Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 11 C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.82 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2015. Học vần: ưu –ươu I.Mục tiêu: -HS nhận biết được vần: ưu, ươu. - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. * HS nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói - HS chuẩn bị: SGK, bảng con. Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc : buổi chiều yêu cầu hiểu bài già yếu -Đọc câu ứng dụng -Viết: diều sáo, yêu quý -GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Quy trình dạy vần a. Nhận diện vần: uu -GV viết lại vần ưu. +Phát âm -Phát âm mẫu ưu -Phân tích vần ưu ? +Đánh vần +Ghép vần ưu. -Viết lên bảng tiếng lựu và đánh vần.. Học sinh - 3 HS đọc -1 HS đọc câu ứng dụng Cả lớp viết bảng con.. -Đọc tên bài học: ưu, ươu. -HS đọc cá nhân: ưu -Vần ưu: ư và u -HS đánh vần: ư-u-ưu. -Cá nhân, nhóm, lớp. -Cả lớp ghép: ưu. Đọc cá nhân:lờ-ưu-nặng lưu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Có vần ưu muốn có tiếng lựu ta làm thế nào ? -Ghép tiếng lựu. -Thêm âm l và thanh nặng -Nhận xét, điều chỉnh -Ghép tiếng lựu. -Treo tranh và rút ra từ khóa ghi bảng. -Đọc từ khóa trái lựu. -Quan sát tranh b.Nhận diện vần: ươu. -GV viết lại vần ươu -HS đọc, cá nhân, nhóm, lớp. -Hãy so sánh vần ưu và vần ươu? -Phát âm và đánh vần tiếng: +Phát âm -Phát âm mẫu ươu. +Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng: hươu và đọc -Ghép tiếng: hươu. -Nhận xét -Đọc từ khoá: hươu sao. c. Hướng dẫn HS viết -Viết mẫu và hướng cách viết: Vần ưu tạo bởi mấy con chữ? Vần ươu tạo bởi mấy con chữ? -Nhận xét *Giải lao d.Đọc từ ngữ ứng dụng -Đính từ lên bảng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ -Giải nghĩa từ ứng dụng. -GV đọc từ ứng dụng. + Giống nhau: âm u ở cuối + Khác nhau: Vần ưu có âm ư ở trước, vần ươu có âm ươ ở trước. -Đọc ươu: cá nhân -Đánh vần :ư-ơ-u -ươu -Cá nhân, nhóm, lớp. -Cả lớp ghép tiếng hươu . -Đọccá nhân,nhóm từ khóa hươu sao. Vần ưu: 2 con chữ ư, u Vần ươu: 3 con chữ ư, ơ, u -Viết bảng con: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao . *Hát múa tập thể -Đọc thầm từ và tìm tiếng có chứa vần mới. +Tìm tiếng chứa vần vừa học: cừu, mưu, rượu, bướu -Đọc và phân tích các tiếng -Đọc từ: cá nhân, lớp *HS nhận biết nghĩa một số từ.. Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc -Luyện đọc tiết 1 -GV chỉ bảng: -HS đọc toàn bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó -Đọc: cá nhân, nhóm, lớp thấy bầy hươu nai đã ở đáy rồi. -GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn văn có 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu. Tiếng đầu câu phải viết hoa. -GV đọc b.Luyện viết -GV hướng dẫn cách viết -Nhận xét, chấm vở. -HS viết vào vở: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Viết ½ số dòng ở bài. *HS khá, giỏi viết đủ số dòng. c.Luyện nói -HS nói tên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, -Yêu cầu quan sát tranh hươu, nai, voi . +Trong tranh vẽ gì? + HS quan sát tranh trả lời theo các +Các con vật này sống ở đâu? câu hỏi gợi ý của GV. +Chúng ta nên săn bán thú rừng bừa bãi không ? +Voi là thú có thân hình như thế nào? -Mở SGK và đọc +Gấu là động vật như thế nào? C. Củng cố, dặn dò -Tham gia cả lớp -Đọc bài ở SGK -Chuẩn bị bài sau * Trò chơi: tìm tiếng có chứa vần mới học - Nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tính huống trong tranh bằng phép tính thích hợp *HS làm bài 1 đến 5. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Sử dụng tranh SGK Toán 1 -HS chuẩn bị: SGK Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm ta bài cũ 5–1= 5- 2= 4 + 1= 5–3= -Nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới1. Học sinh -4 HS lên thực hiện 5–1=4 5–2=3 4+1=5 5–3=2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng 2 2.Thực hành Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu của bài -GV có thể giúp HS nhận biết về các phép tính theo cột.. -Nhận xét và đưa ra kết quả đúng. Bài 2: Tính -Mỗi phép tính ta trừ mấy lần?. -Nêu tên bài học - HS làm bài và tự chữa bài. Bài 1:Tính các phép tính bằng hàng dọc -Muốn tính các phép tính bằng hàng dọc ta phải viết các số phải thẳng cột với nhau, kết quả thẳng với 2 số trong phép tính đó. -HS làm bài vào phiếu học tập – nêu kết quả. -Nhận xét -Tính các phép tính bằng hàng ngang. -Mỗi phép tính ta trừ 2 lần. - HS nêu cách làm bài 5-1-2=2 5-2-2=1 -Làm cột 1 và 3 *HS làm cột 2.. -Nhận xét Bài 3: GV hướng dẫn cách làm bài Bài 3: Điền dấu >, <, = -Muốn điền dấu >, <, = vào chỗ chấm ta phải làm gì? -Ta phải thực hiện tính các phép tính có kết quả rồi mới so sánh. -Thực hiện làm bài vào phiếu học tập cột 1 và 3. *HS làm tiếp cột 2. -2 em lên bảng làm -Nhận xét -Nhận xét Bài 4: a.Cho HS xem từng tranh nêu bài toán rồi -Có 5 con cò, 2 con bay đi. Hỏi còn lại viết phép tính. mấy con? 5–2=3 Câu b thực hiện tương tự Bài 5: - Hướng dẫn cách làm bài. Bài 5: Dành cho HS khá giỏi -Tự làm bài và tự chữa bài. C.Củng cố, dặn dò 5 -1 = 4 + 0 *Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt +Mục tiêu:Giúp HS biết cách lập nhanh - 2 nhóm cùng chơi phép tính khi biết kết quả. - Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Số 0 trong phép trừ - Chuẩn bị bài học sau.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thủ công: Xé, dán hình con gà con (t2) I.Mục tiêu: - Xé, dán được hình con gà con, dán tương đối, phẳng. - Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: - GV chuẩn bị: Bài mẫu đẹp. Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... -HS chuẩn bị: Vở thủ công, thước, giấy màu, hồ dán,... III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra dụng cụ -GV kiểm tra phần học trước -Nhận xét -Bắt bài hát khởi động B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét -Đưa bài mẫu đẹp: - Đây là hình con gì? -Hình gà con gồm những bộ phận nào? - Đuôi của gà con dài hay ngắn? -GV cho HS nêu qui trình xé dán: 3.Thực hành a. Xé thân gà - GV lấy giấy màu vàng hoặc đỏ vẽ hình chữ nhật - Xé HCN rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc hình chữ nhật, sau đó xé chỉnh sửa thân hình để giống thân gà. b. Xé hình đầu gà -Vẽ và xé 4 góc hình vuông. -Xé chỉnh sửa cho tròn giống hình đầu gà. c. Xé hình đuôi gà -Đánh dấu, vẽ, và xé hình vuông . -Vẽ hình tam giác. d. Vẽ mỏ, chân và mắt gà. e.Dán hình. Học sinh -Để dụng cụ lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra -Hát tập thể. -Nêu tên bài học -HS quan sát, nhận xét - Đây là hình gà con -Đầu, thân, đuôi -Đuôi con gà con ngắn -HS nêu quy trình xé dán. -HS nêu lại quy trình xé, dán hình gà con. - HS quan sát và chọn giấy, đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật. - Học sinh lấy giấy màu có kẻ ô vẽ, và xé hình thân gà và đầu gà.. -Học sinh vẽ, chân, mỏ, mắt gà. -HS dán hình con gà con. *HS khéo tay: Xé thêm hình con gà có kích thước khác. Vẽ trang trí hình con gà..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Nhận xét, dặn dò: -Chọn một số bài đẹp đưa lên cho HS nhận -HS nhận xét bài cùng GV. xét. -Chấm một số bài và nhận xét bài vừa chấm. -Lắng nghe và thực hiện -Chuẩn bị bài: ôn tập Buổi chiều. Tiếng Việt:* ưu – ươu (Tiết 1 tuần 11) I.Mục tiêu: - Nối chữ có vần đang ôn. - Đọc được bài “ Hươu, Cừu và Sói”. Viết được đúng câu theo mẫu. - Làm tốt bài tập ở vở thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: GV ghi đề bài lên bảng 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 70, 71 . Bài 1: Nối chữ với hình. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Hướng dẫn cách làm: đọc các từ và nối với hình có tiếng chứa vấn ưu, ươu. - Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tập đọc và tìm ra những tiếng có chứa vần ưu, ươu. -Tìm những tiếng có chứa vần ưu, ươu? - Gọi HS đọc tiếng kết hợp phân tích. - Hướng dẫn cho HS đọc từng câu đến cả bài. -Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết. Học sinh - L¾ng nghe.. -HS nêu yêu cầu của bài. - Đọc từ: cá nhân, lớp - HS nối chữ với hình và nêu kết quả. - HS làm bài – nêu kết quả - Nhận xét - Đọc thầm bài tập đọc và tìm tiếng có chứa vần ưu, ươu. - Tiếng Hươu, cừu - Đọc và phân tích các tiếng đó: cá nhân, lớp. - HS đọc câu đến cả bài: cá nhân, nhóm, lớp - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc câu cần viết - Viết mẫu câu lên bảng - GV hướng dẫn khoảng cách giữa các chữ, các con chữ trong một chữ. - Cho HS viết - Theo dõi, uốn nắn - Thu 1/3 số vở chấm và nhận xét. 3. Cñng cè, dÆn dß - Bài hôm nay ta ôn hai vần gì? * Trò chơi: Nhận biết nhanh những tiếng có chứa vần ưu, ươu trong các từ có sẵn. - Hướng dẫn cách chơi và cho HS cả lớp cùng tham chơi. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhËn xÐt giê häc - Chuẩn bị: on, an. - HS nêu yêu cầu: viết câu “ Hươu và mẹ ra suối chơi”. -HS đọc: cá nhân, lớp -Theo dõi, lắng nghe - Viết câu vào vở - Vần ưu, ươu. - HS xung phong nhận biết nhanh tiếng, từ có chứa vần ưu, ươu. - Nhận xét. Tiếng Việt:* Tiết 2: on – an (Tiết 2 tuần 11) I.Mục tiêu: - Nối được từ có chứa vần on, an. - Đọc được bài “ Hươu, Cừu và Sói” ; tìm được tiếng có chứa vần on, an. - Làm tốt bài tập ở vở thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 71, 72. +Bài 1: -Tiếng nào có vần on? Tiếng nào có vần an? - Gọi HS nêu yêu cầu.. - Nhận xét, tuyên dương. Học sinh - Lắng nghe.. - HS quan sát các từ và đọc thầm - Thi phân tiếng nhanh, đúng theo nhóm. - Đọc kết quả - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Bài 2: Đọc - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS đọc từng câu đến đoạn và cả bài tập đọc. - Nhận xét Bài 3: Viết - Cho HS quan sát chữ mẫu - Hướng dẫn viết vào vở. - Thu một số vở nhận xét. 3. Nhận xét, dÆn dß - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị bài: ân, ăn.. - HS nêu: Đọc - HS đọc thầm bài và tìm tiếng có chứa vần on, an. - Đọc và phân tích các tiếng đó - Đọc từng câu + đoạn + cả bài (cá nhân, lớp). - Nhận xét - Viết câu theo mẫu - HS đọc: cá nhân + lớp câu cần viết . - HS quan sát - HS viết bài vào vở - Lắng nghe. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2015. Học vần: Ôn tập I.Mục tiêu: - HS đọc được các vần kết thúc bằng u /o; các từ ngữ và câu ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. -Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu. *HS kể được 2 đến 3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần kể chuyện - HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc, viết các từ: chú cừu, mưu trí bầu rượu, bướu cổ -Đọc câu ứng dụng -GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài:Ghi đề bài lên bảng 2.Ôn tập a.Các vần đã học + Đính bảng ôn - Đọc âm b.Ghép âm thành vần: - Yêu cầu c.Đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng: ao bèo, cá sấu, kì diệu. Học sinh -3 HS đọc, lớp viết bảng con. -1 HS -Đọc tên bài học: Ôn tập - HS chỉ các vần - HS chỉ vần - HS chỉ vần và đọc âm - HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Tìm các tiếng có vần vừa ôn. d.Hướng dẫn HS viết -Viết mẫu và hướng dẫn viết Hỏi: khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào? -Khoảng cách các chữ cách nhau một con chữ o. -Viết bảng con: cá sấu, kì diệu -Thảo luận, trình bày. -Nhận xét Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đoc -HS đọc toàn bài tiết 1 Luyện đọc tiết 1 -HS phát âm lớp, nhóm, cá nhân -GV chỉ bảng: -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp -Luyện đọc câu ứng dụng Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô +Tìm tiếng chứa vần vừa ôn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ráo, có nhiều châu chấu cào,cào. b.Luyện viết -GV hướng dẫn cách viết vào vở -Nhận xét, chấm vở c.Kể chuyện + Yêu cầu quan sát tranh *GV kểchuyện + Kể lần 1 bằng lời + Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa *HS kể: Tranh 1:Sói và Cừu đang làm gì? Tranh 1: Sói đã nghĩ và hành động ra sao? Tranh 3: Liệu Sói có bị ăn thịt không? +Câu chuyện khuyên ta điều gì? C.Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Hái quả -Phổ biến luật chơi và cách chơi -Cho HS tham gia chơi theo nhóm -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài 44. -HS viết vào vở: viết ½ số dòng cá sấu, kì diệu *HS viết đủ số dòng ở bài. -HS tên câu chuyện: Sói và Cừu -Lắng nghe -HS quan sát tranh -Nhớ nội dung câu chuyện và tập kể theo tranh. -Nêu ý nghĩa câu chuyện - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau. Toán: Số 0 trong trong phép trừ I.Mục tiêu: -Nhận biết vai trò số 0 trong trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thính hợp với tình huống trong hình vẽ. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1.Các hình vật mẫu - HS chuẩn bị: SGK Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: 5-1= 5–2= 5–1–1= 2–1+1=. Học sinh - 4 HS lên thực hiện 5-1=4 5–2=3 5–1–1=3 2–1+1=3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét -Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1.Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau. +Giới thiệu phép trừ: 1 – 1 = 0 - Đính lên bảng 1 quả cam -Trên bảng có mấy quả cam? -GV bớt đi 1 quả cam -1 quả cam bớt 1 quả cam còn mấy quả cam? -1 bớt 1 còn mấy? -1 trừ 1 bằng mấy? -GV ghi bảng 1 – 1 = 0 -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong bài học. +Giới thiệu phép trừ: 3 – 3 = 0 tương tự 2–2=0 4–4=0 2.Giới thiệu phép trừ (một số trừ đi 0) + Giới thiệu phép trừ: 4 – 0 = 4 - Đính 4 hình vuông - Có 4 hình vuông, bớt 0 hình vuông .Còn lại mấy hình vuông? -4 bớt 0 còn mấy? -4 trừ 0 bằng mấy? -Ghi 4 – 0 = 4 +Giới thiệu 5 – 0 = 5 tương tự -Một số mà trừ với 0 thì được kết quả như thế nào? 3.Thực hành Bài 1: Yêu cầu làm gì?. - 1 quả cam - 1 quả cam bớt 1 quả cam còn 0 quả cam. - 1 bớt 1 còn 0 1 – 1 = 0 ghép phép tính vào bảng cài -HS quan sát và nêu: 1con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con. - HS quan sát - Còn 4 hình vuông - 4 bớt 0 còn 4 - 4 – 0 = 4 ghép phép tính - Đọc cá nhân tổ lớp - Bằng chính số đó. -Nhận xét Bài 3: Treo tranh. - HS làm bài tập - Tính theo hàng ngang - Đọc kết quả - Nhận xét -Làm cột 1, 2. -Làm bài vào phiếu học tập *HS làm cột 3. 2 em lên bảng làm -Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm C.Củng cố, dặn dò:. - Quan sát tranh và nêu phép tính. - Ghi phép tính 3 -3=0 2–2=0. Bài 2: -Tính.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Trò chơi: Mèo Mi Mi uống sữa -Tổng kết 2 đội chơi -Đọc lại các công thức -Hoàn thành lại bảng trừ -Dặn dò: làm bài vở bài tập. - 2 đội lên tham gia chơi - Nhận xét - HS đọc:cá nhân, lớp. Đạo đức: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1 I.Mục tiêu: - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học 1 đến bài 5. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống. III. Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ôn tập H: hãy nêu các bài đạo đức em đã học?. - H: Trẻ em có những quyền gì? - H: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? - H: Em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? - H: Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ? - H: Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? 2. Thực hành +Yêu cầu học sinh đóng vai với các tình huống sau: - Tình huống 1: Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả( 1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần. Học sinh - Bài 1: Em là học sinh lớp 1 - Bài 2: Gọn gàng sạch sẽ - Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Bài 4: Gia đình em - Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. - Trẻ em có quyền có họ tên có quyền được đi học - Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát. - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi ngươi yêu mến. - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ.. - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quết hay nhất.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> làm gì cho đúng? - Tình huống 2: Hai chị em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn. Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng? - GV nhận xét đánh giá điểm cho các nhóm. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét - GV chốt ý Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống. ( nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng). - Bạn an dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn lan. - Bạn Long xé vở để gấp máy bay? - Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở. - Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. +GV đọc lần lượt từng tình huống. - GV nhận xét và chốt ý. 3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt.. - HS đóng vai theo cách giải quyết mà nhóm mình đã chọn. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm ) - Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp.. - HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ.. - HS nghe và ghi nhớ.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* ân – ăn (Tiết 3 tuần 11) I.Mục tiêu: -Nối các từ có tiếng chứa vần ân, ăn. -Đọc được bài “ Hươu, Cừu và Sói”. Viết đúng câu theo mẫu. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành. III.Các hoạt đông dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2.Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh trang 72, 73. Bài 1: Nối tiếng với vần. - Nhận xét Bài 2: Đọc “ Hươu, Cừu và Sói” - Gọi HS nêu yêu cầu.. Học sinh Lắng nghe. -HS nêu yêu cầu của bài -Đọc các từ và nhận biết tiếng có chứa vần ân, ăn và nối với vần thích hợp. - Phân tích một số tiếng và nêu kết quả. -Nhận xét - Đọc “ Hươu, Cừu và Sói” - HS đọc thầm đoạn thơ và tìm tiếng có chứa vần ân, ăn. - Tiếng có chứa vần ăn, ăn:ân, cần, căn, dặn. - Đọc tiếng và phân tích - Đọc từng câu đến đoạn và cả bài: cá nhân, lớp.. - GV hướng dẫn HS đọc Bài 3: Viết - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV đưa mẫu chữ để HS quan sát +Chữ cần được viết bằng mấy con chữ ?... +Trong các chữ trên, những con chữ nào có độ cao 4 ô li ? 5 ô li ? - GV hướng dẫn viết -Theo dõi, uốn nắn -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. -GV nhËn xÐt 3. Nhận xét, dặn dò - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị bài ôn, ơn, en, ên. -HS nêu: Viết -HS quan sát chữ mẫu - cần: 3 con chữ c, â , n và dấu \ -4 ô li: d -5 ô li: b HS theo dõi trong bài. - Viết vào bảng con - HS viết vào vở .. Toán:* Một số với 0 (Tiết 1 tuần 11) I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép trừ “ Một số với 0”. - Nhìn tranh viết được phép tính thích hợp. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 62. Bài 1:Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - Một số mà trừ với 0 kết quả như thế nào? -GV nhận xét chung Bài 2: Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Bài này yêu cầu làm gì? - 5 trừ với mấy vẫn bằng 5? - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét Bài 3: Nhìn tranh nêu và viết phép tính thích hợp. - Nhận xét Bài 4: Khoanh vào phép tính có kết quả là 0 - Hướng dẫn làm - Nhận xét, tuyên dương Bài 5: Số? Thực hiện tương tự 3. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 2. Học sinh - Lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu đề bài: Tính - Cả lớp thực hiện tính theo từng cột. - HS làm bài, nêu kết quả. - Kết quả bằng chính số đó. - HS nêu yêu cầu đề bài - Điền số - 5 trừ 0 vẫn bằng năm - HS làm bài - 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - Nêu bài toán – viết phép tính thích hợp. - Làm bài – 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét -HS làm bài - HS xung phong lên bảng làm. - Nhận xét. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2015. Học vần: on - an I.Mục tiêu: -HS nhận biết được vần : on, an, . - Đọc được: on ,an, mẹ con, nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: on ,an, mẹ con, nhà sàn . * HS nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài. -Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói - HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc và viết các từ: ao bèo, cá sấu -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài -GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài on an lên bảng 2Dạy chữ ghi âm a.Nhận diện vần: on -GV viết lại vần on + Phát âm: -Phát âm mẫu on -Phân tích vần on?. Học sinh -2 HS đọc và viết -1 HS đọc câu ứng dụng -1 HS đọc toàn bài -Đọc tên bài học: on, an. -HS đọc cá nhân: on.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Ghép vần on -Gồm 2 âm ghép lại: o và n -Có vần on muốn có tiếng con ta làm thế -Ghép vần vào bảng gài nào ? -Ghép tiếng con -Thêm âm c -Cả lớp ghép: con + Đánh vần: -Đánh vần cờ-on-con -Viết lên bảng tiếng con và đọc con -Nhận xét, điều chỉnh -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -Treo tranh -Đọc từ khoá: mẹ con -Từ mẹ con gồm có mấy tiếng? -Tiếng nào có chứa vần on? b.Nhận diện vần: an -GV viết lại vần an -Hãy so sánh vần on và vần an? *Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu an + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng sàn và đọc -Ghép tiếng: sàn -Nhận xét -Đọc từ khoá: nhà sàn *Giải lao c.Đọc từ ngữ ứng dụng -Đính từ lên bảng: rau non hòn đá thợ hàn bàn ghế -Tìm tiếng có chứa vần on, an?. -Giải nghĩa từ ứng dụng. -GV đọc mẫu từ d.Hướng dẫn HS viết -Viết mẫu: +Vần on tạo bởi mấy con chữ? +Vần on tạo bởi mấy con chữ?. -Đọc từ: cá nhân, lớp -Gồm 2 tiếng: mẹ và con -Tiếng con + Giống nhau: âm n ở cuối + Khác nhau: Vần on có âm o ở trước, vần an có âm a ở trước. -Đọc cá nhân: an -Đánh vần sờ-an-san-huyền-sàn -Cả lớp ghép tiếng sàn -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -Hát múa tập thể. -Đọc thầm và tìm tiếng mới +Tìm tiếng chứa vần vừa học: non, hòn, hàn, bàn. -Đọc tiếng và phân tích -Đọc từ: cá nhân, lớp *HS khá, giỏi nhận biết nghĩa một số từ -Vần on được viết bằng 2 con chữ: o và n -Vần an được viết bằng 2 con chữ: a và n -Viết bảng -Thảo luận, trình bày. -HS viết vần, viết từ ngữ khoá.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc Luyện đọc tiết 1 -GV chỉ bảng: -Đọc từ ứng dụng -Treo tranh -Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết -GV hướng dẫn cách viết vào vở. -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân -Quan sát tranh và nhận xét -Tìm tiếng có chứa vần on, an. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS viết vào vở: viết ½ số dòng ở bài. *HS viết đủ số dòng qui định trong bài viết. on, an, nhà sàn, mẹ con. -Nhận xét, chấm vở c.Luyện nói -HS nói tên chủ đề: Bé và bạn bè + Yêu cầu quan sát tranh +HS quan sát tranh trả lời theo gợi ý của -Trong tranh vẽ ai? GV. -Các bạn đang làm gì? -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? -Mở SGK và đọc theo nhóm, lớp C. Củng cố, dặn dò: -Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn lên -Đọc bài ở SGK tham gia trò chơi theo hoạt động nối tiếp. * Trò chơi: câu cá -Nhận xét -Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài 45 -Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Các hình vật mẫu - HS chuẩn bị: SGK Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên A.Kiểm ta bài cũ -Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4, 5 -Tính: 5 = 2 + … 5 - 2 = … 5=3+… 5-0=… -Nêu một số trừ đi 0. -Nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài :ghi đề bài lên bảng 2.Thực hành -Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: Bài 1: yêu cầu làm gì? Bài 2: yêu cầu làm gì? Bài 3: yêu cầu làm gì? Bài 4 yêu cầu làm gì?. -Nhận xét Bài 5 yêu cầu làm gì? Câu a. cả lớp làm vào vở.. -Nhận xét. C.Củng cố, dặn dò *Trò chơi: Lập bài toán nhanh nhất -Phổ biến cách chơi -Luật chơi -Nhận xét, tuyên dương. Học sinh -1 HS -2 HS lên thực hiện tính -1 HS nêu. -Làm bài tập SGK -HS làm bài và tự chữa bài. Bài 1: Nêu cách tính cột 1,2,3. -Nêu kết quả. *Cột 4, 5: dành cho HS. Bài 2: Viết các số thẳng cột Bài 3: HS tự nêu cách tính. -Làm cột 1, 2 *HS làm cột 3. Bài 4: Điền dấu >, <, = -HS làm cột 1,2 vào phiếu học tập. *HS làm cột 3. -2 em lên bảng làm – nhận xét Bài 5: HS xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tính huống bài toán. -Ví dụ: Nam có 4 quả bóng, đã bay đi 4 quả bóng. Hỏi Nam còn lại mấy quả bóng ? -Làm bài vàovở -1 em lên bảng làm. 4–4=0 -Nhận xét Câu b.Dành cho HS khá giỏi. -HS xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống bài toán. 3–3=0 - 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em - Tiến hành chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét tiết học. -Dặn dò bài sau: chuẩn bị “ Luyện tập chung”. -Nhận xét -Chuẩn bị bài học sau.. Tự nhiên và xã hội: Gia đình I.Mục tiêu: -Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình. *HS vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình. *Kĩ năng sống: +Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong các mối quan hệ gia đình. +Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm một số công việc trong gia đình. +Phát triễn kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bài hát: Cả nhà “Cả nhà thương nhau”. Tranh minh hoạ phóng to -HS chuẩn bị: SGK Tự nhiên và xã hội III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài -Bắt bài hát:“Cả nhà thương nhau” - GV đặt vấn đề vào bài. 2.Dạy học bài mới Hoạt động 1 Bước 1: Quan sát tranh ở SGK -Gia đình Lan có những ai? -Lan và những người trong gia đình đang làm gì? -Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong g/đ đang làm gì? Bước 2: -Gọi đại diện các nhóm chỉ vào tranh và kể về gia đình Lan và Minh * Kết luận Hoạt động 2 Kể về gia đình của mình -Cho từng đôi kể chuyện gia đình em. Học sinh -Cả lớp hát bài:“Cả nhà thương nhau”. - HS làm việc theo nhóm 4 quan sát trả lời trong nhóm câu hỏi của GV. -HS từng nhóm lên chỉ vào tranh như lúc thảo luận -HS nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi -HS thảo luận theo nhóm đôi kể về những người thân trong gia đình mình cho các bạn cùng biết. -Một số em lên kể -Theo dõi, lắng nghe * Kết luận Hoạt động 3: Đóng vai theo tình huống +Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó? +Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì hay nói gì với bà để bà vui và nhanh khỏi bệnh. * Kết luận 3.Củng cố, dặn dò -Hôm nay các em học bài gì? -Mọi người trong gia đình cần phải đối xử với nhau như thế nào? -Hát bài: Đi học về. -HS làm việc theo cặp, 2 em cùng thảo luận và tìm ra cách xử lí. -2cặp đại diện lên thể hiện tình huống của mình. -HS theo dõi, nhận xét -Gia đình -Mọi người trong gia đình cần yêu thương, chăm sóc cho nhau thì gia đình mới yên vui, hòa thuận. -HS cả lớp hát Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2015. Học vần: ân – ă - ăn I.Mục tiêu: -HS nhận biết được vần: ân, ăn, cái cân, con trăn. - Đọc được: ân, ăn, cái cân, con trăn; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. * HS nhận biết nghĩa một số từ thông qua tranh; viết đủ số dòng qui định ở bài. -Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: “Nặn đồ chơi” II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói - HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 Bảng con. III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Đọc và viết các từ: mẹ con, nhà sàn -Đọc câu ứng dụng: -Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng 2.Dạy chữ ghi âm a.Nhận diện vần: ân -GV viết lại vần ân + Phát âm: -Phát âm mẫu ân -Phân tích vần ân? +Đánh vần: -Có vần ân muốn có tiếng cân ta làm thế nào ? -Ghép tiếng cân -Nhận xét, điều chỉnh -Viết lên bảng tiếng cân và đọc cân -Treo tranh -Đọc từ khoá: cái cân b.Nhận diện vần: ăn -GV viết lại vần ăn -Hãy so sánh vần ân và vần ăn? *Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: -Phát âm mẫu ăn + Đánh vần: -Viết lên bảng tiếng trăn và đọc trăn -Ghép tiếng: trăn -Nhận xét -Đọc từ khoá: con trăn c.Hướng dẫn HS viết Viết mẫu: Hỏi: Vần ân tạo bởi mấy con chữ? Hỏi: Vần ăn tạo bởi mấy con chữ?. Nhận xét. Học sinh -2 HS đọc và viết -2 HS đọc câu ứng dụng -1 HS đọc toàn bài. -Đọc tên bài học: ân, ăn. -HS đọc cá nhân: ân -Vần ân: â và n -Ghép vần ân -Thêm âm c -Cả lớp ghép: cân -Đánh vần cờ-ân-cân -Quan sát tranh và nhận xét -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần +Giống nhau: âm n ở cuối +Khác nhau: Vần ân có âm â ở trước, vần ăn có âm ă ở trước. -Đọc cá nhân: ăn -Đánh vần trờ-ăn-trăn -Cả lớp ghép tiếng trăn -Đọc cá nhân, tìm tiếng chứa vần -2 con chữ: â và n -2 con chữ: ă và n -Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Giải lao d.Đọc từ ngữ ứng dụng -Đính từ lên bảng: bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò. -HS viết vần, viết từ ngữ khoá -Thảo luận, trình bày. -Hát múa tập thể. -Giải nghĩa từ ứng dụng. -GV đọc mẫu từ Tiết 2 3.Luyện tập a.Luyện đọc Luyện đọc tiết 1 -GV chỉ bảng: -Đọc từ ứng dụng -Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết -GV hướng dẫn cách viết. -Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới +Tìm tiếng chứa vần vừa học. -Đọc cá nhân, lớp *HS nhận biết nghĩa một số từ.. -HS đọc toàn bài tiết 1 -HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân -Đọc cá nhân, nhóm, lớp. -Nhận xét c.Luyện nói + Yêu cầu quan sát tranh - Trong tranh vẽ ai? - Các bạn đang làm gì? - Có đồ chơi em phải làm gì để cùng chơi vui với bạn? C.Củng cố, dặn dò -Đọc bài ở SGK * Trò chơi: câu cá -Hướng dẫn cách chơi -Luật chơi -Nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học. -HS viết vào vở: viết ½ số dòng. ân, ăn, cái cân, con trăn *HS viết đủ số dòng ở bài. -HS nói tên chủ đề: Nặn đồ chơi +HS quan sát tranh trả lời theo gợi ý của GV. -Đọc bài ở SGK -Chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn lên tham gia chơi -Nhận xét -Chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV chuẩn bị: Bộ đồ dùng Toán 1 Phiếu học tập -HS chuẩn bị: SGK Toán 1 Bộ đồ dùng học Toán III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên. Học sinh. A.Kiểm ta bài cũ -Đọc, viết, đếm số 0, 1, 2, 3, 4, 5 -1 HS nêu -Tính: 2 + 3 =…; 5 - 2 - 2 = … -2 HS lên bảng thực hiện 4 + 1 =…; 5 - 0 - 3 = … -Nêu một số trừ đi 0, một số cộng với 0. -1HS nêu -Nhận xét bài cũ B.Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2.Thực hành -Nêu yêu cầu bài tập: Bài 1: yêu cầu làm gì? Làm bài tập SGK -Muốn tính các phép tính bằng hàng dọc ta -HS làm bài và tự chữa bài. phải thực hiện như thế nào? Bài 1: Nêu cách tính -Thực hiện viết các số phải thẳng hàng với nhau, kết quả phải thẳng với hai số trong phép tính đó. -Thực hiện làm câu b vào phiếu học tập và nêu kết quả. -Nêu nhận xét một số cộng với 0, một số trừ với 0. *HS thực hiện tiếp câu a. -Nhận xét Nhận xét Bài 2: yêu cầu làm gì? Bài 2: Nhẩm và điền nhanh kết quả -Làm cột 1, 2 *HS khá, giỏi làm tiếp các dòng còn lại -2 HS lên bảng làm và nêu nhận xét 2 phép tính đó. -Nhận xét -Nhận xét Bài 3: yêu cầu làm gì? Bài 3: HS nêu. Điền dấu >,<, = thích hợp. -Muốn điền dấu >, < , = vào chỗ chấm ta phải làm thế nào? -Thực hiện tính các phép tính có kết quả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> rồi mới so sánh. -HS làm cột 2, 3 vào phiếu học tập. *HS khá giỏi làm cột 1 -2 HS lên bảng làm -Nhận xét -Nhận xét Bài 4: yêu cầu làm gì?. C.Củng cố, dặn dò *Trò chơi: Mèo mi mi uống sữa -Phổ biến cách chơi -Luật chơi -Nhận xét tiết học. -Dặn dò bài sau. Bài 4: HS xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống bài toán. -Câu a. 3 + 2 = 5 -Câu b. 5 – 2 = 5 - 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em - Tiến hành chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Chuẩn bị bài học sau.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Luyện đọc, viết các vần đã học I.Muc tiêu: - Giúp HS nắm chắc vần đã học có âm u đứng sau. Viết đợc các tiếng từ. - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Vë bµi tËp. III.Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. ¤n tËp: - GV ghi b¶ng: eo, ao, au, ©u, iu, ªu, iªu, yªu, u, ¬u. cái kéo, leo trèo, trái đào, chịu khó, cây nêu, s¸o sËu, hiÓu bµi, yªu cÇu... - GV nhËn xÐt. 2. Híng dÉn lµm bµi tËp: ( Tr 44 ) a. Bµi 1: - Gäi HS nªu yªu cÇu cña bµi. - Cho HS tù lµm bµi. - GV nhËn xÐt bµi lµm cña HS. b. Bµi 2: - Cho HS xem tranh vÏ. - Gäi 3 HS lµm bµi trªn b¶ng. - GV nhËn xÐt. c. Bµi 3: - Lu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt chung tiÕt häc. - Dặn: luyện đọc, viết bài. - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.. - 1 HS nªu: nèi ch÷. - HS nªu miÖng kÕt qu¶  nhËn xÐt.. - HS xem tranh BT. - 1 HS lµm bµi → ch÷a bµi → nhËn xÐt.. - HS viÕt bµi: ao bÌo ( 1 dßng) c¸i gÇu( 1 dßng). - HS nghe vµ ghi nhí.. Toán:* Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 5 (t2) I. Muc tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 5. - Nhìn tranh viết tính thích hợp. - Áp dụng làm tốt các bài tập ở vở thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 75. Bài 1: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.. Học sinh - Lắng nghe.. - HS nêu yêu cầu của bài . - Tính các phép tính bằng hàng ngang. - Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi học sinh lên bảng làm bài . - GV nhận xét chung Bài 2: Tính. - Gọi HS nêu yêu cầu bài . -Mỗi phép tính các em thực hiện cộng, trừ mấy lần? - Nhận xét Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn: muốn điền được dấu thích hợp vào ô trống ta phải làm thế nào? - Nhận xét Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Hướng dẫn: Có mấy quả dưa hấu? - Bán đi mấy quả dưa? - Còn lại mấy quả dưa?. - Nhận xét Bài 5: Đố vui -Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Theo dõi và hướng dẫn cho HS. - Nhận xét 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 trang 51.. làm và nêu cách làm. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài . - Tính bằng hàng ngang -Thực hiện cộng, trừ 2 lần - Cả lớp làm bài vào vở, nêu kết quả. - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau. - HS nêu: >, <, = ? - Tính các phép tính vế bên trái có kết quả rồi so sánh. - HS làm bài – nêu kết quả - Nhận xét - Quan sát tranh 5 quả dưa 2 quả dưa 3 quả dưa - HS làm bài –1 em lên bảng làm 5–2=3 - Nhận xét - HS: Nối hai phép tính có cùng kết quả. Cả lớp làm bài vào vở -1HS lên bảng làm - HS chữa bài, nhận xét lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện.. Thủ công:* Ôn xé, dán hình con gà (tt) I.Mục tiêu: - HS xé được hình con gà. Đường xé có thể bị răng cưa. II.Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị: Giấy màu, hồ. III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo viên 1.Ôn: Xé, dán hình con gà - Nhắc lại gà gồm những bộ phận gì? - Xé hình thân gà nằm trong khung hình gì? - Tiếp tục ta xé bộ phận gì? - Hình đầu gà nằm trong khung hình gì? - Xé tiếp bộ phận gì? - Mỏ, chân, mắt dùng bút màu để vẽ. - Cho HS nêu cách dán hình 2. Thực hành - GV cho HS thực hành xé hình con gà theo nhóm. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm xé và trình bày đúng. 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tiếp tục chuẩn bị giấy màu, hồ để thực hành tiết tiếp theo.. Học sinh - Đầu, mình, mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi. - Hình chữ nhật Xé hình thân gà từ hình chữ nhật, xé 4 góc chỉnh sửa cho giống. - Xé đầu gà - Hình vuông - Đuôi gà - 2 em nêu cách dán - HS thực hành xé hình con gà theo nhóm. - Các nhóm tiến hành xé - Tổ trưởng trình bày lại cách xé từng bộ phận. - Các nhóm lắng nghe nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe để thực hiện Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2015. Tập viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I.Mục tiêu: -Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập Viết. *HS: Viết đủ số dòng quy định trong vở Tập Viết. II.Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết. - HS chuẩn bị: Vở Tập viết Bảng con, bút chì, khăn tay, phấn. III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Cho HS viết các từ: ngày hội, ngói mới. -Nhận xét bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng 2.Quan sát và nhận xét -Đính nội dung bài tập viết lên bảng. -Từ cái kéo được viết bằng mấychữ? -Chữ cái được viết bằng mấy con chữ?... Trong những chữ trên những con chữ nào có độ cao 5 ô li? 4 ô li? 3 ô li? 3.Hướng dẫn viết a.GV viết mẫu -GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. + Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách. b.HS viết bảng con - cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. -Nhận xét *Giải lao 4.HS viết vào vở -Viết theo đúng quy trình: -Nhận xét C. Củng cố , dặn dò * Trò chơi: Thi viết chữ đẹp, đúng -Dặn dò bài sau. Học sinh -2HS viết bảng lớp; - lớp viết bảng con.. -Quan sát, nhận xét -HS đọc nội dung ( 4 em ) -Cả lớp đọc trơn các từ. -Hai chữ: cái và kéo -3 con chữ: c, a, i và dấu / - 5 ô: k, l, b, y -4 ô li: đ ; 3 ô li: t -HS theo dõi. -Viết bảng con: 1 từ 1lượt Hát tập thể. -Viết vào vở tập viết:viết ½ số dòng. *HS viết đủ số dòng. -Chia 2 nhóm ( 1nhóm 2 em ) -HS nắm cách chơi chơi theo nhóm. -Nhận xét. Tập viết: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa I.Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - Kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập Viết. *HS: viết đủ số dòng quy định trong vở Tập Viết. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu theo nội dung luyện viết..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS chuẩn bị: Vở Tập viết Bảng con, bút chì, khăn tay, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ -Cho HS viết các từ: hiểu bài, yêu cầu. -Nhận xét bài cũ B.Bài mới 1 Giới thiệu bài: ghi đề bài 2.Quan sát và nhận xét. -Đính nội dung bài tập viết lên bảng.. Học sinh -2HS viết bảng lớp; - Lớp viết bảng con.. +Từ chú cừu được viết bằng mấy chữ? +Tiếng chú được viết bằng mấy con chữ? +Tiếng cừu được viết bằng mấy con chữ ?... -Tìm những con chữ có độ cao 3, 4, 5 ô li ? 3.Hướng dẫn viết: a.GV viết mẫu: -GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. + Khi viết giữa các con chữ phải nối liền nét, dãn đúng khoảng cách. b.HS viết bảng con: - chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò -Nhận xét: *Giải lao c.HS viết vào vở: -Viết theo đúng quy trình: -Nhận xét C.Củng cố, dặn dò * Trò chơi: Thi ghép chữ nhanh, đúng -Phổ biến luật chơi và cách chơi -Nhận xét, tuyên dương -Dặn dò bài sau. -Quan sát, nhận xét -HS đọc nội dung 4 em -Cả lớp đọc trơn các từ. -Từ chú cừu được viết bằng 2 chữ: chú và cừu. -Chữ chú được viết bằng 3 con chữ: c, h, u và dấu /. -Chữ cừu được viết bằng 3 con chữ: c, ư, u và dấu \ . -3 ô li: t -4 ô li: d -5 ô li: h, k, l -HS theo dõi.. -Viết bảng con: 1 từ 1lượt *Hát tập thể. -Viết vào vở tập viết, viết ½ số dòng ở bài. *HS viết đủ số dòng ở bài. -Chia 2 nhóm ( 1nhóm 2 em ) -HS nắm cách chơi -Chơi theo nhóm. -Nhận xét. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Đánh giá các hoạt động trong tuần. a.Phần mở đầu -Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt b.Nội dung +Nề nếp - GV gọi các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, tuyên dương. Học sinh. - HS lắng nghe - Các tổ thảo luận - Tổ trưởng trình bày - Các hoạt động +Tổ 1: Các bạn trong tổ đi học đúng giờ, không nói chuyện riêng trong giờ học. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn trang phục chưa gọn gàng. -Các tổ 2, 3 tiến hành tương tự. - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện +Học tập -Gọi từng tổ trưởng lên báo cáo về kết quả học tập của tổ mình. -Các tổ trưởng lên báo cáo -Gọi từng cá nhân phát biểu -Cá nhân phát biểu - Cả lớp theo dõi - Nhận xét GV nhận xét chung - Cần khắc phục *Biện pháp giúp đỡ: . Động viên giúp đỡ các em . Rèn đọc, viết 15 phút đầu giờ và các buổi chiều. +Bình chọn cá nhân và tổ được khen. 2.Phát động thi đua tuần 12. - Phương hướng tuần tới - GV theo dõi nhắc nhở - Cả lớp cùng nhau thực hiện - Cả lớp có ý kiến - Vệ sinh - Thảo luận - Trang phục - Thống nhất ý kiến - Lễ phép -Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch, chuẩn bị thi cấp trường. -Thực hiện đều, học bài chuẩn bị thi giữa kỳ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.Kết thúc -Động viên tinh thần học tập, nề nếp của học sinh.. I..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×