Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an lop 2 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.13 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 11 Thực hiện từ 2/11 đến 7/11/2015 Thứ. Buổi. Hai (2/11). Chiều. Ba (3/11). Chiều. Tư (4/11). Chiều. Năm (5/11). Chiều. Sáu (6/11). Chiều. Sáng Bảy (7/11) Chiều. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Môn HĐTT Thể dục Toán Tập đọc Tập đọc Âm nhạc Toán CCKT Toán Chính tả Tin học Tập đọc Kể chuyện Toán Thể dục Đạo đức Toán Mĩ thuật Chính tả LT và câu Tập viết Toán TL văn Thủ công TNXH HĐTT TCTV TCTV CCKT Toán CCKT Toán GDNGLL TCTV TCTV CCKT Toán KNS. Tên bài dạy Chào cờ đầu tuần Giáo viên chuyên Luyện tập Bà cháu Bà cháu Giáo viên chuyên 12 trừ đi một số: 12 – 8 Ôn tập (N - V) Bà cháu Giáo viên chuyên dạy Cây xoài của ông em Bà cháu 32- 8 Giáo viên chuyên Ôn tập và thực hành kĩ năng GK 1 52 - 28 Giáo viên chuyên (N – v) Cây xoài của ông em Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà Chữ hoa I Luyện tập Chia buồn, an ủi Ôn tập chủ đề gấp hình Gia đình Sinh hoạt lớp Ôn tập đọc: Bà cháu Ôn cách đặt câu Ôn tập Ôn tập Chủ điểm: Nhớ ơn thầy cô Ôn tập Ôn tập Ôn tập Giao tiếp tích cực. Ngày soạn, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy, Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1:. Chào cờ. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I: Mục tiêu: Giúp HS. Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ ( 11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ và giải toán có lời văn. Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. II: Đồ dùng dạy học: HS bảng con , vở. III: Các hoạt động dạy học: ( Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức Lớp hát 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. HS nêu yêu cầu . HS làm miệng nối tiếp. 11 – 2 = 9 ; … 11 – 8 = 3 HS nêu yêu cầu bài . Nêu cách đặt tính , 11 – 3 = 8 ; … 11 – 9 = 2 cách tính. HS làm bảng con .( cột 1,2) GV : Củng cố trừ có nhớ. HS nêu yêu cầu . HS làm bảng con. ( cột Bài 2: Đặt tính rồi tính: 41 a,b)  GV củng cố tìm một số hạng chưa biết. 25 ; … ( Không làm câu b bài tập 3) 16 Bài 3: Tìm x: a: x + 18 = 61;…. x = 61 – 18 x = 43 HS nêu yêu cầu . Hướng dẫn HS tóm tắt. Bài 4: Tóm tắt Có mấy kg táo? Có : 51 kg Đã bán mấy kg? Bán : 26 kg Bài toán hỏi gì? Còn : …kg? Bán đi có nghĩa là thế nào? Bài giải: HS giải bài toán vào vở. Số ki lô gam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 4:Củng cô: Đápsố: 25 kg táo. Củng cố trừ có nhớ, tìm một số hạng chưa biết, giải toán có lời văn. Tiết 3:. Thể dục (Giáo viên chuyên) -------------------------------------0----------------------------------------Tiết 3+4: Tập đọc: BÀ CHÁU A: Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài Biết nhỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. -Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Hiểu các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm , màu nhiệm, hiếu thảo. -Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. * Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự thông cảm. II: Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. III: Các hoạt động dạy học: ( Thời gian 80 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức Lớp hát bài: Bà ơi bà 2Kiểm tra bài: Bưu thiếp - 2 hs lên bảng đọc bài. - Gv nhận xét tuyên dương 3: Bài mới: Giới thiệu Luyện đọc câu. GV đọc bài Rau cháo, gieo hạt, giàu sang, phất, phút HS đọc nối tiếp từng câu chốc, móm mém, Rút từ khó. Hướng dẫn đọc từ khó. Luyện đọc đoạn. * rau cháo, nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm. Chia đoạn. *Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất HS đọc từng đoạn nối tiếp. vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũûng đầm GV két hợp giải nghĩa các từ, hướng dẫn ấm.// đọc câu dài. * Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. ra, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng Đọc ĐT cả bài. trái bạc. // TIẾT 2: Tìm hiểu bài. * Bà hiện ra, / móm mém, hiền từ, dang tay HS đọc doạn 1. Trả lời câu hỏi 1 SGK. ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.// Cô tiên cho hạt đào và nói gì? *Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống HS đọc doạn 2 , Trả lời câu hỏi 3 SGK. nhèo khổ nhưng rất thương nhau. Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trởp *Cô tiên cho hạt đào và dặn: khi bà mất , nên giàu có? gieo hạt đào …. Sẽ được sung sướng, giàu HS trả lời câu hỏi 4 SGK sang. HS đọc đoạn 4. Trả lời câu hỏi 5SGK *Hai anh em trở nên giàu có. Luyện đọc lại : đọc phân vai (người dẫn * Hai anh em được giàu có nhưng không chuyện, cô tiên, hai anh em) cảm thấy vui sướng mà ngày vàng buồn bã. 4:Củng cô: Qua câu chuyện này em hiểu * Vì hai anh em thương nhớ bà. điều gì? * Cô tiên hiện lên. Hai anh em oà khóc , Ngày soạn, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy, Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU Tiết 1:. Âm nhạc (Giáo viên chuyên). Tiết 2: Toán: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 I: Mục tiêu:Giúp HS - Tự lập bảng trừ có nhớ, dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán. II: Đồ dùng dạy học: GV và HS 1 bó 1 chục que tính và 2 qie tính rời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III: Các hoạt động dạy học: ( Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS làm bài tập 2 cột 3, bài 5 .- 2 hs lên bảng làm. Gv nhận xét- tuyên dương 3: Bài mới: Giới thiệu GV giới thiệu phép tính. 12 – 8 = ? Hướng dẫn HS thao tác trên que tính Yêu cầu HS lấy 12 que tính . Bớt đi 8 que tính . Còn mấy que tính? HS nêu cách làm. 12 HS nêu cách đặt tính , cách tính như SGK.  08. 4 12 – 8 = 4 Lập bảng trừ 12 – 3 = 9 … 12 – 9 = 3 GV hướng dẫn HS làm bài tập. Thực hành HS nêu yêu cầu .HS làm miệng nối tiếp.Bài Bài 1: Tính nhẩm: 1b. a) 9 + 3 = 12 … Nhận xét : khi đổi chỗ các số hạng thì tổng 3 + 9 = 12 không thay đổi.Lấy tổng trừ đi số hạng này 12 – 9 = 3 sẽ được số hạng kia. 12 – 3 = 9 HS nhận xét 2 phép tính. HS nêu cách tính cột dọc . trừ có nhớ . HS Bài 2:Tính: Làm bảng con. 12 Vậy 12 – 8 = ? GV cho hướng dẫn hs sử dụng que tính để tự lập bảng trừ. HS đọc thuộc lòng bảng trừ.. . HS nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS tóm tắt. Có mấy quyển vở? Có mấy quyển vở bìa đỏ: Bài toán hỏi gì? HS giải bài toán vào vở. GV nhận xét 4:Củng cô: Công thức trừ, Giải toán.. 05. ;…. 7 Bài 4: Tóm tắt Có : 12 quyển vở Bìa đỏ : 6 quyển Bìa xanh : … quyển? Bài giải Có số quyển vở bìa xanh là: 12 – 6 = 6 ( quyển) Đáp số: 6 quyển vở.. Tiết 3: Toán: ÔN TRỪ CÓ NHỚ I: Muïc tieâu: HS củng cố trừ có nhớ. Giải bài toán có lời văn. II:Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. HD laøm baøi taäp. HS laøm baûng con.. Bài 2,3,4. HS làm vở.. . Baøi1: Ñaët tính roài tính hieäu: 71 – 25 ; 52 – 9 ; 70 – 48 ; 91 – 53 ; 72 – 8 Baøi 2: Tìm x: X = 3 = 22 ; 17 + x = 40 ; 38 + x = 71 ; x + 15 = 15 + 26 Bài 3: Một vườn cây có 51 cây dừa, số cây cam ít hơn số cây dừa là 17 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Bài 4: Viết số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số là 11 và có một chữ số là 4. Chữ số thứ nhất là 4 nên chữ số thứ hai là: 11 – 4 = 7 Số cần tìm là 47 hoặc 74.. 4:Củng cô- dặn dò: gv nhận xét tiết học . về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------0-----------------------------------Tiết 4: Chính tả: BÀ CHÁU I: Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Bà cháu. - Làm đúng bài tập phân biệt g / gh; s / x; ươn/ ương. II: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III: Các hoạt động dạy học: ( Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS viết bảng con: vật, keo, - hs lên bảng viết từ khó. 3: Bài mới: Giới thiệu GV đọc bài viết. HS đọc. Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả? Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? Bài chính tả có mấy câu? Trong bài có những dấu câu nào? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao? Hướng dẫn viết từ khó. Chữ khó HS viết bảng con. Màu nhiệm, ruộng vườn,móm mém, dang Hướng dẫn viết vở. tay. HS nhìn bảng chép bài. Soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv thu vở nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập HS làm vở bài tập. Luyện tập GV nhận xét : gh chỉ ghép với e , ê , i; Bài 2: Phân biệt g/ gh HS nêu yêu cầu : HS làm miệng HS nêu yêu cầu: phân biệt đúng ươn/ ương. Bài 3: Rút ra nhận xét từ bái tập trên: 4:Củng cô: Bài 4: b) ươn hay ương? Bài viết có mấy câu? Trong bài có những Vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng. dấu câu nào? -----------------------------0------------------------------Tiết 5 Tin học Giáo viên chuyên dạy -----------------------------0------------------------------Ngày soạn, ngày 2 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy, Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập đọc: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I: Mục tiêu: *Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các đấu câu, giữa các cụm từ dài. -Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. -Nắm được nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. -Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ , biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với ông bà. II: Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ như SGK III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: : Bà cháu. . 3: Bài mới: Giới thiệu Giáo viên đọc bài HS luyện đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc câu Rút từ khó. Lẫm chẫm, quả xoài, dịu dàng, đậm đà. Chia đoạn. Luyện đọc đoạn. Đọc đoạn nối tiếp. GV kết hợp giải nghĩa các từ . hướng dẫn lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trả đọc câu dài. *Mùa xoài nào, / mẹ cũng chọn những quả HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ Đọc ĐT cả bài. ông. // Tìm hiểu bài. * Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi 1( SGK) em trồng, / kèm với xôi nếp hương/ thì đối HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2 ( SGK) với em / không thứ quà gì ngon bằng. // Từ: : xoài cát( tên một loại xoài rất thơm * Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè ,quả ngon , ngọt) sai Xôi nếp hương( xôi nấu từ một loại gạo rất Lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đua theo gió. thơm) Câu hỏi 3 * Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu hỏi 4. Luyện đọc lại( đọc giọng nhẹ nhàng , tình cảm) 4:Củng cô- dặn dò: Bài văn nói lên điều gì?. * Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông trồng cây cho con cháu có quả ăn. * Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kĩ niệm về người ông đã mất.. Tiết 2: Kể chuyện: BÀ CHÁU I: Mục tiêu: * Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . -Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết đánh giá lời kể của bạn. II: Đồdùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Sáng kiến của bé Hà. .- hs lên kể lại truyện 3: Bài mới: Giới thiệu Hướng dẫn kể chuyện: HS trả lời các câu hỏi. Tranh 1: Có những nhân vật nào? Ba bà cháu sống với nhau thế nào?Cô tiên nói gì? Tranh 2: Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? Tranh 4: Hai anh em xin cô tiên điều gì? HS luyện kể chuyện trong nhóm. Các nhóm thi kể trước lớp. HS thi kể trước lớp 4:Củng cô- dặn dò: Câu chuyện khuyên em điều gì?. . Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 2 anh em, bà, cô tiên Bà cháu sống với nhau rất đầm ấm. Xin cho bà sống lại Kể toàn bộ câu chuyện. Hs thi kể trước lớp. Tiết 3 : Toán: 32 – 8 I: Mục tiêu : Giúp HS . - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. - Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. II: Đồ dùng dạy học : Các bó que tính và các que tính rời. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS đọc bảng trừ, làm bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: Tiết 5 Đạo đức. Thể dục (Giáo viên chuyên) Giáo viên chuyên dạy Ngày soạn, ngày 3 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy, Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: 52 – 28 I: Mục tiêu: Giúp HS. Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có hai chữ số, chữ số hàng đơn vị là số trừ có hai chữ số. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán. II: Đồ dùng dạy học: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 40 pht) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ơn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS đọc bảng trừ , Làm bài tập 2. 3: Bài mới: Giới thiệu GV giới thiệu phép tính. 52 – 28 = ? Hướng dẫn HS thao tác trên que tính. HS lấy 52 que tính. Bớt 28 que tính. Còn mấy que tính? HS nêu cách làm. 52 – 28 = 52 Bớt đi làm phép tính gì?  GV hướng dẫn HS cách đặt tính , cách tính 28 24 Vậy 52 – 28 = ? 52 – 28 = 24 Hướng dẫn HS làm bài tập Thực hành Cách trừ có nhớ cột dọc.( dòng 1) Bài 1: tính: HS làm miệng nối tiếp. 62  Cách đặt tính ; cách tính . HS làm bảng 19 ; con. GV nhận xét: Củng cố cách trừ có nhớ.( cột 43 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ a,b) và số trừ lần lượt là: a) 72 và 27; b: 82 và 39 . HS đọc bài toán. Đội hai trồng được mấy cây? Đội một trồng được ít hơn đội hai mấy cây? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? HS giải bài toán vào vở. 4:Củng cô- dặn dò:. 72 27. 45 Bài 3: Tóm tắt. Bài toán về ít hơn. Đội 2 : 92 cy Đội 1 ít hơn đội 2: 38 cây Đội 1 :........cy? Bi giải Đội một trồng được số cây là: 92 – 38 = 54 (cy).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cách đặt tính cách tính trừ. Tiết 2:. Đáp số : 54 cây. Mĩ thuật (Giáo viên chuyên). Tiết 3: Chính tả: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I: Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh; s/ x; ươn/ ương; II: Đồ dùng dạy học: GV bảng phụ viết bài viết , bài tập. III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS viết: cây cầu, dòng Hs lên bảng viết kênh. 3: Bài mới: Giới thiệu GV đọc bài viết. Hs đọc. Cây xoài cát có gì đẹp? Mẹ làm gì khi đến Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè ủa sai mùa xoài chín? lúc lỉu..... Khi tới mùa xoài chín mẹ chọn những quả to nhất vàng nhất bày lên bàn thờ ông Bài viết có mấy câu? Trong bài viết có Có 5 câu.bài viết có dấu chấm, dấu phẩy những dấu câu nào? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? Hướng dẫn viết chữ khó. HS viết bảng con. *cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối. Hướng dẫn cách trình bày bài viết. GV đọc từng câu . HS đổi vở soát lỗi. HS nghe viết bài vào vở. Gv thu vở sửa bài Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu. Phân biệt g/ gh: gh chỉ ghép với e, ê , i. Luyện tập. HS làm vở bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống g hay gh? HS nêu yêu cầu . Ghềnh, gà, gạo, ghi Phân biệt ươn/ ương: HS làm bài vào vở Bài 3: Điền vào chỗ trống: bài tập. b) ươn hay ương? GV nhận xét. thương người, thương thân, cá ươn, trăm 4:Củng cô- dặn dò: đường. Phân biệt g/ gh; ươn/ ương Câu chuyện khuyên em điều gì? Tiết 4: Luyện từ & câu: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I: Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. II: Đồ dùng dạy học: HS vở bài tập III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS làm bài tập 2. 3: Bài mới: Giới thiệu Hướng dẫn HS làm bài tập. HS nêu yêu cầu . GV hướng dẫn HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm đôi. Nêu tên các đồ vật , các đồ vật đó được dùng để làm gì? Làm miệng. HS nêu yêu cầu. HS làm vở bài tập. GV các từ ngữ chỉ việc làm bạn nhỏ muốn làm giúp ông. Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh , đáng yêu?. 1: Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi vật dùng để làm gì. Ví dụ: 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cây đàn ghi ta để chơi nhạc. 2: Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ … * đun nước , rút rạ, * xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. *Lời nói bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn nhỏ rất đáng yêu. 4:Củng cô- dặn dò: Các từ ngữ chỉ đồ dùng trong nhàvà công việc trong nhà. Tiết 5: Tập viết: CHỮ HOA I I: Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ: -Biết viết chữ cái I viết hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết đúng, dẹp , sạch cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. II: Đồ dùng dạy học: GV: chữ mẫu I III: Các hoạt động dạy học: : (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS viết bảng con chữ H 3: Bài mới: Giới thiệu GV giới thiệu chữ hoa. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét Chữ I cao mấy li? gồm mấy nét? - Chữ I gồm 2 nét GV hướng dẫn cách viết. GV vừa viết vừa hướng dẫn cách, viết viết mẫu. HS viết bảng con. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.giải nghĩa Ích nước lợi nhà. ( đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình) Những chữ cái nào có độ cao 2,5 li? Cao 2,5 li: I , h, l Các chữ còn lại cao mấy li? Các chữ còn lại cao 1 li Học sinh viết bảng con: Ích Hướng dẫn học sinh viết vở HS viết bài Gv thu vở- nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4:Củng cô- dặn dò: Cách viết chữ Ngày soạn, ngày 4 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy, Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I: Mục tiêu: Giúp HS. -Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ. - Củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kĩ năng giải toán có lời văn. II: Đồ dùng dạy học:HS vở bài tập , bảng con. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS làm bài tập 2: 3: Bài mới: Giới thiệu Hướng dẫn HS làm bài tập Cách nhẩm. HS làm miệng nối tiếp. Bài 1: Tính nhẩm: 12 – 3 = 9 ; … 12 – 9 = 3 12 – 4 = 8 ; 12 – 10 = 2 HS nêu yêu cầu. Cách đặt tính cách tính. . Bài 2: Đặt tính rồi tính : HS làm bảng con.( cột 1,2) 62 – 27 62 HS nêu yêu cầu. Nhắc lại quy tắc tìm một  số hạng chưa biết. HS làm bảng con. 27 ;… 35 HS nêu yêu cầu . Bài 3: Tìm x: Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết. a) x + 18 = 52 ; c) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x= 62 –24 x = 34 x = 38 Gà và thỏ có mấy con? Bài 4: Tóm tắt Thỏ có mấy con? Gà và thỏ : 42 con Bài toán yêu cầu tìm gì? Thỏ : 18 con HS giải bài toán vào vở. Gà : … con? Bài giải Có số con gà là: 4:Củng cô- dặn dò: Trừ có nhớ. Tìm một 42 – 18 =24( con gà.) số hạng khi biết tổng và số hạng kia. Giải Đáp số: 24 con gà. bài toán có lời văn. Tiết 2: Tập làm văn: CHIA BUỒN, AN ỦI I: Mục tiêu: Rèn kĩ năng nghe và nói: biết nói lời chia buồn , an ủi. -Rèn kĩ năng viết: biết viết bưu thiếp thăm hỏi. GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. II: Đồ dùng dạy học: Mỗi HS chuẩn bị một bưu thiếp nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III: Các hoạt động dạy học: : (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: HS đọc bài văn kể về ông bà. 3: Bài mới: Giới thiệu. GV hướng dẫn HS làm bài tập. HS nêu yêu cầu . Hướng dẫn hs quan sát HS thảo luận nhóm đôi. Đóng vai trước lớp tranh 1 Khi ông bà mệt . Chúng ta thăm hỏi ông bà. 1: Ông em ( hoặc bà em) bị mệt. Em hãy Ông bà cảm thấy như thế nào? nói với ông ( hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự GV gợi ý: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ? Cháu quan tâm của mình. lấy sữa cho ông uống nhé! … Cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông bà ân cần, thể hiên sự quan tâm và tình cảm thương yêu. HS nêu yêu cầu . Hướng dẫn HS quan sát 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông ( bà) tranh. a) Khi cây hoa do ông ( bà) trồng bị Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì chết. với bà? HS nói lời an ủi trước lớp. b) Khi kính đeo mắt của ông ( bà ) bị GV: An ủi làm dịu nỗi đau khổ buồn phiền. vỡ. Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp – thăm HS nói lời an ủi : hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. *Khi bạn của em làm bài thi bị điểm kém. GV : gợi ý cho HS đọc lại bưu thiếp ở bài * Mẹ của bạn bị ốm nằm ở bệnh viện. tập đọc. Hướng dẫn viết : Nơi viêt , ngày … tháng…năm.. Viết lời xưng hô với ông bà như thế nào để Đắc Lắc, ngày… tháng .. năm… thể hiện sự kính trọng? Ông nội kính yêu! Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2 , Cháu nghe tin ở quê bị bão nặng, cháu lo 3 câu thể thái độ quan tâm, lo lắng. lắm. Ông bà có khoẻ không ạ? Nhà cử ở Ở phần cuối bức thư , em chúc ông bà điều quê có việc gì không? Cháu mong ông bà gì, húa hẹn điều gì? luôn mạnh khoẻ, may mắn. Lời chào ông, chữ kí và tên của em. Cháu nhớ ông bà nhiều HS làm bài vào vở. Gv thu vở nhận xét. 4:Củng cô- dặn dò: Khi nào cần nói lời quan tâm, an ủi ? Cách viết bưu thiếp. Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 11 I:Đánh giá các hoạt động trong tuần: -Các nề nếp học tập. - Nề nếp thể dục,vệ sinh - Nhắc nhở các nề nếp học tập ở nhà. - Rèn chữ viết thường xuyên - Tổng kết tiền heo đất.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II: Tồn tại: Nhắc nhở phụ huynh đóng góp các khoản theo quy định. Kế hoạch tuần 12: -Duy trì tốt các nề nếp. - Thực hiện kiểm tra bài cũ đầu giờ. - Thi đua học tốt. - Nộp tiền heo đất. Ngày soạn, ngày 4 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy, Thứ bảy ngày 7 tháng 11 năm 2015 BUỔI SÁNG Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt: Ôn tập đọc: BÀ CHÁU I:Mục tiêu: - -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. * Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự thông cảm. II:Đồ dùng dạy học: III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: . 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. GV đọc bài. - Hs lắng nghe - đọc thầm GV hướng dẫn đọc câu dài, HS luyện đọc từng câu nối tiếp - Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu HS luyện đọc từng đoạn nối tiếp. - Cho học sinh đọc đóng phân vai HS luyện đọc đoạn trong nhóm Gv quan sát chú ý nhận xét cách đóng vai Hs lên bảng đóng theo phân vai của từng học sinh. Lớp quan sát – nhận xét Cho học sinh đọc bài theo nhóm Hs đọc bài theo nhóm Gv nhận xét hs đọc.Nhắc nhở hs đọc yếu 4:Củng cô: Gv nhận xét tiết học- về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tăng cường Tiếng Việt: ÔN ĐẶT CÂU I: Mục tiêu: Dựa theo cách viết trong bài Làm việc thật là vui để đặt câu. II: Đồ dùng dạy học III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Đặt câu nói về một con vật: Hs đặt câu. VD: Con chó sủa gâu gâu báo có người lạ. Thảo luận với bạn tìm ra câu văn hay Bài 2: Nói về một đồ vật: Vd: Xe máy chạy bon bon trên đường..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: Nói về một loài cây hoặc một loài hoa: Cây phượng giữa sân trường nở hoa báo mùa hè đến. Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu Thu bài nhận xét- trả bài- đọc câu văn hay. 4:Củng cô- dặn dò:. Học sinh làm vào vở. Tiết 3: Toán: ÔN TRỪ CÓ NHỚ I: Mục tiêu: HS biết trừ có nhớ, giải toán có lời văn bặng một phép trừ. II: Đồ dùng dạy học III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu Bài 1: Đặt tính rồi tính: HD học sinh làm bài tập. HS làm bài vào 61 – 9 ; 91 – 3 ; 41 – 8 ; 21 – 6 ; 61 – 5 ; 11 vở. –8 Lưu ý HS đặt tính thẳng cột. Bài 2: Tìm x: x + 15 = 27 ; x + 45 = 50 20 + x = 50 Bài 3: An có 4 chục viên bi, An cho Bình 18 viên bi. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi? Bài 4: Tìm số có hai chữ số có tổng các chữ số là 11 và có hiệu của hai chữ số là 3. Số 47 và 74 có hiệu hai chữ số là 3 (7–4=3) 4:Củng cô- dặn dò: Vậy số cần tìm là 47 hoặc 74. Tiết 4: Toán: : ÔN TẬP I: Mục tiêu: HS biết trừ có nhớ, giải toán có lời văn bặng một phép trừ. II: Đồ dùng dạy học III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu Bài 1: Đặt tính rồi tính: HD học sinh làm bài tập. HS làm bài vào 52 – 39; 42 – 37; 82 – 53; 72 - 34 vở. Bài 2: Tìm x: Lưu ý HS đặt tính thẳng cột. x +12 = 27 ; x – 24=64; x – 36 = 98 - Hs đọc yêu cầu bài 3 Bài 3: Một thùng nước mắm có chứa 20 lít rót ra 9 lít. Hỏi thùng nước mắm đó còn bao nhiêu lít? Hs đọc yêu cầu đề Bài 4: Tính 12 – 4 + 6; 12- 5 -6 32 – 4 – 5; 42 -10 - 20.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4:Củng cô- dặn dò: Tiết 5:. Giáo dục ngoài giờ lên lớp: Chủ điểm: Biết ơn thấy cô I-Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu biết thêm về ngày nhà giáo Việt Nam - Biết quý trọng và ghi nhớ công ơn của thầy cô II- Đồ dùng dạy- học: tiểu sử về ngày nhà giáo Việt Nam III- Các hoạt động dạy – học: (30 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ổn định định tổ chức: Hát 2: Bài mới: - Giới thiệu nội dung sinh hoạt - Gv gọi một số học sinh nêu lên hiểu biết - hs nêu của mình về ngày nhà giáo Việt Nam. - hs lắng nghe - Gv kể lại cho học sinh nghe tiểu sử ngày - Hs nghe 20 tháng 11 - gv nêu câu hỏi: để tỏ lòng biết ơn kính - hs trả lời :chúng em phải chăm chỉ học trọng thầy cô giáo các em nên làm như thế tập, ngoan nghe lời cô giáo. nào? - gv tổ chức cho học sinh chơi 1 số trò chơi - hs tham gia chơi - gọi hs tham gia kể lại một số câu chuyện - Hs hs kể - lớp lắng nghe. về thầy cô giáo mà em biết? Một số câu chuyên như: bàn tay dịu dàng, người mẹ hiền....... 4- Củng cô- dặn dò: - Gv nhận xét – tuyên dương. BUỔI CHIỀU Tieát 1: Tăng cường Tiếng Việt Ôn Taäp laøm vaên: ÔN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I: Mục tiêu: HS biết viết một đoạn văn ngắn kể về người thân của em. II- Đồ dùng dạy- học: III- Các hoạt động dạy – học: (35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ổn định định tổ chức: Hát 2: Bài mới: - HD học sinh làm bài Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4,5 câu kể về người thân của em - Hs đọc yêu cầu đề bài Gợi ý: - Trả lời các câu hỏi theo gợi ý 1) Trong gia đình người mà em yêu quý - Mỗi học sinh trả lời một ý khác nhau nhất đó là ai? về người thân của mình. 2) Người đó bao nhiêu tuổi, làm ghề gì? Có thể viết về ông bà bố mẹ, anh chị 3) Người đó chăm sóc, yêu quý em như thế nào? 4: Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? HS làm bài- gv quan sát - nhận xét- đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đoạn văn hay. 4- Củng cô- dặn dò:. - hs làm bài vào vở. Tieát 2: Tăng cường Tiếng Việt Ôn LTVC: ÔN TỪ CHỈ ĐỒ DÙNG VAØ CÔNG VIỆC TRONG NHAØ I: Mục tiêu: HS biết một số đồ dùng trong nhà, công việc trong nhà. II- Đồ dùng dạy- học: III- Các hoạt động dạy – học: (35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ổn định định tổ chức: 2: Bài mới: HD làm bài tập. Bài 1: Tìm các từ chỉ đồ dùng để nấu ăn Hs đọc yêu cầu đề bài trong nhà: Các từ chỉ đồ dùng nấu ăn trong nhà là: Bài 2: Tìm và gạch dưới những từ chỉ công Nồi, dao, thớt........ việc bạn nhỏ làm giúp bà ở nhà trong đoạn Hs đọc yêu cầu đề bài văn sau: Hs tìm các từ chỉ công việc bạn nhỏ giúp Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như bà: mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi công quét nhà, thả gà, cho lợn ăn việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: phơi quần áo, rải rơm ra phơi quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa nhóm bếp nấu cháo lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng xôn xao một niềm vui. 4- Củng cô- dặn dò: Tiết 3: Toán: ÔN TẬP I: Mục tiêu: HS biết trừ có nhớ, giải toán có lời văn bặng một phép trừ. II: Đồ dùng dạy học III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu HD học sinh làm bài tập. HS làm bài vào vở. Lưu ý HS đặt tính thẳng cột. - Hs đọc yêu cầu bài 3 - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu học sinh tóm tắt giải Bài vào vở Hs đọc yêu cầu đề. Hoạt động học Bài 1: Đặt tính rồi tính: 62 – 8; 92 – 7; 92 – 75; 72 - 38 Bài 2: Tìm x: 5+ x = 62 ;8+ x =82; x – 21 = 49 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 12 chiếc xe đạp.buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 chiếc. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu chiếc xe đạp. Bài 4: điền dấu > < = 21+9 72- 48 52 – 9 82 - 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 11- 7. 12 – 6. 4:Củng cô- dặn dò: Tiết 4 KNS:. GIAO TIẾP TÍCH CỰC. 42- 25. 52-30.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×