Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tiểu luận xây dựng thang bảng lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.04 KB, 16 trang )

Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

MƠN CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG

NHĨM 1:
1 Lê Văn Thế
2 Cáp Thị Hoa
3 Nguyễn Thị Xiêm
4 Trương Thị Hồng
5 Nguyễn Thị Lan
6 Nguyễn Thị Thu
7 Đặng Văn Toàn
8 Đặng Thị Hồng Hạnh
9 Nguyễn Văn Tuyến
10 Phạm Xuân Quý
11 Đặng Thị Thúy
12 Nguyễn Văn Lâm


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG
I.Lý thuyết về thang bảng lương
1. Khái niệm thang bảng lương.
Bảng lương (bảng chức danh) là bảng xác định khoảng cách lương cho mỗi
ngạch chức danh công việc.
Bảng lương gồm một hay nhiều ngạch lương. Mỗi ngạch quy định cụ thể mức
lương cho từng bậc trong ngạch lương đó số lượng bậc tối thiểu (bậc 1) đến tối đa
tùy theo từng ngạch lương.
Thang lương: dùng để xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương theo trình độ
lành nghề giữa những cơng nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau khi họ


đảm nhiệm những cơng việc có mức độ phức tạp khác nhau.
Mỗi thang lương gồm các bậc lương nhất định và các hệ số lương phù hợp với các
bậc lương ấy.
2. Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương trong doanh nghiệp.
Từ ngày 1/5/2013 doanh nghiệp tiến hành xây dựng thang bảng lương
theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP, theo đó các doanh nghiệp tự xây dựng thang
bảng lương và gửi cho SLĐTBXH mà không phải làm thủ tục đăng ký như
trước đây.
Nguyên tắc xây dựng thang lương bảng lương:
* Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang
lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực
hiện cơng việc hoặc chức danh, trong đó:
a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều
kiện lao động bình thường khơng được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do
Chính phủ quy định;
b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào
tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất
7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
c) Mức lương của cơng việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; cơng việc hoặc chức danh có điều kiện lao
động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức
lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong
điều kiện lao động bình thường.
* Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc
chức danh có u cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc

hoặc chức danh có u cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương,
bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh
đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến
khích người lao động nâng cao trình độ chun mơn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy
kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
* Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết
định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ
thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ. Khi xây
dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, khơng phân
biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hơn nhân,
tín ngưỡng, tơn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

hoạt động cơng đồn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn
để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.
* Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động,
mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp
luật lao động.
* Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải
tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và
công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng
thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất
của doanh nghiệp
3. Các phương pháp xây dựng:
Có rất nhiều cách xây dựng hệ thống thang bảng lương. Nhưng trong đó có 2
phương pháp được áp dụng chủ yếu là: Xây dựng thang bảng lương theo hệ số
trình độ đào tạo và mức độ nặng nhọc độc hại của công viêc; Xây dựng thang bảng

lương theo phân tích cơng việc
II.Thực trạng thang bảng lương đang áp dụng trong công ty cổ phần EKF
Việt Nam.
1. Thực trạng thang lương đang áp dụng trong công ty cổ phần EKF Việt
Nam.
Hiện nay cơng ty chưa có hệ thống thang bảng lương, công ty trả lương cho
cán bộ công nhân viên theo hợp đồng lao động, căn cứ vào công việc và tầm quan
trọng của công việc thỏa thuận mức lương với người lao động. chưa có thang
lương cụ thể.


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

2. các nhân tố ảnh hưởng tới việc xây dựng thang bảng lương trong công ty cổ
phần EKF Việt Nam.
2..1-Yếu tố bên ngồi
-Chính sách của Nhà nước về tiền lương
Nhà nước có nhiều chính sách về tiền lương là các quy định mà doanh nghiệp phải
tuân thủ: luật lao động, tiền lương tối thiểu, chính sách quản lý tiền lương, thu
nhập và đề ra các biện pháp đơn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện cơng tác tiền
lương trong cơng ty. Vì thế Cơng ty cổ phần EKF Việt Nam sẽ phải chú trọng đến
công tác tiền lương hơn. Cụ thể, công ty Công ty cổ phần EKF Việt Nam ( khu đô
thị Bắc Hà - Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội ) nằm trên địa bàn thuộc vùng I
(theo nghị định 182/2013/NĐ-CP của chỉnh phủ về tiền lương tối thiểu vùng cho
doanh nghiệp) có mức lương tối thiểu là 2.700.000 đồng/tháng . Vì vậy, thiết kế hệ
thống thang bảng lương, mức lương của người lao động trong công ty không được
thấp hơn mức 2700000 đơng/ tháng.
-

Tính cạnh tranh về tiền lương trên thị trường


Việc xây dựng thang bảng lương cần dựa vào mức lương trung bình trên thị
trường mà các cơng ty cùng ngành nghề, cùng địa bàn trả cho người lao động. Nếu
công ty có khả năng cạnh tranh cao về tiền lương so với các cơng ty khác (có Quỹ
tiền lương thực hiện đảm bảo đủ chi trả và hỗ trợ cho người lao động, công ty thực
sự chú trọng đến công tác tiền lương và quan tâm đến đời sống của người lao
động) thì sẽ xây mức lương của các bậc, ngạch trong bảng lương cao hơn hoặc quy
định mức lương tối thiểu cao hơn so với các công ty khác cùng ngành nghề. Quan
điểm trả lương của lãnh đạo và khả năng tài chính của cơng ty sẽ ảnh hưởng tới
tính cạnh tranh trên thị trường lao động, tạo động lực lao động.


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí
-

Biến động về giá cả sinh hoạt trên thị trường

Biến động về giá cả sinh hoạt trên thị trường là yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới thang
bảng lương. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và nhiều nhất đến mức sống của
người lao động. Công ty phải luôn chú trọng các biến động về giá cả sinh hoạt trên
thị trường để kịp thời điều chỉnh mức lương (nhất là mức lương tối thiểu trong
công ty) hoặc hệ số lương, mức lương trong bảng lương cho người lao động để
đảm bảo cuộc sống cho người lao động .
-

Tình hình lạm phát trong nền kinh tế

Lạm phát trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn tới người lao động và công ty. Lạm
phát làm cho giá cả sinh hoạt tăng lên nhanh chóng, làm đồng tiền mất giá, làm
tăng nguy cơ thất nghiệp đối với người lao động, giảm doanh thu thực tế của công

ty. Tình trạng mức tăng tiền lương thấp hơn so với mức tăng giá cả sinh hoạt trên
thị trường như hiện nay là khá phổ biến. Công ty cần quan tâm sát sao đến tình
hình thu nhập lao động để đảm bảo cuộc sống cho họ. Điều này có tác dụng làm
tăng tính ổn định và tính khả thi của hệ thống thang, bảng lương trong công ty (và
ngược lại).
2.2- Yếu tố bên trong
- Quan điểm trả lương của lãnh đạo cơng ty:
Đây là yếu tố mang tính quyết định đến việc xây dựng bảng lương. Việc lựa chọn
phương pháp nào, quyết định quỹ tiền lương…đều do lãnh đạo kí duyệt. Hiện nay
Công ty cổ phần EKF Việt Nam đang trên lộ trình xây dựng bảng lương mới cho
doanh nghiệp nên là yếu tố thuận lợi để tạo điều kiện áp dụng phương pháp đánh
giá giá trị công việc.
-

Khả năng tài chính của Cơng ty:


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Cơng ty có khả năng tài chính tốt sẽ xây dựng được bảng lương với các mức lương
cao hơn để thu hút và giữ chân lao động, mang tính cạnh tranh cao trên thị trường
và ngược lại.
-

Tài liệu phân tích cơng việc:

Đây là yếu tố rất quan trọng mang tính chất đầu vào chuẩn bị cho quá trình xây
dựng bảng lương theo phương pháp đánh giá giá trị công việc. Công ty cổ phần
EKF Việt Nam có hệ thống các cơng việc được phân tích tương đối đầy đủ: bản mô
tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn để đánh giá giá trị công việc là cơ sở để xây

dựng và cho điểm các yếu tố đánh giá khi thiết kế bảng lương.
-

Trình độ, kĩ năng của người lao động

Trình độ và kĩ năng của người lao động càng cao bậc lương và mức lương người
lao động càng cao. Điều này là hợp lý và sẽ góp phần làm cho hệ thống bảng lương
áp dụng có tính khả thi hơn vì đảm bảo sự cơng bằng cho các loại lao động trong
công ty. Đặc biệt là bộ phận quản trị nhân lực sẽ thực hiện việc thiết kế bảng
lương.
-

Đặc điểm công việc và mức độ phức tạp của cơng việc

Đây cũng là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn, là căn cứ quan trọng để xây dựng hệ
thống bảng lương trong công ty nhất là với phương pháp đánh giá giá trị công việc.
Công việc địi hỏi trình độ và chun mơn càng cao, cơng việc có mức độ phức tạp
càng cao thì cấp bậc công việc, bậc lương của người lao động càng cao, số bậc
lương càng ít; từ đó, hệ số lương và mức lương của người lao động càng cao (và
ngược lại.
3. Xây dựng thang bảng lương theo phương pháp phân tích công việc cho bộ
phận hưởng lương thời gian tại công ty cổ phần EKF Việt Nam.


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Qui trình xây dựng gồm 4 bước:
Bước 1: Phân tích cơng việc cho từng vị trí trong doanh nghiệp: Sử dụng các thơng
tin thu thập trong các bản mô tả công việc, bản yêu cầu chuyên môn để đánh giá
công việc.

Bước 2: Đánh giá giá trị công việc: Trong bước này lại gồm 4 bước nhỏ:
1.

Lập danh sách các yếu tố công việc chung cho tồn doanh nghiệp:

Lập danh sách gồm 4 nhóm yếu tố:
*Nhóm yếu tố kiến thức và kinh nghiệm. Trong đó:
Trình độ học vấn: có các mức độ: + Cao đẳng, đại học trở lên
+ Trung cấp
+ Trung học và thấp hơn
Kinh nghiệm: có các mức độ: + khơng cần kinh nghiệm
+ Dưới 1 năm
+Từ 1 – 3 năm
+ Trên 3 năm
*Nhóm yếu tố thể lực và trí lực. Trong đó có: + Năng lực lãnh đạo
+ Khả năng ra quyết định
+ Khả năng lập kế hoạch
+ Sức lực
*Nhóm yếu tố trách nhiệm cơng việc. Trong đó có Phụ trách giám sát
+ Tồn cơng ty


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

+ Một bộ phận, lĩnh vực, phịng ban
+ Khơng giám sát ai.
2.

Lựa chọn các vị trí để đánh giá:


+ Tổng Giám Đốc
+ Giám Đốc
+ P.Giám Đốc
+ Trưởng phịng kinh doanh
+ Trưởng phịng kế tốn
+ Trưởng phòng nhân sự
+ Trưởng phòng kế hoạch vật tư
+ P.phòng kinh doanh
+ P.phịng nhân sự
+ P.phịng kế tốn
+ P.phịng kế hoạch vật tư
+ Nhân viên kinh doanh
+ Nhân viên nhân sự
+ Nhân viên kế toán
+ Nhân viên kế hoạch vật tư
+ Nhân viên lái xe tải >10t


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

+ Nhân viên lái xe tải 8t
+ Nhân viên lái xe tổng giám đốc
+ Nhân viên kho
+ Nhân viên tạp vụ
3.

Cho điểm các yếu tố:


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí


4.Khi đã xác định được điểm của từng tiêu chí ta đi xác định điểm của các chức
danh theo các tiêu chí được tổng hợp trong bảng 2 :
Bảng 2 : Tổng hợp điểm của các chức danh theo từng tiêu chí
Điểm
Điểm
100
nhóm
50
yếu tố 3
50 50
30
40
10

Tổng

Ghi

điểm

chú

160

30

40 50
50
30 30


30

30

75

30

30

135

7

tốn
2.
Thể
và trí
Trưởng lực
phịng
kế lực. 70
- hoạch
Năng lực
vật lãnh
tư đạo

30

30 50

40

130

8

P.phịng
kinh
- Khả
năng ra
quyết định65

30

25 35

120

ST
T
1
2
3

1.

Nhóm
yếu tố Điểm
Tên
chứccác

danh
Kiến thức và kinh nghiệm
- Kiến thức: nhóm
+ Cao đẳng, đại họcyếu
trở tố
lên1
+ Trung
Tổng giám
đốc cấp 100
+ Trung học và thấp hơn
- Kinh nghiệm:
Giám đốc
90
+ Trên 3 năm
P.giám
80
+ Từ 1 đốc
– 3 năm

+ Dưới 1 năm
Trưởng phịng
80
+ Khơng cần kinh nghiệm
kinh doanh
5
Trưởng phịng
75
4

6


nhân sự
Trưởng phịng kế

Điểm
nhóm
yếu tố 2
40
40
40

20
0

190
170

140
135

doanhlập kế hoạch
- Khả năng
9
P.phịng nhân sự
65
Sức
lực
10
P.phịng kế tốn
65

11 P.phịng kế hoạch
65
3. Tráchvật
nhiệm
tư cơng việc:

30
30
25

25
25 20
25
50

120
120
115

12

20

25 50

100

viên kinh
-Nhân
Phụ trách

giám sát: 55

doanhcơng ty
+ Tồn
13
Nhân viên nhân
60
+ Một bộ phận, lĩnh vực, phịng ban
+ Khơng giám sát

30

50
20

20

35
0

100


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

14

sự
Nhân viên kế


55

20

20

95

15

tốn
Nhân viên kế

55

20

20

95

16

hoạch vật tư
Nhân viên lái xe

45

10


10

65

17

tải trên 10t
Nhân viên lái xe

40

10

10

60

18

tải 8t
Nhân viên lái xe

40

10

10

60


19
20

tổng giám đốc
Nhân viên kho
Nhân viên phục

30
30

10
10

5
0

45
40

vụ

Bước 3. Phân ngạch cho từng chức danh
Căn cứ theo tính chất đặc điểm công việc tương tự nhau, hoặc những chức danh có
điểm gần như nhau tiến hành phân nghạch lương như sau:


Ngạch I : bao gồm các chức danh : Nhân viên phụ kho và nhân viên phục vụ
.




Ngạch II : bao gồn các chức danh: Nhân viên văn phịng và lái xe



Ngạch III : bao gồm các chức danh: Trưởng phó phịng



Ngạch IV : bao gồm các chưc danh : Giám đốc và Phó giám đốc



Ngạch V : bao gồm chức danh : Tổng giám đốc

Bước 4: Thiết lập thang lương
-

Xác định mức tiền lương


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Căn cứ vào tham chiếu mức lương trên thị trường của chức danh tổng giám đốc
Căn cứ vào khả năng tài chính của cơng ty
Quyết định mức lương của chức danh Tổng giám đốc công ty là 19 triệu đồng .
Ta có điểm của Tổng giám đốc là 190 điểm và mức lương là 19 triệu đồng .


Ta có tiền lương của một điểm là :

TL1đ = 19.000.000 /190 = 100.000 ( đồng / điểm )

Vậy tiền lương của các chức danh khác trong công ty được tính bằng cơng thức :
TLcd = TL1đ x số điểm của từng chức danh
Ví dụ :
TL giám đốc = 100.000 x 170 = 17.000.000 ( đồng )
Các chức danh còn lại ta lằm tương tự ta thu được bảng sau :
Bảng 3 : Xác định tiền lương của các chúc danh trong công ty

STT Tên chức danh

Điểm đánh giá

Tiền lương

1
2

Tổng giám đốc
Giám đốc

190
170

( đồng)
19.000.000
17.000.000

3


P.giám đốc

160

16.000.000

4
5
6
7
8

Trưởng phòng kinh doanh
Trưởng phịng nhân sự
Trưởng phịng kế tốn
Trưởng phịng kế hoạch vật tư
P.phòng kinh doanh

140
135
135
130
120

14.000.000
13.500.000
13.500.000
13.000.000
12.000.000



Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

-

P.phịng nhân sự
P.phịng kế tốn
P.phịng kế hoạch vật tư
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên nhân sự
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế hoạch vật tư
Nhân viên lái xe tải trên 10t
Nhân viên lái xe tải 8t
Nhân viên lái xe tổng giám đốc
Nhân viên kho
Nhân viên phục vụ


120
120
115
100
100
95
95
65
60
60
45
40

12.000.000
12.000.000
11.500.000
10.000.000
10.000.000
9.500.000
9.500.000
6.500.000
6.000.000
6.000.000
4.500.000
4.000.000

Xác định hệ số lương

Ta có cơng thức :

TL = MLmin x HSL


HSL = TL / MLmin

Căn theo quy định của Nhà nước về mức lương tối thiểu hiện nay thì mức lương
Min mà doang nghiệp chọn là 2.000.000 đồng
Vậy hệ số lương của các chức danh trong công ty được tính bằng cơng thức :
HSLcd = TLcd / 2.000.000
Ví dụ :
HSLTGĐ = 19.000.000 / 2.000.000 = 9.5
HSLGĐ = 17.000.000 / 2.000.000 = 8.5
Là tương tự với các chức danh khác ta có bảng sau :


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Bảng 4: Tổng hợp hệ số lương của các chức danh trong công ty
STT Tên chức danh

Tiền lương

Hệ số lương
9.50
8.50

1
2

Tổng giám đốc

Giám đốc

( đồng)
19.000.000
17.000.000

3

P.giám đốc

16.000.000

8.00

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20

Trưởng phịng kinh doanh
Trưởng phịng nhân sự
Trưởng phịng kế tốn
Trưởng phịng kế hoạch vật tư
P.phịng kinh doanh
P.phịng nhân sự
P.phịng kế tốn
P.phịng kế hoạch vật tư
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên nhân sự
Nhân viên kế toán
Nhân viên kế hoạch vật tư
Nhân viên lái xe tải trên 10t
Nhân viên lái xe tải 8t
Nhân viên lái xe tổng giám đốc
Nhân viên kho
Nhân viên phục vụ

14.000.000
13.500.000
13.500.000
13.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
11.500.000
10.000.000
10.000.000

9.500.000
9.500.000
6.500.000
6.000.000
6.000.000
4.500.000
4.000.000

7.00
6.75
6.75
6.50
6.00
6.00
6.00
5.75
5.00
5.00
4.75
4.75
3.25
3.00
3.00
2.25
2.00

-

Thang bảng lương hoàn chỉnh


Ngạch

Bậc
1

2

3

4

5

Ngạch V

9.50

Ngạch IV

8.00

8.50

Ngạch III

5.75

6.00

6.50


6.75

7.00

Ngạch II

3.00

3.25

4.50

5.00

5.70


Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí

Ngạch I

2.00

2.25



×