Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.31 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11. Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Chào cờ Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000,..CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. MỤC TIÊU:. Giúp HS: -Biết cách thực hiên phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,..và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,..cho 10, 100, 1000,.. -Vận dụng để tính nhanh khi nhân( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,.. - HS KT biết cộng, trừ đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: 10 x 35 = ? 3.Bài mới: + GTB Hoạt động 1:Nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. Ghi: 35 x 10 =? 35 x 10 = 10 x 35 =1 chục x 35 = 35 chục = 350. Vậy 35 x 10 = 350 - Nêu nhận xét? Tương tự 350 : 10 = ? 35 x 100 = ? 3500 : 10 =? - Tương tự - GV treo bảng phụ(ghi nhận xét chung) Hoạt động 2: Thực hành - Tính nhẩm: - Từng HS đọc nối tiếp các phép tính. - Nêu cách nhân chia nhẩm cho(với) 10, 100, 1000? * HD HSKT giải: 4x6 24 : 4 4x7 28 : 4. Hoạt động của trò - Hát- sĩ số: Cả lớp làm nháp- 1 em lên bảng. - Cả lớp làm vào nháp và nêu kết quả(dựa vào tính chất giao hoán) - 1, 2 em nêu: - Nêu kết quả dựa vào kết quả của phép tính nhân: - 3, 4 em đọc : Bài 1(59) Nêu yêu cầu bài tập Từng em đọc kết quả a.18 x10 ( Mỗi phần giải hai cột) 18 x 100 18 x 1000 b. 9000 : 10 9000 : 100 9000: 1000 Bài 2(60). Giải vào vở Lớp làm vở- 2 em lên bảng : 70 kg = 7 yến ; nhẩm 70 : 10 = 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Điền số thích hợp vào chỗ chấm? Nêu cách là - Gọi HS chữa bài trên bảng 3.Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân, chia nhẩm với(cho) 10, 100, 1000,..?-về nhà giải VBT. 70 kg = 7 yến 300 tạ = 30 tấn. 800 kg = 8 tạ. Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi. - HS KT đọc được ba dòng đầu II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ chép từ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - G T chủ điểm: Có chí thì nên. Quan sát, mô tả tranh minh hoạ tranh Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - GV treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa lỗi. - Gọi hs đọc bài - HD đọc một số từ khó * HD HS KT đọc ba dòng đầu - GV đọc cả bài giọng phù hợp HĐ2: Tìm hiểu bài - Chi tiết nào nói lên tcậu bé Nguyễn Hiền rất thông minh? - Cậu ham học và chịu khó như thế nào ? - Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì sao ? - Tìm câu tục ngữ nêu nội dung ý. Hoạt động của trò - Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ - Học sinh mở sách, quan sát tranh - 1 hs khá đọc toàn bài - Đọc thầm chia đoạn ( 4 đoạn) - Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn - Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Lớp luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Học sinh theo dõi SGK, đọc to + chú giải - Học sinh đọc thầm, - Học đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày) - Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng mượn vở bạn viết lên lưng trâu, nền cát, lá chuối khô.Đèn đom đóm. - Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 khi vẫn ham chơi diều. - Nhiều học sinh nêu phương án “Có chí thì nên” là câu đúng nhất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghĩa của bài ? - 1 hs đọc toàn bài * Nguyễn Hiền là người thông minh ham học, sau này đỗ đạt cao. - Qua câu chuyện em học được gì? - Một số em nêu NDC HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - GV hướng dẫn tìm giọng đọc - Nhiều em thi đọc diễn cảm trong tổ - GV đọc mẫu đoạn 2, 3 - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc - Gọi hs đọc bài - GV nhận xét 4.Củng cố dặn dò: - Hãy liên hệ bản thân - Ôn bài ở nhà. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( là Hà Nội ). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh 2.Kĩ năng: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La:vùng trung tâm của đất nước 3.Thái độ: GDHS biết được những nét của Lý Công Uẩn.Người sáng lập vương chiều Lý II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam 2.Học sinh:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: - Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 2. Dạy bài mới: HĐ1: GV giới thiệu. Hoạt động của trò - 2 HS lên trả lời - Nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược. Khi Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua và nhà Lý bắt đầu từ đây HĐ2: Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ - Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La. - HS lắng nghe. - HS theo dõi - Vài em lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La - Nhận xét và bổ sung HS so sánh - Cho HS lập bảng so sánh về vị trí, địa - Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa thế của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà - Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ - Gọi HS trả lời - Nhận xét và bổ sung HĐ3: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi -Thăng Long có nhiều lâu đài, cung - Thăng Long dưới thời Lý đã được điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng xây dựng như thế nào? đông và lập nên phố phường - Nhận xét và bổ sung -Nêu bài học: Một số hs nêu sgk 3.Củng cố dặn dò: - Nhà Lý rời đô ra Thăng Long năm nào? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. 2.Kĩ năng: - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 3.Thái độ: - GDHS tính tích cực tự giác trong khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK 2.Học sinh:SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1 B.Tiến trình giờ dạy: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:. - Cả lớp làm vở nháp- 1 HS lên bảng:. (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4).. 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24.. 2.Bài mới:. Giá trị của hai biểu thức đó bằng nhau. ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4= 24. - GTB HĐ1:Điền các giá trị của biểu thức vào ô trống. GV treo bảng phụ và giới thiệu cấu tạo bảng, cách làm. - Với a = 3, b = 4, c = 5 thì: (a x b) x c =?. - cả lớp làm vở nháp- 2 em lên bảng tính (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 3 x20 = 60 - Kết quả bằng nhau:. và a x (b x c) - Kết luận:Khi nhân một tích hai số với =? số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. Tương tự với a = 5, b = 2, c =3 Nhìn vào bảng, so sánh kết quả (a x b) x c.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Bảng lớp viết nội dung bài 1 - Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: - động từ là gì ? nêu ví dụ? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: - GV gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa. - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ngô đã thành cây b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa mùa na sắp tàn. - GV phân tích để học sinh thấy điền như vậy là hợp lí Bài tập 3: - Truyện vui đó có gì đáng cười ? - GV treo bảng phụ - GV chốt cách làm đúng 3. Củng cố dặn dò: - Những từ nào thường bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ ? - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học - Dặn dò HS về xem lại bài.. Kể chuyện. Hoạt động của trò -Một số hs lên bảng - Nghe, mở sách - 2 em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đỏi cặp, ghi kết quả vào phiếu - 1 em chữa bài - Lớp làm bài đúng vào vở - 1-2 em đọc bài đúng - 1 em đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng trí - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý - 1 em điền bảng - Lớp nhận xét cách sửa - 1 em đọc to lại chuyện đã sửa - 1 em nêu : Các từ sẽ, đã, đang, sắp - Một số em kể lại câu chuyện khi đã bỏ hoặc thêm các từ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ học sinh kể câu chuyệnBàn chân kì diệu. - Hiểu chuyện , rút ra bài học về tấm gương khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đạt được điều mình mong muốn. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng, kể tiếp lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: - Sách vở môn học 2. Bài mới: a. Giới thiệu truyện: HĐ1.GV kể chuyện Bàn chân kì diệu - GV kể lần1 giọng kể thong thả nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ - GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký ( Hiện nay ông Ký là nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương đã học lớp 3) HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể theo cặp. Hoạt động của trò - Học sinh quan sát tranh minh hoạ,đọc thầm các yêu cầu của bài - HS nghe - Nghe và quan sát tranh. - 1 em đọc bài thơ - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu - Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh Ký - Mỗi em kể theo 2 tranh - Lớp nhận xét - Nhiều tốp thi kể - 3 em thi kể cả chuyện - Lớp nhận xét. - GV nhận xét từng cặp kể b) Thi kể trước lớp - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhận xét đúng nhất. c) Tự liên hệ - Học sinh trả lời câu hỏi - Em có biết một tấm gương nào có tinh thần vượt khó trong học tập ở lớp, - Nhiều em tự liên hệ hay trường mình không? - Bản thân em đã cố gắng như thế nào? Học sinh nêu 3.Củng cố dặn dò: - Qua câu truyện này em học tập được gì ? - Về nhà tập kể lại cho mọi người cùng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - HSKT giải phép cộng ,trừ đơn giản II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ chép sẵn tóm tắt bài 3, 4 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định:. - Hát - sĩ số:. 2. Kiểm tra:. - Cả lớp làm vở nháp- 1 em lên bảng:. Tính : 135 x (10 x2) = ?. 135 x (10 x 2) = 135x 2 x 10 = 270 x 10 =2700. 3 .Bài mới: a.Hoạt động 1:Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Gv ghi phép tính: 1324 x 20 = ?. - Lấy 1324 nhân với 10 rồi nhân với 2. - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?. -2, 3 em nêu lại cách nhân: ¿ - cả lớp. - GV hướng dẫn cách nhân: - kết luận: 1324 x 20 = 26480 b.Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - Gv ghi: 230 x 70 = ? - Có thể nhân 230 với 70 như thế nào? (Hướng dẫn HS làm tương tự như trên) c.Hoạt động 3 :Thực hành - Đặt tính rồi tính? - Tính?. ¿ ¿. làm vở nháp- 1 em lên bảng tính 230 nhân:. HS nêu cách. x 70 16100 Bài 1: Lớp làm vở nháp-3 em lên bảng chữa bài: 1342 40 53680 5642 200 1128400. 13546. b. x 30. 406380. c..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt và cho Bài 2: Lớp làm vở-3 em lên chữa bài: HS nêu bài toán theo tóm tắt? a. 1326 x 300 =397800 Bài toán cho biết gì và hỏi gì? b. 3450 x 20 = 69000 c. 1450 x 800 =1160000 - GV treo bảng phụ và cho HS nêu đề Bài 4: ( dành cho hs khá giỏi) toán theo tóm tắt? Bài giải Nêu cách tính diện tích hình chữ Chiều dài: 30 x 2 = 60( cm) nhật? Diện tích : 60 x 30 = 1800(cm2) Chấm bài nhận xét: Đáp số: 1800 cm2. 4. Củng cố dặn dò: 1200 x 20 = ? - về nhà ôn lại bài, làm bài VBT. Tập đọc. CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. 2. Bước đầu năm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ. - GDKNS:- Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân - HS KT đọc 4 câu tục ngữ 3. Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ luyện đọc, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - 2 em nối tiếp đọc Ông Trạng thả diều -Đọc bài ông trạng thả diều. Trả lời : em hiểu biết gì về Nguyễn - HS trả lời. Hiền ? 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - GV giúp học sinh hiểu từ mới và từ khó, luyện phát âm. - 1 hs khá đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (đọc 2 lượt) nhiều em luyện phát âm, luyện nghỉ hơi đúng. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Treo bảng phụ * HD HSKT đọc 4 câu đầu - GV đọc cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài Câu hỏi 1- GV phát phiếu (theo - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi cặp xếp mẫu trang 234) 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm rồi ghi vào - GV gắn bảng phụ phiếu YC: - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi - Đại diện nhóm chữa bài. cặp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm - 1 em đọc bài đúng. rồi ghi vào phiếu - Học sinh đọc câu hỏi lớp suy nghĩ trả - Chốt lời giải đúng lời Câu hỏi 2 - Tục ngữ ngắn, gọn, ít chữ. - Tục ngữ có những đặc điểm gì ? - Có vần, có nhịp cân đối - Có hình ảnh - GV nhận xét - Học sinh đọc câu hỏi, trả lời: Phải rèn - Theo em học sinh phải rèn luyện luyện ý chí vượt khó, vượt qua sự lười ý chí gì biếng của mình, khắc phục thói quen * Câu tục ngữ trên giúp chúng ta xấu. hiểu gì? - Ví dụ - Học sinh nghe, luyện đọc diễn cảm HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc cá nhân, theo dãy, bàn, đọc đồng HTL thanh - GV đọc mẫu - Học sinh xung phong đọc thuộc bài - Luyện học thuộc lòng cả bài - Thi đọc thuộc 3. Củng cố dặn dò: -Về nhà tiếp tục đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Xác địng được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. 2. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra. - GDKNS : Giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ viết sẵn : - Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng - Tên nhân vật để học sinh chọn đề tài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV công bố điểm kiểm tra giữa kì I, NX - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai 2.Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - Hướng dẫn phân tích đề bài HĐ1: Hướng dẫn phân tích đề bài - GV cùng học sinh phân tích đề bài. - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai ? - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào ? - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện ? - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào HĐ2: Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi) - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ? - Treo bảng phụ - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi) - Gọi học sinh làm mẫu. - Nghe - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến . - Nghe giới thệu mở sách. - 1 em đọc đề bài - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng - Giữa em với người thân trong gia đình. 1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị..) - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu - Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện - Học sinh đọc gợi ý 1 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn - 1 em đọc bảng phụ - 1 em đọc gợi ý - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Lớp nhận xét - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm - Gợi ý 3 (xác định hình thức trao - 1 học sinh giỏi làm mẫu đổi) - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước SGK lớp c)Từng cặp HS đóng vai thực hành - Nhiều cặp thi đóng vai trao đổi - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt. - GV nhận xét - Biết giao tiếp tôn trọng ý kiến của - Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước ngường khác... lớp - GV nhận xét * Qua nội dung bài em học được điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Trao đổi như thế nào ? - Em cầcn thường xuyên trao đổi với người thân của mình Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán ĐỀ-XI MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:. Giúp HS:- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét-vuông. - Biết được 1 dm2= 100 cm2 và ngược lại - HSKT giải được phép nhân, chia đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -. Hình vuông(bằng bìa) cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra:. Hoạt động của trò. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: a.Hoạt động 1:Giới thiệu đề-ximét-vuông. -Để hình vuông đã chuẩn bị sẵn lên bàn.. -Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông. -Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó? - GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói: Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm; diện tích của hình vuông là 1 đề-xi-mét vuông. -Đo cạnh hình vuông (dài 1 dm)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 - Cho HS quan sát để nhận ra: 1dm2 = 100cm2. -HS nêu: 1dm2 = 100 cm2. b.Hoạt động 2: Thực hành -Đọc và viết theo mẫu?. Bài 1( 63) . Một số hs đọc. -Viết số thích hợp vào chỗ chấm?. - Bài 2( 63). Một số hs nêu kết quả trong bảng. - HD HSKT giải: 3x5. 15 : 3. 3x8. 24 : 3. 812 dm2 ; 1969 dm2 ; 2812 dm2 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm( >; < =). - Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng. 1dm2 = 100 cm2 cm2. 48 dm2 = 4800. -Đúng ghi Đ; sai ghi S?. 100 cm2 = 1 dm2 dm2. 2000 cm2 = 20. ( phương án đúng là a). 1997 dm2 = 199700 cm2. 3 .Củng cố dặn dò:. 9900 cm2 = 99 dm2. 1 dm2 = ? cm2; 200 cm2 =? dm2. - 3 em giải bảng lớp. -HD bài 5. -về nhà ôn lại bài Luyện từ và câu TÍNH TỪ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Học sinh hiểu thế nào là tính từ. 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2,3 tiết luyện tập về động - 2 học sinh làm lại bài tập 2,3 tiết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> từ.. luyện tập về động từ. - Lớp nhận xét. GV nhận xét 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Nêu MĐ- YC HĐ1. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - GV gọi HS đọc bài tập - Treo bảng phụ - Gọi học sinh làm bài trên bảng, nhận xét - Chốt lời giải đúng: a) Tính tình, tư chất của Lu- i b) Màu sắc của sự vật c) Hình dáng, kích thước,đặc điểm khác Bài tập 3 - Gọi học sinh đọc bài - GV mở bảng lớp - Gọi học sinh làm bảng - Chốt lời giải đúng:Từ nhanh nhẹn bổ xung ý nghĩa cho ĐT đi lại. HĐ2. Phần ghi nhớ - Gọi học sinh đọc Nêu VD HĐ3. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ - Gầy gò, cao, sáng,thưa, cũ, cao, trắng,. - Quang, sạch bóng,xám, trắng, xanh, dài,. Bài tập 2 GV ghi nhanh lên bảng, phân tích câu 4. Củng cố dặn dò: - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - Về nhà tiếp tục lấy ví dụ cho bài học. - Nghe, mở sách - 2 em nối tiếp đọc bài 1,2 - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Ghi các từ tìm được vào nháp - 1 em chữa bảng - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân - 1 em chữa trên bảng lớp - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở. - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Nhiều em nêu - 2 em nối tiếp nhau đọc - 1 em đọc, lớp đọc thầm - 2 em chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS đọc câu vừa đặt. Chính tả (nhớ -viết).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn:s / x ; dấu hỏi / dấu ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Sách , vở môn học. - Nghe giới thiệu 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của - 1 em nêu yêu cầu tiết học - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài b. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng. - GV nêu yêu cầu của bài - Học sinh luyện viết từ khó - Cho học sinh đọc bài viết - Mơ ước của các em làm điều tốt lành - GV đọc từ khó khi có phép lạ. - Đoạn bài viết và cho biết bài viết - Tự viết bài vào vở muốn nói lênđiều gì? - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi - Yêu cầu học sinh mở vở - Nghe nhận xét, sửa lỗi. - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - 1 em đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm làm bài Bài tập 2 lựa chọn ý a - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng dẫn - 1 em chữa - Học sinh chữa bài đúng vào vở điền - 1 em đọc bài đúng a - Gọi học sinh làm bài - 1 em đọc bài đúng b - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa đạt. bảng phụ Bài tập 3 - Học sinh nghe - GV nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - GV giải thích ý nghĩa từng câu: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý nói người vẻ ngoài xấu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhưng tính tốt. - Mùa hè cá sông, mua đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon. 3. Củng cố dặn dò: - Vài học sinh đọc lại bài tập, sửa lỗi sai ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂMG GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp hs nhớ lại một số kiến thức đã học - Biết vận dụng các hành vi đã học vào thực tế - Hoàn thành một số bài tập tình huống đã học một cách linh hoạt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Hệ thống câu hỏi Bảng phụ, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: - Em đã làm gì để tiết kiệm thời giờ trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày? 2. Bài mới: GTB: Nêu MĐ- YC HĐ1: Nêu tên các bài đã học - Ghi bảng Bài 1: Trung thực trong học tập Bài 2: Vượt khó trong hoc tập Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến Bài 4: Tiết kiệm tiền của Bài 5: Tiết kiệm thời giờ HĐ2: Thảo luận nhóm đôi + Tại sao ta phải trung thực trong học tập? + Nêu một số hành vi biểu hiện trung thực trong học tập? + Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì? -. Hoạt động của trò - Một số em trả lời - Lớp nhận xét bổ sung HS nêu tên bài đạo đức đã học - Một số hs nêu -. - Thảo luận và trả lời - Là thể hiện lòng tự trọng - Không nói dối, không quay cóp bài, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra… - Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác - Giúp ta tự tin hơn trong học tập và +Vượt khó trong học tập giúp ta điều được mọi người yêu quý.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> gì?. - Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc làm có liên + Trong đời sống hàng ngày và trong quan đến trẻ em. học tập, trẻ em có được quyền gì? - Cần có thái độ rõ ràng lễ độ và tôn trọng ý kiến của người khác. + Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như -Vì tiền bạc của cải mồ hôi, công sức thế nào? của bao người lao động + Tại sao ta phải quý trọng tiền của? - Vì thời giờ là thứ quý nhất khi nó trôi đi không bao giờ lấy lại được + Tại sao phải quý trọng thời giờ? - Giúp ta tiết kiệm được công sức tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn. + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Có thời gian biểu, giữ gìn sách vở đồ + Nêu một số ví dụ tiết kiệm thời giờ dùng, quần áo… và tiền của? + Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại HĐ3: Làm phiếu bài tập: bài cho bạn hiểu …. Đúng ghi Đ sai ghi S vào các ý sau + Em chép một số bài tập khó cho bạn - Nhận xét ý kiến của hs làm.. + Em quên chưa làm hết bài, em nhận 3. Củng cố dặn dò: lỗi với thầy giáo… - Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Toán MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS:. - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông. - Biết được 1 m2= 100 dm2 và ngược lại - HSKT giải được phép nhân,chia đơn giản II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hình vuông cạnh 1 m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 dm2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định:. - Hát - sĩ số:. 2.Kiểm tra:. - 2 hs giải bài 2,3 VBT.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - 1 dm2 =? cm2 3.Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu métvuông - Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn. Hãy đo cạnh của hình vuông đó?. - Đo cạnh hình vuông (dài 1 m).. - GV chỉ vào bề mặt của hình vuông và nói: mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m; diện tích của hình vuông là 1 mét vuông - Mét vuông viết tắt là m2 - Cho HS quan sát để nhận ra: 1m2 = 100dm2 b.Hoạt động 2: Thực hành - Đọc và viết theo mẫu? - Viết số thích hợp vào chỗ chấm?. - Vài nêu: 1m2 = 100 dm2 Bài 1: Viết theo mẫu HS đọc-viết: 990m2: Chín trăm chín mươi mét vuông. Bài 2.(65)- Cả lớp làm vào vở- 3em lên bảng. 1m2 = 100 dm2. - Đọc đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?. 100 dm2=1m2 1m2 =10 000cm2 10 000 cm2 = 1 m2 Bài 3: Lớp làm vở- 1em chữa bài Bài giải. 4. Củng cố dặn dò: 2 m2 = ? cm2; 200 dm2 =? m2 - về nhà ôn lại bài, làm bài VBT. Diện tích 1 viên gạch: 30 900cm2. 30 =. Diện tích căn phòngcó số mét vuông là : 200. 900 = 180000cm2. Đổi 180000 cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập làm văn. MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. 1. HS biết được thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. - Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM ( bài2- phần luyện tập) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết ghi nhớ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:GV nêu MĐ- YC tiết học HĐ1: Phần nhận xét Bài tập 1,2 - Gọi Hs đọc đoạn văn. Tìm đoạn mở bài trong truyện? Bài tập 3 - Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài?. Hoạt động của trò - 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.. - Nghe GT - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2 - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện - Vài em nêu - HS đọc yêu cầu của bài - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói - Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể.. - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. HĐ2: Phần ghi nhớ - 1 em đọc ghi nhớ - Treo bảng phụ - HS đọc, tự tìm các ví dụ HĐ3: Phần luyện tập Bài tập 1(112) bỏ ý c - 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của - Gọi học sinh đọc bài - Gọi 2 học sinh kể theo 2 cách mở bài truyện - Cả lớp đọc thầm, tìm lời giải đúng - GV nhận xét, chốt ý đúng - Thực hiện 2 cách mở bài - Mở bài trực tiếp: ý a - Làm bài đúng vào vở - Mở bài gián tiếp: ý b, d. Bài tập 2 - 1 em đọc nội dung bài - Mở bài của truyện viết theo cách - Mở bài theo cách trực tiếp nào? - 1 em nêu yêu cầu bài 3 - Học sinh chọn 1 cách mở bài gián.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Qua bài học này học được gì với tinh tiếp thần và nghị lực của Bác Hồ? - Làm bài vào vở Bài tập 3 - Cảm phục nghị lực và tinh thần của - GV nêu yêu cầu của bài Bác trong quá trình tìm đường cứu - Nhận xét, chữa bài cho học sinh . nước. 3. Củng cố dặn dò - Nêu các cách mở bài? Làm vào vở -Về nhà học thuộc ghi nhớ và vận dụng Mốt số hs đọc trước lớp thực hành Lớp nhận xét bổ sung Địa lý ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:. - Hệ thống được đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - GD BV MT ( HĐ 1,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? 2. Dạy bài mới: + HĐ1: Làm việc cá nhân B1: Phát phiếu học tập - Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ B2: Làm việc cả lớp - Gọi HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên + Con người cần làm gì để bảo vệ phong cảnh đẹp của thiên nhiên ban tặng ? - Nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc theo nhóm - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - HS nhận phiếu và điền - Vài HS lên trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung - Lần lượt HS lên chỉ dãy HLS, các cao nguyên và thành phố Đà Lạt - Một số em trả lời - HS đọc SGK và thảo luận - Đại diện các nhóm lên điền vào bảng thống kê.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> động của con người ở HLS và Tây Nguyên B2: Đại diện các nhóm báo cáo - GV giúp HS điền kiến thức vào bảng + HĐ3: Làm việc cả lớp - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây làm gì để phủ xanh đất trống, đổi trọc? - Việc giữ gìn và bảo vệ rừng đem lại lợi ích gì cho con người? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và kết luận 3. Củng cố dặn dò : - Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xipăng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ - Về nhà ôn lại các kiến thức của bài học và chuẩn bị bài sau.. - HS nêu - Người dân tích cực trồng cây ăn quả, cây công nghiệp như chè để phủ đất trống đồi trọc - Nhận xét và bổ sung - Một số hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> An toàn giao thông BÀI 6: AN TOÀN ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. MỤC TIÊU: - Qua bài học, hs hiểu được các phương tiện giao thông công cộng là gì? - Khi đI trên các phương tiện giao thông công cộng phảI có ý thức giữ gìn an toàn bảo vệ các phương tiện theo quy định. - Giáo dục HS tính cẩn thận, an toàn khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Biển báo, tranh ảnh về các phượng tiện giao thông III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên một số phương tiện giao - HS trả lời. thông đường thuỷ? 2: Bài mới:. 15’. * HĐ 1: Các phương tiện giao thông - Trao đổi theo cặp. công cộng: - Kể tên một số phương tiện giao thông Ô-tô chở khách, công cộng mà em biết? xe buýt, tàu hoả, tàu thuỷ, phà, thuyền máy, máy bay...nơi sân ga ,bến xe, sân bay… - Vì sao lại gọi các phương tiện này là - Vì các phương tiện hoạt động do phương tiện giao thông công cộng? nhà nước quản lí và quy định hoạt động theo tuyến đường .. 15’. *HĐ 2: An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng: - Nơi chờ đợi, lên xuống phải tuân thủ - Phải giữ trật tự không đùa nghịch, như thế nào? không vứt rác bà bãi, không chen lấn, xô đẩy khi lên xuống….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Khi lên xuống phải chờ xe dừng hẳn - Gt một số phương tiện và nêu ý kiến rồi mới lên xuống nhận xét khi tham gia giao thông? -QS và nhận xét khách ngồi trên xe và ngồi trên tàu hoả - Nx về cách ngồi của các bạn trên xe - Thảo thuận với các bạn về một số quy định khi đi trên các phương tiện đó 3’ 3. Củng cố, dặn dò: - Cần tuân thủ tuyệt đối quy định ATGT. - Nhận xét giờ học. - dặn dò HS.. HƯỚNG DẪN HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. 2.Kĩ năng: - Củng cố một số BT về đọc-hiểu và BT chính tả về phân biệt x / s; ch / tr. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính tự giác, tích cực, chủ động. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: 1.Giáo viên: Phiếu học tập 2.Học sinh: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: TG Hoạt động của GV 2’ 1. Ổn định lớp: 2. Các hoạt động: 10’ HĐ1: Hoàn thành các BT trong. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ngày. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: 10’ Bài 1: Đọc-hiểu. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi HS khá đọc bài: Đường qua cửa niềm tin. - Y/c HS tự làm bài tập. - Gọi HS nêu miệng KQ. - Nhận xét, sửa chữa.. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày.. - 1 HS đọc bài. Lớp đọc thầm. - HS tự làm bài trong vở BT.(khoanh vào câu trả lời đúng). - Trả lời miệng: Câu 1: khoanh vào ý b. Câu 2: khoanh ý c. Câu 3: khoanh vào ý a.. 15’ Bài 2: - GV treo bảng phụ . - Gọi HS đọc y/c BT. - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS lên gạch chữ viết sai trên - Thảo luận nhóm đôi. bảng phụ. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng điến . - Nhận xét, bổ sung. - HD nhận xét, sữa chữa. - HS sửa lại vào vở. a. Các tiếng cần điền: - xanh, sông, xao. b. sành sỏi, xơ xác, xộc xệch, sống sượng. - Xao xuyến, soàn soạt, xôn xao, san sát. 3’ 3. Củng cố - Dặn dò: c. chợ, trẻ, chơi, tranh. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HƯỚNG DẪN HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. 2.Kĩ năng: - Củng cố một số BT về nhân, (chia) với 10, 100, 1000 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác và thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: 1.Giáo viên: Phiếu học tập 2.Học sinh: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: TG Hoạt động của GV 2’ 1. Ổn định lớp: 2. Các hoạt động: 10’ HĐ1: Hoàn thành các BT trong ngày. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 25’ HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng KQ. * Hỏi: Muốn nhân (chia) một số với 10, 100, 1000…ta làm thế nào? Bài 2: - Y/c HS tự đọc y/c BT, tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của HS. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày.. - HS tính nhẩm KQ vào vở. - Nêu miệng KQ. * HS trả lời. - HS tự làm bài. - Làm bài vào vở. - 4 HS chữa bài: a. 23 x 100 : 10 = 2300 : 10 = 230.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b. 560x1000:100 =560000:100 =5600 c. 39 x 100 : 10 = 3900 : 10 = 390 d 40000 : 1000 x 10 = 40 x 10 = 400 3’. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS.. HƯỚNG DẪN HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. 2.Kĩ năng: - Củng cố một số BT về tính từ; củng cố về TLV: mở bài trực tiếp và mở bái gián tiếp. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: 1.Giáo viên: Phiếu học tập 2.Học sinh: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: Tgian 2’. 10’. 8’. Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV - Hỏi HS hôm trước học nhũng môn nào. 2. Các hoạt động: HĐ1:Hoàn - GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT thành các BT còn chưa trong ngày. xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Hướng Gạch dưới tính từ. dẫn luyện tập. - GV treo bảng phụ. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung. Hoạt động của HS - Học sinh nêu. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày.. - 1 HS đọc y/c BT. - Thảo luận nhóm đôi. - 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> và y/c BT.. 7’. 5’. 5’. 2’. a. trẻ, cao lớn, (đầu) trọc, (trán) dô, (hàm) bạnh, đen -Cho HS thảo luận nhóm bóng, cao, trắng ngần, long đôi. lanh, đỏ. - Gọi HS lên tìm và gạch dưới các tính từ có trong đoạn văn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Đặt câu - Gọi HS đọc nội dung - 1 HS đọc y/c BT. với tính từ… và y/c BT. - Tự đặt câu theo y/c. - Cho HS tự làm bài vào - 2 HS chữa bài. vở. - Nhận xét, bổ sung. Gọi HS chữa bài. HD nhận xét, bổ sung. Bài 3: - Gọi HS đọc BT. 1 HS đọc nội dung và y/c - Cho HS thảo luận BT. nhóm đôi. Thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS lên bảng làm Làm bài vào vở. bài. 3 HS chữa bài. - HD nhận xét, bổ sung. Gạch dưới các từ không phải là tính từ a.ngủ khì, nằm co. b.nghỉ ngơi, nghĩ ngợi. c.thức, ngủ, yêu, ghét. Bài 3: - GV treo bảng phụ 3 3 HS đọc 3 đoạn văn. đoạn văn mở bài. Trả lời miệng: (giải thích) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau Đoạn văn a: mở bài gián tiếp. đọc. Đoạn văn b: mở bài trực tiếp. - Yêu cầu HS suy nghĩ Đoạn văn c: mở bài gián tiếp. và trả lời miệng. 3. Củng cố - - GV nhận xét giờ học. Dặn dò: - Dặn dò HS..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HƯỚNG DẪN HỌC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp HS hoàn thành các BT trong ngày. 2.Kĩ năng: - Củng cố các BT về phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: 1.Giáo viên: Phiếu học tập 2.Học sinh: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A.Ổn định tổ chức lớp:1’ B.Tiến trình giờ dạy: Tgian Nội dung 2’ 1.Kiểm tra bài cũ 10’. 25’. Hoạt động của GV - Hỏi HS hôm trước học nhũng môn nào. 2. Các hoạt động: HĐ1: Hoàn thành các - GV yêu cầu HS tự BT trong ngày. hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi - Gọi HS nêu y/c BT. tính. - Gọi 3 HS lên bảng. Hoạt động của HS - Học sinh nêu. - HS tự hoàn thành các BT còn chưa xong trong ngày.. - HS tự đặt tính rồi tính KQ của các phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 3:. làm bài. Cả lớp làm vào vở. - HD nhận xét, đánh giá. * Gọi HS nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Gọi HS đọc nội dung BT. - HD cách giải. - Gọi 2 HS lên bảng làm giải bằng 2 cách. - Nhận xét, sửa chữa.. 3’. 3. Củng cố - Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS.. - 3 HS làm trên bảng. - Nhận xét, sữa chữa. - 1 HS trả lời. - 2 HS đọc BT. - Làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. Cách 1: Hai xe ô tô chở được số bao gạo là: 2 x 50 = 100 (bao) Đội xe đó chở được số tấn gạo là: 50 x 100 = 5000 (kg) = 5 (tấn) Đáp số: 5 tấn. Cách 2: Mỗi xe chở được số gạo là: 50 x 50 = 2500 ( kg) Cả 2 xe chở được số tấn gạo là: 2500 x 2 = 5000 (kg) = 5 (tấn) Đáp số: 5 tấn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×