Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Tuan 9 Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.38 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 9 Tiết PPCT: 41. Ngày soạn: 17/10/2015 Ngày dạy: 19/10/2015. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ sau năm 1975. - Bước đầu bình phẩm và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Sự hiểu biết về tác phẩm văn học ở địa phương. - Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975. 2. Kĩ năng: - Sưu tầm và tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương. - So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn. 3. Thái độ: Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương, giáo dục niềm tự hào và tình yêu quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, liên hệ thực tế giải thích, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1 : ………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đã bước đầu tìm hiểu Văn học địa phương đến năm 1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết về Văn học địa phương. Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên cô sẽ giới thiệu đến các em một số tác giả ở Đà Lạt và tác phẩm viết về Đà Lạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (25’) I. TÌM HIỂU CHUNG: GV phát sách chương trình địa 1. Lập bảng thống kê các tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương Lâm Đồng cho Hs phương đã học từ năm 1975 -> nay Chuẩn bị: Lập bảng thống kê các TL Tác giả Năm Quê Tác phẩm chính tác giả, tác phẩm văn học ở địa sinh quán phương đã học từ năm 1975 -> Thơ Phạm Quốc 1952 Nghệ Tiếng trầm; chân nay Ca An trời mở GV hướng dẫn HS lập bảng Uông Thái 1966 Nghệ Nơi mùa xuân quê thống kê trình bày trình bày theo Biểu An em trình tự thời gian xuất hiện của 1941 Quảng Trăng chờ tác phẩm Lê Bá Cảnh Bình Huyền thoại hồ GV hướng dẫn học sinh lần lượt Than Thở thực hiện các hoạt động Lê Ích Ngãi 8/1929 Thanh Đam Rông khởi sắc GV hình thành 1 bảng thống kê (Hồng Cường) Hóa Chào Đam Rông đầy đủ (dựa vào tư liệu và bản Quê mới Đam thống kê của HS ) Rông HS: tập hợp theo tổ: bản thống kê Bùi Lương Gặp em ở Đam mà mình đó sưu tầm được: Rông - Các thành viên trong tổ nộp bản Văn Huỳnh chính 1942 Hà Người vợ chồng thống kê xuôi Tĩnh tôi; Mẹ con tôi - Tổ trưởng (nhóm trưởng) tập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hợp vào thành một bản 2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ mình (danh sách tác giả, tác phẩm đó sưu tầm) - Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác phẩm tác giả còn thiếu. Gv hướng dẫn HS sưu tầm một số tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam Rông. Chu Bá Nam. 1944. Bắc Giang TP. Huế Quản g Bình Nghệ An. Mặc cảm; Chốn sương mù Dương Trần 1947 Nắm cơm; Người nghiệp dư Lê Chí Dũng 1942 Từ điển văn học; Văn học VN giai đoạn giao thời Phan Thị 1958 Nhóm sử thi dân Hồng tộc Bah Nar; Giông Giớ mồ côi từ thuở bé Phạm Quang 1951 Ninh Cảm xúc văn Trung Bình chương và vấn đề dạy văn ở trường THPT; văn chương với Lê Quý Đôn 2. Sưu tầm giới thiệu tác phẩm viết về Đà Lạt, Đam Rông ĐÀ LẠT TRĂNG MỜ (Hàn Mặc tử) Đây phút thiêng liêng đã khởi đầu Trời mơ trong cảnh thực huyền mơ Trăng sao đắm đuối trong sương nhạt Như đón từ xa một ý thơ Ai hãy làm thinh chớ nói nhiều Để nghe dưới đáy nước hồ reo Để nghe tơ liễu run trong gió Và để xem trời giải nghĩa yêu Hàng thông lấp loáng đứng trong im Cành lá in như đã lặng chìm Hư thực làm sao phân biệt được Sông Ngân Hà nổi giữa màn đêm Cả trời say nhuộm một màu trăng Và cả lòng tôi chẳng nói rằng Không một tiếng gì nghe động chạm Dẫu là tiếng vỡ của sao băng. Chân trời ( Phạm Quốc Ca) Trong đôi mắt trẻ thơ của tôi Chân trời là nơi có dãy núi mờ tím Dãy núi ấy bây giờ tôi đến Trước mắt tôi lại một chân trời QUÊ MỚI ĐAM RÔNG (Lê Ích Ngãi) Từ buổi khai hoang đã tới đây Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi Dân vào mở lối rạng ngời mây Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay. ĐAM RÔNG KHỞI SẮC (Lê Ích Ngãi) Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc Gió reo trầm bổng rộn lời ca Môi sinh phát triển càng vươn mạnh Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc Hoa rừng hương núi quyện quanh ta. LUYỆN TẬP (17’) II. LUYỆN TẬP *GV cho HS viết đoạn văn ngắn 1.Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ sau năm 1975 trình bày suy nghĩ về quê hương 2.Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn hay viết về địa phương Đạ Long thân yêu 3.Nhận xét về tác giả, tác phẩm văn học địa phương sau 1975 HS: Viết bài trình bày theo cách * Viết và trình bày suy nghĩ về quê hương Đạ Long thân cảm nhận của riêng mình yêu. GV: nhận xét bổ sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. ƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS xem lại tất cả phần * Bài cũ: văn học trung đại đã học bắt đầu - Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của nhà văn, nhà thơ địa từ Chuyện người con gái Nam phương. Xương đến Lục Vân Tiên gặp * Bài mới: Chuẩn bị "Ôn tập kiểm tra truyện trung đại” nạn, nắm nội dung, ý nghĩa văn bản, thể loại, tác giả, tóm tắt tác phẩm…. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….…………………………………………………... Tuần: 9 Tiết PPCT: 42. Ngày soạn: 17/10/2015 Ngày dạy: 21/10/2015. ÔN TẬP KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về phần văn học trung đại - Biết vận dụng kiến thức đã học để tạo lập đoạn văn cụ thể. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Nắm vững chắc hơn các kiến thức về văn học trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kĩ năng - Rèn cho HS kỹ năng hệ thống, phân tích và so sánh, trình bày vấn đề dưới nhiều hình thức khác nhau, trả lời câu hỏi, viết bài tự luận ngắn, trắc nghiệm… 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức tích cực tự giác ôn tập củng cố kiến thức về văn học trung đại. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giải thích, khái quát hóa, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1 : …………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (2’): Kể tên các tác giả, tác phẩm văn học Trung Đại đã học. 3. Bài mới (43’): * Vào bài (1’): Đến hôm nay thì cô và các em đã tìm hiểu một số tác giả - tác phẩm văn học trung đại. Tiết học này là điều kiện để các em hệ thống lại những kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới đạt kết quả cao. Chúng ta đi vào bài ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC GIẢ-TÁC PHẨM GIẢ - TÁC PHẨM VĂN HỌC VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC: TRUNG ĐẠI ĐÃ HỌC (20’) Bảng thống kê các tác giả - tác phẩm văn học trung đại đã học: ST TÊN VB, ĐOẠN TÁC GIẢ NỘI DUNG CHỦ YẾU T TRÍCH,TP 1 Chuyện người con Nguyễn Dữ - Khẳng định vẻ đẹp truyền gái Nam Xương ( Thế kỷ 16) thống của người phụ nữ Việt (Truyền kỳ mạn Nam. Cảm thương trước số lục) phận bi kịch của họ dưới chế độ Phong kiến - Thái độ của tác giả 2 Chuyện cũ trong Phạm Đình - Cuộc sống xa hoa, vô độ phủ chúa Trịnh Hổ của bọn vua Lê - Chúa Trịnh ( Vũ trung tùy bút ( Thế kỷ 18) - Tùy bút viết trong những ngày mưa) - Thái độ bất bình của tác giả 3 Hồi thứ 14: Đánh Ngô Gia Văn Ngọc Hồi, quân Phái - Hình ảnh người anh hùng Thanh bị thua (Ngô Thì dân tộc Quang Trung – trận, bỏ Thăng Nhậm, Ngô Nguyễn Huệ Long, Chiêu Thì Chí, Ngô - Sự thất bại thảm hại của Thống trốn ra Thì Du) quân Thanh và bè lũ bán ngoài (Hoàng Lê (Thế kỷ 18) nước. nhất thống chí) 4 Truyện Kiều Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp (Nửa cuối thế - Vai trò, vị trí trong lịch sử kỷ 18 đầu 19) văn học dân tộc - Tóm tắt truyện Kiều. - Giá trị ruyện Kiều 5 Chị em Thúy Kiều Nguyễn Du - Ca ngợi vẻ đẹp chị em ( Truyện Kiều) Thúy Kiều + Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy + Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo,. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT - Viết bằng chữ Hán. - Khai thác vốn văn học dân gian - Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì. - Tùy bút bằng chữ Hán, kể chuyện, miêu tả sinh động, cụ thể, lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh bản chất sự việc – con người. - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động. - Truyện thơ Nôm lục bát - Tóm tắt nội dung, cốt truyện - Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích…. - Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người - Giá trị nhân đạo sâu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. 7. 8. mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió Cảnh ngày xuân Nguyễn Du - Bức tranh thiên nhiên và (Truyện Kiều) quang cảnh lễ hội mùa xuân - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. Kiều ở lầu Ngưng Nguyễn Du - Tâm trạng Thúy Kiều: Bích (1765-1820) + Nhớ về Kim Trọng ->Tấm (Truyện Kiều) lòng chung thủy + Thương nhớ gia đình -> hiếu thảo với cha mẹ - Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: + Bức tranh thứ nhất: Cô đơn, lẻ loi, tuyệt vọng + Bức tranh thứ hai: buồn cho cuộc đời lênh đênh, tàn phai, sự hãi trước thực tại. Lục Vân Tiên cứu Nguyễn Đình - Sơ giản về tác giả Nguyễn Kiều Nguyệt Nga Chiểu Đình Chiểu (Truyện Lục (1822-1888) - Đạo lí nhân nghĩa thể hiện Vân Tiên) qua nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. LUYỆN TẬP (17’) GV: Sự xấu xa, bộ mặt của xã hội Phong kiến được thể hiện qua những đoạn trích nào? Nội dung? GV: Nét đẹp thể hiện qua hình ảnh người anh hùng Quang Trung Nguyễn Huệ? GV: Vẻ đẹp của người anh hùng Lục Vân Tiên? HS tự nhắc lại kiên thức cũ GV ôn lại để khắc sâu kiến thức cho HS HS Thảo luận 5 phút- 4 nhóm GV nhận xét, đánh giá. sắc. - Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu - Vịnh cảnh ngụ tình đặc sắc - Ngôn ngữ độc thoại nội tâm - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Truyện thơ Nôm - Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ. II. LUYỆN TẬP 1. Vẻ đẹp và số phận, bi kịch của người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều: Vẻ đẹp S ố ph ận bi k ịch Tài sức vẹn toàn, chung thủy, sắc son Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài (Vũ Thị Thiết- Vũ Nương) hoa, bạc mệnh: số phận và nỗi oan của Vũ Nương Hiếu thảo, nhân hậu, khát vọng tự do, Bi kịch tình yêu tan vỡ, trả hiếu, công lý và chính nghĩa ( Thúy Kiều) lưu lạc, phong trần. 2. Phản ánh hiện thực xã hội Phong kiến: - Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh: thói ăn chơ, xa hoa, lãng phí tiền bạc, công sức của nhân dân - Hoàng Lê nhất thống chí: Phản ánh bọn vua Lê - chúa Trịnh hèn nhát, bán nước cầu vinh - Truyện Kiều, Mã Giám Sinh mua Kiều: Sự giả dối, bất nhân vì tiền mà táng tận lương tâm 3. Phân tích hình tượng nhân vật anh hùng: a. Quang Trung - Nguyễn Huệ: - Yêu nước nồng nàn. Tài trí song toàn, nhân cách cao đẹp  Anh hùng dân tộc vĩ đại b. Lục Vân Tiên - Người anh hùng với lý tưởng đạo đức cao đẹp  Quan niệm, tư tưởng của tác giả - Quan niệm: phò đời, cứu nước, giúp dân. Trừng trị kẻ ác, cứu đời. Không mong đền đáp 4. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Du, thời đại, tóm tắt tác.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phẩm Truyện Kiều: GV: Giá trị nhân đạo - Tóm tắc tác phẩm Truyện Kiều thể hiện như thế nào 5. Phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều: qua đoạn trích “Chị em - Đề cao, khẳng định vẻ đẹp con người( Chị em Thúy Kiều) Thúy Kiều” – Nguyễn - Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống của con người Du ? ( Mã Giám Sinh mua Kiều) GV: Qua đoạn trích - Thương xót, đồng cảm trước những cảnh khổ của con người Mã Giám Sinh mua ( Kiều ở lầu Ngưng Bích) Kiều, tác giả muốn nói - Đề cao tấm lòng bao dung, nhân hậu và ước mơ công lý, chính nghĩa lên điều gì ? ( Kiều báo ân, báo oán) 6. Phân tích giá trị tiêu biểu của Truyện Kiều: GV: Qua đoạn trích - Kể chuyện, miêu tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc “Kiều ở lầu Ngưng - Tả thiên nhiên, giàu chất gợi hình Bích”, “Mã Giám Sinh - Xây dựng chân dung nhân vật bằng bút pháp ước lệ mua Kiều”, tác giả - Khắc họa nhân vật qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động... muốn nói lên điều gì ? - Miêu tả nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm, đối thoại HƯỚNG DẪN TỰ III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HỌC (5’) - Ôn lại nội dung theo câu hỏi trong SGK. Bảng thống kê các tác giả - tác GV gợi ý: Thứ 2 làm phẩm văn học trung đại đã học. bài kiểm tra 1 tiết , chú - Chuẩn bị “Đồng chí” – Chính Hữu ý đề có 2 phần trắc * Hướng dẫn làm bài kiểm tra truyện trung đại: nghiệm (6 câu) và tự - Học và xem lại các kiến thức liên quan đến nội dung và đặc sắc nghệ luận thuật. Chú ý kĩ năng phân tích, nghị luận về nhân vật, đoạn trích. Bài KT gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… …............................................................................................................................................................... .........................................……………………………………………………………………………… Tuần: 9 Ngày soạn: 19/10/2015 Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 21/10/2015. Văn bản: ĐỒNG CHÍ Chính Hữu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên chân thực. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, bình giảng, trực quan, thảo luận theo cặp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1 : ............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Cảm nghĩ của em về một nhân vật văn học Trung Đại mà em thích 3. Bài mới (40’): * Vào bài (4’): GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” rồi vào bài. Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng chí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác 1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là chính của ông? Hoàn cảnh ra đời, thể thơ? Trần Đình Đắc (1926-2007), quê ở HS dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút Can Lộc - Hà Tĩnh GV bổ sung thêm: Ông 20 tuổi tòng quân, là chiến sĩ - Sáng tác chủ yếu về những người trung đoàn thủ đô, là nhà thơ trưởng thành trong cuộc chiến sĩ quân đội-những người đồng kháng chiến chống Pháp. Thơ ông giàu hình ảnh, ngôn ngữ đội trong hai cuộc kháng chiến chống và cảm xúc. Là một trong nhà thơ hiền lành, nho nhã, điềm Pháp và chống Mĩ. đạm nhất của thi ca Việt Nam đương đại, một số bài thơ đã 2. Tác phẩm: được phổ nhạc nhạc: “Ngọn đèn đứng gác”, “Đồng chí”. a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời Ngày 27/11/2007 ông đã mất tại nhà riêng ở Hà Nội năm 1948 rút trong tập "Đầu súng GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ? So trăng treo" sánh với thể của văn học thời kì trước b. Thể thơ: tự do (vần chân, nhịp thơ HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - không gò bó niêm luật) không cố định theo mạch cảm xúc) GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948. Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn. Ông đã kể: “Vào cuối 1947 tôi tham gia chiến dịch Việt Bắc – Thu đông. Pháp nhảy dù ở Việt Bắc, hành quân từ Bắc Cạn đến Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh, khi đó tôi là chính trị viên đại đội, chiến dịch vô cùng gian khổ, bản thân người lính chỉ có phong phanh trên mình áo cánh nâu, đầu không mũ, chân không giày, đêm ngủ lấy lá khô trải, không chăn màn, ăn uống hết sức kham khổ, vì trên đường truy kích địch tôi nhận nhiệm vụ chăm sóc thương binh và chôn cất tử sĩ. Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió, tôi đã sáng tác bài thơ “Đồng chí” ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (31’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc – Tìm hiểu từ khó (6’) 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm, diễn tả 2. Tìm hiểu văn bản: tình cảm, cảm xúc lắng đọng, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. HS đọc -> Nhận xét a. Bố cục: 2 phần: GV: Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung - Phần 1: 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở tạo chính từng phần ? nên tình đồng chí cao đẹp. * Tìm hiểu văn bản (20’) - Phần 2: Còn lại -> Những biểu hiện HS: đọc lại 7 câu thơ đầu cụ thể của tình đồng chí trong chiến GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí đấu gian khổ xuất thân từ đâu ? b. Phân tích: HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các b1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao miền quê nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng đẹp: chung giai cấp xuất thân Anh Tôi GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ Nước mặn Đất cày sỏi đá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lại quen nhau và trở nên thân thiết? HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp. GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ? GV: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt? (Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau). GV bình: “Đồng chí !” được lấy làm nhan đề cho bài, là tiếng gọi thiêng liêng, là biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo, đồng chí ở đây bật lên từ đáy lòng, từ tình cảm của những con người gắn bó với nhau. Hai tiếng đồng chí đứng riêng làm một câu thơ tạo sự liền mạch cho cả bài thơ * HS đọc đoạn thơ “Giếng nước gốc đa…” GV: Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa… hình ảnh quen thuộc của quê hương GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như thế nào? HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện của sự hi sinh lớn, trách nhiệm với non sông đất nước Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy” GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa? HS: Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương. GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa …những người lính có chung điều gì về quê hương? * HS đọc những câu thơ tiếp GV: Những người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường không? GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người đã sống ở rừng. HS: Tình đồng chí, đồng đội còn được thể hiện ở sự chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính. GV: Phân tích hình ảnh "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" Hình ảnh thơ mộc mạc, giản dị vừa nói lên tình cảm gắn bó sâu nặng giữa những người lính. GV liên hệ: Trong bài thơ “Gía từng thước đất” nhà thơ đã viết: “Đồng đội ta Là hớp nước uống chung, bát cơm sẻ nửa Là chia nhau một mảnh tin nhà, Chia nhau cuộc đời Chia nhau cái chết...” * HS Đọc 3 câu thơ cuối GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh GV: Những người lính chiến đấu trong hoàn cảnh như thế. đồng chua < Quê nghèo > Ra trận quen nhau Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng, cùng chiến đấu Đồng chí.  Thành ngữ, ngôn ngữ bình dị: những người lính có chung cảnh ngộ, chung lí tưởng và mục đích chiến đấu. b2. Những biểu hiện của tình đồng chí: + Ruộng nương: gửi bạn + Gian nhà: mặc kệ + Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ, nhân hoá). -> Cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau: Nhớ về quê hương + Áo anh rách >< quần tôi vá + Miệng cười >< chân không giầy. -> Bút pháp tả thực, hình ảnh đối xứng: họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.. 3 câu thơ cuối: - Hoàn cảnh: rừng đêm giá rét - Nhiệm vụ: Đứng cạnh bên nhau chờ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực không ? HS suy nghĩ và trả lời GV: Ngoài chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo còn mang ý nghĩa gì? HS suy nghĩ và trả lời GV: Đây là bức tranh đẹp về tình đồng chí. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là hình ảnh của những người lính sát cánh bên nhau chờ giặc. Vầng trăng như xuống thấp, treo trên đầu mũi súng. Là hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng. Người chiến sĩ có vầng trăng làm bạn, tình đồng chí của họ sáng như vầng trăng. Họ chiến đấu vì vầng trăng hòa bình, chất hiện thực và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ… GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta. Tổng kết (3’) GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý nghĩa văn bản ? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Nhà thơ Huy Cận đã có lời tặng Chính Hữu : “Một đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo chiến trường/Tiếng lòng trong đọng hạt sương/Cành hoa chiến địa mà gương tâm tình/Cho hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng vẫn bóng hình người thơ” GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân HS…( học tập, phấn đấu xây dựng tổ quốc…) Giải thích nhan đề bài thơ - Đồng chí là tên gọi của một tình cảm mới, đặc biệt xuất hiện và phổ biến trong những năm cách mạng và kháng chiến. - Tình đồng chí là cốt lõi, là bản chất sâu xa của sự gắn bó giữa những người lính cách mạng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý: HS viết bài cảm nhận khoảng một trang giấy về chi tiết nghệ thuật tâm đắc trong bài ví dụ như hình ảnh Đầu súng trăng treo - vừa là hình ảnh có thực, vừa mang tính lãng mạn, là hình ảnh đẹp về người lính…. giặc - Đầu súng trăng treo: gần và xa; thực tại và mơ mộng; chất chiến đấu và chất trữ tình; chiến sĩ và thi sĩ -> Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn, hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng.  Tượng đài về tình đồng chí và sức mạnh của người lính là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng. b. Nội dung: Khắc họa hình ảnh người lính. c. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa văn bản - Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất. * Bài mới: Chuẩn bị: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… …............................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần : 9 Tiết PPCT: 44-45. Ngày soạn: 19/10/2015 Ngày dạy: 23/10/2015. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: Cách sử dụng hiệu quả trong nói và viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải thích, khái quát hóa, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1 : ......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Tác dụng của việc trau dồi vốn từ? Em đã trau dồi vốn từ bằng cách nào? 3. Bài mới (41’): TIẾT 44 * Vào bài (1’): Khối lượng kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 là rất lớn. Chúng ta sẽ cùng ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các kiến thức đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, I. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phân biệt các loại từ phức (15’) phức HS nhắc lại khái niệm: từ đơn, từ - Từ đơn: từ do 1 tiếng tạo nên: cao, thấp… phức? cho VD? - Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau HS: Nhắc lại các loại từ phức, cách về nghĩa: VD: nhà cửa, quần áo, bàn ghế… phân biệt? + Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về - 1 HS đọc BT 2 mặt âm VD: ầm ầm, rào rào… - Làm bài tập -> trình bày trước lớp * Bài 2: SGK/122 - 1 HS đọc yêu cầu BT - Từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo * Bài 3: SGK/123 - Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp - Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô II. Thành ngữ: Thành ngữ (10’) GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ? 1. Khái niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý GV: Em hãy cho biết ý nghĩa của nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng việc sử dụng thành ngữ trong văn ->Làm cho lời nói sinh động,gây ấn tượng mạnh tăng hiệu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chương và trong giao tiếp? - Đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm bài - Trình bày BT trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu BT + Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được (giáo viên chia lớp làm hai nhóm) * GV ra bài tập thêm: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích “Dung túng che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc” A.Cháy nhà mới ra mặt chuột B.Êch ngồi đáy giếng C.Nuôi ông tay áo D.Mỡ để miệng mèo. Hãy tìm trong các đoạn trích của Truyện Kiều vừa học các thành ngữ ?Giải nghĩa? VD: Kiến bò miệng chén (chỉ chạy quanh quẩn không thoát được) Kẻ cắp gặp bà già (kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng) Nghĩa của từ ( 7’) GV: Thế nào là nghĩa của từ? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì? - Hướng dẫn HS làm BT + Trình bày BT trước lớp + HS khác nhận xét + GV đánh giá + Đọc yêu cầu BT. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (8’) GV: Từ nhiều nghĩa có đặc điểm. quả giao tiếp trong văn chương làm cho lời văn hàm súc,có tính hình tượng 2. Bài tập a. Bài 2: SGK/123 mục II - Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e + "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm + "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại + "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn + "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa - Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. b.Bài 3: Mục II a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì + Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau - Cám treo heo nhịn thèm - Mỡ để miệng mèo… b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: + Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ) + Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao - Bèo dạt mây trôi - Bãi bể nương dâu - Dây cà ra dây muống - Lúng búng như ngậm hội thị. c.Bài 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau (Nguyễn Du) "…cái con mặt sứa gan lim này" "…tuồng mèo mả gà đồng" ( Quan Âm Thị Kính) III. Nghĩa của từ: 1.Khái niệm - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể 2.Bài tập: 1. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con" 2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó - Cách giải thích (b) là đúng. Vì cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ nguyên tắc khi giải nghĩa từ, vì dùng các từ có nghĩa thực thể, để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1.Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gì? GV: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ? GV: Cách hiểu nào trong hai cách sau là đúng ? Vì sao ? GV: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? GV: Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không?Vì sao ?. Bài tập làm thêm: GV hướng dẫn HS làm bài Đầu (2) được dùng theo nghĩa gốc Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựng Đầu (1), (3), (4) -> chuyển. TIẾT 45 * Chuyển ý (1’) Từ đồng âm (8’) GV: Nhắc lại khái niệm từ đồng âm ? GV: Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm ? GV: Trong hai trường hợp (a) và (b)đó trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ? * Đọc yêu cầu bài tập 2/124. * Thảo luận. Trình bày -> Nhận xét Từ đồng nghĩa (9’) GV: Từ đồng nghĩa là gì ? GV:Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu ( đã cho )? GV: Dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”. Việc thay thế cho từ trong câu nói trên có tác dụng diễn đạt như thế nào? Thảo luận.Trình bày -> Nhận xét.. - Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hính thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc 2.Bài tập: - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển -> Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển. * Bài tập: 1. Bài 1: Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều" - "Bướm lả ong lơi": bướm ong dùng để chỉ những người hiếu sắc - "Cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vòng giam hãm, - “Gió tựa hoa kề”: gió và hoa chỉ nam và nữ, hai động từ tựa và kề diễn tả sự lả lơi của khách làng chơi và kĩ nữ khi ngồi bên nhau - Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân duyên do trời định 2.Bài 2: Từ đầu trong các trường hợp sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ? Vì sao? - "Đầu súng trăng treo" (1) - "Ngẩn đầu cầu nước trong như ngọc" (2) - "Trên đầu những rác cùng rơm" (3) - "Đầu xanh có tội tình gì" (4) V. Từ đồng âm 1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau. 2. Bài tập. a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa: Lá 1: nghĩa gốc Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển b, Đường 1: đường ra trận Đường 2: như đường => Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau “đường” những nghĩa khác nhau. VI. Từ đồng nghĩa 1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2. Bài 2/125. a.Bài 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng" b.Bài 3: Khi người ta đó ngoài 70 xuân….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Từ trái nghĩa (8’) GV: Thế nào là từ trái nghĩa? GV: Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (8’) GV: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? GV:Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ nghĩa rộng để giải thích từ nghĩa hẹp ?. -> Từ xuân thay thế cho từ tuổi => Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ) - Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả c. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng VII. Từ trái nghĩa 1.Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. 2.Bài 3/125. * Cùng nhóm với sống – chết: Chẵn - lẻ, chiến tranh-hòa bình (trái nghĩa tuyệt đối). * Cùng nhóm với già - trẻ: yêu-ghét, cao-thấp, nông-sâu, giàu - nghèo ( trái nghĩa tương đối ) VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 1.Khái niệm: Là nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khía quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp). 2.Bài tập - Từ: từ dơn và từ phức - Từ phức: từ ghép và từ láy + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận - Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu IX. Trường từ vựng 1.Khái niệm: Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút… Trường từ vựng 2 Bài tập: 2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể -> tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp. Trường từ vựng (8’) GV:Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho VD? - GV hướng dẫn HS làm BT - Trình bày trước lớp Bài tập thêm 1.Bài 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ" 2.Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của chúng HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) GV gợi ý: HS ôn lại kiến thức đã III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC học và áp dụng vào các văn bản đã * Bài cũ: Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ đồng học như “Truyện Kiều”. âm, từ trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể. * Bài cũ: Chuẩn bị: Tổng kết về từ vựng (tt) E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×