan sát và ghi nhớ. - Một đối tượng không phụ thuộc vào bất kì một đối tượng nào khác được gọi là đối tượng tự do. Các đối tượng còn lại gọi là đối tượng phụ thuộc. - Mọi đối tượng hình học trong phần mềm Geogebra đều có thể chia thành hai loại là tự do. 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Để hiển thị/ẩn danh sách các đối tượng trên màn hình ta làm thế nào? HS nghiên cứu SGk và trả lời... GV làm mẫu HD HS các thao tác hiển thị/ẩn danh sách các đối tượng trên màn hình. HS nghe và quan sát thực hiện lại các thao tác. GV: Các đối tượng hình đều có các tính chất như tên (nhãn) đối tượng, cách thể hiện kiểu đường, màu sắc, .... ? Muốn hiện/ẩn các đối tượng ta làm thế nào? HS trả lời.... hay phụ thuộc. c) Danh sách các đối tượng trên màn hình - Để hiển thị/ ẩn danh sách tất cả các đối tượng hình học hiện đang có trên trang hình ta dùng lệnh: Hiển thị  Hiển thị danh sách đối tượng. d) Thay đổi thuộc tính của đối tượng * ẩn đối tượng: Để ẩn một đối tượng, thực hiện các thao tác sau: - Nháy nút phải chuột lên đối tượng ; - Huỷ chọn tại Hiển thị đối tượng trong bảng chọn :. ? Muốn ẩn/hiện tên (nhãn) của đối tượng ta làm thế nào? HS trả lời... * ẩn/hiện tên (nhãn) của đối tượng: Để làm ẩn ? Muốn thay đổi tên của đối tượng ta làm hay hiện tên của đối tượng, thực hiện các thao thế nào? tác sau: HS trả lời... - Nháy nút phải chuột lên đối tượng trên màn hình; - Huỷ chọn tại Hiển thị tên trong bảng chọn. * Thay đổi tên của đối tượng: - Nháy nút phải chuột lên đối tượng trên màn hình; - Chọn lệnh Đổi tên xuất hiện hộp thoại, nhập tên mới chọn áp dụng để thay đổi, nháy nút Huỷ bỏ nếu không muốn đổi tên.. ? Muốn đặt/huỷ vết chuyển động của đối tượng ta ltn? HS trả lời... GV giới thiệu: Chức năng đặt vết khi đối tượng chuyển động có ý nghĩa đặc biệt trong các phần mềm “Toán học động”. Chức năng này được sử dụng trong các bài toán dự * Đặt/huỷ vết chuyển động của đối tượng đoán quĩ tích và khảo sát một tính chất nào Để đặt/huỷ vết chuyển động cho một đối tượng. 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đó của hình khi các đối tượng khác chuyển động. ? Muốn xoá đối tượng ta ltn? HS trả lời... GV làm mẫu, thao tác chậm sau mỗi thao tác, gọi HS lên thao tác lại. GV HD HS cách tổng quát làm xuất hiện hộp thoại thuộc tính của đối tượng: + Nháy nút phải chuột lên đối tượng chọn lệnh Thuộc tính xuất hiện hộp thoại thuộc tính có thể xem và thay đổi các thuộc tính này. GV HD HS cách sao chép toàn bộ hình vẽ trên màn hình sang các phần mềm khác. HS chú ý nghe, quan sát, ghi bài. trên màn hình thực hiện thao tác sau: - Nháy nút phải chuột lên đối tượng ; - Chọn Mở dấu vết khi di chuyển. Để xoá các vết được vẽ, nhấn tổ hợp phím Ctrl+F.. * Xoá đối tượng : Muốn xoá hẳn đối tượng, ta có thể thực hiện một trong các thao tác sau : - Dùng công cụ chọn đối tượng rồi nhấn phím Delete. - Nháy nút phải chuột lên đối tượng và thực hiện lệnh Xoá. - Chọn công cụ trên thanh công cụ và nháy chuột lên đối tượng muốn xoá.. Sao chép: Vào Hồ sơ Xuất Sao chép vùng làm việc vào bộ nhớ dùng lệnh Paste để đưa hình vẽ từ bộ nhớ đệm vào các phần mềm khác. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV gọi một HS lên bảng thực hiện lại tất cả các thao tác GV vừa trình bày. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, làm BT 8,9,10 SGK-109, ghi nhớ cách thay đổi tính chất đối tượng, đặt/huỷ vết chuyển động của đối tượng, cách sử dụng các công cụ đó, chuẩn bị giờ sau thực hành. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 10/01/2015. Tiết 40-. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (T6). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS tiếp tục thực hành sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ hình. Kĩ năng: HS sử dụng thành thạo các công cụ của phần mềm để vẽ hình, biết thay đổi tính chất đối tượng, tạo và huỷ vết chuyển động của đối tượng. Thái độ: Có ý thức trong việc ứng dụng phần mềm vào việc học tập của mình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, bài tập thực hành mẫu. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B 8C. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV ổn định tổ chức, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành.. 2. Dạy học bài mới: (40. ’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đưa ra nội dung bài tập 7 SGK-109 Bài tâp 7 (SGK-109) Vẽ hình vuông. yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT, đại diện các Sử dụng các công cụ nhóm báo cáo kết quả. thích hợp để vẽ một GV quan sát, kiểm tra kết quả các hình vuông nếu biết nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các trước một cạnh. nhóm đạt kết quả tốt. GV đưa ra nội dung bài tập 8 SGK-109 Bài tập 8 (SGK-109) Vẽ tam giác đều. yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT đại diện các Cho trước cạnh BC, nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các hãy vẽ tam giác đều nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các ABC. nhóm đạt kết quả tốt. GV đưa ra nội dung bài tập 9 SGK-109 Bài tập 9 (SGK-109) Vẽ một hình là đối xứng. trục của một đối tượng cho trước trên màn hình. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm có kết quả tốt.. Cho một hình và một đường thẳng trên mặt phẳng. Hãy dựng hình mới là đối xứng của hình đã cho qua trục là đường thẳng trên. Sử dụng công cụ đối xứng trục để vẽ hình. Bài tập 10 (SGK-109) Vẽ một hình là đối xứng. qua tâm của một đối tượng cho trước trên màn hình. Cho trước một hình và một điểm O. Hãy dựng hình mới là đối xứng qua tâm O của hình đã cho. Sử dụng công cụ đối xứng tâm để vẽ hình.. GV đưa ra nội dung bài tập 10 SGK109 yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình thực hiện các thao tác thay đổi thuộc tính của các đối tượng trên các hình đã vẽ: ẩn/ hiện tên (nhãn), đổi tên, xoá đối tượng,... HS HĐ nhóm làm BT đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm có kết quả tốt. GV yêu cầu HS lưu bài, thoát khỏi chương trình và thoát máy. HS lưu bài và thoát máy theo yêu cầu. 3. Luyện tập củng cố: (1’) - GV chốt lại kiến thức cơ bản. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, thực hành vẽ hình trên máy, ghi nhớ các công cụ vẽ hình đã học. - Đọc trước bài 7: Câu lệnh lặp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng ghép trong giờ. Ngày 12 tháng 01 năm 2015 Duyệt của tổ chuyên môn TTCM. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đặng Thị Xuân Cảnh. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 17/1/2015. Tiết 41. Bài 7:. CÂU LỆNH LẶP (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: - Biết nhu cầu cần có cấu trúc lặp trong ngôn ngữ lập trình. - Biết ngôn ngữ lập trình dùng cấu trúc lặp để chỉ dẫn máy tính thực hiện lặp đi lặp lại công việc nào đó một số lần. Kĩ năng: - Viết được cấu trúc của câu lệnh lặp với số lần biết trước for..do trong Pascal. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tổ chức: (1’) Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 8A 8B 8C 1. Giới thiệu bài học: (1’) Khi viết chương trình, để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện đúng công việc phải lặp lại nhiều lần, người lập trình phải làm gì để giảm nhẹ công việc viết chương trình? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Các công việc phải thực hiện nhiều lần (10’) GV đưa ra các Ví dụ về công việc phải thực Trong cuộc sống có nhiều hoạt động được thực hiện lặp lại hàng ngày như: tiếng gà trống gáy, hiện lặp đi lặp lại nhiều lần. tiếng chim hót, tiếng chuông đồng hồ báo thức - Công việc được lặp với số lần biết trước : đi gọi em dậy mỗi buổi sáng, tiếng trống trường học mỗi sáng 5 tiết, đánh răng mỗi ngày 2 lần, báo hiệu ra vào lớp,... - Công việc được lặp với số lần không xác định : ? Trong các Ví dụ trên, công việc nào được lặp học cho đến khi thuộc bài, nhặt từng cọng rau với số lần biết trước, công việc nào được lặp cho đến khi xong,... với số lần không xác định? Khi viết chương trình cho máy tính, để chỉ dẫn ? Nêu thêm VD về công việc được lặp với số cho máy tính thực hiện đúng công việc nhiều khi lần biết trước, số lần không xác định? ta cũng cần phải viết lặp lại nhiều câu lệnh để HS trả lời... thực hiện một phép tính nhất định. GV nhận xét và chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi bài Hoạt động 2: Câu lệnh lặp- một lệnh thay cho nhiều lệnh (10’) ? Trong khi viết chương trình, để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện đúng công việc phải lặp lại nhiều lần, người lập trình phải làm gì để giảm nhẹ công việc viết chương trình ? HS trả lời theo ý hiểu. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV giới thiệu câu lệnh lặp. GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1-SGK GV đưa ra hình 33 (SGK-56) yêu cầu HS nhận xét 3 hình vuông đó. HS trả lời... ? Thao tác gì được lặp lại trong Ví dụ 1 ? HS : Thao tác vẽ hình vuông được lặp lại 3 lần. GV cho HS đọc thuật toán vẽ 3 hình vuông và phân tích thuật toán. GV : gọi một HS nêu cách vẽ một hình vuông. ? Tìm thao tác lặp lại trong việc vẽ một hình vuông ? HS : ... 4 lần thao tác vẽ một đoạn thẳng bằng nhau. GV : yêu cầu HS thảo luận để nêu thuật toán mô tả các bước vẽ hình vuông. HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. GV : đưa ra Ví dụ 2- SGK. ? Làm thế nào để tính được S ? HS trả lời... GV đưa ra thuật toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên (SGK-57). Ví dụ 1: (SGK-56) * Thuật toán vẽ 3 hình vuông: Bước 1: Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp 4 cạnh và trở về đỉnh ban đầu) Bước 2: Nếu số hình vuông đã vẽ được ít hơn 3, di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; Ngược lại kết thúc thuật toán.. * Thuật toán mô tả các bước để vẽ một hình vuông Bước 1: k0 (k là số đoạn thẳng đã vẽ được) Bước 2: kk+1. Vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước 900 sang phải Bước 3: Nếu k<4 thì trở lại bước 2; Ngược lại kết thúc thuật toán Lưu ý : Biến k được sử dụng như biến đếm để ghi lại số cạnh đã vẽ được. Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. S= 1+2+3+...+100 Thuật toán: Bước 1: SUM  0; i  0; Bước 2: i  i + 1. Bước 3: Nếu i ≤ 100, thì SUM  SUM+ i và quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.. ? Các hoạt động của việc tính tổng này có gì đặc biệt ? HS: các hoạt động này giống nhau là cùng thực hiện phép cộng : kết quả của hoạt động trước là dữ liệu vào của hoạt động tiếp theo.  Kết luận: Cách mô tả các hoạt động lặp trong GV nhận xét và đưa ra kết luận thuật toán như trong 2 ví dụ trên được gọi là cấu HS chú ý nghe và ghi bài trúc lặp. - Mọi ngôn ngữ lập trình đều có “cách” để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh. Đó là các câu lệnh lặp.. Hoạt động 3: Ví dụ về câu lệnh lặp (15’) GV đưa lên màn hình Ví dụ 3- SGK Ví dụ 3 (SGK-58): chương trình in ra màn hình GV cho HS quan sát việc chạy chương trình đã thứ tự lần lặp. chuẩn bị sẵn HD HS lập bảng quá trình Program Lap; thực hiện chương trình trên. var i: Integer; Lần lặp i Kết quả viết ra màn hình begin thứ. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Day la lan lap thu 1 Day la lan lap thu 2 Day la lan lap thu 3 Day la lan lap thu 4 Day la lan lap thu 5 Day la lan lap thu 6 Day la lan lap thu 7 Day la lan lap thu 8 Day la lan lap thu 9 Day la lan lap thu 10. ? Em hãy quan sát chương trình và giải thích ý nghĩa các lệnh trong chương trình ? HS quan sát và trả lời... ? Nêu cấu trúc câu lệnh lặp trong Pascal? HS tự tìm hiểu SGK và trả lời GV nhận xét đưa ra cấu trúc câu lệnh lặp và giải thích ý nghĩa của các thành phần trong câu lệnh. HS chú ý nghe và ghi bài. GV giải thích HĐ của câu lệnh lặp : Ban đầu biến đếm được gán bằng Giá trị đầu, mỗi lần câu lệnh viết sau từ khoá do được thực hiện biến đếm được tự động tăng lên một đơn vị, câu lệnh được thực hiện cho đến khi biến đếm lớn hơn giá trị cuối. GV giới thiệu thêm cấu trúc câu lệnh lặp dạng lùi:. for i := 1 to 10 do writeln(‘Day la lan lap thu’,i); readln end.. - Trong pascal câu lệnh lặp có dạng: For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; Trong đó: - for, to, do là các từ khoá; - Biến đếm là biến đơn có kiểu nguyên - Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức có cùng kiểu với biến đếm, giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu. - Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép. - Câu lệnh lặp sẽ được thực hiện nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng: Giá trị cuối – giá trị đầu + 1 * Cấu trúc câu lệnh lặp dạng lùi: for <biến đếm> := <giá trị cuối> downto <giá trị đầu> do <câu lệnh>;. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,5 SGK tr 60,61. Bài 2: Câu lệnh lặp có tác dụng làm đơn giản và giảm nhẹ công sức của người viết chương trình. Bài 5: d), Câu lệnh là hợp lệ. Tuy nhiên, nếu ta muốn lặp lại câu lệnh writeln(‘A’) mười lần thì không hợp lệ do thừa dấu chấm phẩy sau do; Các câu a,b,c,e đều không hợp lệ: a) Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối; b) Các giá trị đầu và giá trị cuối phải là số nguyên; c) Thiếu dấu hai chấm khi gán giá trị đầu; e) Biến x đã được khai báo như là biến có dữ liệu kiểu số thực và vì thế không thể dùng để xác định giá trị đầu và giá trị cuối trong câu lệnh lặp.. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, làm bài tập 1,2,5 (SGK-60), BT 7.1 7.2 (SBT58). Đọc trước mục 3, 4 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: (5’) Viết cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ trong pascal? ........................................................................................................................................................... . Ngày soạn: 17/1/2015. Tiết 42. Bài 7:. CÂU LỆNH LẶP (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: - HS viết được cấu trúc của câu lệnh lặp với số lần biết trước for..do trong Pascal. Kĩ năng: - Viết đúng được lệnh for..do trong một số tình huống đơn giản. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *Tổ chức: (1’) Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 8A 8B 8C * Kiểm tra (4’): Viết cấu trúc câu lệnh lặp trong Pascal và giải thích ý nghĩa của các thành phần trong câu lệnh. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu về cấu trúc câu lệnh lặp trong Pascal. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các ví dụ về câu lệnh lặp. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ví dụ về câu lệnh lặp (10’) GV nhắc lại cấu trúc câu lệnh lặp trong Pascal. GV đưa ra Ví dụ 4 (SGK-58) giải thích yêu Ví dụ 4: (SGK-58) cầu của chương trình. Program trung_roi; GV khởi động Pascal, chạy thử đoạn chương Uses crt; trình đã chuẩn bị sẵn, yêu cầu HS giải thích ý Var i: integer; nghĩa của từng câu lệnh. Begin HS chú ý nghe, quan sát và trả lời Clrscr; ? Câu lệnh begin writeln(‘O’) ; delay(300) For i:=1 to 10 do end; là loại câu lệnh gì ? begin ? Qua các Ví dụ trên câu lệnh có thể có mấy Writeln(‘0’);delay(100);. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> loại ? end; HS : ... 2 loại, câu lệnh đơn và câu lệnh ghép Readln; ? Qua Ví dụ 3 và 4 em thấy câu lệnh lặp có tác End. dụng gì ? HS :...làm giảm nhẹ công sức viết chương trình. Hoạt động 2: Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp (25’) GV đưa Ví dụ 5 lên màn hình, gọi HS đọc. Ví dụ 5: (SGK-59) HS đọc bài Program Tinh_tong; GV đưa ra chương trình của Ví dụ 5, yêu cầu Var N,i: Integer; HS nhận xét về việc khai báo biến. S: longint; HS trả lời... Begin GV: longint cũng là kiểu số nguyên nhưng có Write(’Nhap so N= ’); readln(N); thể lưu các số nguyên trong phạm vi -2 31 đến S:=0; 231-1. Ta thường khai báo kiểu biến này trong For I:=1 to N do S:=S+i; trường hợp số đó có giá trị lớn. Writeln(’Tong cua ’,N,’so tu nhien dau tien S=’, ? Nêu ý nghĩa câu lệnh lặp trong chương trình? S); HS trả lời... Readln GV giải thích lệnh gán giá trị 0 cho S để đảm End. bảo tính chính xác của kết quả, đề phòng trong các chương trình dài, rất có thể trước đó nó đã được gán một giá trị nào đó khác 0. GV chạy chương trình cho HS quan sát kết quả Yêu cầu HS HĐ nhóm nhập đoạn chương trình trên máy và chạy thử chương trình với n=10, n=15. HS nghe và quan sát, HĐ nhóm theo yêu cầu Ví dụ 6: (SGK-59) của GV, đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Program Tinh_giai_thua; GV đưa ra VD6 (SGK-59) Var N,i: integer; GV giới thiệu công thức tính N! P:longint; N!=1.2.3....N Begin GV cho HS tính thử 5!= ?; 6!= ? Write(’N= ’);readln(N); HS: tính và đọc kết quả P:=1; GV: Việc tính N! với N từ 10 trở lên không For i:=1 to N do P:=P*i; phải đơn giản tuy nhiên máy tính có thể làm Writeln(N,’!= ’,P); được việc này không khó khăn. Readln GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu phần chương trình trong Ví dụ 6 theo yêu cầu : End. ? Nhận xét khai báo biến ? Giải thích ý nghĩa câu lệnh HS thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời. GV lưu ý HS việc gán giá trị trong Pascal và tác dụng của câu lệnh lặp. Nhắc HS khai báo. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biến chứa giá trị cho đủ lớn do N! là số rất lớn. 3. Luyện tập củng cố: (3’) - HS đọc ghi nhớ (SGK-60) - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3,4,6 SGK tr 60,61. Bài 3: Chúng ta nói rằng khi thực hiện các hoạt động lặp, chương trình kiểm tra một điều kiện. Với lệnh lặp for <biến đếm> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; của Pascal, điều kiện cần phải kiểm tra chính là giá trị của biến đếm lớn hơn giá trị cuối. Nếu điều kiện không được thoả mãn, câu lệnh được tiếp tục thực hiện; ngược lại, chuyển sang câu lệnh tiếp theo trong chương trình. Bài 4: Giá trị của j sau mỗi lần lặp sẽ được tăng thêm 2 đơn vị 2, 4, 6, 8, 10, 12. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, làm bài tập 3,4,6 (SGK-60,61), BT 7.3 7.10 (SBT-59-61). Đọc kĩ các Ví dụ và bài tập đã học, chuẩn bị giờ sau luyện tập. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ. Ngày 19 tháng 01 năm 2015 Duyệt của tổ chuyên môn TTCM. Đặng Thị Xuân Cảnh. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 24/1/2015. Tiết 39:. BÀI TẬP (T1). III. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: HS luyện các kĩ năng sử dụng câu lệnh lặp for ... do để viết chương trình. Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép Kiến thức: Vận dụng vòng lặp for ..to..do và câu lệnh ghép viết chương trình đơn giản. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector, bài tập mẫu. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Tổ chức: (1’) Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 8A 8B 8C * Kiểm tra: (5’) Viết cấu trúc câu lệnh lặp trong Pascal và giải thích ý nghĩa của các thành phần trong câu lệnh? Sử dụng vòng lặp for … do viết chương trình tính tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên? *Bài mới: 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu về câu lệnh lặp trong Pascal. Giờ học này chúng ta sẽ luyện các kĩ năng sử dụng câu lệnh lặp for.. do để viết chương trình đơn giản. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Mô tả thuật toán và dựa vào thuật toán viết chương trình (15’) GV đưa ra nội dung bài tập 6 (SGK-61) Bài 6 SGK (T61): Thuật toán tính tổng 1 1 1 1 GV yêu cầu HS HĐ nhóm trình bày thuật toán A = 1 . 3 + 2 . 4 + 3 . 5 + .. .. .. . n (n+2) vào phiếu học tập. HS làm bài tập theo yêu cầu các nhóm báo Bước 1. Gán A  0, i  1. 1 cáo kết quả đại diện một nhóm lên bảng viết Bước 2. A A + i (i  2) . thuật toán các nhóm khác nhận xét. GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá kết quả các Bước 3. i  i + 1. Bước 4. Nếu i  n, quay lại bước 2. nhóm. Bước 5. Ghi kết quả A và kết thúc thuật toán. Chương trình Pascal: GV yêu cầu HS khởi động chương trình Program tinh_tong; Pascal dựa vào thuật toán, viết chương trình Var i,n: integer; A:real; Begin tính tổng đã cho, với n nhập vào từ bàn phím. Writeln(‘nhap n ’); readln(n); HS HĐ nhóm, viết chương trình theo yêu cầu A:=0; i:=1; các nhóm báo cáo kết quả. for i:=1 to n do A:=A+1/(i*(i+2)); GV quan sát HS thực hiện kiểm tra kết quả Writeln(‘Tong cua’,n, ‘so da cho la A=’,A:6:3); các nhóm nhận xét, đánh giá, sửa sai cho HS. Readln end.. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2: Viết chương trình sử dụng lệnh For..do (20’) GV đưa ra nội dung bài tập 1 yêu cầu HS viết Bài tập 1: Viết chương trình tính tổng sau: 2 2 2 chương trình tính tổng đã cho, với n nhập vào 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n Var n , i : Word ; từ bàn phím. S : Real ; HS viết chương trình theo yêu cầu GV quan BEGIN sát HS thực hiện kiểm tra kết quả nhận xét, Write (' Nhap n : ') ; Readln (n) ; đánh giá, sửa sai cho HS. S := 0 ; For i := 1 To n Do S := S + 1 / sqr(i) ; Writeln (' S = ', S:0:2) ; Readln ; END . Bài tập 2: Viết chương trình tính tổng sau: 1 + 1/2! + 1/3! + … + 1/n!. GV đưa ra nội dung bài tập 2 yêu cầu HS viết chương trình tính tổng đã cho, với n nhập vào từ bàn phím.. GV đưa ra nội dung bài tập 3 yêu cầu HS viết chương trình tính tổng đã cho, với n nhập vào từ bàn phím.. Var n , i , j , p : Word ; S : Real ; BEGIN Write (' Nhap n : ') ; Readln(n) ; p := 1 ; s := 0 ; For i :=1 To n Do Begin p := p * i ; S := S + 1 / p ; End ; Writeln (' S = ', S:0:2) ; Readln ; END . Bài tập 3: Viết chương trình tính giá trị của biểu thức sau: ( 1 + 1/12 ) ( 1 + 1/22 ) … ( 1 + 1/n2 ) Var i , n : Byte ; p : Real ; Begin Write(' Nhap n : ') ; Readln (n) ; p := 1 ; For i := 1 To n Do p := p * ( 1 + 1/sqr(i) ) ; Writeln(' p = ', p:10:5 ) ; Readln ; End. 3. Luyện tập củng cố: (2’) GV nhắc lại cấu trúc câu lệnh lặp for...do, câu lệnh ghép begin...end, câu lệnh lặp for...do lồng nhau. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, làm các bài tập trong SGK và SBT, chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 10/1/2015. Tiết 40:. BÀI TẬP (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: HS tiếp tục luyện các kĩ năng sử dụng câu lệnh lặp for ... do để viết chương trình. Củng cố kiến thức vòng lặp với số lần biết trước và câu lệnh ghép Kĩ năng: Vận dụng vòng lặp for ..to..do và câu lệnh ghép viết chương trình đơn giản. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực làm các dạng bài tập ứng dụng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector, bài tập mẫu. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: *Tổ chức: (1’) Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 8A 8B 8C * Kiểm tra: Lồng ghép trong giờ. *Bài mới: 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước chúng ta đã luyện các kĩ năng sử dụng câu lệnh lặp for ... do để viết chương trình đơn giản. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục vận dụng câu lệnh lặp For..do để viết các chương trình phức tạp hơn. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Dạng 1: Viết chương trình tính tổng (20’) GV nêu yêu cầu giờ học. GV đưa ra nội dung bài tập 1 yêu cầu HS Bài tập 1: Viết chương trình tính tổng sau: viết chương trình tính tổng đã cho, với n S=1-1/2+1/3-1/4+...........-1/N nhập vào từ bàn phím.. Program Tinhtong; Uses Crt; Var i,N:byte; S,A:real; Begin Clrscr; Write(‘ nhap N;’); readln(n); for i:=1 to N do if (i mod 2 =1) then A:=1/I; if (i mod 2 =0) then A:=-1/I; S:=S+A; Writeln(‘ tong la:’, s:3:1); Readln; End.. Bài tập 2: ViÕt ch¬ng tr×nh tÝnh tæng 1 1 1 T =1+ + +. . .+ 2 3 100. GV đưa ra nội dung bài tập 2 yêu cầu HS viết chương trình tính tổng đã cho, với n nhập vào từ bàn phím. Hoạt động 2: Dạng 2: Sử dụng câu lệnh ghép để viết chương trình (20’). 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV đưa ra bài tập 4: Viết chương trình Pascal nhập n số nguyên từ bàn phím và ghi ra màn hình số lớn nhất trong các số đó.. Bài tập 4: Viết chương trình nhập n số nguyên từ bàn phím và ghi ra màn hình số lớn nhất trong các số đó. uses crt; HS hoạt động nhóm viết chương trình dịch var n,i,Max,A: integer; begin và chạy chương trình, báo cáo kết quả. GV quan sát kiểm tra kết quả các nhóm clrscr; write(‘Nhap N=’); readln(n); nhận xét, đánh giá, cho điểm . Max:=-32768; for i:=1 to n do begin write(‘Nhap so thu ‘,i,’:’); readln(A); if Max<A then Max:=A end; writeln(‘So lon nhat: ‘,Max); end. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại kiến thức cơ bản. - Nhấn mạnh ý nghĩa và công dụng, cách sử dụng vòng lặp for … do 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập đã học. Làm bài tập: 1. Viết chương trình tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên? 2. Viết chương trình tìm xem có bao nhiêu số dương trong n số nhập vào từ bàn phím - Đọc trước Bài thực hành 5: “Sử dụng lệnh lặp for...do” 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ Ngày 26 tháng 01 năm 2015 Duyệt của tổ chuyên môn TTCM. Đặng Thị Xuân Cảnh. 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 30/1/2015. Tiết 41-. Bài thực hành 5:. SỬ DỤNG LỆNH LẶP FOR...DO (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: HS viết được chương trình Pascal có sử dụng vòng lặp for..do ;. Kĩ năng: Sử dụng được câu lệnh ghép trong chương trình Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình có sử dụng vòng lặp for..do. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, SGK, một số thuật toán và chương trình bài 1,2,... 2. Chuẩn bị của HS : SGK, đồ dùng học tập, chuẩn bị chương trình chào hỏi các bạn trong nhóm. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B 8C. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV chia nhóm HS, nêu yêu cầu giờ thực hành. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Viết chương trình Pascal có sử dụng vòng lặp For..do (20’) MT: HS luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình có sử dụng vòng lặp for..do. Vận dụng được câu lệnh lặp For..do để viết chương trình. GV đưa ra nội dung bài tập 1 SGK-62. Bài tập 1(SGK-62): GV gọi 1 HS đọc đề bài 1 và nêu yêu cầu bài Program Bang_cuu_chuong; toán. Uses crt; Var i, n: integer; GV đưa ra hình 36 SGK yêu cầu HS quan sát Begin và tìm hiểu ý nghĩa chương trình gọi một HS Clrscr; Writeln(‘Nhap so n= ’); readln(n); khá giải thích câu lệnh. For i:=1 to 10 do writeln(N,’ x ‘,i:2,’ = Writeln; Writeln(‘Bang nhan ’,n); ‘,N*i:3); GV nhấn mạnh sự thay đổi của biến đếm i và Writeln; các tham số của câu lệnh write để viết ra For i:=1 to 10 do Writeln(n,’ x’, i:2,’ = ’,n*i:3); Readln; bảng cửu chương. End. HS chú ý nghe và quan sát. GV cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn Giả sử với N=3 thành một bảng tiến trình thực hiện của câu Bước i i  10 writeln(N,’.’,i,’ = ‘,N*i) lệnh trên như sau: Giả sử với N=3 ? 1 1 Đúng 3.1 = 3 GV yêu cầu HS HĐ nhóm gõ chương trình 2 2 Đúng 3.2 = 6. 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trên vào máy cho dịch, sửa lỗi và chạy 3 3 Đúng 3.3 = 9 4 4 Đúng 3.4 = 12 chương trình với các giá trị lần lượt bằng 5 5 Đúng 3.5 = 15 1,2,...10 6 6 Đúng 3.6 = 18 Các nhóm quan sát kết quả trên màn hình cử 7 7 Đúng 3.7 = 21 đại diện báo cáo. 8 8 Đúng 3.8 = 24 GV cho HS quan sát chương trình như trong 9 9 Đúng 3.9 = 27 SGK đưa ra để thấy được sự khác nhau trong 10 10 Đúng 3.10 = 30 11 11 Sai Không thực hiện lệnh việc sử dụng câu lệnh điều kiện dạng thiếu và writeln(). Kết thúc vòng đầy đủ. lặp GV đưa ra hình 36-SGK phóng to gọi một HS nhận xét cách trình bày kết quả trên hình vẽ về các hàng, cột và tiêu đề... Hoạt động 2: Sử dụng câu lệnh ghép trong chương trình (15’) MT: HS luyện kĩ năng viết chương trình có sử dụng câu lệnh lặp for..do, hiểu được câu lệnh ghép trong chương trình. ? Theo em làm thế nào để có kết quả trình Bài 2 (SGK-63): Viết chương trình in ra màn bày đẹp như hình 37 SGK ? hình bảng nhân của một số từ 1 đến 9, và dừng HS trả lời... màn hình để có thể quan sát kết quả. ? Làm thế nào để được như vậy ? Chỉnh sửa chương trình như sau: GV đưa ra đoạn chương trình được chỉnh sửa Program Bang_cuu_chuong; trong SGK. Uses crt; Trong đoạn chương trình trên có lệnh gì mới? Var i, n: integer; HS trả lời... Begin Clrscr; Writeln(‘Nhap so n= ’); readln(n); Writeln; Writeln(‘Bang nhan ’,n);Writeln; For i:=1 to 10 do begin GV giới thiệu lệnh : gotoxy(5, whereY); Writeln(n,’x ’,i:2,’= ’,n*i:3); GV đưa ra Ví dụ : Gotoxy(5,WhereY) và giải Writeln thích câu lệnh : đưa con trỏ về vị trí cột 5 của End; hàng hiện tại. Readln; End. GV cho HS đọc lưu ý SGK b) Giới thiệu lệnh gotoxy(), whereX HS HĐ nhóm sửa lại chương trình trên máy - Gotoxy(a,b): có tác dụng đưa con trỏ về cột a dịch và sửa lỗi (nếu có) và chạy chương trình hàng b. - WhereX: cho biết số thứ tự của cột đang có con với các giá trị lần lượt bằng 1,2,...,10. Các nhóm quan sát kết quả trên màn hình  cử trỏ. - WhereY cho biết số thứ tự của hàng đang có đại diện báo cáo kết quả. con trỏ. * Lưu ý: Phải khai báo thư viện crt trước khi sử dụng hai lệnh trên. 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Luyện tập củng cố: (1’) - GV chốt lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (2’) - GV nhận xét giờ thực hành, tuyên dương những cá nhân hoặc nhóm thực hành tốt. - HD HS về nhà ôn lại một số câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp,... - Làm bài tập: Viết chương trình in ra màn hình bảng cửu chương 4, làm bài tập 7.6, 7.11 SBT60,61. - Tìm hiểu trước bài tập 3 SGK-64, chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’) Viết cú pháp của câu lệnh lặp for...do ? Số lần lặp trong câu lệnh được tính như thế nào ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 17/1/2015. Tiết 42-. Bài thực hành 5:. SỬ DỤNG LỆNH LẶP FOR...DO (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Kiến thức: HS viết được chương trình Pascal có sử dụng vòng lặp for..do ;. Kĩ năng: Sử dụng được câu lệnh ghép trong chương trình Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, say mê lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, bài tập mẫu. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV chia nhóm, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành 2. Dạy học bài mới: (41’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Câu lệnh For..do lồng nhau (20’) MT: HS luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình, hiểu câu lệnh for..do lồng nhau GV giới thiệu việc sử dụng hai lệnh for..do Bài 3 (SGK-64): lồng nhau. Câu lệnh for lồng trong for For <biến đếm1:= giá trị đầu> to <giá trị cuối> do HS nghe và ghi bài. For <biến đếm 2:=giá trị đầu> to <giá trị cuối> do GV đưa ra hình 38 SGK < câu lệnh>; ? Bảng này có nội dung gì ? Program Tao_bang; HS trả lời... Uses crt; HS nêu yêu cầu của bài GV đưa ra chương trình bài 3 yêu cầu các Var i,j: byte; nhóm thảo luận và tìm ý nghĩa các câu lệnh Begin Clrscr; trong chương trình . For i:=0 to 9 do GV giới thiệu dữ liệu kiểu Byte Begin For j:=0 to 9 do HS HĐ nhóm gõ và chạy chương trình để Writeln(10*i+j:4); quan sát kết quả, sử dụng thêm lệnh Gotoxy Writeln; để trình bày kết quả ở màn hình. End; GV quan sát HS thực hiện kiểm tra kết quả các nhóm, nhận xét, đánh giá, cho điểm các Readln; End. nhóm. Hoạt động 2: Luyện tập (21’) MT: HS luyện kĩ năng sử dụng câu lệnh lặp for..do để viết chương trình GV đưa ra bài toán cổ Bài toán cổ: GV nêu ý tưởng của bài tập là xét tất cả các Vừa gà vừa chó. 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trường hợp và kiểm tra xem trường hợp nào Bó lại cho tròn thỏa mãn: ga + cho= 36 và ga*2 + cho*4 = Ba mươi sáu con 100 thì đó là một đáp số của bài toán. Một trăm chân chẵn. HS HĐ nhóm viết chương trình đại diện các Chương trình giải bài toán này có thể như sau: Var ga, cho : byte; nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm GV Begin for ga:=0 to 36 do đưa ra chương trình mẫu và cho HS tìm hiểu for cho:=0 to 25 do ý nghĩa câu lệnh. if (ga*2 + cho*4 = 100) and (ga + cho = 36) then writeln(‘So ga la: ’, ga, ‘; So cho la: ’, cho); Readln; End. GV HD học sinh cải tiến để có chương trình Cách 2: var ga, cho:byte; hiệu quả hơn. Begin HS chú ý nghe, quan sát, viết chương trình For cho:= 1 to 24 do trên máy. Begin ga:= 36 – cho; if (2*ga + 4*cho = 100) then writeln(‘Ga: ’,ga, ’,Cho: ’,cho); end; readln; End. 3. Luyện tập củng cố: (1’) - GV chốt lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài. - Đọc và ghi nhớ phần ghi nhớ, tổng kết cuối bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ thực hành, tuyên dương những cá nhân hoặc nhóm thực hành tốt. - HD HS về nhà ôn lại một số câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp,... - Đọc bài đọc thêm 1: Tính gần đúng số  - Tìm hiểu trước bài “Học vẽ hình với phần mềm Geogebra” chuẩn cho bị giờ sau. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 25/1/2015. Tiết 43-. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS nêu được cách khởi động phần mềm, đọc, lưu tệp. Làm quen với các công cụ điểm, đường, song song, vuông góc. Hiểu được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng. Kĩ năng: HS vận dụng được các công cụ của phần mềm để vẽ và minh hoạ các đối tượng hình học và thiết lập quan hệ toán học giữa các đối tượng này. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính cài sẵn phần mềm Geogebra, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Trong chương trình tin học lớp 7 chúng ta đã làm quen với phần mềm Geogebra dùng để vẽ các hình hình học đơn giản sử dụng tiếng Anh, trong năm học này chúng ta sẽ tìm hiểu phần mềm Geogebra đã được Việt hoá hoàn toàn do đó dễ sử dụng hơn rất nhiều. 2. Dạy học bài mới: (37’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Em đã biết gì về Geogebra? (10’) MT: HS nêu được các công dụng của phần mềm Geogebra Cho học sinh đọc thông tin SGK - Phần mềm GeoGebra dùng để vẽ các hình hình ? Em biết gì về phần mềm geogebra. học đơn giản như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng. ? Phần mềm geogebra có đặc điểm gì? - Đặc điểm quan trọng nhất của phần mềm HS trả lời... Geogebra là khả năng tạo ra sự gắn kết giữa các đối tượng hình học, được gọi là quan hệ như thuộc, GV nhận xét, chốt kiến thức vuông góc, song song. HS chú ý nghe và ghi bài - Phần mềm có thể vẽ được các hình rất chính xác và có khả năng tương tác như chuyển động nhưng vẫn giữ được mối quan hệ giữa các đối tượng. Hoạt động 2: Làm quen với phần mềm GeoGebra tiếng Việt (27’) MT: HS nêu được cách khởi động phần mềm, đọc, lưu tệp. Làm quen với các công cụ điểm, đường, song song, vuông góc. Hiểu được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng. Vận dụng được các công cụ của phần mềm để vẽ và minh hoạ các đối tượng hình học đơn giản. ? Em hãy nhắc lại cách chạy chương trình, a) Khởi động: mô tả màn hình. Nháy chuột tại biểu tượng để khởi động HS trả lời theo yêu cầu của GV. GV gọi một HS lên bảng thực hiện khởi chương trình.. 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> động phần mềm nêu các thành phần HS thực hiện theo yêu cầu của GV. GV quan sát, nhận xét GV HD HS: Khi lần đầu tiên chạy chương trình, nếu chưa thấy xuất hiện Tiếng Việt hãy thực hiện lệnh Options LanguageH-Z Vietnamese để thiết đặt lại giao diện cho phần mềm. GV giới thiệu chi tiết các thành phần trên màn hình chính của phần mềm geogebra tiếng Việt. HS chú ý nghe, quan sát và ghi bài.. b) Giới thiệu màn hình GeoGebra tiếng Việt: Màn hình làm việc chính của phần mềm bao gồm bảng chọn, thanh công cụ và khu vực thể hiện các đối tượng. * Bảng chọn: là hệ thống các lệnh chính của phần mềm Geogebra. * Thanh công cụ: chứa các công cụ làm việc chính, dùng để vẽ, điều chỉnh và làm việc với các đối tượng. - Khi nháy chuột lên một nút lệnh ta sẽ thấy xuất hiện các công cụ khác cùng nhóm. - Mỗi công cụ đều có một biểu tượng riêng tương ứng. Biểu tượng cho biết công dụng của công cụ đó. * Khu vực thể hiện các đối tượng. c) Giới thiệu các công cụ làm việc chính :. Thông qua phần mềm Geogebra GV giới : dùng để di chuyển hình thiệu các công cụ làm việc chính của phần * Công cụ di chuyển hoặc chọn các đối tượng khi thực hiện các lệnh mềm. điều khiển thuộc tính của các đối tượng này. - Có thể chọn nhiều đối tượng bằng cách nhấn giữ GV: Để chọn một công cụ hãy nháy chuột phím Ctrl trong khi chọn. lên biểu tượng của công cụ này. Chú ý: Khi đang sử dụng một công cụ khác, nhấn GV làm mẫu giới thiệu công cụ di chuyển. phím ESC để chuyển về công cụ di chuyển. * Các công cụ liên quan đến đối tượng điểm GV giới thiệu Các công cụ liên quan đến - Công cụ : dùng để tạo một điểm mới. đối tượng điểm. + Cách tạo : chọn công cụ và nháy chuột lên một điểm trống trên màn hình hoặc nháy chuột lên một đối tượng để tạo điểm thuộc đối tượng này. - Công cụ dùng để tạo ra điểm là giao của hai đối tượng đã có trên mặt phẳng. Cách tạo : chọn công cụ và lần lượt nháy chuột GV làm mẫu giới thiệu tác dụng và cách sử chọn hai đối tượng đã có trên mặt phẳng. dụng Các công cụ liên quan đến đối tượng. 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> điểm. HS chú ý nghe và quan sát HS lên bảng thực hiện HS lớp quan sát  thực hiện các thao tác trên máy.. - Công cụ dùng để tạo trung điểm của (đoạn thẳng nối) hai điểm cho trước. + Cách tạo : chọn công cụ rồi nháy chuột tại hai điểm này để tạo trung điểm. * Các công cụ liên quan đến đoạn, đường thẳng. GV giới thiệu các công cụ liên quan đến đoạn, đường thẳng. - Các công cụ , , dùng để tạo đường, đoạn, tia đi qua hai điểm cho trước. + Cách tạo: chọn công cụ, sau đó nháy chuột chọn lần lượt hai điểm trên màn hình. - Công cụ sẽ tạo ra một đoạn thẳng đi qua một điểm cho trước với độ dài có thể nhập trực tiếp từ bàn phím. HS chú ý nghe và quan sát. Thao tác: chọn công cụ, chọn một điểm cho trước, GV nêu chú ý: có thể nhập một chuỗi kí tự sau đó nhập một giá trị số vào cửa sổ. là tên cho một giá trị số. Nháy nút áp dụng sau khi đã nhập xong độ dài đoạn thẳng. * Các công cụ tạo mối quan hệ hình học GV làm mẫu, nêu tác dụng và cách sử dụng - Công cụ dùng để tạo đường thẳng đi qua các công cụ tạo mối quan hệ hình học. một điểm và vuông góc với một đường hoặc đoạn thẳng cho trước. - Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn điểm, đường (đoạn, tia) hoặc ngược lại chọn đường (đoạn, tia) và chọn điểm. - Công cụ sẽ tạo ra một đường thẳng song song với một đường (đoạn) cho trước và đi qua HS nghe và quan sát, ghi nhớ các thao tác. một điểm cho trước. GV gọi một HS khá lên bảng thực hiện. Thao tác: chọn công cụ, sau đó lần lượt chọn điểm, đường (đoạn, tia) hoặc ngược lại chọn đường HS lên bảng thực hiện HS lớp quan sát  (đoạn, tia) và chọn điểm. thực hiện các thao tác trên máy. - Công cụ dùng để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng hoặc hai điểm cho trước. Thao tác: chọn công cụ, sau đó chọn một đoạn thẳng hoặc chọn hai điểm cho trước trên mặt phẳng. - Công cụ dùng để tạo đường phân giác của một góc cho trước. Góc này xác định bởi ba điểm trên mặt phẳng.. 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thao tác: chọn công cụ và sau đó lần lượt chọn ba điểm trên mặt phẳng. Điểm chọn thứ hai chính là đỉnh của góc này. 3. Luyện tập củng cố: (5’) - GV gọi một HS lên bảng thực hiện lại tất cả các thao tác GV vừa trình bày. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, làm BT 1,2,3 SGK-108, ghi nhớ các công cụ liên quan đến đối tượng điểm, đoạn, đường thẳng, các công cụ tạo mối quan hệ hình học, cách sử dụng các công cụ đó, chuẩn bị giờ sau thực hành. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng ghép trong giờ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 25/1/2015. Tiết 44-. HỌC VẼ HÌNH VỚI PHẦN MỀM GEOGEBRA (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS được thực hành sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ hình. Kĩ năng: HS thực hiện được khởi động phần mềm ; đọc, lưu tệp ; biết các thành phần chính trên màn hình làm việc của phần mềm ; sử dụng được các công cụ điểm, đường, song song, vuông góc, để vẽ hình. Thái độ: Có ý thức trong việc ứng dụng phần mềm vào việc học tập của mình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính cài sẵn phần mềm Geogebra, máy chiếu Projector, bài tập thực hành mẫu. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV ổn định tổ chức, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Làm quen với phần mềm GeoGebra tiếng Việt (20’) MT: HS thực hiện được khởi động phần mềm ; đọc, lưu tệp ; biết các thành phần chính trên màn hình làm việc của phần mềm; sử dụng được các công cụ điểm, đường, song song, vuông góc, để vẽ hình. GV đưa ra bài tập yêu cầu HS HĐ nhóm thi Bài 1: Khởi động phần mềm Geogebra: - Quan sát màn hình GeoGebra tiếng Việt. giữa các nhóm làm BT. + Bảng chọn: + Thanh công cụ HS HĐ nhóm làm bài tập, thi giữa các + Khu vực thể hiện các đối tượng. nhóm, nhóm nào thể hiện được kết quả rõ Bài 2: - Vẽ đoạn thẳng đi qua hai điểm cho trước ràng trên màn hình sẽ có điểm. - Vẽ đoạn thẳng độ dài bằng 5 - Xác định giao điểm hai đoạn thẳng. GV quan sát HS thực hiện kiểm tra kết quả Bài 3: - Vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước, các nhóm, nhận xét, đánh giá, cho điểm. vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước, song song với một đường thẳng cho trước. - Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước. - Vẽ đường phân giác của một góc cho trước Hoạt động 2: Luyện tập vẽ các hình hình học (20’) MT: HS sử dụng được các công cụ để vẽ các hình hình học theo yêu cầu. 1.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV đưa ra nội dung bài tập 1 SGK-108 yêu Bài tập 1 (SGK-108): Vẽ tam giác, tứ giác. cầu HS hoạt động nhóm vẽ hình. HS hoạt động nhóm làm BT, đại diện các Dùng công cụ đoạn nhóm báo cáo kết quả. thẳng vẽ các cạnh của GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm tam giác. nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm đạt kết quả tốt. Dùng công cụ đoạn thẳng vẽ các cạnh của tứ giác.. GV đưa ra nội dung bài tập 2 SGK-108 yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ hình. HS hoạt động nhóm làm BT đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm đạt kết quả tốt.. Bài tập 2 (SGK-108) Vẽ hình thang. Cho trước ba đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình thang ABCD dựa trên các công cụ đoạn thẳng và đường song song.. Bài tập 3 (SGK-108) Vẽ hình thang cân. GV đưa ra nội dung bài tập 3 SGK-108 yêu Cho trước ba đỉnh A, cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. B, C. Dựng đỉnh D HS HĐ nhóm làm BT đại diện các nhóm của hình thang cân báo cáo kết quả. ABCD dựa trên các GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm công cụ đoạn thẳng, nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm có đường trung trực và kết quả tốt. phép biến đổi đối GV yêu cầu HS lưu bài, thoát khỏi chương xứng qua trục. trình và thoát máy. HS lưu bài và thoát máy theo yêu cầu. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại kiến thức cơ bản. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, thực hành vẽ hình trên máy, ghi nhớ các công cụ vẽ hình đã học. - Tìm hiểu các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ` 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại kiến thức cơ bản. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, thực hành vẽ hình trên máy, ghi nhớ các công cụ vẽ hình đã học. - Chuẩn bị trước Bài 8: “Lặp với số lần chưa biết trước”. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng ghép trong giờ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 25/2/2015. Tiết 49-. Bài 8:. LẶP VỚI SỐ LẦN CHƯA BIẾT TRƯỚC (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS nêu được nhu cầu sử dụng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước trong ngôn ngữ lập trình. Kĩ năng: HS viết được cấu trúc của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while...do trong Pascal và giải thích được ý nghĩa của các thành phần. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập nâng cao hiểu biết. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Bài học trước chúng ta đã tìm hiểu câu lệnh lặp với số lần biết trước. Trong giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước (15’) MT: HS hiểu nhu cầu sử dụng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước trong ngôn ngữ lập trình. ? Để tính tổng các số nguyên từ 1 đến 100, em cần viết câu lệnh để máy tính thực hiện bao nhiêu lần ? HS trả lời.... GV đưa ra các Ví dụ thực tế về công việc - Trong cuộc sống có nhiều hoạt động được thực phải thực hiện lặp lại với số lần chưa xác hiện lặp đi lặp lại với số lần chưa được biết trước. định như Ví dụ 1 SGK. Ví dụ 1 (SGK-67) ? Điều kiện để kết thúc vòng lặp của Long là gì ? HS trả lời... có người thưa máy. ? Hãy nêu Ví dụ về hoạt động được lặp với số lần chưa được biết trước ? HS nêu Ví dụ... GV đưa Ví dụ 2 SGK, giới thiệu thuật Ví dụ 2 (SGK-67) toán. ? Việc thực hiện phép cộng trong thuật - Các hoạt động lặp với số lần chưa xác định trước toán trên lặp với số lần chưa xác định, HĐ phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể có được thoả đó phụ thuộc vào điều kiện gì? Phép cộng mãn hay không.. 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> chỉ dừng khi nào ? HS trả lời... điều kiện S<=1000 và chỉ dừng khi kết quả kiểm tra là sai. ? Vậy các HĐ lặp chỉ được dừng khi nào? HS trả lời... GV đưa ra sơ đồ mô tả hình 39 SGK và phân tích. HS chú ý nghe, quan sát ? Em hãy nhắc lại cấu trúc của câu lệnh lặp với số lần biết trước ? HS nhắc lại... - Mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh giúp cho GV nhận xét, chốt kiến thức. việc thực hiện các hoạt động lặp với số lần chưa HS chú ý nghe và ghi bài biết trước. Hoạt động 2: Ví dụ về lệnh lặp với số lần chưa biết trước (20’) MT: HS viết được cấu trúc của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while...do trong Pascal và giải thích được ý nghĩa của các thành phần. GV giới thiệu câu lệnh While...do Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước GV HD HS cách viết cấu trúc câu lệnh và có dạng: giải thích ý nghĩa các thành phần. while <điều kiện> do <câu lệnh>; GV yêu cầu HS nhận xét về cấu trúc câu Trong đó: lệnh. - Điều kiện thường là một phép so sánh. HS trả lời - Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh GV nhận xét. chốt kiến thức ghép. Câu lệnh lặp này được thực hiện như sau: ? Trước tiên hoạt động nào xảy ra ? - Kiểm tra điều kiện. ? Nếu điều kiện sai thì thực hiện gì ? - Nếu điều kiện SAI, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc ? Nếu điều kiện đúng thì thực hiện gì ? thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1. HS trả lời GV nhận xét chốt kiến thức HS chú ý nghe, ghi bài GV cho HS thảo luận nhóm qua Ví dụ 3 để phân tích ý nghĩa câu lệnh trong chương trình. Các nhóm nêu ý nghĩa câu lệnh. GV nhận xét, đánh giá, chạy chương trình, thay đổi dữ liệu của hằng sai_so cho HS quan sát kết quả. HS chú ý nghe và quan sát.. Ví dụ 3 (SGK-68) uses crt; var x: real; n: integer; const sai_so=0.003; begin clrscr; x:=1; n:=1; while x>=sai_so do begin n:=n+1; x:=1/n end; writeln(‘So n nho nhat de 1/n < ‘,sai_so:6:4, ‘la’,n); readln end.. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - Em đã được học những câu lệnh lặp dạng nào?. 1.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Viết cú pháp câu lệnh lặp trong ngôn ngữ Pascal? - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK71. Bài 2: Sự khác biệt giữa câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước và câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước là ở các điểm sau đây: a, Như tên gọi của nó, câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước chỉ thị cho máy tính thực hiện một lệnh hoặc một nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước, còn với câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước thì số lần lặp chưa được xác định trước. b, Trong câu lệnh lặp với số lần cho trước, điều kiện là giá trị của một biến đếm có giá trị nguyên đã đạt được giá trị lớn nhất hay chưa, còn trong câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước, điều kiện tổng quát hơn nhiều, có thể là kiểm tra một giá trị của một số thực, cũng có thể là một điều kiện tổng quát khác, ví dụ như một số có chia hết cho 3 hay không,... c, Trong câu lệnh lặp với số lần cho trước, câu lệnh được thực hiện ít nhất một lần, sau đó kiểm tra điều kiện. Trong câu lệnh lặp với số lần chưa xác định trước, trước hết điều kiện được kiểm tra. Nếu điều kiện được thoả mãn, câu lệnh mới được thực hiện. Do đó có thể có trường hợp câu lệnh không được thực hiện một lần nào. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, đọc và tìm hiểu một số chương trình trong Pascal có dùng câu lệnh lặp và thấy được ý nghĩa tác dụng của chúng. - Tập viết một số câu lệnh lặp theo cấu trúc đã học trong các bài tập đơn giản. - Làm các câu hỏi và bài tập 1,2,3 cuối SGK, BT 8.1-8.8 (SBT-67,68) - Đọc trước các mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: đầu giờ (5’) Nêu tác dụng của câu lệnh lặp ? Viết câu lệnh lặp dạng for...do ? Giải thích ý nghĩa câu lệnh ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 25/2/2015. Tiết 50-. Bài 8:. LẶP VỚI SỐ LẦN CHƯA BIẾT TRƯỚC (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS đọc và hiểu được chương trình sử dụng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước. Kĩ năng: Viết được câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while...do trong Pascal. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu cấu trúc câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn các VD về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ví dụ về lệnh lặp với số lần chưa biết trước (23’) MT: HS đọc và hiểu được chương trình sử dụng cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước. GV đưa ra Ví dụ 4. Yêu cầu HS nêu lại bài Ví dụ 4 (SGK-69) toán trong Ví dụ 2. var S,n: integer; HS trả lời begin GV cho HS quan sát và giải thích câu lệnh S:=0; n:=1; trong chương trình. while S<=1000 do HS quan sát và giải thích ý nghĩa câu lệnh begin n:=n+1; S:=S+n end; GV chạy thử chương trình, yêu cầu HS đọc writeln(‘So n nho nhat de tong > 1000 la ‘,n); kết quả. writeln(‘Tong dau tien > 1000 la ‘,S); Quan sát, đọc kết quả. end. GV nhận xét, đánh giá Ví dụ 5 (SGK-69): Viết chương trình tính tổng 1 1 1 GV đưa ra Ví dụ 5. T 1    ...  2 3 100 Yêu cầu HS quan sát, so sánh đoạn chương trình dùng lệnh for...do, đoạn chương trình Có thể sử dụng lệnh lặp với số lần lặp biết trước for..do dùng lệnh While...do và nhận xét kết quả. T:=0; for i:=1 to 100 do T:=T+1/i; writeln(T); Nếu sử dụng lệnh lặp While...do, đoạn chương trình HS :... đều cho một kết quả. sau cũng cho một kết quả: GV chốt lại: ta thấy có thể sử dụng câu T:=0;. 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> lệnh While...do thay cho lệnh For...do.. i:=1; while i<=100 do begin T:=T+1/i; i:=i+1 end; writeln(T); Hoạt động 2: Lặp vô hạn lần- lỗi lập trình cần tránh (12’) MT: Viết được câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước while...do trong Pascal. GV: nhờ câu lệnh lặp ta có thể tính toán với con số rất lớn trong một thời gian ngắn với độ chính xác cao, từ đó càng thấy tác dụng của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước trong chương trình. ? Qua thực tế em hãy nêu tác dụng của - Máy tính có khả năng tính toán nhanh, làm việc máy tính trong đời sống ? bền bỉ và không biết “mệt mỏi”. HS trả lời... ? Hãy nêu khả năng làm việc của máy tính - Máy tính có thể thực hiện số lần lặp không hạn so với con người ? chế. HS trả lời theo ý hiểu... - Khi thực hiện vòng lặp, điều kiện trong câu lệnh phải được thay đổi để đến một lúc nào đó giá trị của điều kiện được chuyển từ đúng sang sai. Chỉ như thế chương trình mới không “rơi” vào những “vòng lặp vô tận” GV đưa ra chương trình qua Ví dụ trong Ví dụ: chương trình sau sẽ lặp lại vô tận: SGK, gọi HS phân tích chương trình. var a:integer; HS trả lời... begin GV chạy chương trình cho HS quan sát kết a:=5; quả. while a<6 do writeln(‘A’); ? Khi viết câu lệnh lặp ta cần lưu ý điều end. gì? HS trả lời GV đưa ra chú ý SGK. - Chú ý: khi viết chương trình sử dụng cấu trúc lặp HS nghe và ghi bài. cần tránh tạo nên vòng lặp không bao giờ kết thúc. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - Em đã được học những câu lệnh lặp dạng nào? - Viết cú pháp câu lệnh lặp trong ngôn ngữ Pascal? - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 4,5 SGK71. Bài 4: a) Chương trình thực hiện 5 vòng lặp. b) Vòng lặp trong chương trình được thực hiện vô tận vì sau câu lệnh n:=n+1; câu lệnh lặp kết thúc nên điều kiện S=0 luôn luôn được thỏa mãn. Nhận xét: Trong câu lệnh lặp, điều kiện cần phải được thay đổi để sớm hay muộn chuyển sang trạng thái không thỏa mãn. Khi đó vòng lặp mới được kết thúc sau hữu hạn bước. Để làm được điều này, câu lệnh trong câu lệnh lặp while..do thường là câu lệnh ghép. Bài 5: a) Thừa dấu hai chấm trong điều kiện; b) Thiếu dấu hai chấm trong câu lệnh gán;. 1.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> c) Thiếu các từ khóa begin và end trước và sau các lệnh n:=n+1; S:=S+n, do đó vòng lặp trở thành vô tận. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, đọc và tìm hiểu một số chương trình trong Pascal có dùng câu lệnh lặp và thấy được ý nghĩa tác dụng của chúng. - Tập viết một số câu lệnh lặp theo cấu trúc đã học trong các bài tập đơn giản. - Biết phân biệt hai dạng câu lệnh lặp và sử dụng hợp lý trong các tình huống cụ thể. - Làm các câu hỏi và bài tập cuối SGK, làm BT 8.9-8.14 (SBT-69,70) - Đọc trước bài 1,2 và chuẩn bị thuật toán cho giờ sau thực hành. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’) Nêu tác dụng của câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước ? Viết câu lệnh lặp dạng While...do ? Giải thích ý nghĩa câu lệnh ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 1/3/2015. Tiết 51. Bài thực hành 6:. SỬ DỤNG LỆNH LẶP WHILE...DO (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS thực hành sử dụng câu lệnh lặp while...do trong chương trình TurboPascal. Kĩ năng: Viết được câu lệnh lặp While..do hoặc For...do phù hợp với tình huống cụ thể. - Rèn luyện kĩ năng về khai báo, sử dụng biến; khả năng đọc chương trình. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, thuật toán và chương trình bài 1. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Chúng ta đã tìm hiểu cấu trúc câu lệnh lặp While ... do, để biết vòng lặp chạy như thế nào thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài hôm nay. 2. Dạy học bài mới: (36’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Mô tả thuật toán của chương trình (16’) MT: HS luyện kĩ năng mô tả thuật toán, khai báo và sử dụng biến cho chương trình. GV đưa ra bài tập 1 (SGK-72), gọi HS đọc đề Bài tập 1 (SGK-72): bài 1 và nêu yêu cầu bài toán. Thuật toán: HS đọc đề bài và trả lời... Bước 1: nhập N là số lượng số thực sẽ được ? Làm thế nào để tính trung bình n số thực x 1, nhập từ bàn phím. x2,..., xn ? Dem 0; ? Dữ liệu đầu vào (Input) của bài toán là gì? Sum 0; ? Dữ liệu đầu ra (Output) của bài toán là gì? Bước 2: Trong khi dem<N thì GV gọi 2 HS nêu thuật toán đã chuẩn bị trước. Nhập giá trị số thực x từ bàn phím. GV nhận xét và đưa ra thuật toán: Sum Sum+x; ? Dựa vào thuật toán ở trên theo em cần khai dem dem+1; báo những biến gì cho chương trình bài toán ? Bước 3: Tính trung bình dãy số vừa nhập TB các biến đó có kiểu dữ liệu gì ? Sum/N; Gọi một số HS trả lời. Bước 4: Đưa TB ra màn hình và kết thúc thuật GV nhận xét và đưa ra chương trình như SGK, toán. yêu cầu HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa từng câu lệnh. GV mô phỏng hoạt động chính của chương + Trước khi bắt đầu vòng lặp While...do : trình với N=3 : dem=0, TB=0, n=3 ; + Bắt đầu vòng lặp While...do Dem<N Dem X TB. 1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đúng 1 10 10 Đúng 2 15 25 Đúng 3 20 45 Sai + Kết thúc vòng lặp While...do : TB=45/3=15 Hoạt động 2: Viết chương trình (20’) MT: HS luyện kĩ năng đọc hiểu và viết chương trình sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. GV yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện các yêu Program Tinh_trung_binh; cầu sau : uses crt; + Gõ và lưu chương trình với tên Tinh_TB Var n,dem:Integer; + Dịch và sửa lỗi nếu có và chạy chương trình x,TB: real; với một số bộ dữ liệu tuỳ ý để kiểm tra kết quả BEGIN nhận được. clrscr; + Thử viết lại chương trình bằng cách sử dụng dem:=0; TB:=0; lệnh for...do thay cho câu lệnh While...do write(‘Nhap cac so can tinh n= ‘);readln(n); - HS HĐ nhóm làm BT theo yêu cầu các nhóm while dem<n do Begin dem:=dem+1; cử đại diện báo cáo kết quả. write(‘Nhap so thu ‘, dem ,’= ‘);readln(x); - GV nhận xét các nhóm. TB:=TB+x; ? Qua các bài đã học về câu lệnh lặp, khi nào end; ta dùng câu lệnh for...do ? Khi nào ta dùng câu TB:=TB/n; lệnh While...do ? writeln(‘Trung binh cua ‘,n ,’ so la = HS trả lời... GV nhận xét và đưa ra lưu ý: Có một số ‘,TB:10:3); chương trình không thể sử dụng lệnh for...do readln thay cho lệnh While...do được. Về cơ bản tình END. huống sử dụng câu lệnh While..do và for...do là khác nhau. While...do thích hợp hơn với trường hợp lặp với số lần chưa biết trước, for...do thích hợp hơn với trường hợp lặp với số lần biết trước. 3. Luyện tập củng cố: (1’) GV chốt lại toàn bộ kiến thức đã học trong giờ. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ thực hành, nêu những ưu khuyết điểm các nhóm, tuyên dương các nhân hoặc nhóm thực hành tốt. - Về nhà ôn lại một số câu lệnh có điều kiện, câu lệnh lặp... và nhắc HS biết sử dụng các câu lệnh hợp lí trong khi viết chương trình. - Tập viết một số chương trình đơn giản, chuẩn bị trước thuật toán bài 2 để giờ sau thực hành 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: đầu giờ (5’) ? Viết cú pháp của câu lệnh lặp while ... do và For ... do ? Kiểm tra sự chuẩn bị thuật toán bài 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 1/3/2015. Tiết 52-. Bài thực hành 6:. SỬ DỤNG LỆNH LẶP WHILE...DO (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS sử dụng câu lệnh lặp while...do để viết chương trình trong TurboPascal. Kĩ năng: Viết được câu lệnh lặp While..do hoặc For...do phù hợp với tình huống cụ thể. - Rèn luyện kĩ năng về khai báo, sử dụng biến; khả năng đọc chương trình. - Biết vai trò của việc kết hợp các cấu trúc điều khiển. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, thuật toán và chương trình bài 2. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV ổn định tổ chức, chia nhóm, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ học. 2. Dạy học bài mới: (36’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Bài tập 2 (SGK-72) (26’) MT: HS luyện kĩ năng mô tả thuật toán, đọc và tìm hiểu ý nghĩa trong chương trình GV đưa ra nội dung bài 2 Gọi HS đọc đề bài nêu yêu cầu của đề. - Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 ? Số nguyên tố có những tính chất gì ? và chính nó. HS trả lời... ? Làm thế nào để kiểm tra số có là số nguyên - Để kiểm tra N có phải số nguyên tố hay không ta sẽ đi kiểm tra xem N có chia hết các tố hay không ? số từ 2 đến N  1 hay không. Nếu N không chia HS trả lời... hết cho số nào trong khoảng từ 2 đến N  1 thì GV nhận xét và chốt lại N là số nguyên tố, ngược lại N chia hết cho bất ? Làm thế nào để kiểm tra tính chia hết? kì một số nào trong khoảng từ 2 đến N  1 thì N HS trả lời... GV HD HS: Sử dụng phép chia lấy phần dư không phải là số nguyên tố. mod để kiểm tra tính chia hết. * Xác định bài toán: Hãy nêu Input và Output của bài ? Input: Số tự nhiên N HS trả lời... Output: Trả lời N là số nguyên tố hoặc N GV nhận xét và chốt lại không là số nguyên tố * Thuật toán GV yêu cầu HS nêu thuật toán. Bước 1: Nhập số tự nhiên N từ bàn phím HS nêu thuật toán đã chuẩn bị trước. Bước 2: Nếu N 0 thông báo N không phải là GV nhận xét GV đưa ra thuật toán. số tự nhiên, rồi chuyển đến bước 4.. 1.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bước 3: Nếu N > 0: 3.1. i2; 3.2. Trong khi N mod i <> 0, ii+1; 3.3. Nếu i = N thì thông báo N là số GV đưa ra chương trình yêu cầu HS đọc nguyên tố, rồi chuyển đến bước 4, ngược lại chương trình, đối chiếu việc sử dụng câu lệnh thông báo N không phải là số nguyên tố; Bước 4: Kết thúc. để mô tả thuật toán trên đây. * Chương trình: Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện công việc: + Đọc và tìm hiểu ý nghĩa từng câu lệnh trong Program so_nguyen_to; uses crt; chương trình. + Gõ và lưu chương trình với tên var n,i:integer; Begin So_nguyen_to; + Dịch, sửa lỗi nếu có và chạy chương trình clrscr; write(‘Nhap vao mot so nguyen: ‘);readln(n); với một vài độ chính xác khác nhau. HS HĐ nhóm làm bài tập theo yêu cầu các if n<=1 then writeln(n,’khong la so nguyen nhóm quan sát kết quả trên màn hình cử đại to!’)else begin diện báo cáo. i:=2; GV nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm. GV lưu ý: trong chương trình trên sử dụng cả while (n mod i<>0) do i:=i+1; câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp while...do, if i=n then writeln(n,’la so nguyen to!’)else còn sử dụng phép chia lấy phần dư mod. Điều writeln(n,’khong phai la so nguyen to!’) này thể hiện sự cần thiết và tính hiệu quả khi end; readln End. lựa chọn công cụ phù hợp trong lập trình. Hoạt động 2: Viết chương trình sử dụng câu lệnh lặp (10’) GV yêu cầu HS HĐ nhóm đọc hiểu và nhập Đọc thêm 2: Viết chương trình tính gần đúng chương trình Đọc thêm 2 số Pi với độ chính xác cao (SGK-74) HS HĐ nhóm theo yêu cầu của GV, đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát HS thực hiện, nhận xét đánh giá. 3. Luyện tập củng cố: (1’) GV chốt lại kiến thức đã học trong giờ. - Đọc và nhớ phần ghi nhớ, tổng kết cuối bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ thực hành, nêu những ưu khuyết điểm các nhóm, tuyên dương các nhân hoặc nhóm thực hành tốt. - Về nhà ôn lại một số câu lệnh có điều kiện, câu lệnh lặp... và nhắc HS biết sử dụng các câu lệnh hợp lí trong khi viết chương trình. - Tập viết một số chương trình đơn giản. - Xem lại các bài tập về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước, chuẩn bị giờ sau luyện tập. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’) ? Viết cú pháp của câu lệnh lặp while ... do và For ... do? Kiểm tra sự chuẩn bị thuật toán bài 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 9/3/2015. Tiết 53: BÀI TẬP (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS luyện kĩ năng viết thuật toán và viết chương trình Pascal sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu chương trình, sửa được lỗi trong các câu lệnh của chương trình. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, bài tập mẫu 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước các em đã được thực hành luyện kĩ năng đọc hiểu chương trình. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục luyện kĩ năng sửa lỗi trong chương trình và sử dụng câu lệnh lặp đã học để viết chương trình. 2. Dạy học bài mới: (41’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đưa ra nội dung bài tập 3 (SGK-71) Bài tập 3 (SGK-71): yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài tập đại a) Thuật toán 1: 10 vòng lặp được thực hiện. Khi kết thúc thuật toán S = 5.0. Đoạn chương trình Pascal diện các nhóm báo cáo kết quả. tương ứng: S:=10; x:=0.5; HS HĐ nhóm làm bài tập các nhóm báo while S>5.2 do S:=S-x; cáo kết quả. writeln(S); b) Thuật toán 2: Không vòng lặp nào được thực hiện GV nhận xét, cho điểm các nhóm. vì ngay từ đầu điều kiện đã không được thỏa mãn nên các bước 2 và 3 bị bỏ qua. S = 10 khi kết thúc thuật toán. Đoạn chương trình Pascal tương ứng: S:=10; n:=0; while S<10 do begin n:=n+3; S:=S-n end; writeln(S); Nhận xét: Trong các thuật toán và chương trình trên, điều kiện được kiểm tra trước khi các bước lặp được thực hiện. Do đó nếu điều kiện không được thỏa mãn ngay từ đầu, các bước lặp sẽ bị bỏ qua. GV đưa ra nội dung bài tập 4 (SGK-71)  Bài tập 4: (SGK-71):. 1.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gọi một HS đứng tại chỗ và trả lời. HS trả lời, nêu nhận xét. GV nhận xét và chốt lại.. a) Chương trình thực hiện 5 vòng lặp. b) Vòng lặp trong chương trình được thực hiện vô tận vì sau câu lệnh n:=n+1; câu lệnh lặp kết thúc nên điều kiện S=0 luôn luôn được thỏa mãn. Nhận xét: Trong câu lệnh lặp, điều kiện cần phải được thay đổi để sớm hay muộn chuyển sang trạng thái không thỏa mãn. Khi đó vòng lặp mới được kết thúc sau hữu hạn bước. Để làm được điều này, câu lệnh trong câu lệnh lặp while..do thường là câu lệnh ghép. Bài tập 5(SGK-71): a) Thừa dấu hai chấm trong điều kiện; b) Thiếu dấu hai chấm trong câu lệnh gán; c) Thiếu các từ khóa begin và end trước và sau các lệnh n:=n+1; S:=S+n, do đó vòng lặp trở thành vô tận. Bài tập 8.15 (SBT-71): Sử dụng câu lệnh lặp while..do viết thuật toán và chương trình để nhập số tự nhiên n và tính tổng các ước số thực sự của n. Program tinhtong; var n,i,S: integer; Begin Write(‘Nhap so tu nhien n=’); Readln(n); i:=2; S:=0; While i<=n-1 do begin if (n mod i)=0 then S:=S+i; i:=i+1; end; writeln(‘Tong cac uoc so thuc su cua’,n, ‘la’,S); Readln End.. GV đưa ra bài tập 5 (SGK-71)  yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời, chỉ ra các lỗi trong câu lệnh. HS trả lời GV nhận xét, đưa ra đáp án và giải thích HS chú ý nghe và ghi nhớ GV đưa ra bài tập 8.15 (SBT-71) ? Muốn tìm ước số thực sự của n ta ltn? HS trả lời GV nhận xét, HD HD tìm ước của n và tính tổng: Số nguyên p được gọi là ước số thực sự của số nguyên q, nếu q chia hết cho p và p khác 1 và khác chính số q. Viết thuật toán và chương trình để nhập số tự nhiên n và tính tổng các ước số thực sự của n. HS chú ý nghe và ghi nhớ, HĐ nhóm viết thuật toán và chương trình Đại diện các nhóm trình bày. GV quan sát kiểm tra kết quả các nhóm nhận xét đánh giá, cho điểm những nhóm đạt kết quả tốt. 3. Luyện tập củng cố: (1’) - GV chốt lại các kiến thức cơ bản đã học về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, ôn lại một số câu lệnh lặp đã học, tập viết một số chương trình đơn giản về sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. - Làm bài tập SGK, SBT 8.5 8.8 SBT-68. Xem lại các bài tập về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước, chuẩn bị giờ sau luyện tập tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng ghép trong giờ. Ngày soạn: 9/3/2015. Tiết 54:. BÀI TẬP (T2) 1.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS luyện kĩ năng viết thuật toán và chương trình Pascal sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu chương trình, viết chương trình, tìm hiểu tác dụng và kết hợp các câu lệnh. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích lập trình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, bài tập mẫu. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học trước các em đã được luyện tập các kĩ năng viết thuật toán và sử dụng các câu lệnh lặp để viết chương trình. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập kĩ hơn kĩ năng sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước để viết chương trình. 2. Dạy học bài mới: (41’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đưa ra nội dung bài tập 1 Bài tập 1: Hãy liệt kê các bước của thuật toán tính Gọi HS nêu yêu cầu của bài viết thuật tích của N số tự nhiên đầu tiên với số lần lặp không xác định (với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn toán. phím). HS HĐ nhóm viết thuật toán một HS lên Bước 1. Đọc giá trị N. bảng trình bày thuật toán các nhóm nhận Bước 2. T  1, i  1. xét  GV nhận xét đưa ra thuật toán, yêu Bước 3. Nếu i  N, T = T.i; ngược lại, chuyển xuống bước 5. cầu HS so sánh, đối chiếu. GV yêu cầu HS dựa vào thuật toán viết Bước 4. i  i + 1 và quay lại bước 3. Bước 5. Kết thúc thuật toán. chương trình HS HĐ nhóm làm bài tập, đại diện các Program Tinhtich; Uses crt; nhóm báo cáo kết quả. Var i,N: integer; GV quan sát, nhận xét, đánh giá T: longint; Begin clrscr; Write(‘Nhap so N=’); Readln(N); T:=1; i:=1; While i<=n do Begin T:=T*i; i:=i+1; end; Writeln(‘Tich cua’,N,’so tu nhien dau tien la’,T); Readln end.. 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV đưa ra nội dung bài tập 2 Bài tập 2: Người ta đã chứng minh rằng các tổng sau 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Gọi HS nêu yêu cầu của bài viết thuật T1  , T2   , T3    , ..., Tn    ...  2 2 3 2 3 4 2 3 n 1 toán viết chương trình Pascal thể hiện luôn luôn tăng (có thể lớn hơn một số bất kì), mặc dù thuật toán trên. chỉ cộng thêm một số rất nhỏ ở mỗi bước.Viết HS HĐ nhóm viết thuật toán sử dụng câu chương trình nhập số thực A và tìm số tự nhiên nhỏ lệnh lặp với số lần chưa biết trước viết nhất N sao cho 1 + 1/2 + 1/3 + .... + 1/N >A. chương trình Pascal đại diện nhóm báo Chương trình có thể như sau: Uses CRT; cáo kết quả. Var A, sum: real; i: integer; GV quan sát kiểm tra kết quả các nhóm, Begin nhận xét, đánh giá. Write('cho so A: '); readln(A); i:=1; sum:= 0; While (sum<=A) do - HS lưu bài, thoát khỏi chương trình và Begin thoát máy. sum:= sum+1/i; i:= i+1; end; Write('Gia tri N bang ', i:6); Readln; End. 3. Luyện tập củng cố: (1’) - GV chốt lại các kiến thức cơ bản đã học về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt. - HD HS về nhà học bài, ôn lại một số câu lệnh lặp đã học, tập viết một số chương trình đơn giản về sử dụng câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước. - Xem lại các bài tập về câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước, chuẩn bị giờ sau Kiểm tra một tiết. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng ghép trong giờ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 15/3/2015. Tiết 55:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: Kiểm tra nhận thức của học sinh các kiến thức về: câu lệnh điều kiện if...then, câu lệnh lặp For..do, câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước While...do. Kĩ năng: Viết đúng cấu trúc câu lệnh lặp For...do, câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước While..do và giải thích được ý nghĩa của câu lệnh. Vận dụng được các kiến thức đã học để viết chương trình trong Pascal Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập và thi cử. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Đề kiểm tra, đáp án chấm 2. Chuẩn bị của HS : Kiến thức đã học 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: 2. Dạy học bài mới: (45’) MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ Biết Vận dụng Nội dung Hiểu Bài 5 3,4 Bài 6 2,5 11 câu 1 Bài 7 1,6,7 10,12 Câu 2 Bài 8 8,9 câu 3 ĐỀ BÀI : A. Phần TNKQ: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Các hoạt động nào dưới đây lặp với số lần biết trước? A. Ngày đánh răng ba lần B. Học cho đến khi thuộc bài C. Gọi điện cho tới khi có người nhấc máy D. Cả ba phương án A,B,C Câu 2: Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu, câu lệnh có dạng như thế nào? A. if <câu lệnh 1> then <câu lệnh 2>; B. if <điều kiện> then <câu lệnh>; C. if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2> D. if <điều kiện>; then <câu lệnh>; Câu 3: Để dịch và sửa lối chương trình Pascal ta nhấn: A. Alt+ F9 B. Alt + F5 C. Ctrl+ F9 D. Tất cả đều sai Câu 4: Trong các phép so sánh sau, phép so sánh đúng là: A. 25-7<17 B. 2x-3>6 C. -5x<0 D. | A | ≥ 0 Câu 5: Cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ, câu lệnh có dạng như thế nào? A. if <câu lệnh 1> then <câu lệnh 2>; B. if <điều kiện> then <câu lệnh>; C. if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else D. if <điều kiện> then <câu lệnh 1>; else <câu lệnh 2>; <câu lệnh 2>; Câu 6: Câu lệnh lặp thường gặp trong Pascal có dạng: A. While <điều kiện> do <câu lệnh>; B. While <câu lệnh 1> do <câu lệnh 2>; C. For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá D. Tất cả đều sai.. 1.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trị cuối> do <câu lệnh>; Câu 7: Trong câu lệnh lặp dạng For...do, biến đếm là biến đơn có kiểu: A. kiểu thực B. kiểu nguyên C. kiểu kí tự D. Tất cả đều sai Câu 8: Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước có dạng: A. While <điều kiện> do <câu lệnh>; B. While <câu lệnh 1> do <câu lệnh 2>; C. For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá D. Tất cả đều sai. trị cuối> do <câu lệnh>; Câu 9: Câu lệnh GotoXY(a,b) có tác dụng: A. Đưa con trỏ về cột a B. Đưa con trỏ về cột a, hàng b C. đưa con trỏ về hàng b D. Tất cả đều sai Câu 10: Trong ngôn ngữ Pascal câu lệnh phải thực hiện: A. Chỉ là câu lệnh đơn giản B. Chỉ là câu lệnh ghép C. Có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép D. Tất cả đều sai Câu 11: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, câu lệnh nào sau đây là đúng? A. If a=5 then a:=d+1; else a:=d+2; B. If a=5 then a:=d+1else a:=d+2; C. If a=5 then a=d+1; else a=d+2; D. If a=5 then a:=d+1else a:=d+2 Câu 12: Trong lệnh lặp For...to...do của Pascal, trong mỗi vòng lặp biến đếm thay đổi như thế nào? A. Tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng B. Giảm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị giá trị cuối đầu. C. Tăng một giá trị bất kì D. Tất cả đều sai. B. PHẦN TỰ LUẬN:. Câu 1 : Điền dấu x vào ô lựa chọn. :. STT a b. Câu Đúng Sai Chỉ có ngôn ngữ lập trình Pascal mới có câu lệnh rẽ nhánh Trong lập trình, điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh thường được biểu diến thông qua các phép so sánh. c Cấu trúc rẽ nhánh chỉ có một dạng là dạng đầy đủ. d Trong ngôn ngữ Pascal ta có thể ghép nhiều câu lệnh đơn giản thành một câu lệnh ghép bằng cách đặt chúng trong hai từ khoá Begin và end. e Sử dụng từ khoá End có thể kết hợp nhiều phép so sánh đơn giản thành một phép so sánh phức tạp. Câu 2: Viết cấu trúc câu lệnh lặp với số lần biết trước? Cấu trúc câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước? Giải thích ý nghĩa từng câu lệnh? Câu 3: Viết chương trình tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, với N là số tự nhiên được nhập từ bàn phím. ĐÁP ÁN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm khách quan: (3.0 điểm – mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đáp án. A. B. A. D. C. C. B. A. B. C. B. A. B. Phần tự luận: (6.0 điểm). 1.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 1 : (2 điể. m). STT a b. Câu Đúng Sai Chỉ có ngôn ngữ lập trình Pascal mới có câu lệnh rẽ nhánh x Trong lập trình, điều kiện trong cấu trúc rẽ nhánh thường được x biểu diến thông qua các phép so sánh. c Cấu trúc rẽ nhánh chỉ có một dạng là dạng đầy đủ. x d Trong ngôn ngữ Pascal ta có thể ghép nhiều câu lệnh đơn giản x thành một câu lệnh ghép bằng cách đặt chúng trong hai từ khoá Begin và end. e Sử dụng từ khoá End có thể kết hợp nhiều phép so sánh đơn giản x thành một phép so sánh phức tạp. Câu 2: (2 điểm) * Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần biết trước có dạng: For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>; Trong đó: - for, to, do là các từ khoá; - Biến đếm là biến đơn có kiểu nguyên - Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức có cùng kiểu với biến đếm, giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu. - Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép. - Câu lệnh lặp sẽ được thực hiện nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng: Giá trị cuối – giá trị đầu + 1 * Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước có dạng: while <điều kiện> do <câu lệnh>; Trong đó: - Điều kiện thường là một phép so sánh. - Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép. Câu lệnh lặp này được thực hiện như sau: 1. Kiểm tra điều kiện. 2. Nếu điều kiện SAI, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện ĐÚNG, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1. Câu 3: (3 điểm) Program Tinh_tong; Var N,i: Integer; S: longint; Begin Write(’Nhap so N= ’);readln(N); S:=0; For I:=1 to N do S:=S+i; Writeln(’Tong cua ’,N,’so tu nhien dau tien S= ’,S); Readln End. 3. Luyện tập củng cố: 4. Hoạt động tiếp nối: GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà ôn lại các kiến thức, các câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp... đã học. Chuẩn bị trước Bài 9: “Làm việc với dãy số” 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:. 1.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 15/3/2015. Tiết 56-. Bài 9:. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS nêu được khái niệm mảng một chiều ; Kĩ năng: Thực hiện được việc khai báo mảng, nhập, in, truy cập các phần tử của mảng. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn tin học. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Trong lập trình Pascal nếu biết bố trí dữ liệu theo dãy, việc khai báo và xử lí dữ liệu trở nên đơn giản rất nhiều. Thay vì phải viết rất nhiều câu lệnh giống nhau, ta có thể dùng vài câu lệnh lặp và nhường lại phần lớn công việc cho máy tính thực hiện. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy học bài mới: (37’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Dãy số và biến mảng (17’) MT: HS nêu được khái niệm dữ liệu kiểu mảng, thực hiện được việc khai báo mảng, nhập, in, truy cập các phần tử của mảng. GV: Em thường nhìn thấy việc xếp hàng để mua vé, xếp hàng trước khi vào lớp... ? Việc sắp xếp công việc có lợi ích gì ? HS trả lời... GV đưa ra Ví dụ 1- SGK. Cho HS đọc và tìm Ví dụ 1 (SGK-75): hiểu câu lệnh khai báo, qua thảo luận nhóm để Var Diem_1,Diem_2,Diem_3,…: real; trả lời câu hỏi : Read(Diem_1); Read(Diem_2), Read(Diem_3); ? Nếu làm theo cách viết chương trình trong … Ví dụ 1, em thấy việc khai báo thế nào? - Để giúp cho việc sắp xếp được thuận tiện và HS : Mất thời gian và dễ nhầm lẫn. đơn giản, mọi ngôn ngữ lập trình đều có một GV dẫn dắt như trong Ví dụ SGK và dẫn đến kiểu dữ liệu được gọi là kiểu mảng. giới thiệu dữ liệu kiểu mảng. ? Dữ liệu kiểu mảng là gì? - Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn HS tự nghiên cứu và trả lời. các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng GV nhận xét, chốt kiến thức. một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số : GV đưa ra hình 40 SGK-75 và giải thích. 1.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HS chú ý nghe, quan sát ? Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến gì? HS trả lời... - Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu ? Biến mảng có tác dụng gì? mảng, biến đó được gọi là biến mảng. HS trả lời... ? Giá trị của biến mảng là gì? HS trả lời... GV nhận xét, giới thiệu về biến mảng, giá trị - Giá trị của biến mảng là một mảng, tức là một của biến mảng, chốt kiến thức. dãy số (số nguyên hoặc số thực) có thứ tự, mỗi HS chú ý nghe, ghi nhớ và ghi bài. số là giá trị của biến thành phần tương ứng. GV: Trong bài này ta chỉ xét các phần tử kiểu số: số nguyên hoặc số thực. Hoạt động 2: Ví dụ về biến mảng (20’) MT: HS Thực hiện được việc khai báo mảng, nhập, in, truy cập các phần tử của mảng. GV cho HS nghiên cứu kiến thức trong phần 2 SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh - Để làm việc với dãy số nguyên hay số thực, ta khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu? khai báo biến mảng có kiểu tương ứng trong phần khai báo của chương trình. + Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ - Khi khai báo biến mảng cần chỉ rõ: tên biến lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào? mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của phần tử. GV đưa ra Ví dụ về cách khai báo như trong Ví dụ: var Chieucao:array[1..50]of real; SGK. ? Ở câu lệnh thứ nhất ta khai báo biến có tên là var Tuoi:array[21..80]of integer; gì? Gồm bao nhiêu phần tử? Kiểu dữ liệu mỗi * Cách khai báo biến mảng trong Pascal: var <tên mảng> : array [<chỉ sốđầu>...<chỉ phần tử của biến là gì? số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; HS trả lời... Tương tự GV cho HS phân tích ý nghĩa câu Trong đó: - Chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên lệnh thứ hai GV nhận xét đưa ra cấu trúc câu lệnh khai báo thoả mãn chỉ số đầu  chỉ số cuối. mảng trong Pascal và giải thích ý nghĩa câu - Kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real. lệnh. HS chú ý nghe và ghi bài.. Ví dụ 2 (SGK-76): Để lưu điểm số của mỗi HS ta khai báo biến mảng điểm như sau: Var Diem:array[1..50] of real; Có thể thay nhiều câu lệnh nhập và in dữ liệu ra GV phân tích lợi ích của sử dụng biến mảng màn hình bằng một câu lệnh lặp, chẳng hạn: qua câu lệnh lặp để nhập và in dữ liệu ra màn For i:=1 to 50 do readln(Diem[i]); GV đưa ra Ví dụ 2.. 1.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> hình (thay vì 50 câu lệnh khai báo và 50 câu lệnh đọc ta chỉ cần viết 2 câu lệnh). For i:=1 to 50 do GV đưa ra cách viết câu lệnh lặp để so sánh If Diem[i]>8.0 then writeln(‘Gioi’); điểm Toán với một giá trị nào đó ? Cách khai báo và sử dụng biến mảng như Ví dụ 2 có lợi ích gì? HS: Tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức viết chương trình. Ví dụ: Giả sử lớp em có 50 bạn, em thử khai GV đưa ra Ví dụ yêu cầu HS tập khai báo biến báo một biến mảng có tên Diemtoan? Var DiemToan: array[1..50] of real; mảng. Var Diemvan:array[1..50] of real; HS trả lời... GV gọi một HS phân tích ý nghĩa của câu lệnh Var DiemLi:array[1..50] of real; - Để xử lí đồng thời các loại điểm thì khai báo khai báo trên. ? Mỗi HS có thể có nhiều loại điểm khác nhau, nhiều mảng chẳng hạn: để xử lí đồng thời các loại điểm ta làm thế Var DiemToan,DiemVan,DiemLi: Array[1..50] of real; nào? - Sau khi khai báo một mảng, ta có thể làm việc HS: ... Khai báo nhiều mảng GV yêu cầu 2HS khai báo biến mảng có tên với các phần tử của nó như một biến thông thường như gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện DiemLi, DiemVan? tính toán với các giá trị đó. 2HS khai báo: - Việc gán giá trị cho các phần tử của mảng có GV HD HS cách khai báo gộp các biến mảng GV lưu ý : Ta gán giá trị, đọc giá trị và tính thể thực hiện trực tiếp qua câu lệnh: toán với các giá trị của một phần tử trong biến A[1]:=5; mảng thông qua chỉ số tương ứng của phần tử A[2]:=8; hoặc nhập dữ liệu từ bàn phím bằng câu lệnh đó. Ví dụ : Diem[i] là phần tử thứ i của mảng lặp: For i:= 1 to 5 do readln(a[i]); điểm. GV đưa Ví dụ việc gán giá trị của mảng như SGK HS chú ý nghe và ghi bài 3. Luyện tập củng cố: (5’) - Nêu lợi ích của việc sử dụng biến mảng. - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK tr 79. Bài 1: Lợi ích chính của việc sử dụng biến mảng là rút gọn việc viết chương trình, có thể sử dụng câu lệnh lặp để thay nhiều câu lệnh. Ngoài ra chúng ta còn có thể lưu trữ và xử lí nhiều dữ liệu có nội dung liên quan đến nhau một cách hiệu quả. Bài 2: a) Sai. Phải thay dấu phẩy bằng hai dấu chấm; b) và c) Sai, vì chỉ số mảng phải là số nguyên; d) Sai, vì giá trị đầu của chỉ số mảng phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số cuối; e) Đúng. Bài 3: đúng. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, đọc và tìm hiểu một số chương trình trong Pascal có khai báo và sử dụng biến mảng. - Tập viết một số câu lệnh khai báo biến mảng, ôn luyện cách sử dụng các câu lệnh lặp.. 1.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Làm các câu hỏi và bài tập 1,2,3 cuối bài trong SGK - Xem trước mục 3 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Nêu sự khác biệt giữa câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước và số lần lặp chưa biết trước ? Viết cú pháp hai dạng câu lệnh lặp trong ngôn ngữ Pascal mà em đã học ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 22/3/2015. Tiết 57-. Bài 9:. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS nêu được khái niệm mảng một chiều ; Kĩ năng: Thực hiện được việc khai báo mảng, nhập, in, truy cập các phần tử của mảng. Viết được chương trình tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của một dãy số. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và yêu thích môn tin học. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ trước chúng ta đã làm quen với dãy số và biến mảng, cách khai báo và sử dụng biến mảng. Giờ học này chúng ta sẽ sử dụng các biến mảng để viết chương trình tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số (25’) MT: Thực hiện được việc khai báo mảng, nhập, in, truy cập các phần tử của mảng. Viết được chương trình tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất của một dãy số. GV cho HS đọc Ví dụ 3 SGK * Ví dụ 3 (SGK-78): GV giải thích thuật toán tìm giá trị lớn nhất : Thuật toán tìm Max của dãy số nguyên nhập từ Đầu tiên gán giá trị số thứ 1 của dãy số cho bàn phím như sau: Max (ban đầu tạm thời coi số thứ nhất là số Bước 1. Nhập N và dãy A1,..., An lớn nhất tạm thời) Bước 2. Max  A1 + So sánh số lớn nhất tạm thời này với số thứ Bước 3. Với i từ 2 đến N thực hiện: Nếu Max hai, nếu số thứ 2 lớn hơn số thứ nhất tạm thời <Ai thì MaxAi Max thì gán giá trị của số thứ hai cho Max. Bước 4. Đưa ra màn hình giá trị Max rồi kết Như vậy đến thời điểm này, Max là số lớn thúc. nhất của số thứ 1 và số thứ 2. Chương trình tìm Max: + Cứ tiếp tục như vậy, đem so sánh Max với program P_Max; tất cả các số còn lại, găp số nào lớn hơn Max Var thì gán giá trị của số đó cho Max. Sau khi so i, N, Max : integer; sánh đến số cuối cùng của dãy số thì Max A: array[1..100] of integer; chính là giá trị lớn nhất của dãy số. Begin GV yêu cầu HS trình bày lại thuật toán. write(‘Hay nhap do dai cua day so, N = ‘); GV cho HS thảo luận nhóm để nghiên cứu readln(N);. 1.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> cách viết chương trình dựa trên các câu hỏi: + Hãy nêu yêu cầu của chương trình? + Trong chương trình đã khai báo những biến gì? Nêu tác dụng của từng biến? Phân loại các biến? + Theo em mảng A có bao nhiêu phần tử? + Hãy giải thích các câu lệnh trong phần thân của chương trình. HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời. GV: Trong chương trình vừa nghiên cứu ta lưu ý: số phần tử của mảng phải được khai báo bằng một số cụ thể. GV: Qua Ví dụ ta thấy sự khác biệt giữa người và máy tính khi giải quyết công việc. Trong nhiều tình huống con người giải các bài toán hiệu quả hơn nhiều máy tính. Còn máy tính lại hơn hẳn con người đối với những tính toán số lớn hoặc với số nhiều.... writeln(‘Nhap cac phan tu cua day so:’); For i:=1 to N do Begin write(‘a[‘,i,’]=’); readln(a[i]); End; Max:=a[1]; for i:=2 to n do if Max<a[i] then Max:=a[i]; write(‘So lon nhat la Max = ‘,Max); readln; End. Lưu ý: số các phần tử của mảng (kích thước của mảng) cần được khai báo bằng một số cụ thể. Program MaxMin; uses crt; Var i, n, Max, Min: integer; A: array[1..100] of integer; Begin clrscr; write(‘Hay nhap do dai cua day so, N = ‘); readln(n); GV yêu cầu HS chỉnh sửa chương trình trên để writeln(‘Nhap cac phan tu cua day so:’); tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số nguyên, tính For i:=1 to n do tổng dãy số. Sau khi đã hiểu- rõ thuật toán và Begin chương trình tìm Max, Min có thể yêu cầu HS write(‘a[‘,i,’]=’); readln(a[i]); kết hợp tìm Max, Min trong cùng một chương End; trình như trong SGK. Max:=a[1]; Min:=a[1]; for i:=2 to n do HS thực hiện chỉnh sửa chương trình tìm Max begin if Max<a[i] then Max:=a[i]; để được chương trình tìm Min của dãy số. if Min>a[i] then Min:=a[i] end; write(‘So lon nhat la Max =’,Max); HS tìm hiểu từng câu lệnh trong chương trình write(‘;So nho nhat la Min =’,Min); tìm Max, Min SGK. readln End. Hoạt động 2: Luyện tập (10’) MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học để viết chương trình có khai báo và sử dụng biến mảng. GV đưa ra bài tập 5 (SGK-79), gọi HS đọc đề Bài 5 (SGK-79): Chương trình có thể như sau: var N, i: integer; bài, khai báo chương trình. yêu cầu HS lớp HĐ nhóm viết chương trình A: array[1..100] of real; begin trên máy. HS HĐ nhóm làm bài, đại diện các nhóm báo write(‘Nhap so phan tu cua mang,. 1.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> n= ‘);Readln(n); cáo kết quả. GV quan sát, nhận xét, sửa sai (nếu cần), đánh for i:=1 to n do Begin write(‘Nhap gia tri ‘,i,’cua giá cho điểm các nhóm đạt kết quả tốt. mang, a[‘,i,’]= ‘); Readln(a[i]); End; readln end. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - HS đọc mục ghi nhớ SGK-79 - GV HD và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 4 SGK tr 79. Bài 4: Không. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải được xác định trong phần khai báo chương trình. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, đọc và tìm hiểu một số chương trình trong Pascal có khai báo và sử dụng biến mảng. Nhớ lại các kĩ năng đọc, hiểu và chỉnh sửa chương trình. - Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài trong SGK - Sưu tầm một số chương trình đơn giản có tác dụng giúp ích trong cuộc sống thực tế hàng ngày. Chuẩn bị giờ sau luyện tập về sử dụng biến mảng. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’) Dữ liệu kiểu mảng là gì ? Nêu cách khai báo mảng trong Pascal ? giải thích ý nghĩa câu lệnh ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 22/3/2015. Tiết 58:. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS luyện viết chương trình Pascal sử dụng câu lệnh về biến mảng. Kĩ năng: - HS khai báo được các biến mảng và kết hợp các câu lệnh để viết chương trình. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích lập trình II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS : SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV ổn định tổ chức nêu yêu cầu giờ học. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đưa ra nội dung bài tập 2 Bài tập 2 (SGK-79): Các khai báo biến mảng sau đây trong (SGK-79)  gọi một HS lên bảng Pascal đúng hay sai? var X: Array[10,13] Of Integer; chữa bài tập. GV nhận xét đánh giá, cho điểm. var X: Array[5..10.5] Of Real; var X: Array[3.4..4.8] Of Integer; var X: Array[10..1] Of Integer; GV đưa ra nội dung bài tập 1 yêu var X: Array[4..10] Of Real; cầu HS HĐ nhóm viết chương Bài tập 1: Hãy viết chương trình nhập 5 số nguyên từ bàn phím và ghi ra màn hình số lớn nhất trong 5 số đó theo hai trình : + Nhóm 1 không sử dụng biến cách: không sử dụng biến mảng và sử dụng biến mảng. a) Không sử dụng biến mảng: mảng; Program So_lon_nhat; uses crt; var So_1,So_2,So_3,So_4,So_5,Max:integer; begin clrscr; write('Nhap so thu nhat: '); readln(So_1); write('Nhap so thu hai: '); readln(So_2); write('Nhap so thu ba: '); readln(So_3); write('Nhap so thu tu: '); readln(So_4); write('Nhap so thu nam: '); readln(So_5); Max:=So_1; If Max<So_2 then Max:=So_2; If Max<So_3 then Max:=So_3;. 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Nhóm 2 sử dụng biến mảng.. HS HĐ nhóm viết chương trình chạy và sửa lỗi chương trình các nhóm so sánh kết quả đại diện nhóm báo cáo. GV kiểm tra kết quả các nhóm đưa nội dung 2 chương trình lên màn hình yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét và chốt lại.. GV đưa ra nội dung bài tập 2. HS HĐ nhóm thi viết chương trình Đại diện nhóm báo cáo. GV kiểm tra kết quả các nhóm, nhận xét, cho điểm những nhóm thao tác nhanh và chính xác.. If Max<So_4 then Max:=So_4; If Max<So_5 then Max:=So_5; writeln('So lon nhat: ',Max); end. b) Sử dụng biến mảng: Program So_lon_nhat; uses crt; var i, Max: integer; A: array[1..5] of integer; begin clrscr; for i:=1 to 5 do begin write('Nhap so thu ',i,':'); readln(A[i]) end; Max:=a[1]; for i:=2 to 5 do If Max<a[i] then Max:=a[i]; writeln('So lon nhat: ',Max); end. Bài tập 2: Viết chương trình sử dụng biến mảng để tính giá trị trung bình của tổng N số nguyên được nhập vào từ bàn phím uses crt; var N, i: integer; TB: real; A: array[1..100] of real; begin clrscr; write('Nhap so phan tu cua mang, n= '); read(n); for i:=1 to n do begin write('Nhap gia tri ',i,'cua mang, a[',i,']= '); readln(a[i]) end; TB:=0; for i:=1 to n do TB:=TB+a[i]; TB:=TB/n; write('Trung binh bang ',TB); end.. GV đưa ra nội dung bài tập 3 yêu Bài 3: Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập n số cầu HS HĐ nhóm sử dụng biến nguyên từ bàn phím và tính tổng các số dương trong số các số. 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> mảng để viết chương trình.. đó. uses crt; var n,k,S: integer; HS HĐ nhóm viết chương trình X: array[1..1000] of integer; đại diện nhóm báo cáo kết quả. begin clrscr; write('Nhap so tu nhien n: '); readln(n); GV quan sát HS thực hiện kiểm for k:=1 to n do tra kết quả các nhóm, sửa sai cho begin write('Nhap X[',k,']='); readln(X[k]) end; HS nhận xét, đánh giá. S:=0; for k:=1 to n do if X[k]>0 then S:=S+X[k]; writeln('Tong cac duong S=',S); readln; end. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại kiến thức cơ bản về biến mảng. - GV đưa ra nội dung bài tập 4, HD HS cách viết chương trình để về nhà thực hành. Bài 4: Hãy viết chương trình sử dụng biến mảng để in các ước số của số nguyên n (được nhập vào từ bàn phím). 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những cá nhân và các nhóm có ý thức học tập tốt. - HD HS về nhà học bài, đọc và tìm hiểu một số chương trình trong Pascal có khai báo và sử dụng biến mảng. Nhớ lại các kĩ năng đọc, hiểu và chỉnh sửa chương trình. - Xem trước Bài thực hành 7: “Xử lí dãy số trong chương trình” chuẩn bị giờ sau thực hành. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 30/3/2015. Tiết 59- Bài thực hành 7:. XỬ LÍ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS thực hành khai báo và sử dụng các biến mảng; Kĩ năng: HS kết hợp được các câu lệnh lặp if...then, for...do để viết chương trình; Củng cố kĩ năng đọc hiểu và chỉnh sửa chương trình. - Viết được chương trình với thuật toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một dãy số. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích lập trình II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở vấn đề, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV chia nhóm, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành. 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Viết chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số (15’) MT: HS luyện kĩ năng sử dụng biến mảng và câu lệnh lặp For..do để viết chương trình GV đưa ra nội dung bài tập, cho HS Chương trình tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số nguyên HĐ nhóm tham khảo chương trình tìm P_Min: Max để gõ chương trình tìm Min. Program P_Min; Các nhóm đọc, tìm hiểu ý nghĩa câu Var i, n, Min : integer; lệnh trong chương trình. A: array[1..100] of integer; ? ở chương trình trên ta đã khai báo Begin những biến gì ? Kiểu dữ liệu từng loại write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n); biến? writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); ? Biến mảng A gồm bao nhiêu phần For i:=1 to n do tử? Begin GV yêu cầu HS dịch và chạy chương write('a[',i,']='); readln(a[i]); trình với các bộ dữ liệu tuỳ ý. End; Các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận Min:=a[1]; xét, đánh giá for i:=2 to n do if Min>a[i] then Min:=a[i]; write('So nho nhat la Min = ',Min); readln; End. Hoạt động 2: Bài tập 1 (SGK-80) (20’) MT: HS vận dụng được các câu lệnh đã học để viết chương trình GV gọi HS đọc nội dung bài 1 SGK-80 program Phanloai;. 1.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> uses crt; Var i, n, Gioi, Kha, Trungbinh, Kem: integer; A: array[1..100] of real; Begin clrscr; write(‘Nhap so cac ban trong lop, n = ‘); readln(n); writeln(‘Nhap diem:’); For i:=1 to n do Begin write(i,’. ‘); readln(a[i]); End; Gioi:=0; Kha:=0; Trungbinh:=0; Kem:=0; for i:=1 to n do begin if a[i]>=8.0 then Gioi:=Gioi+1; if a[i]<5 then Kem:=Kem+1; if (a[i]<8.0) and (a[i]>=6.5) then Kha:=Kha+1; if (a[i]>=5) and (a[i]<6.5) then Trungbinh:=trungbinh+1 end; writeln(‘Ket qua hoc tap:’); writeln(Gioi,’ ban hoc gioi’); writeln(Kha,’ ban hoc kha’); writeln(Trungbinh,’ban hoc trung binh’); HS lưu bài, thoát khỏi chương trình và writeln(Kem,’ ban hoc kem’); readln End. thoát máy đúng qui trình. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại toàn bộ kiến thức chính đã học trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những cá nhân hoặc nhóm thực hành tốt. - HD HS về nhà học bài, ôn lại một số câu lệnh có điều kiện, câu lệnh lặp, khai báo biến mảng,... sử dụng hợp lí các câu lệnh trong khi viết chương trình. - Tập viết một số chương trình đơn giản; Xem trước bài tập 2 trong bài; viết sẵn chương trình in ra màn hình dãy số nhập từ bàn phím, tính tổng dãy số đó. Chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’) - Viết cú pháp của câu lệnh lặp if...then, for...do - Viết cú pháp khai báo biến mảng kiểu số nguyên và số thực trong Turbo Pascal. - Nêu lợi ích của việc khai báo biến mảng ?  nêu yêu cầu của đề bài. ? Để viết chương trình của bài 1 em cần sử dụng những biến nào ? Em hãy thử khai báo những biến đó? HS trả lời... GV đưa ra phần khai báo biến (SGK) cho HS tìm hiểu và nêu tác dụng của từng biến. GV cho các nhóm gõ phần khai báo biến vào máy tính. GV cho HS nghiên cứu, tìm hiểu ý nghĩa các câu lệnh trong phần thân chương trình (SGK) HS HĐ nhóm, gõ chương trình vào máy tính ; cho dịch, sửa lỗi và chạy chương trình với các giá trị tuỳ ý. Các nhóm quan sát kết quả trên màn hình cử đại diện báo cáo.. 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 30/3/2015. Tiết 60- Bài thực hành 7:. XỬ LÍ DÃY SỐ TRONG CHƯƠNG TRÌNH (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS thực hành khai báo và sử dụng các biến mảng; Kĩ năng: HS kết hợp được các câu lệnh lặp if...then, for...do, While..do, khai báo và sử dụng biến mảng để viết chương trình; Viết được chương trình với thuật toán tính tổng dãy số. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích lập trình II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Phòng máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV chia nhóm, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành 2. Dạy học bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV nêu yêu cầu bài tập 2. Bài tập 2 (SGK-80): ? Theo em phần khai báo viết như thế Var i, n: integer; nào? TbToan, TbVan: real; Đưa ra phần khai báo như SGK, cho DiemToan, DiemVan: array[1..100] HS phân tích ý nghĩa câu lệnh. of real; GV cho HS thảo luận nhóm thực hiện begin yêu cầu sau : writeln('Diem trung binh:'); + Viết câu lệnh tính điểm TB của mỗi for i:=1 to n do bạn trong lớp. writeln(i,'.',(DiemToan[i]+ DiemVan[i])/2:3:1); + Viết câu lệnh tính điểm TB của cả TbToan:=0; TbVan:=0; lớp theo từng môn Toán và Ngữ Văn. for i:=1 to n do GV cho HS nghiên cứu phần thân begin TbToan:=TbToan+DiemToan[i]; chương trình (SGK) TbVan:=TbVan+DiemVan[i] end; HS HĐ nhóm, bổ xung các câu lệnh TbToan:=TbToan/n; TbVan:=TbVan/n; trên vào vị trí thích hợp trong chương writeln('Diem trung binh mon Toan: ',TbToan:3:2); trình. Thêm các lệnh cần thiết, cho writeln('Diem trung binh mon Van: ',TbVan:3:2); dịch và chạy chương trình với các số end. liệu cụ thể. Các nhóm cử đại diện báo cáo. GV nhận xét các nhóm và cho điểm. GV đưa ra nội dung bài tập. Bài tập 3: Hãy viết chương trình in ra màn hình dãy số. 1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV yêu cầu HS nêu ý tưởng bài toán.. GV cho HS tìm hiểu câu lệnh, đặc biệt câu lệnh viết về việc in phần tử của mảng ra màn hình. Yêu cầu HS HĐ nhóm, viết chương trình trên máy, dịch và sửa lỗi chương trình (nếu có), chạy chương trình với các số liệu cụ thể. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm, nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm.. HS lưu bài, thoát khỏi chương trình và thoát máy đúng qui trình.. nhập từ bàn phím, tính tổng dãy số đó. Program P_Sum; Var i, n, Sum : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); For i:=1 to n do Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Sum:=0; for i:=1 to n do Sum:= Sum + a[i]; write('Day so vua nhap la: '); for i:=1 to n do write(a[i], ' '); writeln; write('Tong day so la = ',Sum); readln; End.. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại toàn bộ kiến thức chính đã học trong bài, gọi HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết cuối bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những cá nhân hoặc nhóm thực hành tốt. - HD HS về nhà học bài, ôn lại một số câu lệnh có điều kiện, câu lệnh lặp, khai báo biến mảng,... sử dụng hợp lí các câu lệnh trong khi viết chương trình. - Tập viết một số chương trình đơn giản. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Đầu giờ (5’) - Viết cú pháp khai báo biến mảng kiểu số nguyên và số thực trong Turbo Pascal.. 1.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 5/4/2015. Tiết 61:. KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của HS về câu lệnh lặp For..do, While..do, khai báo và sử dụng biến mảng... Kĩ năng: Viết được chương trình sử dụng các câu lệnh lặp với số lần biết trước For..do, câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước While..do, khai báo và sử dụng biến mảng... Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài toán. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính cài sẵn phần mềm Turbo Pascal, đề bài, đáp án chấm. 2. Chuẩn bị của HS : Các kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: 2. Dạy học bài mới: (45’) ĐỀ BÀI :. Bài tập 1: Em hãy viết chương trình tính tổng 1. 1. 1. 1. A= 1 . 3 + 2 . 4 + 3 . 5 + .. .. .. . n (n+2) với n là số nguyên được nhập vào từ bàn phím. Lưu bài với tên là Baitap1.pas Bài tập 2: Em hãy viết chương trình tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a,b; với a,b được nhập từ bàn phím. In kết quả ra màn hình. Lưu bài với tên Baitap2.pas ĐÁP ÁN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM:. Bài tập 1: (5 điểm): Chương trình Pascal: Program tinh_tong; Var i,n:integer; A:real; Begin Writeln(‘nhap n ‘);readln(n); A:=0; i:=1; for i:=1 to n do A:=A+1/(i*(i+2)); Writeln(‘Tong cua ‘,n, ‘so da cho la A= ‘,A:6:3); Readln end.. Bài tập 2: (5 điểm) 1, Sử dụng thuật toán trừ liên tiếp:. 1.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Program UCLN1; Var a,b:integer; Begin Write(‘Nhap hai so duong a, b: ’);readln(a,b); While (a<=0) or (b<=0) do Begin Write(‘Nhap lai: ’);readln(a,b); End; While a<>b do If a>b then a:=a-b else a:=b-a; Writeln(‘UCLN la: ’,a);readln; End. 2, Sử dụng thuật toán chia liên tiếp: Program UCLN2; Var a,b,r: integer; Begin Write(‘Nhap hai so duong a,b:’); readln(a,b); While(a<=0)or (b<=0) do Begin Write(‘Nhap lai: ’); readln(a,b); End; r:=a mod b; while r>0 do Begin a:=b; b:=r; r:=a mod b end; Writeln(‘UCLN la: ’,b); readln; End. 3. Luyện tập củng cố: 4. Hoạt động tiếp nối: - GV quan sát, kiểm tra kết quả từng HS, nhận xét, đánh giá cho điểm. - Nhận xét giờ kiểm tra, nêu những ưu khuyết điểm của học sinh, rút kinh nghiệm từng bài. - Công bố điểm . - HD HS về nhà: ôn lại các kiến thức kĩ năng đã học trong chương trình học kì II. Chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì II. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:. 1.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 5/4/2015. Tiết 62:. ÔN TẬP HỌC KÌ II (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức: HS được ôn tập, củng cố các nội dung, kiến thức trọng tâm, các kĩ năng cơ bản về lập trình thông qua ngôn ngữ lập trình Pascal. Kĩ năng: HS viết được cấu trúc các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đầy đủ; câu lệnh lặp với số lần biết trước For...do; câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước While...do; Khai báo và sử dụng biến mảng. Giải thích được ý nghĩa của các câu lệnh, Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, hệ thống câu hỏi về các kiến thức trọng tâm đã học, máy chiếu, SGK, SGV. 2. Chuẩn bị của HS : Các kiến thức đã học, SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm cơ bản đã học trong học kì II để chuẩn bị kiểm tra học kì II đạt kết quả tốt. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Phần lý thuyết (30’) MT: HS được ôn tập, củng cố các nội dung, kiến thức trọng tâm cơ bản về lập trình thông qua ngôn ngữ lập trình Pascal. GV sử dụng Projector (hoặc bảng phụ) đưa ra các câu hỏi ôn tập  yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. 1. Nêu cú pháp của câu lệnh điều kiện 1. * Câu lệnh điều kiện dạng thiếu: dạng thiếu và câu lệnh điều kiện dạng If <điều kiện> then <câu lệnh>; * Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ: đầy đủ, câu lệnh điều kiện lồng nhau ? HS lên bảng viết cú pháp câu lệnh điều If <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2> kiện và giải thích ý nghĩa từng câu lệnh. Câu lệnh điều kiện lồng nhau: If <điều kiện 1> then <câu lệnh 1> else GV nhận xét, đánh giá, cho điểm If <điều kiện 2>then <câu lệnh 2> else<câu lệnh 2. Viết cú pháp và giải thích ý nghĩa câu 3>; lệnh lặp với số lần biết trước trong 2. Trong pascal câu lệnh lặp có dạng: For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do Pascal. <câu lệnh>;. 1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HS lên bảng viết cú pháp câu lệnh điều Trong đó: kiện và giải thích ý nghĩa từng câu lệnh. - for, to, do là các từ khoá; GV nhận xét, đánh giá, cho điểm - Biến đếm là biến đơn có kiểu nguyên - Giá trị đầu, giá trị cuối là các biểu thức có cùng kiểu với biến đếm, giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu. - Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép. - Câu lệnh lặp sẽ được thực hiện nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng: 3. Viết cú pháp và giải thích ý nghĩa câu Giá trị cuối – giá trị đầu + 1 lệnh lặp với số lần chưa biết trước trong 3. Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước Pascal. có dạng: while <điều kiện> do <câu lệnh>; HS lên bảng viết cú pháp câu lệnh điều Trong đó: kiện và giải thích ý nghĩa từng câu lệnh. - Điều kiện thường là một phép so sánh. GV nhận xét, đánh giá, cho điểm - Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép. Câu lệnh lặp này được thực hiện như sau: - Kiểm tra điều kiện. - Nếu điều kiện SAI, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện ĐÚNG, 4. Dữ liệu kiểu mảng là gì ? Biến mảng thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1. là gì ? 4. Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các HS trả lời câu hỏi... phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số : - Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng. - Giá trị của biến mảng là một mảng, tức là một dãy số (số nguyên hoặc số thực) có thứ tự, mỗi số là giá trị Nêu cách khai báo biến mảng trong của biến thành phần tương ứng. Pascal và giải thích ý nghĩa câu lệnh ? * Cách khai báo biến mảng trong Pascal: var <tên mảng> : array [<chỉ sốđầu>...<chỉ số HS lên bảng viết cú pháp câu lệnh điều cuối>] of <kiểu dữ liệu>; kiện và giải thích ý nghĩa từng câu lệnh. Trong đó: GV nhận xét, đánh giá, cho điểm - Chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên thoả mãn chỉ số đầu  chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real. Hoạt động 2: Bài tập TNKQ (10’) MT: HS luyện các kĩ năng làm bài tập TNKQ Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?. 1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> A. Cấu trúc lặp được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện lặp lại một vài hoạt động nào đó cho đến khi một điều kiện nào đó được thoả mãn. B. Chỉ ngôn ngữ lập trình Pascal mới có các câu lệnh lặp để thể hiện cấu trúc lặp. C. Ngôn ngữ Pascal thể hiện cấu trúc lặp với số lần lặp cho trước bằng câu lệnh while … do. D. Ngôn ngữ Pascal thể hiện cấu trúc lặp với số lần lặp chưa biết trước bằng câu lệnh For…do. Câu 2: Lệnh lặp nào sau đây là đúng? A. For <biến đếm>= <giá trị đầu> to <giá trị cuôí> do <câu lệnh>; B. For <biến đếm>:= <giá trị đầu> to <giá trị cuôí> do <câu lệnh>; C. For <biến đếm>:= <giá trị cuôí> to <giá trị đầu> do <câu lệnh>; D. For <biến đếm>: <giá trị đầu> to <câu lệnh> do <giá trị cuối>; Câu 3: Câu lệnh pascal nào sau đây là hợp lệ? A. For i:=100 to 1 do writeln(‘A’); B. For i:=1.5 to 10.5 do writeln(‘A’); C. For i= 1 to 10 do writeln(‘A’); D. For i:= 1 to 10 do writeln(‘A’); Câu 4: Vòng lặp while ..do là vòng lặp: A. Biết trước số lần lặp B. Chưa biết trước số lần lặp C. Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là <=100 D. Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là >=100 Câu 5: Câu lệnh lặp while…do có dạng đúng là: A. While <điều kiện> do; <câu lệnh>; B. While <điều kiện> <câu lệnh> do; C. While <câu lệnh> do <điều kiện>; D. While <điều kiện> do <câu lệnh>; Câu 6: Cho S và i là biến nguyên. Khi chạy đoạn chương trình: s:=0; for i:=1 to 5 do s := s+i; writeln(s); Kết quả in lên màn hình là của s là : A.11 B. 55 C. 101 D.15 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, ôn lại bộ đề TNKQ, xem lại các Ví dụ, các bài tập cơ bản đã học về thuật toán, viết chương trình Pascal biểu diễn thuật toán sử dụng câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp for...do, câu lệnh lặp While...do,... - Chuẩn bị giờ sau ôn tập tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. Ngày soạn: 12/4/2015. 1.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 63:. ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS được ôn tập, củng cố các nội dung, kiến thức trọng tâm, các kĩ năng cơ bản, phổ thông về lập trình thông qua ngôn ngữ lập trình Pascal. Kĩ năng: HS vận dụng được các câu lệnh điều kiện; câu lệnh lặp; Khai báo và sử dụng biến mảng để làm các bài tập trắc nghiệm và viết chương trình Pascal. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV : Phòng máy vi tính, bài tập, Projector, SGK, SGV 2. Chuẩn bị của HS : Các kiến thức đã học, SGK, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Giờ trước chúng ta đã ôn tập củng cố các kiến thức trọng tâm cơ bản đã học trong học kì II. Giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục vận dụng các câu lệnh điều kiện; câu lệnh lặp; Khai báo và sử dụng biến mảng để làm các bài tập trắc nghiệm và viết chương trình Pascal. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Bài tập TNKQ (20’) MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập TNKQ GV đưa ra hệ thống câu hỏi TNKQ  yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. HS làm bài tập báo cáo kết quả HS lớp nhận xét GV đưa ra phương án trả lời đúng. Câu 1: Trong chương trình Pascal sau đây: Var x : integer; Begin X:= 3 ; If (45 mod 3) =0 then x:= x +2; End. X có giá trị là mấy A. 3 B. 5 C. 15 D. 10 Câu 2: Trong chương trình Pascal sau đây: program hcn; var a, b : integer; s, cv: real ; begin a:= 10; b:= 5; s:= a*b ; cv:= (a +b ) * 2 ; writeln(‘dien tich hcn la:’ , s ); writeln( ‘chu vi hcn la : ‘ , cv ) ; readln; end. Biến s và cv có giá trị là mấy: A. s = 10 ; cv = 5 ; B. s= 30 ; cv = 50 ; C. s = 50 ; cv = 40 ; D. s = 50 ; cv = 30 ; Câu 3: Sau khi thực hiện đoạn chương trình j:= 0; for i:= 1 to 3 do j:=j+2; thì giá trị in ra màn hình là?. 1.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> a) 4 b) 6 c) 8 d) 10 Câu 4: Để tính tổng S=1+3 + 5 + … + n; em chọn đoạn lệnh: a, for i:=1 to n do c, for i:=1 to n do if (i mod 2)=0 then S:=S + 1/i; if (i mod 2) < > 0 then S:=S + i; b, for i:=1 to n do d, for i:=1 to n do if (i mod 2)=0 then S:=S + i if (i mod 2)=0 then S:=S + i; Else S:= S + I; Câu 5: Để tính tổng S=1/2+1/4 + 1/6 + … +1/ n; em chọn đoạn lệnh: a) for i:=1 to n do c) for i:=1 to n do if (i mod 2)=0 then S:=S + 1/i; if (i mod 2) < > 0 then S:=S + i; b) for i:=1 to n do d) for i:=1 to n do if (i mod 2)=0 then S:=S – 1/i if (i mod 2)=0 then S:=S +1/ i Else S:= S + 1/i; Else S:=S-1/i; Câu 6: Để tính tổng S=1+1/3 + 1/5 + … +1/ n; em chọn đoạn lệnh: a) for i:=1 to n do c) for i:=1 to n do if (i mod 2)=1 then S:=S + 1/i; if (i mod 2) =0 then S:=S + 1/i; b) for i:=1 to n do d) for i:=1 to n do if (i mod 2)=0 then S:=S + 1/i if (i mod 2)=0 then S:=S + i; Else S:= S + i; Câu 7: Để đếm có bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn hay bằng n; em chọn đoạn lệnh: a) for i:=1 to n do c) for i:=1 to n do if (i mod 2) < > 0 then S:=S + 1; if (i mod 2) = 0 then S:=S + 1; b) for i:=1 to n do d) for i:=1 to n do if (i mod 2)=0 then S:=S + i ; if (i mod 2)=0 then S:=S + i; Câu 8: Để tính tổng S=1+2+3+ 4+ 5 + … + n; em chọn đoạn lệnh: a) s:=0; i:=0; a) s:=0; i:=0; While i<=n do While i<=n do S:=S + 1; If (I mod 2)= 1 Then S:=S + i; b) s:=0; i:=0; d) s:=0; i:=0; While i<=n do While i<=n do begin begin S:=S + i; if (i mod2)=1 Then S:=S + i; I:=i+1; Else i:=i+1; End; End; Câu 9: Câu lệnh nào sau đây lặp vô hạn lần a) s:=5; i:=0; c) s:=5; i:=1; While i<=s do While i<=s do s:=s + 1; i:=i + 1; b) s:=5; i:=1; d) s:=0; i:=0; While i> s do While i<=n do i:=i + 1; begin if (i mod2)=1 Then S:=S + i; Else i:=i+1; End; Câu 10: Chọn khai báo hợp lệ a) Var a,b: array[1..n] of real; c) Var a,b: array[1:n] of real;. 1.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> b) Var a,b: array[1..100] of real; d) Var a,b: array[1…n] of real; Câu 11: Chọn khai báo hơp lệ a) Const n=5; c) Var n: real; Var a,b: array[1..n] of real; Var a,b: array[1:n] of real; b) Var a,b: array[100..1] of real; d) Var a,b: array[1..5..10] of real; Câu 12: Lần lượt thực hiện đoạn lệnh: a[1]:=2; a[2]:=3; t:=a[1]+a[2]+1; Giá trị của t là: a) t=1 b) t=3 c) t=2 d) t=6 Hoạt động 2: Viết thuật toán và viết chương trình (20’) MT: HS vận dụng được các kiến thức cơ bản đã học để viết chương trình Pascal theo yêu cầu GV đưa ra bài tập: sử dụng lệnh lặp * Thuật toán: While..do, viết lại thuật toán và chương Bước 1: Nhập n trình để nhập số tự nhiên n và tính tổng Bước 2: S0, i2; các ước số thực sự của n. Bước 3: Nếu i>n-1, chuyển đến bước 5 Bước 4: Nếu n mod i=0, SS+i, ii+1 và quay lại bước GV yêu cầu HS HĐ nhóm viết chương 3. trình trên máy. Bước 5: In ra S và kết thúc. Chương trình Pascal: HS HĐ nhóm làm bài tập đại diện nhóm Var n,i,S: integer; báo cáo kết quả HS lớp nhận xét GV nhận Begin xét, đánh giá cho điểm những nhóm đạt Write(‘Cho so tu nhien n= ’); kết quả tốt. readln(n); i:=2; S:=0; While i<=n-1 do Begin If (n mod i)=0 then S:=S+i; I:=i+1; End; HS thoát khỏi chương trình và thoát máy. Write(‘Tong cac uoc so thuc su cua ’,n,’la: ’,S); Readln End. 3. Luyện tập củng cố: (2’) GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm, những bài tập cơ bản đã học 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học, tuyên dương những em có ý thức học tập tốt. - HD HS về nhà học kĩ phần lí thuyết, ôn lại bộ đề TNKQ, xem lại và hoàn thiện các bài tập đã học. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì II. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 12/4/2015. Tiết 64:. KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu trúc và cách sử dụng các câu lệnh điều kiện, câu lệnh lặp, làm việc với dãy số trong chương trình Pascal... Kĩ năng: Viết và sử dụng đúng, có hiệu quả câu lệnh lặp với số lần biết trước For...do, câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước While...do, khai báo và sử dụng biến mảng... Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập và thi cử. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Đề kiểm tra, đáp án chấm, thang điểm. 2. Chuẩn bị của HS: Các kiến thức đã học, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: 2. Dạy học bài mới: (45’) MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ. Biết Vận dụng Nội dung Hiểu Bài 6, 7 1,4,7,8 2,3,5 Bài 8 6, 10 11 câu 1 Bài 9 9 12 Câu 2 ĐỀ BÀI : A. Phần trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1: Để tính tổng S=2 + 4 + 6 … + n; em chọn đoạn lệnh: A. For i:=1 to n do If ( i mod 2)=0 then S:=S + i; B. For i:=1 to n do If ( i mod 2)=1 then S:=S + i; C. For i:= 1 to n do S:= S + i ; D. For i:=1 to n do If ( i mod 2)<>0 then S:=S + i; Câu 2: Với ngôn ngữ lập trình Passcal câu lệnh lặp for i:=1 to 10 do x:=x+1; thì biến đếm i phải được khai báo là kiểu dữ liệu A. Integer; B. Real; C. String D. Tất cả các kiểu trên đều được Câu 3: Câu lệnh ghép là câu lệnh: A. Từ 2 câu lệnh đơn trở lên B. Chỉ có một câu lệnh đơn C. Gồm 2 câu lệnh đơn ghép lại. D. Từ 2 câu lệnh đơn trở lên và được đặt trong từ khoá Begin và end; Câu 4: Vòng lặp While <điều kiện> do <câu lệnh>; là vòng lặp: A. Biết trước số lần lặp B. Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là <=100 C. Chưa biết trước số lần lặp D. Biết trước số lần lặp nhưng giới hạn là >=100 Câu 5: Khi khai báo biến mảng, trong mọi ngôn ngữ lập trình ít nhất cần chỉ rõ: A. Tên biến mảng và số lượng phần tử. B. Tên biến mảng C. Tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử. D. Tất cả đều sai Câu 6: Trong Pascal hàm WhereX cho biết: A. Số thứ tự của cột đang có con trỏ B. Số thứ tự của hàng đang có con trỏ C. Toạ độ của con trỏ D. Tất cả đều sai Câu 7: Trong Pascal, để di chuyển con trỏ đến cột 15, hàng 15, ta dùng câu lệnh:. 1.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> A. GotoXY(15);. B. GotoXY(15,15);. C. Goto(15);. D. Goto(15,15);. Câu 8: Cho đoạn chương trình sau : for i:=1 to 10 do Writeln(A[i]); A. Nhập 10 phần tử cho mảng A B. In ra màn hình 1 phần tử của mảng A C. In ra màn hình 10 phần tử của mảng D. Tất cả các câu đều sai Câu 9: Cho khai báo: Var A: array [1..5] of integer; Chọn lệnh đúng A. A[1]:=4/2; B. A(3) :=6; C. A[2] :=6; D. A =10; Câu 10: : Khai báo nào sau đây là khai báo của biến mảng? A. A: array [1..50] of integer; B. A: array [1.5 ..50] of integer; C. A: array [10..50] of integer; D. Câu a và c đúng Câu 11: Câu lệnh nào sau đây là câu lệnh nhập cho phần tử thứ 5 của biến mảng A? A. Readln(A[5]); B. Readln(A[i]); C. Readln(A[a]); D. Readln(A5); Câu 12: Câu lệnh nào sau đây là câu lệnh xuất cho phần tử thứ i của biến mảng A? A. Write(A[5]); B. Write(A[i]); C. Write(A[a]); D. Write(Ai);. B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Viết cấu trúc câu lệnh khai báo biến mảng trong pascal ? Giải thích ý nghĩa câu lệnh ? Cho VD? Câu 2 : Trong các câu lệnh lặp Pascal sau đây, câu lệnh nào sai và sai ở đâu ? a, While i :=1 do t :=10 ; b, While a<=b ; do write(‘b khong nho hon a’) ; c, while i=1 do write(‘Toi lap trinh gioi ’) d, i :=1 ; while i<10 do sum :=sum+i ; i :=i+1 ; e, i :=1 ; x :=5 ; While i<x do i :=i+1 ; write(‘gia tri cua i la ’,i) ; Câu 3: Em hãy viết chương trình tìm số nhỏ nhất trong N số được nhập vào từ bàn phím. ĐÁP ÁN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm khách quan: (3.0 điểm - mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câ u. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đá p. A. A. D. C. C. A. B. C. C. D. A. B. B. Phần tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) * Cách khai báo biến mảng trong Pascal: var <tên mảng> : array [<chỉ sốđầu>...<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>; Trong đó: - Chỉ số đầu và chỉ số cuối là hai số nguyên thoả mãn chỉ số đầu  chỉ số cuối. - Kiểu dữ liệu có thể là integer hoặc real. Ví dụ: Var Diem:array[1..50] of real; Var DiemToan, Diemvan, DiemLi: array[1..50] of real; Câu 2 : (2.5 điểm- Mỗi câu đúng 0.5 điểm): a, Sai, thừa dấu hai chấm đầu tiên. b, Thừa dấu chấm phẩy trước từ khoá do c, Sai, thiếu dấu chấm phẩy sau câu lệnh d, Sai, vòng lặp vô hạn do không có câu lệnh làm thay đổi biến i (lỗi ngữ nghĩa). 1.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> e, Sai, vòng lặp được thực hiện nhưng chỉ có giá trị cuối cùng của i được in ra (lỗi ngữ nghĩa) ; Nếu muốn in ra các giá trị của i thì thiếu hai từ khoá begin và end để gộp hai câu lệnh cuối thành câu lệnh ghép. Câu 3: (3 điểm) Program P_Min; Var i, n, Min : integer; A: array[1..100] of integer; Begin write('Hay nhap do dai cua day so, N = '); readln(n); writeln('Nhap cac phan tu cua day so:'); For i:=1 to n do Begin write('a[',i,']='); readln(a[i]); End; Min:=a[1]; for i:=2 to n do if Min>a[i] then Min:=a[i]; write('So nho nhat la Min = ',Min); readln; End. 3. Luyện tập củng cố: 4. Hoạt động tiếp nối: 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá:. 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 19/4/2015. Tiết 65:. QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (T1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS nêu được cách khởi động và thoát khỏi phần mềm; các tính năng chính của phần mềm, biết cách tạo ra các hình không gian cơ bản ; Kĩ năng: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm để vẽ và minh hoạ các hình hình học trong chương trình môn Toán lớp 8. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Các em đã được học một số hình khối trong không gian. Việc tạo các hình khối này trong máy tính và để cho chúng chuyển động sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về các tính chất và cách xây dựng các công thức của chúng.Giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu phần mềm yenka để vẽ các hình khối đơn giản và tô màu, thay đổi kích thước, cho nó dịch chuyển trong không gian. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 1. Giới thiệu phần mềm Yenka (5’) MT: HS hiểu tác dụng của phần mềm yenka ? Các em đã được tiếp cận với những phần Yenka là một phần mềm nhỏ, đơn giản nhưng mềm nào về môn toán? rất hữu ích khi mới làm quen với các hình khối HS trả lời... đơn giản như hình chóp, hình nón, hình trụ. Ta ? Em thấy các phần mềm đó có tác dụng có thể tạo ra, tô màu, thay đổi kích thước và cho gì? nó dịch chuyển trong không gian. HS trả lời... GV giới thiệu về phần mềm Yenka HS chú ý nghe và ghi bài Hoạt động 2: 2. Giới thiệu màn hình làm việc chính của phần mềm (10’) MT: HS nêu được cách khởi động và thoát khỏi phần mềm; các tính năng chính của phần mềm. ? Làm thế nào để khởi động phần mềm? a) Khởi động phần mềm HS trả lời... để khởi động phần ? Theo em làm thế nào để vào màn hình Nháy đúp vào biểu tượng mềm, xuất hiện cửa sổ: làm việc chính của phần mềm? HS trả lời... GV làm mẫu HD HS các thao tác và giới. 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> thiệu màn hình làm việc chính của phần mềm gọi một HS khá lên thực hiện lại các thao tác. HS chú ý nghe, quan sát và ghi nhớ lên bảng thực hiện HS lớp quan sát, thao tác Nháy nút Try Basic Version để vào màn hình chính của phần mềm. trên máy. ? Màn hình làm việc chính của phần mềm b) Màn hình chính: gồm những thành phần nào? HS quan sát hình và trả lời.... Màn hình làm việc chính của phần mềm bao gồm: - Hộp công cụ: dùng để tạo ra các hình không gian. Các hình sẽ được tạo ra tại khung chính giữa màn hình. - Thanh công cụ: chứa các nút lệnh dùng để điều ? Em hãy nêu cách thoát khỏi phần mềm? khiển và làm việc với các đối tượng. HS trả lời... c) Thoát khỏi phần mềm Muốn thoát khỏi phần mềm, nháy nút Close trên thanh công cụ. Hoạt động 3: 3. Tạo hình không gian (25’) MT: HS tạo được các hình không gian cơ bản; GV cho HS quan sát hộp công cụ đối a) Tạo mô hình tượng chính của phần mềm. Giới thiệu tên - Để thiết lập đối tượng hình đầu, em phải làm việc các đối tượng hình chính: với hộp công cụ Objects - Các công cụ dùng để tạo hình không gian thường gặp gồm: + Hình trụ ( + Hình nón ( + Hình chóp (. ), ), ). + Hình lăng trụ ( ). - Dùng chuột kéo thả các đối tượng này vào khung nền giữa màn hình ta sẽ nhận được mô hình chứa các đối tượng hình không gian nhìn thẳng từ trên GV dành cho HS 5 phút để tự thử nghiệm xuống.. 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> và khám phá phần mềm dưới dạng thảo luận nhóm qua các câu hỏi: ? Làm thế nào để vẽ được các hình khối mà mình muốn? ? Xoay hình khối như thế nào? ? Muốn phóng to, thu nhỏ đối tượng ta làm thế nào? ? Dịch chuyển khung nhìn như thế nào để quan sát hình khối dưới nhiều góc độ? Các nhóm thảo luận và phát biểu. GV cho từng nhóm phát biểu và tổng kết các ý kiến thành cách thực hiện. Lưu ý: trong phần mềm này lệnh hết tác dụng khi ta thả tay chuột.. - Ta có thể sử dụng các công cụ đặc biệt của phần mềm để quan sát tốt hơn mô hình vừa tạo ra. * Xoay mô hình trong không gian 3D - Nháy vào biểu tượng. trên thanh công cụ. Khi. đó con trỏ sẽ trở thành dạng . - Đưa con trỏ chuột lên mô hình, nhấn giữ và di chuyển chuột, để quay mô hình trong không gian 3D.. * Phóng to, thu nhỏ - Nháy chuột vào biểu tượng. GV yêu cầu HS thực hành trên máy các thao tác đã học trong bài: khởi động phần mềm, quan sát màn hình chính của phần mềm. Sử dụng hộp công cụ chính, khởi tạo nhanh các hình không gian cơ bản. Di chuyển và xoay khung màn hình để quan sát các hình này được rõ hơn.... trên thanh công. cụ. Khi đó con trỏ sẽ trở thành dạng . - Nhấn giữ và di chuyển chuột để phóng to, thu nhỏ mô hình. * Dịch chuyển khung mô hình - Nháy chuột vào biểu tượng. trên thanh công. cụ. Khi đó con trỏ sẽ trở thành dạng . - Nhấn giữ và di chuyển chuột để dịch chuyển mô hình.. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại những kiến thức cơ bản trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, thực hành các thao tác vẽ hình đã học. - Đọc trước mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 19/4/2015. Tiết 66:. QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (T2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS nêu được cách khám phá, điều khiển các hình không gian. Kĩ năng: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm để vẽ và điều khiển các hình hình học trong chương trình môn Toán lớp 8. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV giới thiệu chuyển tiếp bài. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 3. Tạo hình không gian (20’) MT: HS tạo được một số hình không gian cơ bản GV: các tệp lưu trữ mô hình đối tượng của phần b) Các lệnh tạo mới, lưu, mở tệp mô hình mềm có phần mở rộng mặc định là yka. Các thao tác với tệp đều thông qua biểu GV mở biểu tượng và yêu cầu HS nêu một số tượng tác dụng trong bảng chọn. HS phát biểu theo hiểu biết đã học. GV nhận xét, đưa ra kết kuận.. .. + Tạo một tệp mới: New + Mở một tệp đã có: Open + Ghi vào đĩa: Save + Ghi vào đĩa với tên khác: Save as Tương tự trong các phần mềm khác, muốn xoá c) Xoá các đối tượng - Để xoá một hình, ta nháy chuột lên hình. 1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> một đối tượng dưới dạng ảnh ta làm thế nào?. đó để chọn (đánh dấu) rồi nhấn phím Delete. ? Muốn chọn đồng thời nhiều đối tượng ta làm thế - Có thể chọn đồng thời nhiều đối tượng nào? bằng cách nhấn giữ phím Ctrl trong khi ? Muốn chọn tất cả các đối tượng hiện có trên chọn hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+A để màn hình ta làm thế nào? chọn tất cả các đối tượng hiện có trên màn HS trả lời... hình. GV nhận xét và chốt kiến thức. Hoạt động 2: 4. Khám phá, điều khiển các hình không gian (20’) MT: HS cách khám phá, điều khiển các hình không gian. GV: bên cạnh việc tạo ra các đối tượng, phần a) Thay đổi, di chuyển mềm còn giúp ta có thể dịch chuyển, thay đổi kích - Muốn di chuyển một hình không gian, ta kéo thả đối tượng đó. thước, màu sắc tuỳ ý. ? Để thay đổi hoặc di chuyển được một đối tượng - Chú ý: Có thể di chuyển hay xếp chồng các hình lên nhau bằng cách di chuyển một hình học ta làm như thế nào? GV dành cho HS 5 phút để tự khám phá và tìm hình lên đúng đỉnh của một hình khác. hiểu xem làm thế nào để thực hiện được các chức b) Thay đổi kích thước Để thay đổi kích thước của một đối tượng năng vừa nêu. trước tiên cần chọn hình xuất hiện các Các nhóm thảo luận và phát biểu. GV tóm lại kiến thức và làm mẫu trên màn hình đường viền và các nút nhỏ trên đối tượng, cho HS quan sát cách thay đổi kích thước đối với cho phép thực hiện tương tác để thay đổi kích thước. hình trụ. HS: 3 em lên trước lớp thao tác với hình lăng trụ - Tuỳ vào từng đối tượng mà các nút, đường viền có dạng khác nhau. tam giác, hình chóp tam giác và hình nón.  Hình trụ GV nhận xét GV cho HS quan sát hình trang 114 SGK và giới  Hình lăng trụ tam giác thiệu: Tuỳ vào từng đối tượng mà các nút, đường  Hình chóp tam giác  Hình nón viền có dạng khác nhau. 3. Luyện tập củng cố: (2’) - GV chốt lại các kiến thức cơ bản trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, thực hành các thao tác vẽ hình đã học. - Đọc trước mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 26/4/2015. Tiết 67:. QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (T3). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS nêu được các tính năng chính của phần mềm, cách điều khiển các hình không gian cơ bản; Kĩ năng: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm để vẽ điều khiển các hình hình học trong chương trình môn Toán lớp 8. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV giới thiệu chuyển tiếp bài. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 4. Khám phá, điều khiển các hình không gian (20’) MT: HS biết thay đổi màu, thay đổi tính chất của các hình; GV giới thiệu bài mới c) Thay đổi màu cho các hình HS chú ý nghe, quan sát Muốn tô màu, thay đổi màu cho các hình, ta GV làm mẫu phần tô màu và lưu ý: Có thể tô màu nháy chuột vào công cụ sẽ xuất vào một số mặt của hình khối. hiện một danh sách các màu. 3 HS lên thực hiện thao tác tô màu.. GV HD HS kéo thả màu đúng vào các chấm đen xuất hiện trên hình khối. GV: bằng các cách làm trên, ta có thể tạo ra vô số các hình 3D theo nhiều kiểu kiến trúc, màu sắc khác nhau theo ý muốn. GV: trong khi làm việc hình khối, nếu ta muốn có. 1. Các bước thực hiện tô màu: Kéo thả một màu ra mô hình. Khi đó trên các hình xuất hiện các chấm đen cho biết hình đó có thể thay đổi màu. Kéo thả màu vào các chấm đen để tô màu theo ý muốn. Ví dụ: ta có thể tô màu các mặt của hình lăng trụ tam giác với các màu khác nhau. d) Thay đổi tính chất của hình.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> số đo một cách cụ thể và chính xác về độ dài cạnh, chiều cao,... ta sử dụng hộp thoại Prism bằng cách nháy đúp chuột lên đối tượng. Cho HS tự tìm hiểu hộp thoại Prism để dự đoán các chức năng và tác dụng của nó. 1 HS khá trình bày nội dung vừa tìm hiểu được và làm thử trên màn hình cho các bạn quan sát. GV nhận xét và chốt lại kiến thức.. - Các tính chất của hình có thể được thay đổi thông qua hộp thoại tính chất đối tượng. Nháy đúp chuột lên đối tượng xuất hiện hộp thoại Prism mô tả các thông tin, tính chất của đối tượng được mở ra. Ta có thể thay đổi các thông tin tuỳ theo ý muốn.. Hoạt động 2: Thực hành (20’) MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học để vẽ hình không gian theo yêu cầu GV đưa ra nội dung bài tập yêu cầu HS hoạt động Bài tập: nhóm, khởi động phần mềm Yenka, thực hiện các + Mở máy , khởi động phần mềm. + Quan sát màn hình chính và cho biết có thao tác theo yêu cầu. những gì? HS hoạt động nhóm làm bài tập đại diện nhóm + Tạo một số hình không gian sau: báo cáo kết quả. GV nhận xét kiểm tra kết quả các nhóm.. bằng các công cụ tạo hình không gian. + Thực hiện một số thay đổi như: + Quay; phóng to , thu nhỏ, dịch chuyển mô hình, thay đổi di chuyển với một số hình như: Hình trụ; Lăng trụ; Chóp tam giác; Hình nón. + Thực hiện tô màu; thay đổi tính chất của hình. + Lưu vào đĩa với tên Baitap1. 3. Luyện tập củng cố: (2’) GV chốt lại các kiến thức cơ bản trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (2’) GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, thực hành các thao tác vẽ hình đã học. Đọc trước mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: 26/4/2015. Tiết 68:. QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (T4). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS nêu được các cách tạo các hình không gian cơ bản; cách mở hình không gian thành hình phẳng; Kĩ năng: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm để vẽ điều khiển các hình hình học trong chương trình môn Toán lớp 8. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) Trong thực tế khi xây dựng các công thức toán học về hình khối như: diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,... chúng ta rất cần quan sát việc trải hình khối thành hình phẳng và ngược lại. Phần mềm này sẽ cho phép ta thực hiện điều đó rất dễ dàng. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 4. Khám phá, điều khiển các hình không gian (20’) MT: HS thực hiện được các thao tác gấp giấy thành hình không gian e, Gấp giấy thành hình không gian: GV HD HS sử dụng chức năng hỗ trợ Phần mềm cho phép quan sát và thực hiện hai quá trình ngược nhauProjector cho hai hình: hình trụ + Cho hình phẳng, cần “gấp” lại để tạo thành một và hình lăng trụ . hình không gian. + Cho trước hình không gian, cần “mở” ra thành một hình phẳng. GV làm mẫu thực hiện thao tác gấp một * Gấp hình phẳng để tạo hình không gian Sử dụng các công cụ đối tượng để tạo các hình hình phẳng để tạo hình không gian. GV chú ý nghe và quan sát thực hiện lại phẳng trong khung mô hình bằng cách kéo thả các đối tượng này. các thao tác GV vừa trình bày. + Chọn. hoặc. trong hộp công cụ. Kéo thả đối tượng này vào giữa màn hình. + Kéo thả chuột để thực hiện thao tác "gấp" hình phẳng này thành hình không gian tương ứng.. 1.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV: ngược lại đối với các hình khối không gian (hình trụ, lăng trụ, chóp) trong hộp thoại tính chất nếu thực hiện lệnh Open sẽ biến đổi hình không gian này thành một “hình phẳng” GV giới thiệu một số lệnh: Flatten, Fold, Store angles, Convert to Shape. GV làm mẫu với một hình HS quan sát thực hiện lại các thao tác GV vừa trình bày.. * Quá trình "gấp" một cách tự động như sau: + Nháy chuột chọn hình phẳng tương ứng. + Nháy đúp chuột lên đối tượng để mở hộp thoại tính chất đối tượng. Sau đó chọn lệnh Fold trong hộp thoại này. * Mở hình không gian thành hình phẳng - Nháy nút Open để chuyển hình không gian sang dạng phẳng (Net): - Đối với hình phẳng, các lệnh sau đây có thể thực hiện: + Flatten: Tự động làm phẳng hình này trong mô hình. + Fold: Tự động gấp lại về trạng thái đã đánh dấu trước đó bởi lệnh Store angles. + Store angles: Cố định vị trí của lệnh gấp lại. Lệnh này chỉ có tác dụng khi đang thực hiện lệnh Fold. + Convert to Shape: Chuyển trạng thái hình phẳng thành hình 3D. Lệnh này chỉ có tác dụng khi đã thực hiện xong việc gấp hoàn toàn hình phẳng bởi lệnh Fold.. Hoạt động 2: Thực hành (20’) MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học để vẽ hình không gian theo yêu cầu Bài tập: GV đưa ra bài tập yêu cầu học sinh thực + Khởi động phần mềm. + Tạo một số hình không gian sau: bằng các công hành trên máy. HS hoạt động nhóm thực hiện các thao cụ tạo hình không gian. tác trên máy đại diện nhóm báo cáo kết + Thực hiện một số thay đổi như: - Quay; phóng to , thu nhỏ, dịch chuyển mô hình, quả. Thay đổi di chuyển với một số hình như: Hình trụ; GV nhận xét kiểm tra kết quả các nhóm. Lăng trụ; Chóp tam giác; Hình nón. - Thực hiện tô màu; thay đổi tính chất của hình. - Thực hiện cách gấp hình trong không gian. - Thay đổi mẫu thể hiện hình. - Cách quay hình trong không gian 3. Luyện tập củng cố: (2’) GV chốt lại các kiến thức cơ bản trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, thực hành các thao tác vẽ hình đã học. - Đọc trước mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 3/5/2015. Tiết 69:. QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (T5). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS nêu được một số chức năng nâng cao của phần mềm. Kĩ năng: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm để thay đổi mẫu thể hiện hình. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp Sĩ số Tên HS vắng 8A 8B 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 5. Một số chức năng nâng cao (20’) MT: HS nêu được một số chức năng nâng cao của phần mềm GV cho HS quan sát một mẫu hình được trang a) Thay đổi mẫu thể hiện hình trí mặt xung quanh đã chuẩn bị sẵn. Đối với các mặt của các hình không gian, ta HD HS sử dụng hộp thoại Prism. không những có thể thay đổi màu, mà còn thay HS quan sát 2 HS lên bảng thực hiện thao tác đổi được kiểu và mẫu thể hiện. Ví dụ: có thể "lát" mặt xung quanh của hình trụ đổi mẫu trang trí bề mặt. bằng mẫu hình viên gạch, ... Các HS khác nhận xét. Thao tác thực hiện: - Nháy đúp chuột để mở hộp thoại tính chất của hình. - Chọn lệnh thay đổi kiểu bề mặt . - Chọn Use material và chọn mẫu trong danh sách Material phía dưới. GV: Ta có thể xoay hình khối theo các hướng b) Quay hình trong không gian khác nhau trong không gian tuỳ theo yêu cầu Chọn nút lệnh Rotation trong hộp thoại Prism đặt ra. - Quay theo trục ngang Phần mềm cho phép ta thực hiện các thao tác xoay hình này trong hộp thoại Prism dùng nút - Quay theo trục dọc lệnh Rotation. - Quay theo trục thẳng đứng HS làm việc theo nhóm thử nghiệm các nút - Trở lại vị trí ban đầu lệnh rồi báo cáo kết quả theo câu hỏi sau: Kết hợp các chức năng và công cụ nâng cao, + Muốn quay hình theo trục ngang ta ltn? chúng ta có thể tạo ra được các hình không gian + Muốn quay hình theo trục dọc ta ltn?. 1.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Muốn quay hình theo trục thẳng đứng ta ltn? đa dạng, với màu và kiểu thể hiện phong phú. + Ltn để quay hình trở lại vị trí ban đầu? GV nhận xét và chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Thực hành (20’) MT: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm để thay đổi mẫu thể hiện hình. Bài tập: GV đưa ra bài tập yêu cầu học sinh thực hành + Khởi động phần mềm. + Tạo một số mô hình và xoay các hình khối đó trên máy. HS HĐ nhóm thực hiện các thao tác trên máy trong không gian. + Chọn màu sắc và chọn bề mặt cho hình khối. đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Xếp các hình khối thành các mô hình em yêu thích. GV nhận xét kiểm tra kết quả các nhóm. 3. Luyện tập củng cố: (2’) GV chốt lại các kiến thức cơ bản trong bài. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, thực hành các thao tác vẽ hình đã học. - Đọc trước mục còn lại trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. - Đọc trước mục 3, 4 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: Lồng ghép trong giờ. 1.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn:3/5/2015. Tiết 70:. QUAN SÁT HÌNH KHÔNG GIAN VỚI PHẦN MỀM YENKA (T6). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Kiến thức: HS nêu được một số chức năng nâng cao của phần mềm. Kĩ năng: HS vận dụng được các ứng dụng của phần mềm quay hình trong không gian. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập và sử dụng máy tính đúng mục đích. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. 1. Chuẩn bị của GV: Tranh ảnh SGK, máy vi tính, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Tổ chức: (1’) Ngày dạy. Lớp 8A 8B. Sĩ số. Tên HS vắng. 1. Giới thiệu bài học: (1’) GV chia nhóm, phân máy cho HS nêu yêu cầu giờ học. 2. Dạy học bài mới: (40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đưa ra nội dung bài tập 1 yêu cầu HS thực Bài tập 1: Vẽ một số hình sau: hình trụ, hình chóp, hành theo nhóm. HS hoạt động nhóm làm bài tập đại diện nhóm hình nón,... báo cáo kết quả. GV quan sát, nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm Bài tập 2: GV đưa ra nội dung bài tập 2 ? Làm thế nào để xoay mô hình vừa vẽ trong a, Xoay mô hình vừa vẽ trong không gian, không gian, dịch chuyển mô hình sang phải, trái ? dịch chuyển ô hình sang phải, trái,... ? Để phóng to, thu nhỏ các mô hình ta dùng nút b, Phóng to, thu nhỏ các mô hình theo ý muốn để quan sát cho thuận lợi. lệnh nào ? HS hoạt động nhóm làm bài tập đại diện nhóm c, Lưu vào đĩa với tên hinhkg báo cáo kết quả. GV quan sát và giúp đỡ, nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm GV đưa ra nội dung bài tập 3. ? Nêu cách mở tệp đã lưu. ? Muốn chọn màu sắc cho hình khối ta làm thế nào ? ? Để thay đổi kích thước các hình ta thực hiện thao tác gì ? Cho HS hoạt động nhóm thực hiện các thao tác theo yêu cầu Gọi đại diện nhóm lên bảng thực hành trên máy chiếu.. 1. Bài tập 3: a, Mở tệp hình, chọn và xoá một số hình trong đó. b, Vẽ một hình trụ, một hình nón, một hình lăng trụ. Chọn màu sắc theo ý muốn. c, thay đổi kích thước các hình..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Các nhóm nhận xét chéo nhau GV nhận xét. GV nêu yêu cầu bài tập 4. HS thực hành trên máy. Gọi 2 HS khá lên bảng GV gợi ý phần xây dựng công thức : + Quan sát phần mềm, em thấy hình trụ được tạo bởi những hình phẳng nào ? HS : 2 hình tròn và một hình chữ nhật. + Tính diện tích hai hình tròn đáy. + Hình chữ nhật có hai cạnh như thế nào ? HS : Một cạnh đúng bằng chu vi hình tròn, một cạnh bằng đường cao hình trụ. + Tính S hình chữ nhật đó ? + Gọi một HS giỏi lên nêu công thức vừa tìm. GV nhận xét, cho điểm.. Bài tập 4: Thực hiện thao tác gấp giấy thành hình trụ và hình lăng trụ và quan sát cách tạo hình khối trong không gian. Em thử lập công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình trụ nếu biết độ dài đường cao và bán kính đáy.. Bài tập 5: a, Tạo một số mô hình và xoay các hình GV đưa nội dung bài tập 5 lên màn hình. khối đó trong không gian. HS nêu yêu cầu b, Chọn màu sắc và chọn bề mặt cho hình Tổ chức cho HS dưới dạng trò chơi xếp hình. Các nhóm dùng phần mềm để xoay hình, chọn khối. màu sắc, kích thước và xếp thành các hình khối c, Xếp các hình khối thành các mô hình: Ngôi nhà, ô tô,... như : ngôi nhà, ô tô,... GV chấm điểm, nêu ưu khuyết điểm của HS, công bố kết quả trò chơi. 3. Luyện tập củng cố: (2’) GV chốt lại một số thao tác chính đã thực hiện trong phần mềm. 4. Hoạt động tiếp nối: (1’) - GV nhận xét giờ học. - Dùng phần mềm để bổ trợ cho học tập môn toán. Từ đó hiểu rõ một số tính chất các hình khối trong không gian và để xây dựng công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần,... của một số hình khối. - Qua bài các em có thể dùng phần mềm để tạo lập nhiều mô hình khác theo ý muốn. - thực hiện và khám phá thêm một số chức năng nâng cao khác của phần mềm. 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: lồng trong giờ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×