Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.05 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. Tuần 21 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014 Tiết 1 :. Chào cờ. TẬP TRUNG HỌC SINH DƯỚI CỜ. Tiết 3:. Toán. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản (trường hợp các phân số đơn giản). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm - GV gọi HS nêu kết luận về tính - 2 HS nêu tra bài cũ chất cơ bản của phân số - HS dưới lớp theo dõi để B. Bài nhận xét mới 2’ 1. Giới - HS lắng nghe. - Rút gọn phân số thiệu bài - 1 HS nhắc lại tựa bài. * Thế nào là rút gọn phân số ? 2. Tìm - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc dòng a SGK/112 12’ hiểu bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề. 10 đôi để tìm ra phân số bằng 15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Ví dụ 1:. Rút gọn phân số. 6 8. - Yêu cầu HS rút gọn phân số vào vở, 1 HS làm vào phiếu. 1. 10 2 - Ta có 15 = 3 .. -Tử số và mẫu số của phân số 2 3 nhỏ hơn tử số và mẫu số 10 của phân số 15 .. - HS nhắc lại.. - 1 HS đọc ví dụ -Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ to. Dán phiếu lên bảng Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 6 - Rút gọn phân số 8 ta được phân. 3 - Ta được phân số 4 .. số nào ? - Hãy nêu cách em làm để rút gọn. - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của. 6 3 từ phân số 8 được phân số 4 ? 3 - Phân số 4 còn có thể rút gọn. 3 4 được nữa vì 3 và 4 không. 3 - GV kết luận: Phân số 4 không. cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - HS nhắc lại.. 3 phân số 4 là phân số tối giản. 6 Phân số 8 được rút gọn thành 3 phân số tối giản 4 .. - GV yêu cầu HS rút gọn phân số 22’. 3. Thực hành Bài 1a. 18 54 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để. HS rút gọn được. - Gọi HS đọc đề. - GV nhân xét và chốt ý đúng:. Bài 2a. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. - Không thể rút gọn phân số. được nữa không ? Vì sao ?. thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng. Ví dụ 2. 6 phân số 8 cho 2.. 4 4:2 2 12 12 : 4 3     6 6:2 3 ; 8 8:4 4 ; 15 15 : 5 3   25 25 : 5 5 11 11 : 11 1 36 36 : 2 18     22 22 : 11 2 ; 10 10 : 2 5 ;. - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài tìm phân số nào tối giản, phân số nào rút gọn được rồi rút gọn phân số đó, 2 HS làm bài trên phiếu. - Nêu những phân số tối giản? Vì sao em chọn đó là phân số tối giản? 2. - 1 HS đọc ví dụ . -HS đọc kết luận của phần bài học - 1 HS đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS làm bài trên phiếu. - Dán phiếu, nhận xét bài làm. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài, 2 HS làm bài vào phiếu. - HS lần lượt nêu: Các phân 1 4 72 ; ; số tối giản là : 3 7 73 vì cả. tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 0. - 2 HS nêu.. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - Nêu cách rút gọn và cho ví dụ? - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Tập đọc. ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -Bước đầu biết đọc một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. -Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm -HS đọc bài “Trống đồng Đông - Học sinh tiếp nối đọc bài tra bài cũ Sơn” và trả lời câu hỏi B. Bài -Trả lời câu hỏi SGK. mới 2’ 1. Giới -Gv giới thiệu và ghi bài lên bảng. Lắng nghe thiệu bài 2. Luyện 12’ đọc -GV chia đoạn - 1HS đọc cả bài. Cả lớp +Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa….chế đọc thầm. tạo. +Đoạn 2: Năm 1946…lô cốt của giặc. +Đoạn 3: Bên cạnh những…kĩ thuật nhà nước. +Đoạn 4: Những cống... hiến huân chương cao quý - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. ( 3 lần. - Đọc nối tiếp 4 đoạn. GV sửa lỗi phỏt õm, giải nghĩa từ -2 học sinh ngồi cùng bàn khú, đọc trơn) tiếp nối nhau đọc bài. -Yêu cầu học sinh đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu 3. Tìm + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần - HS nghe. 8-10’ hiểu bài Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ - HS đọc từng đoạn. về nước. *Giảng :Trần Đại Nghĩa là tên do 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ -Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? +Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì”? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. +Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946. …Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. ….Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức + Nêu đóng góp của ông Trần Đại công phá... Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ - Ông có công lớn trong quốc? việc KH nền kinh tế trẻ tuổi nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị... Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự + Nhà nước đánh giá cao những nghiệp bảo vệ tổ quốc. cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa - Năm 1984 ông phong như thế nào? thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại LĐ. Ông ...HCM cao quý. Nghĩa có cống hiến như vậy? -Vì ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? nhà KH xuất sắc. -Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng -Giáo viên treo bảng phụ giới và xây dựng nền khoa học thiệu đoạn văn đọc diễn cảm. trẻ của đất nước. - Gọi học sinh đọc nối tiếp - HD đọc diễn cảm đoạn văn -HS đọc nối tiếp. -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh đọc theo cặp -Đọc theo nhóm đôi -Giáo viên cho học sinh thi đọc 4. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 Động 3’. 5. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ diễn cảm đoạn văn trên. - Vài HS thi đọc -Tuyên dương học sinh đọc tốt - Nhận xét giờ học - Dặn HS đọc lại và chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La. Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. -Rút gọn được phân số. -Nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, một số tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng nêu - HS lắng nghe và thực hiện. bài cũ cách rút gọn phân số và làm bài tập GV tự ra. - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới - HS lắng nghe. 1’ 1. Giới - Luyện tập - 1 HS nhắc lại tựa bài. thiệu bài - GV ghi tựa lên bảng. 2.Hướng 30’ dẫn luyện - 1 HS đọc bài. tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Rút gọn các phân số. Bài 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. 2 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt kết quả - HS nhận xét. đúng: 14 1 25 1 48 8 81 3  ;  ;  ;  28 2 50 2 30 5 54 2. Bài 2. - HS nêu: xét xem mẫu số + Làm cách nào để rút gọn có chia hết cho tử số hay nhanh nhất với không và ngược lại. phân số - GV nhận xét. - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nhóm đôi thảo luận theo - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi yêu cầu của bài tập. vận dụng cách rút gọn phân 5. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ số để tìm ra phân số bằng - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp theo dõi.. 2 phân số 3 .. - GV chốt ý và hướng dẫn cách trình bày như SGV/198:. Bài 4. 20 20 : 10 2   30 30 : 10 3 8 8:4 2   12 12;4 3 8 Phân số 9 là phân số tối giản, - HS theo dõi GV làm mẫu. 2 20 8 ; nên phân số bằng 3 là 30 12. - GV viết bài mẫu lên bảng, hướng dẫn cách đọc cho HS, sau đó vừa thực hiện vừa giải - HS lắng nghe và quan sát. thích cách làm: +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. +Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng - HS tự làm bài theo hướng cho 5. Vậy cuối cùng ta được dẫn của GV. b) Cùng chia nhẩm tích ở 2 trên và ở dưới gạch ngang 7. 5. - GV yêu cầu HS làm tiếp cho 7; 8 để được phân số 11 phần b . 8 x 7 x5 8 x 7 x5 5   b) 11x8 x7 11x8 x7 11. - 3 HS nêu. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - HS nêu lại cách rút gọn - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. phân số? - HS nêu cách nhận biết phân 6. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ số tối giản? -Dặn HS về nhà làm các bài và chuẩn bị bài sau: quy đồng mẫu số các phân số. Tiết 2:. Tập đọc. BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :muồng đen, mươn mướt, long lanh ,… - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc được một đoạn thơ trong bài.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’. 2’. 12’. A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 3. Tìm. - Gọi HS đọc tiếp nối bài "Anh - HS lên bảng thực hiện yêu hùng lao động Trần Đại Nghĩa " cầu. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La( một con sông thuộc - Lắng nghe. tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, về nhân dân. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - GV phân đoạn : - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc theo thơ của bài (3 lượt HS đọc).sửa trình tự: lỗi phát âm, HS giải nghĩa từ. -HS đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, - HS nghe. trìu mến. 7. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 Động 8-10’ hiểu bài. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. Trường Tiểu học Đỗ + Sông La đẹp như thế nào?. + Nước sông La thì trong veo như ánh mắt. Hai bờ, hàng tre xanh mướt như hàng mi.Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vảy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? + Chiếc bè gỗ được ví với Cách nói ấy có gì hay? đàn trâu đang đằm mình thong thả trôi theo dòng nước, cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ + Vì tác giả mơ tưởng đến đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và ngày mai: những chiếc bè những mái ngói hồng? gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Hình ảnh" Trong đạn bom đổ + Nói lên tài trí và sức mạnh nát, Bừng tươi nụ ngói hồng " của nhân dân ta trong cuộc nói lên điều gì? xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Ý nghĩa của bài thơ này nói - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng lên điều gì? sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. + Tiếp nối thi đọc từng khổ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc thơ. lòng từng khổ và cả bài thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc 8. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Sầu riêng.. Tiết 3:. lòng và đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS nêu. + HS cả lớp.. Chính tả. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -Nhớ – viết đúng bài chính tả "Chuyện cổ tích loài người".Trình bày các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. -Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -GV đọc cho HS viết: chuyền - HS thực hiện theo yêu cầu: bài cũ bóng, trung phong, tuốt lúa, 1 HS lên bảng viết, cả lớp cuộc chơi, luộc khoai, sáng viết bảng con. suốt , .... - Nhận xét về chữ viết trên B. Bài mới bảng. 2’ 1. Giới - GV giới thiệu ghi đề. thiệu bài - Lắng nghe. 2.Hướng 22’ dẫn HS - Gọi HS đọc 4 khổ thơ. - HS đọc thuộc lòng 4 khổ nghe- viết thơ cần viết trong bài Chuyện cổ tích về loài người. Cả lớp đọc thầm. -Các khổ thơ nói lên điều gì? + Các khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người. Trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, - Các từ : sáng, rõ, lời ru, đễ lẫn khi viết chính tả và rộng,... 9. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 Động. 3. HD HS làm bài tập 8-10’ chính tả Bài 2a. Trường Tiểu học Đỗ luyện viết. + GV đọc toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi, tự bắt lỗi. - GV chấm bài 7-10 Hs. - GV nhận xét chung. -GV chọn cho HS làm phần a. a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.. + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và sửa lỗi vào vở(Phần tự sửa lỗi). - 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. + Thứ tự các từ cần chọn để điền là: a/ Mưa giăng - theo gió Rải tím.. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. Bài 3 a - GV cho HS 3 nhóm lên thi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - HS nhận xét. - Lời giải: dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn.. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và - HS cả lớp . chuẩn bị bài sau. 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trường hợp đơn giản. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; quản lý thời gian; hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm + Nêu cách rút gọn phân số? -2 HS nêu. tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới - Quy đồng mẫu số các phân số - Nhắc lại tựa bài. 2’ 1. Giới - Ghi tựa lên bảng. thiệu bài 2.Hướng Ví dụ: - GV nêu vấn đề:VD 1 HS trao đổi theo cặp để tìm dẫn cách SGK/115 cách giải quyết vấn đề 1 1x5 5 2 2 x3 6 15’ quy đồng 5 6 3 = 3 x5 = 15 5 = 5 x3 = 15 mẫu số hai phân số +Hai phân số 15 và 15 có điểm -Cùng có mẫu số là 15. gì chung? 1 5 2 6 +Hai phân số này bằng hai phân số nào ? -Ta có 3 = 15 ; 5 = 15 1 -GV nêu: Từ hai phân số 3 và. 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 2 5 chuyển thành hai phân số có 5 6 cùng mẫu số là 15 và 15 trong 1 5 2 6 đó 3 = 15 và 5 = 15 được gọi. là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số 5 6 chung của hai phân số 15 và 15 .. +Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ? Cách quy đồng mẫu số các phân số + Em có nhận xét gì về mẫu số 5 6 chung của hai số 15 và 15 và 1 2 mẫu số của các phân số 3 và 5. + Em đã làm thế nào để từ 1 5 phân số 3 có được phân số 15 ?. HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. -Mẫu số chung 15 chia hết 1 cho mẫu số của hai phân số 3 2 và 5 .. -Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số 3. với 5.-Là mẫu số. 2 của phân số 5 .. +Từ cách quy đồng mẫu số hai. 17’. 3. Thực hành Bài 1. 1 2 phân số 3 và 5 , em hãy nêu. - HS nêu kết luận như SGK.. cách chung quy đồng mẫu số hai phân số ? - GV chốt kết luận và ghi lên bảng.. - 4 HS đọc kết luận.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách thực hiện và -Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu. thực hiện. -3 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài:. 5 5 x 4 20   a) 6 6 x 4 24. 1 1x6 6   4 4 x 6 24 .. Vậy quy đồng mẫu số hai phân 5 1 số 6 và 4 ta được hai phân số 1. 3 3 x7 21 3 3 x5 15   ;   5 5 x7 35 7 7 x5 35 .. b) Vậy quy đồng mẫu số hai. 3 3 phân số 5 và 7 ta được hai. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 20 6 24 và 24. 21 15 phân số 35 và 35. +Khi quy đồng mẫu số hai 5 1 phân số 6 và 4 ta nhận được. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. hai phân số nào ? +Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung bằng bao nhiêu ? - GV quy ước: Từ nay mẫu số chung ta viết tắt là MSC. -GV hỏi tương tự với các ý b, c - HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:. 20 +Ta được hai phân số 24 và 6 24. +Có mẫu số chung là 24.. - 2 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện... Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ ) -Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT2). -HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, sgk, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi HS lên bảng làm bài tập - HS lên bảng. bài cũ tiết trước - Nhận xét, kết luận. B. Bài mới 1’ 1. Giới -GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. thiệu bài 2.Phần 12’ nhận xét - Gọi HS đọc nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả Bài 1, 2: lớp theo dõi và đọc thầm trong SGK. - GV phát phiếu cho các nhóm - Hoạt động nhóm 4: Các 4. nhóm đọc kĩ đoạn văn, dùng bút màu gạch dưới những từ Giáo viên: Phạm Thị Hoa 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 Động. Bài 3. Trường Tiểu học Đỗ - Gọi nhóm xong lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - GV giảng: Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì? Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu. - Gọi HS đọc yêu cầu. +Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất ta hỏi như thế nào? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng. Bài 4, 5:. 3-4’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập Bài 1:. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Gọi HS chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng : CN Câu 1: Rồi những người con Câu 2: Căn nhà Câu 3: Anh Khoa Câu 4: Anh Đức 1. ngữ theo yêu cầu. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Là: như thế nào? + Bên đường cây cối như thế nào? + Nhà cửa thế nào? + Chúng (đàn voi ) thế nào? +Anh (quản tượng)thế nào? - Hoạt động nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS phân tích câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung cần ghi nhớ. - 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa. - 1 HS chữa bài bạn trên bảng. VN cũng lớn lên và lần lượt lên đường. trống vắng. hồn nhiên, xởi lởi. lầm lì, ít nói. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 Động Bài 2. 3’. Trường Tiểu học Đỗ Câu 5: Còn anh Tịnh - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Nhắc HS: Chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt .. 5. Củng cố, dặn dò. + Câu kể Ai thế nào? có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. Tiết 4:. thì đĩnh đạc, chu đáo. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở, 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài . -HS khá giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo bài tập 2 - 3 - 5 HS trình bày. * Tổ em có 7 bạn.Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn. Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. - Có hai bộ phận: Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào?. Kỹ thuật. ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. -Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Kể tên một số vật liệu để gieo bài cũ trồng rau, hoa mà em biết? - 2 em nêu. - Kể tên một số dụng cụ dùng - HS nhận xét.. để gieo trồng rau, hoa mà em B. Bài mới biết? 1’ 1. Giới thiệu -Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh bài của cây rau, hoa. 2,Hướng dẫn -HS quan sát tranh SGK. 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 Động 10’. 20’. tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. 3.Hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.. Trường Tiểu học Đỗ + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển ? -GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. * Nhiệt độ: +Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? +Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? +Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. -GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp... * Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? +Nước có tác dụng như thế nào đối với cây +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? -GV nhận xét, kết luận. * Ánh sáng: +Cây nhận ánh sáng từ đâu? +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa? +Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào? * Chất dinh dưỡng: +Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì ? +Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? +Nếu thiếu, hoặc thừa chất 1. -Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS lắng nghe.. - HS đọc nội dung SGK -Mặt trời. -Không. -Mùa đông trồng bắp cải, su hào… Mùa hè trồng mướp, rau dền…. -Từ đất, nước mưa, không khí. -Hoà tan chất dinh dưỡng… -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại… -Mặt trời -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng … -Đạm, lân, kali, canxi,….. -Là phân bón. -Từ đất. -Thiếu chất dinh dưỡng cây Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào ? -GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên hệ. * Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu ?. 4. Củng cố, dặn dò. sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.. -Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. +Không khí có tác dụng gì đối -Cây cần không khí để hô với cây ? hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. +Làm thế nào để bảo đảm có -Trồng cây nơi thoáng, đủ không khí cho cây? thường xuyên xới cho đất -GV cho HS đọc ghi nhớ. tơi xốp. -Nhận xét tinh thần, thái độ học -HS đọc ghi nhớ SGK. tập của HS. -HS cả lớp.. 3’. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: -Biết quy đồng mẫu số của hai phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm - Nêu cách quy đồng mẫu số tra bài cũ hai phân số? - HS nêu. -GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới -Trong giờ học này, các em sẽ 2’ 1. Giới tiếp tục học cách quy đồng - HS lắng nghe. thiệu bài mẫu số các phân số. - Ghi tựa lên bảng. - 1HS nhắc lại tựa bài. 2.Quy - GV nêu vấn đề: Thực hiện 12’ đồng mẫu quy đồng mẫu số hai phân số 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 Động số hai 7 phân số 6 5 và 12. Trường Tiểu học Đỗ - HS theo dõi.. 7 5 6 và 12 .. - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. +Em có nhận xét gì về mẫu số 7 5 của hai phân số 6 và 12 ?. - HS nêu ý kiến. -Chia hết cho nhau.. +12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC của -Có thể chọn 12 là MSC. 7 5 hai phân số 6 và 12 không ?. - GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 7 5 6 và 12 với MSC là 12.. - HS thực hiện: 7 14 7 x2 6 = 6 x 2 = 12 . 5 Giữ nguyên phân số 12 .. 14 - Ta được các phân số 12 và 7 5 số hai phân số 6 và 12 ta được 5 12 . các phân số nào ?. -Khi thực hiện quy đồng mẫu. - HS nêu: +Xác định MSC. 7 5 + Tìm thương của MSC và số hai phân số 6 và 12 , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số mẫu số của phân số kia. hai phân số khi có mẫu số của + Lấy thương tìm được nhân một trong hai phân số là MSC . vơi mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. -Một vài HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu lại. - GV nêu thêm một số chú ý: +Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể). +Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể. -Dựa vào cách quy đồng mẫu. 20’. 3. Thực hành Bài 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1. -2 HS lên bảng làm bài. -Mỗi HS thực hiện quy đồng Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 1 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vơ. - HS thực hiện: a). - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. 2 2 x3 6 3 = 3 x3 = 9 .. 7 Giữ nguyên phân số 9 . 7 6 - Ta được các phân số 9 và 9 4 4 x2 8   b) 10 10 x 2 20 . Giữ nguyên 11 phân số 20 - Ta được các 8 11 phân số 20 và 20 .. - 1HS đọc bài và nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Các nhóm đôi đổi chéo vở để chữa bài. - Trước khi đi quy đồng mẫu số các phân số ta cần lưu ý điều gì? -Dặn dò HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tiết 2:. 4 4 x12 48 5 5 x7 56   ;   a) 7 7 x12 84 12 12 x7 84. Quy đồng mẫu số hai phân số 4 5 48 56 7 và 12 ta được 84 và 84. - 2 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -Dựa vào gợi ý sgk, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 3 HS kể lại những - 3 HS lên bảng thực hiện 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 Động bài cũ. 2’. 10’. 20’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.HD HS kể chuyện a.HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. b. HS thực hành kể. Trường Tiểu học Đỗ chuyện đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài - Nhận xét và cho điểm HS.. yêu cầu.. -GV giới thiệu, ghi đề bài lên bảng: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.. - Lắng nghe.. * Tìm hiểu đề bài:- Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì? + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau? + Hãy kể cho bạn nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. - Tiếp nối nhau đọc.. - Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể: + Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn Pi - a - nô rất giỏi. + Em muốn kể chuyện về một chú công nhân ở gần nhà em. Chú ấy rất giỏi chú có thể dùng tay chặt gãy một lần 3 viên gạch đặt chồng lên nhau ... - GV dán lên bảng 2 phương án -1 HS đọc thành tiếng. HS kể chuyện theo gợi ý 3: cả lớp suy nghĩ, lựa chọn kể 1. Kể một câu chuyện cụ thể, chuyện theo 1 trong 2 có đầu, có cuối. phương án đã nêu. 2. kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật( không kể thành chuyện) + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. chuyện, trao - HS thực hành kể trong nhóm đổi ý nghĩa đôi. câu chuyện -GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. 3-5’. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. Tiết 3:. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không? + Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - HS thực hiện.. Luyện từ và câu. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ) -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập -HS khágiỏi đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ?tả cây hoa yêu thích (BT2,mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng ) 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG 3-5’. 1’. 12’. 3’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng Mỗi Hs bài cũ đọc một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới - Trong tiết học trước, các em thiệu bài đã biết câu kể Ai thế nào? Gồm hai bộ phận là chủ ngũ và vị ngữ. Bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ bộ phận vị ngữ của kiểu câu này. 2.Phần nhận xét Bài 1 - Yêu cầu HS thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp.. Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe.. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Tiếp nối nhau phát biểu: + Nhận xét ghi điểm những HS các câu 1, 2, 4 , 6 , 7 là câu phát biểu đúng. kể Ai thế nào? - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời Bài 2: câu hỏi. + Hai HS lên bảng gạch + Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới chân các câu kể Ai thế nào? bộ phận CN và VN ở mỗi câu. bằng phấn màu, HS dưới - Gọi HS Nhận xét, chữa bài lớp gạch bằng chì vào SGK. cho bạn - Gọi HS đọc nội dung và yêu Bài 3 : cầu đề - Gọi HS lên bảng xác định chủ -1 HS làm bảng lớp, cả lớp ngữ, vị ngữ. gạch bằng chì vào SGK. + Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng Bài 4 -Yêu cầu HS đọc nội dung đề. - Một HS đọc thành tiếng - Gọi HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng . 3. Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 em đọc -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. 4. Luyện tập - Nhận xét câu HS đặt. Bài 1: 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4 Động 15’. Bài 2:. Bài 3 :. 5. Củng cố, dặn dò 3’. Trường Tiểu học Đỗ -Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm -Nhóm nào làm xong trước dán theo cặp. phiếu lên bảng. Các nhóm khác - Nhận xét, bổ sung hoàn nhận xét, bổ sung. thành phiếu. - Kết luận về lời giải đúng. - Chữa bài -Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. -HS khá giỏi đặt được ít -Gọi HS nhận xét, kết luận lời nhất 3 câu kể Ai thế nào? tả giải đúng. cây hoa yêu thích (BT2,mục III) + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai -1HS lên bảng làm, HS dưới làm gì? lớp làm vào SGK - Nhận xét chưã bài trên bảng. Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh quan sát + Quan sát và trả lời câu tranh hỏi. + Trong tranh những ai đang + Bạn nam đang đá cầu, bạn làm gì? nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa - 3 - 5 HS trình bày. lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? - HS nêu. Nó có ý nghĩa gì? - Thực hiện theo lời dặn - Dặn HS về nhà học bài và của giáo viên. viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). Tiết 4:. Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả .. ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá giỏi biết tham gia sửa lỗi để có câu văn hay. 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý .... cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức bài cũ về dàn bài trong bài văn tả đồ - 2 HS thực hiện. vật. - Nhận xét chung. B. Bài mới 2’ 1. Giới GV giới thiệu ghi đề. thiệu bài - GV viết lên bảng đề bài của - Lắng nghe. tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần - HS đọc thành tiếng. 20 12’ 2.Nhận xét + HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét. + Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài ( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn. + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết + Lắng nghe. giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. 3-4’ Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. - Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi, khá trung bình và yếu ) + GV trả bài cho từng HS. 3. Hướng + Phát phiếu học tập cho từng + Nhận phiếu, lắng nghe dẫn HS sửa HS yêu cầu của GV. lỗi - Giao việc cho từng em. + Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong + HS làm việc cá nhân hoàn bài thành phiếu học tập theo + Hãy viết vào phiếu học tập yêu cầu. về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu, diễn 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4 Động 15’. 3. Hướng dẫn sửa lỗi chung. Trường Tiểu học Đỗ đạt, ý ) và sửa lỗi + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ,.. + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng. + GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai ) - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài. + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân.. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại - Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ...). + Quan sát và sửa lỗi vào nháp. +HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng.. + Lắng nghe. + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái hay trong từng đoạn văn.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. Giúp HS: Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra + Nêu cách quy đồng mẫu - HS nêu. HS khác nhận xét. bài cũ số hai phân số? -GV nhận xét cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới -Trong giờ học này, các em - HS lắng nghe. 1’ thiệu bài sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số. 2.Hướng 30’ dẫn luyện tập - GV yêu cầu HS tự làm bài. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi Bài 1a HS thực hiện quy đồng 1 cặp phân số . - HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. 1 1x5 5 4 4 x6 24   ;   a) 6 6 x5 30 5 5 x6 30. Quy đồng mẫu số hai phân số 1 4 5 24 6 và 5 ta được 30 và 30 8 8 x7 56   b) 7 7 x7 49 . Giữ nguyên 11 49 .. Quy đồng mẫu số hai phân số 11 8 11 56 49 và 7 ta được 49 và 49 12 12 x9 108 5 5 x5 25   ;   c) 5 5 x9 45 9 9 x5 45. Quy đồng mẫu số hai phân số Bài 2a. GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng 2. 12 5 108 25 5 và 9 ta được 45 và 45. - 1HS đọc bài. 2 - HS thực hiện: 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 3 2 mẫu số hai phân số 5 v 1. thnh 2 phân số cùng mẫu số l 5. 3 +Khi quy đồng mẫu số 5 và. 2 ta được hai phân số nào? Bài 4. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -GV chữa bài, cho điểm HS. - Gọi HS đọc đề bài. +Em hiểu yeu cầu của bài như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài: Lấy MSC là 60 chia cho 12, chia cho 30. - GV chữa bài và cho điểm HS.. 2 2 x5 10 1 = 1x5 = 5 ; Giữ nguyên 3 5 . 3 - Ta được hai phân số 5 và 10 5 .. - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc trước lớp. - HS tiếp nối nêu. -1 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. +60 : 12 = 5 vậy 7 7 x5 35   12 12 x5 60. +60 : 30 = 2 vậy 23 23x 2 46   30 30 x 2 60 7 35 23 46   Vậy 12 60 ; 30 60. - HS nêu lại lưu ý khi thực hiện quy đồng mẫu số hai - HS tiếp nối nêu. phân số? -Dặn dò HS về nhà hoàn - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về thành các bài tập và chuẩn bị nhà thực hiện.. bài sau: Luyện tập chung. 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. Tiết 2:. Tập làm văn. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài, thân bài và kết bài ) (ND ghi nhớ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi HS đọc lại bài làm tiết - 2 HS đọc. bài cũ trước - HS lắng nghe. B. Bài mới 1. Giới - GV giới thiệu và ghi đầu bài. - Nghe và ghi bài. 1’ thiệu bài 2.Phần 12’ nhận xét -Gọi HS đọc bài đọc "Bãi ngô" - HS đọc, lớp đọc thầm bài. Bài 1 + Bài văn này có mấy đoạn? - Bài văn có 3 đoạn. + Mỗi đoạn văn nói lên điều + Trao đổi và sửa cho nhau gì? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài - Tiếp nối nhau phát biểu. văn trên? + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng. Bài 2 - HS đọc bài "Cây mai tứ quý" - HS đọc. + Em hãy phân tích các đoạn - Bài văn có 3 đoạn. và nội dung mỗi đoạn trong bài + 2 HS ngồi cùng bàn trao văn trên ? đổi và sửa cho nhau. + Treo bảng ghi kết quả lời giải - Tiếp nối nhau phát biểu. viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, + 2 HS đọc thành tiếng, lớp gọi HS đọc lại sau đó nhận đọc thầm. + Theo em về trình tự miêu tả + Quan sát và đọc lại 2 bài trong bài " Cây mai tứ quý" có văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 điểm gì khác so với bài " Bãi và 2. ngô" ? + 2 HS cùng bàn trao đổi và + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời sửa cho nhau. giải của hai bài văn dể HS so 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp 4 Động Bài 3. Trường Tiểu học Đỗ sánh. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + Phần mở bài nêu lên điều gì? + Phần thân bài nói về điều gì? + Phần kết bài nói về điều gì?. 3’ 15’. 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Bài 1. Bài 2. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - HS trao đổi để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. +Bài văn có 3 phần. +Mở bài: giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây. - 3 HS đọc ghi nhớ.. - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc "Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó? + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng. + Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. Cho HS nêu lại cấu tạo 1 bài văn miêu tả cây cối - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những ...gạo mới. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh, chọn một loại cây quen thuộc để tả. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - 1 HS nêu. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ trong 2 cách đã học -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 21 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày thành lập đảng 3-2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp - Cho cả lớp hát một bài. - Gọi các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. + Lần lượt 3 tổ trưởng lên nhận xét tổ do mình phụ trách. + Các tổ viên có ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. + Về đạo đức. + Về nề nếp. + Về học tập. + Đọc bảng tổng hợp thi đua của từng các nhân trong tuần 21. + Khen ngợi: + Nhắc nhở: - Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 21. - Cả lớp bổ sung ý kiến cho phương hướng tuần 21. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 21. - Các em đã chuẩn bị đủ sách vở và đồ dùng học tập trước khi lên lớp. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. - Học sinh đi học đủ và đúng giờ. 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài buổi chiều còn ồn, chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. +Nhựơc điểm: Giờ truy bài còn ồn, vẫn còn HS đi học muộn. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 22. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng đảng, mừng xuân 2014. 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×