Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

van 6 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.08 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :14 Tiết PPCT: 53,54. Ngày soạn: 20/11/2015 Ngày dạy:24/11/2015 Văn bản : ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện dân gian đã học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Đặc điểm, thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học 2. Kĩ năng - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian - Trình bày, cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại - Kể lại một vài chuyện dân gian đã học 3. Thái độ - GDHS yêu thích các thể loại truyện dân gian của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 6A5, vắng…............................................................................................................................... Lớp 6A6, vắng................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Chương trình ngữ văn 6 giới thiệu cho các em rất nhiều truyện cổ dân gian Việt Nam và Thế Giới … Bài học này giúp các em hệ thống hoá, nắm vững hơn nội dung kiến thức đã học, từ định nghĩa về các thể loại đến những truyện kể cụ thể. *Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: (?) Trong phần văn học dân gian, em đã được học 1. Các khái niệm: những thể loại nào? - Truyền thuyết (?) Truyền thuyết là gì? Hãy kể tên các truyện đã - Truyện Cổ tích học thuộc thể loại này? - Truyện ngụ ngôn (?) Thế nào là truyện cổ tích, ở thể loại này, em đã - Truyện cười được học những truyện nào? (?) Em hãy tóm tắt một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em thích và nêu ý nghĩa của truyện? (?) Em hãy thống kê theo mẫu bên? (?) Theo em điểm giống nhau và khác nhau giữa. 2. Thống kê theo mẫu các truyện đã học: (XEM CUỐI GIÁO ÁN).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyền thuyết và cổ tích là gì? (HSTL) (?) Sự ra đời của nhân vật nào ở các truyện trong truyền thuyết và cổ tích mang tính thần kỳ. Em hãy tìm những chi tiết chứng minh điều đó? (?) Nhân vật nào trong truyện truyền thuyết và cổ tích có tài năng phi thường? (?) Những điểm khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích ? (HSTL). (?) Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười (HSTL) (?) Em hãy chỉ ra yếu tố gây cười có trong hai tác phẩm cụ thể của truyện ngụ ngôn, truyện cười? HẾT TIẾT 53 CHUYỂN SANG TIẾT 54 * HOẠT ĐỘNG 2: (40’) LUYỆN TẬP: (?) Em hãy kể lại một câu chuyện ngụ ngôn hoặc truyện cười mà em thích và nêu lên ý nghĩa của truyện? ( CHO HS THI KỂ) (?) Em hãy chọn một nhân vật nào trong truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em thích và phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật này? * HOẠT ĐỘNG 3: (4’) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc lại các truyện dân gian, nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.. Khái niệm. Truyền thuyết Chú thích sgk/7. 3. Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại truyện đă học: a. Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích * Giống nhau: - Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo - Mô-típ xây dựng nhân vật: sự ra đời kì lạ, có tài năng kì lạ *Khác nhau: - Truyền thuyết: + Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử + Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân - Truyện cổ tích: + Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật nhất định + Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân vào công lí xã hội b. Truyện ngụ ngôn và truyện cười + Giống nhau: đều có yếu tố gây cười + Khác nhau: - Truyện ngụ ngôn: mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói về con người; khuyên nhủ bài học nào đó - Truyện cười: kể về những hiện tượng đáng cười nhằm phê phán, mua vui II. LUYỆN TẬP: - Kể lại các câu chuyện đã học và nêu ý nghĩa của truyện. - Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật mà em yêu thích III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Học thuộc các khái niệm về thể loại truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười - Kể diễn cảm lại các câu chuyện dân gian đã học * Bài mới: - Soạn bài Động từ.. 2. Các thể loại dân gian lớp 6 Cổ tích Ngụ ngôn Chú thích sgk/53 Chú thích sgk/100. Truyện cười Chú thích sgk/124.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Các truyện đã học. Đặc điểm. - Con Rồng, cháu Tiên - Bánh chưng, bánh giầy - Thánh Gióng - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Sự tích Hồ Gươm - Kể về các nhân vật, sự việc liện quan đến lịch sử - Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. - Nhận xét, đánh giá.. - Thạch sanh - Em bé thông minh - Cây bút thần - Ông lão đánh cá và con cá vàng. - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển - Thầy bói xem voi - Lợn cưới – áo - Chân, Tay, Tai, mới Mắt, Miệng. - Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc. - Có sử dụng yếu tố kỳ ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân.. - Mượn chuyện loài vật để nói bóng gió chuyện con người. - Có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo. - Khuyên răn bài học nào đó.. - Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống - Có yếu tố gây cười - Mua vui hay phê phán.. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. Tuần :14 Tiết PPCT: 55 Tiếng Việt: ĐỘNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của động từ - Nắm được các loại động từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:. Ngày soạn: 18/11/2015 Ngày dạy:21/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức - Khái niệm động từ: +Y nghĩa khái quát của động từ + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Các loại động từ. 2. Kĩ năng - Nhận biết động từ trong câu - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu 3. Thái độ - GDHS ý thức sử dụng các loại động từ trong khi giao tiếp C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 6A5, vắng…............................................................................................................................... Lớp 6A6, vắng.................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chỉ từ. Đặt câu có sử dụng chỉ từ? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn ta hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . *Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của động từ (?) HS nhắc lại những kiến thức đã học ở cấp I về a.Ví dụ: động từ. Ví dụ 1: a) đi, ra, hỏi (?) Thế nào là động từ? b) lấy, làm, lễ - HS đọc bài tập 1/I/145 c. treo, có, xem, cười, bảo, bàn, phải, đề Các từ trên chỉ hành động trạng thái của sự vật (?)Tìm các động từ trong các ví dụ? => Động từ Ví dụ 2: (?) Những động từ trên biểu thị điều gì? a) đang học bài (?) Động từ có thể kết hợp với số từ, lượng từ, b) vẫn còn buồn chỉ từ không?  Có thể kết hợp với những từ: đã, đang, sẽ, hãy, (?) Em hãy cho một ví dụ về động từ? đừng, chớ… để tạo thành cụm động từ GV thử cho lần lượt từng từ kết hợp với: đã, đang, sẽ, hãy, đứng, chớ… (?) Tìm một động từ và đặt câu với động từ ? chức vụ trong câu của động từ thường làm vị ngữ, đôi lúc làm chủ ngữ trong câu (đưa ra một số ví dụ có động từ làm chủ ngữ) (?) Em hãy sắp xếp các động từ sau vào bảng phân loại dựa vào hai tiêu chí: - Có thể đứng riêng một mình - Cần có thêm động từ khác đi kèm phía sau. Ví dụ 3: a. Em bé khóc  Làm vị ngữ b.Lao động là vinh quang.  Làm chủ ngữ: mất khả năng kết hợp với: vẫn, đang, sẽ… b. Ghi nhớ 1: SGK/46 2. Các loại động từ chính a.Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (?) Theo em có mấy loại động từ đáng chú ý? Đó là những ĐT nào? (?) Đọc các ví dụ a.b.c sgk 145. (?) Tìm động từ trong các câu a.b.c ? (?) Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì ? (?) Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ? - GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 1: HS TLN 3 phút – 4 nhóm – Điền vào bảng nhóm Các nhóm trả lời. GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý Bài 2: Cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Gv hướng dẫn, Gv trả lời Bài 3: - GV đọc chính tả - HS ghi - GV nhận xét, sửa lỗi * HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đặt 3 câu, xác đinh chức vụ cú pháp của động từ. - Viết lại truyện lợn cưới, áo mới.. - Động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm theo: dám, toan, đừng, định Động từ tình thái. - Động từ không cần động từ khác đi kèm theo: buồn, chạy, cười, đau, đi, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi... Động từ chỉ hành động, trạng thái. (Trả lời cho câu hỏi Làm gì?; Làm sao? Thế nào?) b. Ghi nhớ: SGK /46 II. LUYỆN TẬP Bài 1 a.Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc b.Phân loại: - Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ - Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi. Bài 2: Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng keo kiệt nọ chỉ thích cầm của người khác mà không muốn đưa cho ai ? Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau Bài 3: Chính tả: Con hổ có nghĩa ( Hổ đực mừng rỡ….vẻ tiễn biệt) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. - Thống kê các động từ tình thái và động từ chỉ hành động trạng thái trong bài chính tả. * Bài mới: - Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………………............. Tuần :14 Ngày soạn: 18/11/2013 Tiết PPCT: 56 Ngày dạy:21/11/2013 Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ vai trị của tưởng tượng trong kể chuyện - Biết xây dựng một dàn bài kể chuyện tưởng tượng B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Tưởng tượng và vai trị của tưởng tượng trong tự sự 2. Kĩ năng - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng. - Kể chuyện tưởng tượng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ - GDHS trí tưởng tượng và sáng tạo trong bài viết Văn. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 6A5, vắng…............................................................................................................................... Lớp 6ª6, vắng....................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : a/ Thế nào là động từ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa . Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . *Bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * HOẠT ĐỘNG 1: (10’) CỦNG CỐ KIẾN THỨC: (?) Em hãy cho biết đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng? Vai trò của kể chuyện tưởng tượng? * HOẠT ĐỘNG 2: (25’) LUYỆN TẬP: - GV kiểm tra phần lập dàn ý cho đề bài trong SGK/ 139 - Cho HS đọc đề bài, gạch dưới yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại) (?) Dựa vào điều gì để tưởng tượng? (?)Những điều mà em sẽ tưởng tượng là gì? - HS so sánh với 10 năm trước - Nội dung: những đổi thay của ngôi trường sau 10 năm - Thể loại: kể chuyện tưởng tượng Những điều có thật bây giờ Trường, lớp, thầy cô, bạn bè… hiện tại. - GV cho HS chuẩn bị 10 phút. Sau đó, HS lên trình bày dàn ý vừa chuẩn bị dựa vào SGK/ 17 -. HS trình bày, GV sửa chữa. GV cho HS viết dàn bài tham khảo. * HOẠT ĐỘNG 3: (3’) HƯỚNG DẪN TỰ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: - Đặc điểm của kể chuyện tưởng tượng - Vai trò của kể chuyện tưởng tượng. II. LUYỆN TẬP:  Đề: Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học, hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra 1.Tìm hiểu đề - Chủ đề: Chuyến thăm trường sau 10 năm cách xa - Kiểu bài: Kể chuyện tưởng tượng - Ngôi kể: Em (Ngôi thứ nhất ) 2.Dàn bài Mở bài: Lý do về thăm trường sau 10 năm xa cách (Nhân dịp nào? 20 – 11) Năm ấy, em bao nhiêu tuổi? Em đang học hay đã đi làm? Thân bài - Miêu tả tâm trạng bồn chồn, náo nức, hồi hộp, chờ đợi) - Quang cảnh chung của trường có gì thay đổi? - Những gì còn lưu lại? - Gặp thầy cô, bạn bè cũ. - Lời trò chuyện, hỏi han, tâm sự Kết bài: Phút chia tay lưu luyến. Ấn tượng sau lần về thăm 3. Viết bài: - GV cho HS viết thành bài văn hoàn chỉnh vào vở - GV gọi một vài HS trình bày và nhận xét bài làm của HS. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HỌC - Hoàn chỉnh dàn ý vào vở bài tập, bám sát dàn ý để kể. - Đọc trước văn bản.. *Bài cũ: - Lập dàn bài cho đề: đóng vai Sơn Tinh để kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh * Bài mới: - Soạn: HDĐT Con Hổ có nghĩa. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×