Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

van 8 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.11 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Tiết PPCT : 57. Ngày soạn: 26/11/2015 Ngày dạy: 30/11/2015. Văn bản: HDĐT: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC Phan Bội Châu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh tù ngục. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà yêu nước Phan Bội Châu. C. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS Lớp 8a2, vắng……………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : GV gợi lại một vài nét cơ bản về tình hình đất nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX và vai trò của Phan Bội Châu. * Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG. NỘI DUNG BÀI DẠY. I- GIỚI THIỆU CHUNG: 1- Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940). Nhà Hs: Đọc chú thích Sgk. cách mạng, nhà thơ yêu nước tiêu biểu đầu Gv: Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu. Em hãy thế kỉ XX. trình bày hiểu biết của em về tác giả? - Nội dung sáng tác: Thể hiện tinh thần yêu Hs: Trả lời phần chú thích sgk. nước thương dân và khát vọng độc lập tự do. Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú thích) 2- Tác phẩm: Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Cho biết đặc a/ Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật điểm của thể thơ này? b/Xuất xứ: Trong tập Ngục trung thư (1914), Hs: Trả lời, Gv chốt ý. khi ông bị bọn quân phiệt tỉnh Quảng Đông bắt giam. Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với 1. Đọc – tìm hiểu từ khó giọng hào hùng, to, vang, chú ý cách ngắt nhịp 2. Tìm hiểu văn bản 4/3, riêng câu 2, nhịp ¾ a. Bố cục : 4 phần: đề, thực, luận, kết..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv:Bài thơ có bố cục mấy phần ? Hs:4 phần ( đề, thực, luận, kết) Hs: Đọc 2 câu đầu. Gv: Sống trong bóng tối ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào ? Gv: Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ ? Hs đọc 2 câu thực Gv: Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ? Gv: Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ? Gv: Qua hai câu thơ giúp chúng ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng ? Hs đọc 2 câu luận - Gv:Ý chính của hai câu thơ này là gì ? - Gv: Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi ? Gọi hs đọc 2 câu kết Gv: Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ . Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ? Hs: Thảo luận trình bày. Gv: Cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? Hs: Trả lời. Gv: Bài thơ cho em biết gì về Phan Bội Châu. Hs: trả lời Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.. b. Phân tích * Hai câu đề -> Giọng đùa vui, khẩu khí, từ ngữ gợi cảm, đối.  Thái độ bình tĩnh, tự tin ngay cả trong nguy nan , biến cố . * Hai câu thực => Cuộc sống đầy bất trắc khó khăn, nhà cách mạng ôm một nỗi đau lớn.. * Hai câu luận -> Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước. * Hai câu kết -> Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm chiến đấu rất đỗi kiên trung 3.Tổng kết : a. Nghệ thuật - Viết theo thể thơ truyền thống - Xây dựng hình tượng người chí sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, bất khuất. -Ngôn ngữ, giọng điệu rắn rỏi hào hùng. b. Nội dung: * Ý nghĩa: Vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Ghi nhớ: Sgk/148 Tìm hiểu thêm cuộc đời hoạt động cách mạng của III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC PBC qua phân môn lịch sử. * Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”. Đọc, tìm - Đọc thêm một tài liệu về cuôc đời hoạt hiểu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. động cách mạng của Phan Bội Châu. * Bài mới: soạn bài “Đập đá ở Côn Lôn”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. Tuần 15 Ngày soạn: 27/11/2015 Tiết PPCT 58 Ngày dạy: 1/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền vhọc VN đầu thế kỉ XX - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3. Thái độ: Yêu mến, khâm phục chí khí của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS Lớp 8a2, vắng………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Như ta đã biết , vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ Phan Bội Châu có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ Phan Châu Trinh Chặng đường hoạt động của cụ Phan Châu Trinh ngắn hơn cụ Phan Bội Châu những cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Cũng như cụ Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh sáng tác thơ khi bị lưu đày. Năm 1908 , cụ đã bị giặc bắt , rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Vậy bài thơ thể hiện điều gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. * Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG Hs: Đọc chú thích Sgk. Gv: Giới thiệu chân dung Phan Châu Trinh. Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả? Hs: Trả lời phần chú thích sgk. Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú thích) Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thuyết minh đặc điểm của thể thơ này? Hs: Trả lời, Gv chốt ý. Hoạt động 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với khẩu khí ngang tàng, giọng hào hùng, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, các động từ mạnh) Gv: Theo dõi văn bản và cho biết nhân vật trữ tình. NỘI DUNG BÀI DẠY I.GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Phan Châu Trinh (1872- 1926), quê ở Quãng Nam. - Ông là nhà yêu nước lớn đầu thế kỉ XX. - Thơ văn thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ. 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: khi bị từ khổ sai ở nhà tù Côn Đảo. - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. 1.Đọc và tìm hiểu chú thích.. 2. Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> được thể hiện trên mấy nội dung ? Hs:Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá Gv:Bài thơ này sử dụng phương thức gì ? Hs:Biểu cảm là chính miêu tả là yếu tố phụ Hs đọc 4 câu thơ đầu ** Gọi học sinh đọc 2 câu đề. GV: Em hiểu gì về công việc đập đá ở Côn Lôn ? ( công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm ) GV: Cụm từ “ làm trai “ làm em nhớ tới câu ca dao nào ? “ Làm trai ……….Đoài yên “ * GV giảng về quan niệm làm trai của Phan Bội Châu “Làm trai phải lạ…” , của Nguyễn Công Trứ “ Chí làm trai ….”. GV: Cảm nhận của em về tư thế, khí phách của người tù ? GV: Công việc đập đá được miêu tả cụ thể ra sao? Nhận xét về giọng điệu, nghệ thuật, tác dụng của nó. + Cảm nhận của em về hình ảnh người tù qua hai câu thơ bên ? Gv yêu cầu học sinh đọc lại 2 câu luận . GV: Nghệ thuật đối được dùng tài tình như thế nào trong câu 5-6 ? Tìm hiểu tác dụng ? =>Đối về thời gian, công việc, khó khăn, tinh thần GV: Qua đó, em thấy người tù yêu nước toát lên phẩm chất nào ? GV: Đọc hai câu kềt, em nhớ lại câu chuyện thần thoại nào ? Nhớ về hình ảnh của ai ? => Thần Trụ Trời với hình tượng Nữ Oa ……trời GV: Chỉ ra hai ý đối lập trong cặp câu kết ? => Giữa chí lớn những người dám mưu đồ cứu nước với việc “tù đày cỏn con” dưới con mắt của tác giả . GV:Ý thơ giúp em hiểu sâu hơn về phẩm chất cao quí của người chiến sĩ như thế nào ? Huớng dẫn hs tổng kết : GV: Hãy khái quát nét chính về nghệ thuật và nội dung bài thơ ? GV:Tác phẩm mang lại ý nghĩa ntn? GV: Bài thơ mang lại cho chúng ta ý nghĩa gì?. * Hướng dẫn hs luyện tập : - Gv nêu yêu cầu, hs thực hiện .. a. Bố cục: 2 phần b. Phân tích:. b1.Hai câu đề: -Làm trai … Lừng lẫy … (Gieo vần, chọn lọc từ ngữ ) => Tư thế ngạo nghễ, lẫm liệt; khí phách hiên ngang, không sợ nguy hiểm. b.2.Hai câu thực : - Xách búa đánh tan ... - Ra tay đập bể … ( Động từ mạnh , đối , nói quá, giọng thơ khẩu khí ) => Hiên ngang, kiên cường, dám coi thường gian nan . b.3.Hai câu luận : Tháng ngày … Mưa nắng … (Đối phong phú ) -> Sức chịu đựng của con người trước thử thách , gian nguy rất lớn. => Sắt son , trung thành với lý tưởng b.4.Hai câu kết : Những kẻ …………..lỡ bước Gian nan …………….việc con con . (Đối lập , liên tưởng) => Chí lớn của những người dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước; coi khinh cảnh tù đày . =>Tinh thần lạc quan cách mạng, chất thép trong thơ 3.Tổng kết: Ghi nhớ : (SGK) a. Nghệ thuật: b. Nội dung: * Ý nghĩa: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chiến sĩ cách mạng. 4. Luyện tập : -Đọc diễn cảm bài thơ . - Bài học bổ ích của em qua văn thơ của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh . -Đọc cho học sinh nghe bài: Anh hùng đập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Dựa vào hai bài thơ đã học để rút ra đặc điểm chung của thể thơ thất ngôn. - Chuẩn bị bài“ Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ nước nhà”, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Ôn lại đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo. - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của những bậc anh hùng hào kiệt. * Bài mới: Soạn bài “Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ nước nhà”.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 15 Ngày soạn: 29 /11/2015 Tiết PPCT: 59 Ngày dạy: 3/12/2015 Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sữa lỗi thường gặp về dấu câu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sữa các lỗi về dấu câu. 3. Thái độ: Sử dụng dấu đúng, phù hợp trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp 8a2, vắng………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra công việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết . Vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp ? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & NỘI DUNG BÀI DẠY HS Hoạt động 1: CỦNG CỐ I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: 1. Công dụng của các dấu câu KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv phát phiếu học tập cho Dấu câu Công dụng Hs thảo luận bàn 1.Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật Bàn 1A, 1B: Dấu chấm, 2.Dấu chấm Kết thúc câu nghi vấn chấm hỏi,chấm than. hỏi Bàn 2A, 2B: Dấu phẩy, dấu 3.Dấu chấm Kết thúc câu cầu khiến hoặc cảm thán. chấm lửng. than Bàn 3A, 3B:Dấu chấm phẩy, 4.Dấu phẩy Phân cách các thành phần và bộ phận của câu. dấu gạch ngang. 5. Dấu chấm - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết Bàn 4A,4B: Dấu gạch nối, lửng - Biểu thị lời nói ngập ngừng , ngắt quãng dấu ngoặc đơn - Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm Bàn 5A, 5B: Dấu hai chấm, 6. Dấu chấm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu dấu ngoặc kép. phẩy tạo phức tạp - Hs: Thảo luận trả lời, các - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một bàn A, B bổ sung cho nhau. phép liệt kê phức tạp - Gv: nhận xét, treo bảng 7. Dấu gạch - Báo trước bộ phận giải thích , chú thích trong thống kê cho Hs quan sát. ngang câu GV chốt : Ngoài những tác - Báo trước lời thoại của nhân vật . dụng đã nêu , dấu câu còn 8. Dấu ngoặc - Đánh dấu phần chú thích (bổ sung, giải thích, được dùng để bày tỏ thái đơn thuyết minh) độ , tình cảm của người viết 9. Dấu hai - Báo trước phần giải thích thuyết minh cho một Ví dụ : chấm phần trước đó. - Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời thoại. xả vào nhau một cách vô 10. Dấu - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp nghĩa ! ngoặc kép - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt - Nó mà cũng làm thơ ư? hoặc có hàm ý mỉa mai - Chia tay nhau? Tốt quá ! - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san Hết . Hết thật sự rồi, buồn, … dẫn trong câu văn tiếc… 2.Các lỗi thường gặp về dấu câu * Thiếu dấu ngắt câu khi câu kết thúc: - Hs đọc ví dụ 1 sgk - Xét ví dụ: Thiếu dấu ngắt câu sau từ: xúc động . Dùng dấu chấm - Gv: Ví dụ trên thiếu dấu để kết thúc câu. ngắt câu ở chổ nào? Nêu * Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc dùng dấu gì để kết thúc câu - Xét ví dụ:Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết ở chổ đó ? thúc . Nên dùng dấu phẩy - Hs đọc ví dụ 2 * Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần - Gv:Dùng dấu chấm sau từ thiết này là đúng hay sai? Vì - Xét ví dụ:Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết sao ? Ở chổ này nên dùng * Lẫn lộn công dụng của các dấu câu dấu gì ? - Xét ví dụ: - Hs đọc ví dụ 3 + Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là sai vì đây là câu trần thuật - Gv: Câu này thiếu dấu gì nên phải dùng dấu chấm . để phân biệt ranh giới giữa + Dấu chấm ở cuối. các thành phần đồng chức ? * Ghi nhớ :Sgk / 151 Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? - Hs đọc ví dụ 4 - Gv: Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ? - Gv: Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ? -Hs trả lời ghi nhớ. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP - Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Hs:Làm việc theo đôi. II.LUYỆN TẬP Bài 1 : Điền dấu câu thích hợp ( , ) , ( .) ( .) (,) , (:) (-),(!)(!)(!) (!) ( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .) ( , ) ( ,) ( , ) ( .) (,)(:) - Gv:Nêu yêu cầu bài tập 2 ( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !) - Hs: Làm việc cá nhân. Bài 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu a, … mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay . b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ . Vì vậy , có câu tục ngữ: “lá lành đùm lá rách” Hoạt động 3: HƯỚNG c, …năm tháng , nhưng …. DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc các loại dấu câu * Bài cũ: Lập bảng công thức tổng kết về dấu câu đã học. Ôn tập và công dụng của chúng kĩ các kiến thức để chuẩn bị cho bài kiểm tra tiếng Việt. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập * Bài mới: Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt”. Tiếng Việt”. Điểm lại tất cả các kiến E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 15 Tiết PPCT: 60. Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: 3/12/2015 Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở HKI. 2. Kĩ năng: Vận dụng thuần thục kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Yêu quý tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS Lớp 8A2, vắng....................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống những kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì I..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS Hoạt động 1:Ôn tập TỪ VỰNG - Gv:Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? Cho ví dụ? - Hs: Trả lời ghi nhớ, tự lấy ví dụ. - Gv:Tính chất rộng, hẹp cuả từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối ? tại sao ? cho vd? * GV chốt: Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa , do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối - Gv:Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ minh hoạ ? - Gv:Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng . Cho ví dụ? - HSTLN trình bày. - Gv:Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì ? Cho ví dụ? - Hs: Trả lời. - Gv:Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho ví dụ? - Hs: Trả lời - Gv:Thế nào là từ địa phương ? cho ví dụ? - Hs: Trả lời. - Gv:Thế nào là biệt ngữ xã hội ? cho ví dụ? - Hs: trả lời. - Gv:Thế nào là nói quá ? Cho ví dụ minh hoạ? - Hs: Trả lời - Gv:Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho ví dụ? - Hs: Trả lời. - Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Hs: Đọc đề, làm việc cá nhân. - Gv: Trình bày khái niệm truyền thuyết, ngụ ngôn, truyện cười cho học sinh. - Gv: Các từ đó giống nhau. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TỪ VỰNG: 1.Lí thuyết a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác (Vd: Thú có nghĩa rộng hơn voi, hươu.) - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Ví dụ : cá thu có nghĩa hẹp hơn cá - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ này nhưng lại hẹp hơn từ ngữ khác. (Vd: sò có nghĩa hẹp hơn hải sản nhưng rộng hơn sò lông) b, Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . (Vd : Trường từ vựng về người : - Chức vụ của người : tổng thống, bộ trưởng, giám đốc. - Phẩm chất trí tuệ của người : thông minh , sáng suốt.) c, Từ tượng hình , từ tượng thanh - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: lom khom, khập khiểng - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người (Ví dụ : oang oang , chan chát , kẻo kẹt ) - Tác dụng: gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định Ví dụ: ba, bắp, heo… - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định Ví dụ : tầng lớp vua chúa ngày xưa : trẫm, khanh, thần. e, Nói quá - Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật , hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Ví dụ : Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho g, Nói giảm nói tránh - Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề ; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Ví dụ : Chị ấy không còn trẻ lắm 2. Thực hành a, Điền từ thích hợp vào chổ trống: + Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa , có nhiều yếu tố thần kì.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Truyện dân gian. Truyền thuyết. Cổ tích. Ngụ ngôn. Truyện cười. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×