Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn một số giải pháp nâng cao hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố hà nội trong giai đoạn quản lý vận hành khai thác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 99 trang )

1

CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG HÓA NHỮNG VÂN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
TRONG GIAI ĐOẠN QUẢN LÝ VẬN HÀNH KHAI THÁC
1.1. Khái niệm, vai trò của ngành thủy lợi trong sản xuất nông nghiệp và
trong nền kinh tế quốc dân
1.1.1. Khái niệm thủy lợi, hệ thống cơng trình thủy lợi, cơng trình lấy nước,
hệ thống kênh mương
1.1.1.1. Khái niệm Thuỷ lợi
Thuỷ lợi là biện pháp điều hoà giữa yêu cầu về nước với lượng nước đến của thiên
nhiên trong khu vực; đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp nhằm khai thác, sử dụng và
bảo vệ các nguồn nước, đồng thời hạn chế những thiệt hại do nước có thể gây ra.
Thủy lợi được hiểu là những hoạt động liên quan đến ý thức con người trong
biện pháp khai thác nước bao gồm khai thác nước mặt và nước ngầm thông qua hệ
thống bơm hoặc cung cấp nước tự chảy.
Thủy lợi trong nông nghiệp là các hoạt động kinh tế - kỹ thuật liên quan đến
tài nguyên nước được dùng trong nông nghiệp. Điểm quan trọng của thủy lợi trong
nông nghiệp là sử dụng hợp lý nguồn nước để có năng suất cây trồng và năng suất
vật ni cao.
1.1.1.2. Khái niệm cơng trình thuỷ lợi
Theo Điều 2 của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi thì Cơng
trình thủy lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước;
phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao
gồm: Hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, cơng
trình trên kênh, đê kè và bờ bao các loại.
1.1.1.3. Khái niệm hệ thống cơng trình thuỷ lợi
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi là tập hợp các cơng trình thuỷ lợi có liên quan
trực tiếp với nhau trong quản lý, vận hành và bảo vệ trong một lưu vực hoặc một
khu vực nhất định.


Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■
m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i

NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i
li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u

■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành
b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so

nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■
ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m

thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng
hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n

tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c khơng th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■

thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U

t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng

t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào

online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành

tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.

online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng

th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c

ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng

q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n

vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c

T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n

cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N

■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A

v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■

phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i

h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)

email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net

m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■

nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang

Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t

d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng

■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng

online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■

li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,

minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính

nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n

cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■

n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i

kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho

tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i

b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p

■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n

■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i

users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y

v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■

■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.

website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m

t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u

■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc

online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n

THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:

l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng

l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách

xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài

123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n

tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau

xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a

thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho

Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i

th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c

theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước để phục vụ lợi ích của mình. Những


2

+ Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên tỉnh là hệ thống cơng trình thuỷ lợi có liên
quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 tỉnh
hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên.

+ Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên huyện là hệ thống cơng trình thuỷ lợi có
liên quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2
huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên.
+ Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên xã là hệ thống cơng trình thuỷ lợi có liên
quan hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã
hoặc đơn vị hành chính tương đương trở lên.
1.1.1.4. Khái niệm cơng trình lấy nước
Nguồn nước tưới trong nơng nghiệp có thể là nước sơng ngịi, nước trong các
hồ chứa, nước thải của các thành phố, các nhà máy công nông nghiệp và nước ngầm
ở dưới đất. Tuỳ theo nguồn nước và các điều kiện địa hình, thuỷ văn ở từng vùng
nước, vận chuyển nước về khu tưới và các địa điểm cần nước khác. Người ta
thường gọi chúng là cơng trình đầu mối của hệ thống tưới.
1.1.1.5. Khái niệm hệ thống kênh mương
Hệ thống kênh mương dẫn nước bao gồm hệ thống tưới và hệ thống tiêu. Hệ
thống tưới làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ cơng trình đầu mối về phân phối cho
hệ thống điều tiết nước mặt ruộng trên từng cánh đồng trong khu vực tưới. Hệ thống
tiêu làm nhiệm vụ vận chuyển nước thừa trên mặt ruộng do tưới hoặc do mưa gây
nên, ra khu vực chứa nước.
Theo tiêu chuẩn thiết kế hệ thống kênh tưới Việt Nam TCVN 4118- 85, hệ
thống kênh tưới được phân ra như sau:
+ Kênh đầu mối: Dẫn nước từ nguồn đến kênh cấp 1.
+ Kênh cấp 1: Lấy nước từ kênh đầu mối phân phối nước cho kênh cấp 2.
+ Kênh cấp 2: Lấy nước từ kênh nhánh cấp 1 phân phối cho kênh nhánh cấp 3.
+ Kênh cấp 3: Lấy nước từ kênh nhánh cấp 2 phân phối cho cấp kênh cuối cùng.
+ Kênh nhánh cấp 4: Còn là kênh nội đồng: Đây là cấp kênh tưới cố định cuối
cùng trên đồng ruộng, phụ trách tưới cho khoảnh ruộng, thửa ruộng.

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

mà các cơng trình lấy nước có thể xây dựng khác nhau, để phù hợp với khả năng lấy


3

1.1.1.6. Khái niệm khai thác các cơng trình thuỷ lợi
Khai thác các cơng trình thuỷ lợi là một q trình vận hành, sử dụng và quản lý các
cơng trình thuỷ lợi nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thoát nước đúng kế hoạch tưới tiêu,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu vực tưới tiêu và xã hội.
1.1.2. Vai trị của ngành thủy lợi trong sản xuất nơng nghiệp và trong nền
kinh tế quốc dân
1.1.2.1. Những ảnh hưởng tích cực
Thủy lợi là một trong những cơ sở hạ tầng thiết yếu để ổn định và từng bước
nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. Thiết lập những tiền đề cơ bản và
tạo ra môi trường thuận lợi, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Ngày 10/05/1999, Quốc hội đã thảo luận về báo cáo của chính phủ cho rằng: “có đi
vay nước ngoài cũng phải đầu tư cho thủy lợi”. Đầu tư cho thủy lợi vừa để kích cầu
phát triển và đời sống nhân dân ổn định. Thủy lợi thực hiện tổng hợp các biện pháp
sử dụng các nguồn lực của nước trên mặt đất dưới mặt đất để phục vụ sản xuất nông
nghiệp, sinh hoạt nông thôn, đồng thời hạn chế tác hại của nước gây ra cho sản xuất
và sinh hoạt của nông dân. Như vậy, thủy lợi hóa là một q trình lâu dài nhưng có ý
nghĩa to lớn đối với việc phát triển nền nông nghiệp nước ta.
Cho đến nay, Việt Nam cơ bản vẫn là một nước nông nghiệp, nông nghiệp là khu
vực sản xuất vật chất chủ yếu thu hút tới 70,5% lực lượng lao động xã hội và làm ra
khoảng 23,6% GDP. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến, lâm nghiệp, ngư nghiệp… tất cả các hoạt động này đều rất cần có nước. Vì vậy
nền kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết khí hậu thuận

lợi thì đó là mơi trường thuận lợi để nông nghiệp phát triển nhưng khi gặp những thời
kỳ mà thiên tai khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối
với đời sống của nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của ngành nơng nghiệp nói
chung và cây lúa nói riêng, bởi vì lúa là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan
trọng của nước ta. Vì vậy mà hệ thống thuỷ lợi có vai trị tác động rất lớn đối với nền
kinh tế của đất nước ta như sau:

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i

uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

vừa để phát triển kinh tế, kinh nghiệm cho thấy ở đâu có thủy lợi thì ở đó có sản xuất


4

a. Về tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn
chế về nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi
thiếu mưa kéo dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ
biến. Sự phát triển của hệ thống thủy lợi đã cung cấp đủ nước cho đồng ruộng làm
tăng năng suất của cây trồng và khả năng tăng vụ. Hiện nay do sự quan tâm của
Đảng và Nhà nước nên ngành Thủy lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào
vấn đề xóa đói giảm nghèo, sản lượng cây trồng tăng đã đưa Việt Nam trở thành
nước đứng thứ 2 trên Thế giới về xuất khẩu gạo.
- Nhờ có hệ thống thủy lợi làm tăng năng suất cây trồng đã tạo điều kiện để
phát triển nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp,
làm tăng giá trị tổng sản lượng của nước ta nói riêng và khu vực nói chung.

b. Đê điều – Phịng chống giảm nhẹ thiên tai
23.000 km bờ bao, hàng nghìn cống dưới đê, hàng trăm cây số kè. Thuỷ lợi góp
phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các công trình đê điều ... từ đó bảo vệ cuộc
sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản xuất.
+ Về đê sông: Ở miền Bắc, nhờ sự hỗ trợ điều tiết của hồ Hồ Bình, Thác Bà,
hệ thống đê sơng Hồng và Thái Bình đã đảm bảo chống được lũ Hà Nội ở cao trình
13,40m ứng với tần suất 125 năm/lần. Khi hồ Tuyên Quang đi vào vận hành, tần suất
được nâng lên 250 năm và khi hồ Sơn La đi vào vận hành, tần suất được nâng lên 500
năm. Ở Bắc Trung bộ, đê sông Mã, sông Cả chống được lũ lịch sử chính vụ khơng bị
tràn. Ở Đồng bằng sơng Cửu Long, hệ thống bờ bao đã chống được lũ sớm, lũ tiểu
mãn để bảo vệ vụ lúa Hè - Thu và các điểm dân cư trong vùng kiểm soát lũ.
+ Về đê biển: Hệ thống đê biển ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ có thể ngăn mặn và
triều tần suất 10% khi gặp bão cấp 9.
c. Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
Đi đôi với mở rộng diện tích tưới nước để đảm bảo nước ngọt quanh năm cho
nhiều vùng rộng lớn ở cả đồng bằng, trung du, miền núi mà trước kia nguồn ngọt rất
khó khăn; tạo điều kiện phân bổ lại dân cư; tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm, phát triển thuỷ sản.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Đến nay đã nâng cấp và xây dựng mới 5.700 km đê sông, 3.000 km đê biển,


da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th

uy lo i
lo i
i

5

- Đối với nông thôn: Đã cấp nước sạch ở nông thôn được 50% số hộ.

- Nhiều hồ chứa đã cấp nước cho công nghiệp và đô thị, khu đô thị đang được

xây dựng như: Hồ Sông Ray (Bà Rịa – Vũng Tàu), hồ Mỹ Tân (Ninh Thuận), cụm

hồ Thuỷ Yên - Thuỷ Cam (Huế), hồ Hoa Sơn (Khánh Hoà), hồ Ngàn Trươi - Cẩm

Trang (Hà Tĩnh), hồ Bản Mòng (Sơn La), hồ Nậm Cát (Bắc Cạn), còn rất nhiều hồ

kết hợp tưới, cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt.
Hình 1.1: Hồ Hoa Sơn Thành phố Khánh Hịa

Nguồn: Trang web Google.com.vn

- Đối với thuỷ sản: Đã đảm bảo nguồn nước cho nuôi trồng thuỷ sản nội địa và

tạo điều kiện cho mở rộng diện tích ni trồng thuỷ sản vùng nước ngọt, nước lợ

lên 600.000 ha.

d. Tham gia phát triển thuỷ điện

Từ những năm 1960 khi Uỷ ban Trị thuỷ và Khai thác sông Hồng được thành


lập và đi vào hoạt động, trong nghiên cứu quy hoạch tổng hợp để phục vụ cho

chống lũ, phát điện, cấp nước, vận tải thuỷ…

e. Đóng góp vào việc bảo vệ, cải tạo môi trường, tạo tiền đề xây dựng cuộc

sống văn minh hiện đại.


6

- Các hồ đập được xây dựng ở mọi miền đã làm tăng độ ẩm, điều hồ dịng
chảy, tạo điều kiện để ổn định cuộc sống định canh định cư để giảm đốt phá rừng.
Các trục kênh tiêu thoát nước của các hệ thống thuỷ nông đã tạo nguồn nước ngọt,
tiêu thốt nước thải cho nhiều đơ thị, thành phố.
- Song hành với hệ thống tưới, tiêu, đê điều và đường thi cơng thuỷ lợi đã góp
phần hình thành mạng giao thông thuỷ, bộ rộng khắp. Ở nông thôn đã cải tạo trên
diện rộng các vùng đất, nước chua phèn, mặn ở đồng bằng sông Cửu Long, nhiều
vùng đất “chiêm khe mùa thối” mà trước đây người dân phải sống trong cảnh “6
tháng đi chân, 6 tháng đi tay”, thành những vùng 2 vụ lúa ổn định có năng suất cao,
phát triển được mạng đường bộ, bảo vệ được cây lưu niên, có điều kiện ổn định và
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng.
- Các hồ chứa có tác động tích cực cải tạo điều kiện vi khí hậu của một vùng,
làm tăng độ ẩm khơng khí, độ ẩm đất, tạo nên các thảm thực vật chống xói mịn, rửa
trơi đất đai.

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i

lo i
i

Hình 1.2: Hồ Sơng Trâu huyện Thuận Bắc Thành phố Ninh Thuận

Nguồn: Trang web Google.com.vn
f. Đóng góp quan trọng vào xố đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, đặc
biệt là tạo điều kiện để bố trí lại dân cư tập trung thuận tiện cho sản xuất, giao
thông và tránh lũ như ở đồng bằng Sơng Cửu Long
- Thủy lợi nói chung và các hệ thống thủy lợi nói riêng đã đóng góp đáng kể vào
việc xóa đói giảm nghèo ở nơng thơn, nhất là ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.


7

g. Đóng góp vào việc quản lý tài nguyên nước
Đã thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước như xây dựng
Luật Tài Nguyên Nước, một số văn bản dưới Luật, thành lập các Ban Quản lý lưu
vực sông trọng điểm, đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản, xây dựng quy hoạch khai
thác sử dụng tổng hợp tài nguyên nước và phòng chống tác hại do nước gây ra.
Cùng với ngành điện xây dựng nhiều hồ chứa, các hệ thống chuyển nước lưu vực.
Đã thực sự đóng góp to lớn vào việc điều hồ nguồn nước giữa mùa thừa nước và
mùa thiếu nước, giữa năm thừa nước và năm thiếu nước, giữa vùng thừa nước và
vùng khan hiếm nước, biến nguồn nước ở dạng tiềm năng đổ ra biển thành nguồn
nước có ích cho quốc kế dân sinh.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i

i

Hình 1.3: Hồ thủy điện Hịa Bình

Nguồn: Trang web Google.com.vn
h. Phát triển khoa học kỹ thuật và đào tạo nguồn nhân lực
Trong những năm qua đã đánh dấu sự vươn lên mạnh mẽ của công tác khoa
học kỹ thuật trong việc giải quyết các yêu cầu phức tạp của ngành từ quy hoạch,
thiết kế, thi công xây dựng và quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn tài ngun nước,
các cơng trình thuỷ lợi và phịng chống thiên tai, đã đào tạo được đội ngũ cán bộ
khoa học kỹ thuật đơng đảo có trình độ chun mơn sâu.


8

Từ một ngành kỹ thuật còn rất non trẻ đến nay đã đào tạo bồi dưỡng được đội
ngũ cán bộ, chun gia, cơng nhân kỹ thuật có đủ trình độ làm chủ được các vấn đề
khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý nghiên cứu
khoa học phức tạp ngang tầm các nước trong khu vực. Ngành thuỷ lợi cũng là
ngành xây dựng đã xây dựng được nhiều tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật
chặt chẽ, tiên tiến trong quy hoạch, thiết kế, thi công, đã xây dựng Bộ Sổ tay Tra
cứu Thuỷ lợi trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật nhà nước, đặc biệt là quy trình vận hành
liên hồ lần đầu tiên được thực hiện ở nước ta do Thủ tướng Chính phủ giao để phục
vụ cho chống lũ, phát điện, cấp nước cho hạ du từ năm 2006 trở lại đây.
Tóm lại, Trong khn khổ của nền kinh tế quốc dân, thuỷ lợi là một ngành có
đóng góp đáng kể để giải quyết các vấn đề nêu trên. Nghị quyết đại hội Đảng đã chỉ
ra rằng nông nghiệp phải là mặt trận hàng đầu.Vì phát triển nơng nghiệp là vấn đề
giải quyết vấn đề lương thực thực phẩm. Bên cạnh các biện pháp thâm canh tăng
năng xuất cây trồng như cơ giơi hố nơng nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật,... thì
Khi cơng tác thuỷ lợi đã thực sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,

mức độ sử dụng nguồn nước cao (tỷ trọng giữa nguồn nước tiêu dùng và lượng
nước nguồn do thiên nhiên cung cấp) thì không những từng quốc gia mà phải tiến
hành liên quốc gia để giải quyết vấn đề lợi dụng tổng hợp nguồn nước phục vụ cho
phát triển sản xuất nông nghiệp, cơng nghiệp, thuỷ sản... Ngồi ra thuỷ lợi cịn đóng
góp to lớn trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường nước bị ô nhiễm.
Thuỷ lợi phục vụ nhiều mục đích như: Yêu cầu tưới tiêu, phát điện, cung cấp
nước cho đời sống, phát triển giao thông thuỷ, chống lũ lụt bảo vệ tính mạng và tài
sản của nhân dân...
Xây dựng thuỷ lợi là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó sản xuất trực
tiếp ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Ngành thuỷ lợi góp phần trực tiếp
cải thiện đời sống của nhân dân thơng qua các cơng trình, tạo ra tích luỹ cho xã hội
từ lợi nhuận của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành thuỷ lợi góp phần thực hiện đường lối kinh tế, chính trị, văn hố, quốc
phịng của Đảng đồng thời thuỷ lợi quản lý một khối lượng lớn vốn đầu tư nhà nước,
thường chiếm khoảng 8-10% vốn đầu tư xây dựng của các ngành trong nền kinh tế
quốc dân. Thuỷ lợi đã tạo ra một giá trị sản phẩm xã hội bằng 11%-12% Tổng sản
phẩm quốc dân cả nước và tiêu phí từ 14-16% tổng số lao động.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thuỷ lợi phải là biện pháp hàng đầu.


9

1.1.2.2. Những ảnh hưởng tiêu cực

- Mất đất do sự chiếm chỗ của hệ thống cơng trình, kênh mương hoặc do ngập
úng khi xây dựng hồ chứa, đập dâng lên.
- Ảnh hưởng đến vi khí hậu khu vực, làm thay đổi điều kiện sống của người,
động thực vật trong vùng, có thể xuất hiện các lồi lạ, làm ảnh hưởng tới cân bằng
sinh thái khu vực và sức khoẻ cộng đồng.
- Làm thay đổi điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn gây ảnh hưởng tới thượng,
hạ lưu hệ thống, hoặc có thể gây bất lợi đối với mơi trường đất, nước trong khu vực.
- Trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi cảnh quan khu vực, ảnh hưởng tới lịch
sử văn hố trong vùng.
1.2. Vai trị, nhiệm vụ của hệ thống cơng trình thủy lợi, các nội dung
trong quản lý vận hành khai thác các cơng trình thủy lợi
1.2.1. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi
Hệ thống cơng trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong việc phục vụ sản
phòng, chống giảm nhẹ thiên tai.
1.2.1.1. Nước ta có hệ thống thủy lợi tương đối phát triển, góp phần quan
trọng để tăng diện tích gieo trồng, tăng thời vụ, cải tạo đất, góp phần đảm bảo an
ninh lương thực và xuất khẩu
Theo thống kê năm 2012, tổng diện tích đất trồng lúa được tưới đạt trên 7,3 triệu
ha (vụ Đông Xuân 2,99 triệu ha, Hè Thu 2,05 triệu ha, Mùa 2,02 triệu ha), góp phần
đưa sản xuất lương thực tăng nhanh và ổn định. Ngoài ra, các hệ thống thủy lợi còn
tưới cho 1,5 triệu ha rau màu, cây công nghiệp; tạo nguồn nước cho 1,3 triệu ha đất
gieo trồng; cung cấp khoảng 6 tỷ m3 nước phục vụ sinh hoạt và công nghiệp; ngăn mặn
cho 0,87 triệu ha; cải tạo chua phèn 1,6 triệu ha và tiêu nước cho trên 1,72 triệu ha đất
nông nghiệp. Các hệ thống cơng trình thủy lợi đã hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển đa
dạng hóa cây trồng, chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp.
Đến nay, đã xây dựng được hàng ngàn hệ thống cơng trình thủy lợi, gồm:
6.648 hồ chứa các loại, khoảng 10.000 trạm bơm điện lớn, 5.500 cống tưới tiêu lớn,
234.000 km kênh mương, 25.960 km đê các loại. Trong đó, có 904 hệ thống thủy
lợi phục vụ tưới tiêu từ 200 ha trở lên. Nhiều hệ thống cơng trình thủy lợi lớn, như:
Bắc Nam Hà, Bắc Hưng Hải, Núi Cốc, Cấm Sơn, Cửa Đạt, Sông Mực, Kẻ Gỗ, Tả


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

xuất và dân sinh, bảo đảm an ninh lương thực, góp phần bảo vệ mơi trường và


10

Trạch, Phú Ninh, Định Bình, Đồng Cam, Sơng Ray, Dầu Tiếng- Phước Hịa, Quản
Lộ-Phụng Hiệp, Tứ Giác Long Xun, Ơ mơn-Xà no, Nam Măng Thít... đã mang
lại hiệu ích lớn cho đất nước. Đặc biệt trong vòng 10 năm qua, nhiều hệ thống cơng
trình thủy lợi quy mơ lớn đã và đang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trái phiếu
Chính phủ và vốn vay ODA, như: các hồ chứa nước Cửa Đạt, Bản Mồng, Sông Sào,
Ngàn Trươi, Rào Đá, Đá Hàn, Thác Chuối, Tả Trạch, Định Bình, Vân Phong, Nước
Trong, Tân Mỹ; hệ thống thủy lợi Phan Rí - Phan Thiết, Phước Hòa, Easup Thượng,
Quản Lộ - Phụng Hiệp để phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước.
1.2.1.2. Hệ thống công trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong phịng
chống thiên tai, như: Phòng chống lũ, chống úng, ngập cho khu vực đô thị và nông
thôn, chống hạn, xâm nhập mặn. Cả nước đã xây dựng được khoảng 6.150 km đê
sông, 2500 km đê biển; hệ thống các hồ chứa trên tồn quốc, trong đó có nhiều hồ
chống lũ các lưu vực sông. Hệ thống các trục tiêu lớn, các trạm bơm điện quy mô
lớn đã được đầu tư, xây dựng đảm bảo chống ngập, úng cho các khu đô thị, khu
công nghiệp, khu dân cư nông thôn.
1.2.1.3. Hệ thống thủy lợi đã góp phần đảm bảo nguồn nước để cấp nước sinh
hoạt cho đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn trên cả nước. Chỉ riêng hệ

thống Dầu Tiếng - Phước Hòa đã quy hoạch, xây dựng để cấp nước cho 5 Thành
phố, thành phố, gồm: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An và Thành phố Hồ
Chí Minh với lưu lượng khoảng 20 m3/s.
Các hệ thống công trình thủy lợi cịn góp phần điều hịa dịng chảy cho các dịng
sơng, ổn định dịng chảy mùa kiệt, bảo vệ môi trường nước, phát triển dịch vụ, du lịch.
1.2.2. Nhiệm vụ của hệ thống các cơng trình thủy lợi
+ Hệ thống cơng thủy lợi cả nước cơ bản có nhiệm vụ phục vụ nước tưới cho
đất trồng lúa, rau màu các loại và cây cơng nghiệp ngắn ngày. Có nhiệm vụ chống
hạn hán vào mùa khô hạn.
+ Hệ thống cơng trình thủy lợi cịn có nhiệm vụ tiêu thốt nước cho đất nơng
nghiệp và tiêu thốt nước cho khu dân cư ở thành thị và nông thôn, đặc biệt là
chống ngập úng vào mùa mưa.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

chứa lớn (Cửa Đạt, Tả Trạch, Dầu Tiếng, v.v...) đóng vai trị quan trọng cho phòng,


11

+ Các cơng trình thủy lợi cịn góp phần ngăn mặn đất nông nghiệp nhất là khi
triều cường lên xuống thất thường như hiện nay, cải tạo chua phèn, duy trì cấp nước
sinh hoạt và sản xuất cơng nghiệp.
+ Cung cấp nước cho dân sinh, công nghiệp, giao thông thuỷ với khối lượng
và chất lượng cần thiết.
+ Dẫn và xử lý nước thải để bảo vệ nguồn nước tránh bị ô nhiễm.

+ Hồi phục và bổ sung nguồn nước để lợi dụng theo kế hoạch.
+ Phòng chống lũ lụt, bảo vệ bờ biển, tránh những thiệt hại về người, tài sản
của nhân dân và tài sản xã hội chủ nghĩa.
1.2.3. Các nội dung, yêu cầu trong quản lý vận hành khai thác các cơng trình
thủy lợi
1.2.3.1. Nội dung trong quản lý vận hành khai thác các cơng trình thủy lợi
hệ thống cơng trình thuỷ lợi, đáp ứng u cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời
sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.
Các nội dung của quản lý nước bao gồm:
- Đánh giá, dự báo nguồn nước; tổng hợp yêu cầu sử dụng nước; lập kế hoạch,
phương án cung cấp nước cho các hộ dùng nước, phương án tiêu thoát nước và kế
hoạch, phương án ngăn mặn hoặc hạn chế xâm nhập mặn;
- Điều hành việc phân phối nước, cấp nước, tiêu nước, ngăn mặn hoặc hạn chế
xâm nhập mặn;
- Quản lý, kiểm soát việc thải nước vào nguồn nước; bảo vệ, chống ô nhiễm
nguồn nước;
- Quan trắc, đo đạc lượng mưa, mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nước
theo quy định;
- Phổ biến, ứng dụng các công nghệ tưới tiết kiệm nước, cải thiện chất lượng nước,
nâng cao hiệu quả sử dụng tổng hợp nguồn nước; các quy trình, kỹ thuật tưới tiêu nước
tiên tiến để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản;

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

+ Quản lý nước: Điều hồ phân phối nước, tiêu nước cơng bằng, hợp lý trong



12

- Thực hiện các giải pháp phòng, chống hạn hán, úng ngập, xâm nhập mặn,
giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra;
- Đánh giá kết quả tưới, tiêu nước, cung cấp nước; lập bản đồ kết quả tưới tiêu nước
hàng vụ và báo cáo về kết quả cung cấp nước cho các hộ dùng nước phi nông nghiệp;
- Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan.
Từ những nội dung trên cho thấy việc quản lý nước là một công tác hết sức
quan trọng trong quản lý vận hành khai thác cơng trình thủy lợi. Nếu quản lý nước
tốt sẽ nâng cao năng suất cho cây trồng, phát triển kinh tế cho đất nước, giảm thiểu
được thiên tai như lũ lụt, hạn hán… và ngược lại nếu quản lý không tốt sẽ gây ảnh
hưởng không nhỏ cho con người và nền kinh tế của đất nước.
+ Quản lý cơng trình: Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố
trong hệ thống cơng trình thuỷ lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng,
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo cơng trình vận hành an toàn, hiệu quả
và sử dụng lâu dài.
Nội dung của quản lý cơng trình bao gồm:
- Thực hiện việc bảo trì cơng trình theo quy định;
- Thực hiện việc vận hành cơng trình theo nhiệm vụ thiết kế, quy trình thao tác
và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Thực hiện việc kiểm tra cơng trình, theo quy định;
- Thực hiện việc quan trắc cơng trình, theo quy định.
- Bảo vệ cơng trình, ngăn chặn, phịng, chống các hành vi xâm hại hoặc phá
hoại cơng trình;
- Thực hiện cơng tác phịng chống lụt, bão, bảo đảm an tồn cơng trình;
- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư, tổ chức triển khai, giám sát việc khôi phục,
đại tu, nâng cấp cơng trình;
- Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan;
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để kéo dài

tuổi thọ và nâng cao hiệu quả khai thác cơng trình.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

sửa chữa nâng cấp cơng trình, máy móc, thiết bị; bảo vệ và vận hành cơng trình theo


13

Quản lý cơng trình là một nội dung đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý
vận hành khai thác. Nếu một cơng trình được quản lý tốt sẽ nâng cao được tuổi thọ
của cơng trình và phát huy được hiệu quả sử dụng theo yêu cầu thiết kế công trình.
+ Tổ chức và quản lý kinh tế: Xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện và
hoàn thành tốt nhiệm vụ khai thác, bảo vệ cơng trình thuỷ lợi, kinh doanh tổng hợp
theo qui định của pháp luật.
Các nội dung của Tổ chức và quản lý kinh tế bao gồm:
- Lập kế hoạch chi phí hàng năm, phục vụ quản lý hệ thống, theo quy định;
- Ký kết hợp đồng tưới, tiêu nước, hợp đồng cung cấp nước và các dịch vụ
khai thác tổng hợp cơng trình thuỷ lợi;
- Ký hợp đồng thực hiện việc bảo trì, bảo vệ cơng trình;
- Nghiệm thu, thanh lý các hợp đồng nêu trên;
- Lập và áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ việc quản lý, vận
hành cơng trình, gồm: Định mức sử dụng nước; định mức sử dụng điện hoặc nhiên
liệu; định mức lao động; định mức sửa chữa thường xuyên và các định mức cần
thiết khác;

- Thực hiện việc theo dõi có hệ thống, điều chỉnh hoặc đề nghị điều chỉnh cho
phù hợp các chỉ tiêu kinh tế, các định mức kinh tế - kỹ thuật; định kỳ đánh giá hiệu
quả dịch vụ tưới tiêu nước và hiệu quả đầu tư, khai thác cơng trình thuỷ lợi;
- Cải tiến tổ chức, áp dụng cơ chế quản lý năng động, tạo động lực thúc đẩy,
nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi.
* Với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, việc quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi cần theo hướng hiện đại hóa, đa mục tiêu, đa dịch vụ.
+ Thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp, đa dạng hóa cây
trồng, đảm bảo an ninh lương thực trước sức ép gia tăng dân số, biến động bất lợi
của thời tiết và bất ổn định của thế giới, đồng thời phải giải quyết nguồn nước cho
sinh hoạt, cơng nghiệp, thủy sản, dịch vụ du lịch, duy trì và cải thiện môi trường
sinh thái, khai thác thủy năng.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Quản lý các khoản thu, các khoản chi theo quy định;


14

+ Phát triển thủy lợi cần phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên nước:
- Khai thác lợi dụng tổng hợp, hợp lý, thống nhất theo lưu vực sông và hệ
thống cơng trình thủy lợi, khơng chia cắt theo địa giới hành chính.
- Khai thác sử dụng phải đi đơi với bảo vệ cả số lượng lẫn chất lượng, chống
suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, tái tạo nguồn nước bằng cả biện pháp cơng trình và
phi cơng trình, đồng thời tiến hành lồng ghép các chương trình phát triển nơng - lâm

kết hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
+ Giảm nhẹ thiên tai: Không ngừng nâng cao khả năng chủ động và mức bảo
đảm an tồn phịng chống thiên tai bão lụt để giảm thiểu tổn thất. Có kế hoạch và
biện pháp thích hợp cho từng vùng: Chủ động phịng chống hoặc thích nghi, né
tránh. Bảo đảm sự hài hịa giữa lợi ích các vùng, các ngành với lợi ích của cả nước.
+ Gắn với xóa đói giảm nghèo: Chú trọng phát triển thuỷ lợi cho miền núi,
vùng sâu vùng xa, nhất là những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, gắn với
vụ phát triển kinh tế-xã hội, góp phần thực hiện thành cơng chương trình xóa đói
giảm nghèo, định canh định cư và bảo vệ vững chắc biên cương của Tổ quốc.
1.2.3.2. Yêu cầu của công tác quản lý, vận hành cơng trình thuỷ lợi
+ Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng cơng trình tưới tiêu nước, cấp nước
theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an tồn cơng trình, phục vụ sản
xuất, xã hội, dân sinh kịp thời và hiệu quả.
+ Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích tưới tiêu, cấp nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trên cơ sở hợp đồng đặt hàng với
cơ quan có thẩm quyền hoặc kế hoạch được giao.
+ Sử dụng vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao để hoàn thành tốt nhiệm
vụ quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi.
+ Tận dụng cơng trình, máy móc thiết bị, lao động, kỹ thuật, đất đai, cảnh
quan và huy động vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác, với điều kiện
không ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý, khai thác cơng trình thuỷ lợi được giao và
tuân theo các quy định của pháp luật.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

các chính sách xã hội để từng bước giải quyết nước sinh hoạt cho nhân dân và phục



15

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các cơng trình thủy lợi trong giai
đoạn quản lý vận hành khai thác
Để đánh giá hiệu quả quản lý vận hành khai thác một hệ thống cơng trình thủy
lợi có nhiều chỉ tiêu để đánh giá. Hệ chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý các hệ
thống tưới tiêu có thể chia thành nhiều nhóm mỗi nhóm lại bao gồm nhiều chỉ tiêu.
Việc đánh giá hiệu quả QLKT CTTL được dựa vào các tiêu chí sau:
1.3.1. Chỉ tiêu hiệu ích tưới nước
1.3.1.1. Hiệu suất cung cấp nguồn nước tưới
G=

Wnguon
Wyc

Trong đó:
+ Wnguồn – Lượng nước cung cấp thực tế của nguồn nước tưới tại mặt
+ Wyc – Lượng nước yêu cầu tưới tại mặt ruộng của cây trồng (m3)
Hiệu suất cung cấp của nguồn nước (G) được đánh giá cụ thể:
Khi:
G>1 – Thể hiện tình trạng lãng phí nước tưới.
G<1 – Thể hiện yêu cầu nước tưới không được thỏa mãn.
G=1 – Thể hiện trình độ QLKT tốt, cấp nước phù hợp với yêu cầu tưới của
cây trồng.
1.3.1.2. Mức tưới thực tế đầu hệ thống
M=

W

(m3/ha)
Ωnt

Trong đó:
+ W – Lượng nước cung cấp thực tế của nguồn tại đầu mối (m3)
+ Ωnt – Diện tích thực tưới nghiệm thu được của hệ thống (ha)
M càng nhỏ thì hiệu quả càng cao và ngược lại, nó phản ánh trình độ quản lý
phân phối nước và tình trạng tổn thất trên hệ thống kênh mương.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c

da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

ruộng/m3.


16

1.3.2. Chỉ tiêu về diện tích tưới và trạng thái cơng trình
1.3.2.1. Tỷ lệ diện tích được tưới thực tế
λ=

Ω
.100%
Ωh

Trong đó:
+ Ω – Diện tích được tưới thực tế (ha)

+ Ωh – Tổng diện tích tưới theo kế hoạch (ha)
Trong quản lý nếu trị số λ càng lớn chứng tỏ cơng trình tưới và cơng tác quản
lý nước mặt ruộng được làm tốt, công tác nghiệm thu tưới, tiêu của cán bộ phụ trách
địa bàn chặt chẽ. Nó đánh giá khả năng tưới chủ động của cơng trình so với thiết kế.
1.3.2.2. Tỷ lệ hồn thành diện tích tưới theo kế hoạch năm
α=

Ωnt
.100%
Ωh

+ Ωnt - Diện tích tưới nghiệm thu được của hệ thống (ha)
+ Ωh – Tổng diện tích tưới theo kế hoạch (ha)
Giá trị của α cho đánh giá được tình hình nguồn nước, trạng thái cơng trình
cũng như tình hình quản lý sử dụng tài nguyên nước.
1.3.3. Chỉ tiêu về sản lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
1.3.3.1. Sản lượng của đơn vị diện tích (Năng suất cây trồng)
Yk =

Yi
(kg/ha)
Ωi

Trong đó:
+ Yi – Tổng sản lượng mỗi loại cây trồng (kg)
+ Ωi – Diện tích mỗi loại cây trồng trong hệ thống (ha)
Năng suất cây trồng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như: Giống, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, q trình chăm sóc ...Tuy nhiên việc cung cấp nước đầy
đủ và kịp thời cũng ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, việc tưới tiêu của các CTTL
đã đáp ứng được yêu cầu về nước cho cây trồng, khẳng định được hiệu quả đầu tư

và quản lý.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Trong đó:


17

1.3.3.2. Sản lượng của đơn vị lượng nước dùng ở đầu hệ thống
Yn =

Yi
(kg/m3)
Wi

Trong đó:
+ Wi – Lượng nước cấp thực tế tại đầu hệ thống (m3)
+ Yi – Sản lượng loại cây trồng trong hệ thống (kg)
Yn phản ánh giá trị của một đơn vị nước dùng tại đầu hệ thống, giá trị này
càng lớn thì hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.
1.3.3.3. Giá trị sản phẩm trên một đơn vị nước dùng
α=

I
(đồng/m3)

W

Trong đó:
+ I – Giá trị tổng sản lượng (đồng)
+ W – Lượng nước cung cấp thực tế của nguồn tại đầu mối (m3)
kinh tế cao.
1.3.3.4. Giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích canh tác
β=

I
(đồng/ha)
Ωnt

Trong đó:
+ Ωnt - Diện tích tưới nghiệm thu được của hệ thống (ha)
+ I – Giá trị tổng sản lượng (đồng)
Chỉ tiêu này đánh giá tổng giá trị nông sản thu được của hệ thống trên một đơn
vị diện tích canh tác. Với lượng nước ln cung cấp kịp thời vụ cho các loại cây
trồng thì chỉ tiêu này chủ yếu phụ thuộc vào loại cây trồng mà nhân dân trong vùng
canh tác.
1.3.3.5. Chi phí cho một đơn vị diện tích canh tác
Ct =

∑C
(đồng/ha)
Ωnt

Trong đó:
+ Ωnt - Diện tích tưới nghiệm thu được của hệ thống (ha)
+ C – Chi phí quản lý vận hành (đồng)


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Giá trị sản phẩm trên một đơn vị nước tưới cao chứng tỏ cây trồng có giá trị


18

Giá trị Ct càng lớn thể hiện chi phí quản lý vận hành lớn, chi phí vận hành
càng lớn có thể kể đến các nguyên nhân do tiêu hao điện năng lớn ngồi ra có thể
dùng để so sánh với các hệ thống khác từ đó đưa ra nhận xét về hiệu quả hoạt động
của hệ thống.
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả các cơng trình thuỷ lợi trong
giai đoạn quản lý vận hành khai thác
1.4.1. Nhân tố khách quan
1.4.1.1. Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện tự nhiên như địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn.. có ảnh hưởng
sâu rộng và nhiều mặt hơn bất kỳ loại cơng trình xây dựng nào. Những yếu tố tự
nhiên ấy nhiều khi có ảnh hưởng quyết định đến quy mơ, hình thức kết cấu, điều
kiện làm việc lâu dài của cơng trình thủy lợi.
+ Trong tự nhiên, sự tổng hợp các điều kiện không nơi nào giống nhau, cho nên
công trình thủy lợi do tài liệu thủy văn khơng đầy đủ, khơng chính xác nên cơng
trình thủy lợi được xây dựng nhưng khả năng tháo lũ không đủ, gây nguy hiểm
khi lũ lớn, nhiều trạm thủy điện không chạy đủ cơng suất.
1.4.1.2. Tác động của nước đến cơng trình thủy lợi
+ Tác động cơ học của nước tới cơng trình thủy lợi là áp lực nước ở dạng tĩnh

hoặc động. Trong đó, áp lực thủy tĩnh thường là lớn nhất và thường đóng vai trị
quyết định đến điều kiện làm việc và ổn định của cơng trình.
+ Tác động lý, hóa học của nước thể hiện ở nhiều dạng khác nhau như dịng
nước có thể bào mịn cơng trình, đặc biệt khi dịng nước có lưu tốc lớn và nhiều bùn
cát. Ở nơi có lưu tốc lớn và do kết cấu cơng trình thủy lợi có thể sinh ra lưu vực chân
không, gây hiện tượng xâm thực bề mặt công trình. Các bộ phận làm bằng kim loại
có thể bị rỉ, phần bê tơng có thể bị nước thấm xâm thực. Dưới tác động của dịng
nước làm cho nền cơng trình có thể bị sói mịn cơ học, hóa học lơi cuốn đất làm rỗng
nền, hoặc hịa tan các chất trong nền có thạch cao, muối và các chất hịa tan khác.
+ Tác động sinh học của nước: Các sinh vật sống có thể bám vào các cơng
trình thủy lợi làm mục nát gỗ, bê tông, đá, mối làm rỗng thân đê, thân đập, làm sập
nền cơng trình.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th

i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hầu như cơng trình thủy lợi nào cũng có những đặc điểm riêng. Thực tế xây dựng


19

1.4.2. Nhân tố chủ quan
Trình độ quản lý và năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý và
trình độ nhận thức nơng dân đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả
của cơng trình.
- Yếu tố tổ chức quản lý và sử dụng: Là hình thức tổ chức quản lý và sử dụng
cơng trình thủy lợi dưới hình thức hợp tác xã dùng nước hay nhóm hộ dùng nước,

sự kết hợp giữa quản lý của chính quyền địa phương với cộng đồng, sự đồng nhất
giữa người quản lý và người sử dụng cơng trình.
- Yếu tố xã hội: Bao gồm các đặc điểm và các yếu tố xã hội liên quan đến
người sử dụng như tính cộng đồng, trình độ kỹ thuật, tập qn canh tác của nông
dân. Đặc biệt những người dễ bị tổn thương có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý
và sử dụng cơng trình thủy lợi.
- Yếu tố kỹ thuật: Bao gồm công nghệ được áp dụng vào công trình thủy lợi
như tưới tiêu tự chảy hay bơm đẩy, tưới ngầm, tưới tràn hay tưới phun.
1.5.1. Tình hình quản lý cơng trình thủy lợi của một số nước trên thế giới và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Ngay từ những năm cuối thập niên 80 của Thế kỷ trước, nhiều nước trên Thế
giới đã bắt đầu chuyển giao cho nông dân quản lý hệ thống tưới tiêu. Tại cuộc hội
thảo Quốc tế về “Chuyển giao quản lý tưới” tổ chức tại Trung Quốc tháng 9/1994
với sự tham gia của 216 nước, người ta coi hiện tượng chuyển giao quản lý như là
một cuộc cách mạng mang tính tồn cầu.
Tại hội thảo về chuyển giao quản lý thủy lợi tại Châu Á do tổ chức nông lương
thế giới (FAO) và Viện Quản lý nước Quốc tế (IWMI) tổ chức tại Thái Lan năm
1995, các đại biểu đã thảo luận và tổng kết 4 lý do dẫn đến việc nhiều nước thực
hiện chính sách chuyển giao quản lý thủy lợi trong những năm qua, đó là:
- Kinh phí của Nhà nước cấp không đủ đáp ứng các nhu cầu của công tác quản
lý, vận hành, duy tu bảo dướng và sửa chữa các hệ thống thủy lợi.
- Việc thu thủy lợi phí của các doanh nghiệp nhà nước rất khó khăn.
- Các hệ thống tưới do các doanh nghiệp nhà nước quản lý có hiệu quả thấp.
- Trình độ của người nông dân ngày càng được nâng lên và nếu được tổ chức
lại thì họ sẽ có khả năng tiếp thu việc quản lý cơng trình.

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i

i

1.5. Tổng quan một số vấn đề có liên quan đến đề tài


20

Vậy chuyển giao quản lý tưới là gì? Chuyển giao quản lý tưới nghĩa là chuyển
giao hệ thống tưới do xí nghiệp Nhà nước quản lý sang cho Tổ chức dùng nước.
Hiện nay chuyển giao quản lý thủy lợi (IMT) đang diễn ra ở nhiều nước trên
Thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển tại Châu Á và Châu Phi nhằm nâng
cao hiệu quả và tăng tính bền vững của các hệ thống thủy lợi.
1.5.1.1. Inđônêxia
Từ năm 1987 Chính phủ đã cơng bố một danh sách theo đó cơng trình có diện
tích từ 500 ha trở xuống lần lượt được chuyển giao cho các hộ dùng nước. Các bước
trình tự chuyển giao đã được thảo luận và làm thử trên một số cơng trình. Một
khung chung cho việc chuyển giao đã được Bộ các cơng trình cơng cộng hướng
dẫn. Có thể tóm tắt các bước này như sau:
- Kiểm kê đánh giá cơ sở vật chất của các cơng trình sẽ bàn giao.
- Đào tạo cán bộ làm cơng tác chuyển giao.
vào để khơi phục cơng trình, trong đó nơng dân đóng góp vật liệu địa phương và
cơng lao động.
- Thành lập hội những người dùng nước.
- Chuyển giao cơng trình cho hội những người dùng nước.
- Chính phủ hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ sau khi chuyển giao như đào
tạo, huấn luyện, cho vay vốn…
1.5.1.2. Trung Quốc
Giữa những năm 70 và đầu năm 80 của thế kỷ trước Trung Quốc có 2 cuộc
khủng hoảng về thủy lợi đó là: Sự xuống cấp các hệ thống và thiếu nguồn nước. Bộ
thủy lợi Trung Quốc đã đề xướng chương trình đánh giá về sự xuống cấp của các hệ

thống thủy lợi và tìm ra nguyên nhân của tình trạng này vào năm 1990. Từ đánh giá
đó, Trung Quốc đã đề ra các biện pháp sau: Năm 1990 ra Luật nước, đưa ra phạm vi
những vùng được quản lý và bảo vệ cho các cơng trình thủy lợi: Cách mạng về thủy
lợi phí (1980) (năm 1994 có điều chỉnh sâu sắc hơn – thiết lập hệ thống quản lý);
định giá cho quản lý vận hành hệ thống; thiết lập các phương pháp tính tốn trong
quản lý; điều hành quản lý và điều khiển cấp Quốc gia; chuyển giao quản lý thủy lợi
cho nông dân; đào tạo cán bộ quản lý cho nông dân…

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th

i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Hướng dẫn nông dân cùng tham gia vào quy hoạch thiết kế, cùng đóng góp


21

1.5.1.3. Philippine
Philippine có khoảng 1,53 triệu ha được tưới (tổng số 3,13 triệu ha đất canh
tác), trong đó: Các hệ thống thủy lợi của Nhà nước tưới cho 647.000 ha, của các xã
734.000 ha và của tư nhân đảm nhiệm là 152.000 ha.
Năm 1980 Philippine đã nhận thấy hiệu quả tưới của các cơng trình rất thấp và
thủy lợi phí cũng được thu rất thấp. Do vậy từ năm 1980 cơ quan quản lý thủy lợi
Quốc tế (NIA) đã tập trung mọi cố gắng vào tổ chức người nông dân tham gia quản
lý vận hành các hệ thống thủy lợi của Nhà nước (NIS). Trong hơn mười năm qua nó
là điểm đổi mới trong các hệ thống thủy lợi Quốc gia.
Năm 1993 cơ quan quản lý thủy lợi Quốc gia của Philippine đã tiến hành đánh
giá hiệu quả của việc chuyển giao quản lý thủy lợi. Kết quả đánh giá cho thấy tại

những cơng trình được chuyển giao, tỷ lệ thu thủy lợi phí đạt cao hơn, năng suất cây
trồng tăng và chi phí cho quản lý giảm.
Tổ chức Nơng – Lương thế giới (FAO) đã nghiên cứu về mô hình quản lý thủy
lợi ở nhiều nước. Các nghiên cứu, tổng kết của các tổ chức và FAO đều rút ra ba mơ
hình phổ biến là:
Mơ hình nhân dân quản lý hệ thống thủy lợi.
Mơ hình Nhà nước quản lý tồn bộ hệ thống thủy lợi.
Mơ hình Nhà nước và nhân dân cùng quản lý hệ thống thủy lợi.
Đặc trưng của các mơ hình này như sau:
- Mơ hình nhân dân quản lý hệ thống thủy lợi:
Đây là hình thức quản lý mà người dân (hay người dùng nước) tự đảm nhận.
Người dùng nước tự lập ra hội dùng nước (HDN) để quản lý hệ thống thủy lợi.
Người dùng nước là tổ chức tập thể của những người hưởng lợi. Hội dùng nước
thực hiện quản lý vận hành toàn bộ hệ thống thủy lợi theo tập quán từ lâu đời. Các
quốc gia áp dụng mơ hình quản lý như thế này gồm có Mỹ, Tây Ban Nha,
Indonexia, Apganistan, Chi lê…
Chính quyền Nhà nước không can thiệp vào công việc nội bộ của HDN, Nhà
nước chỉ khuyến khích và tạo mọi điều kiện về pháp lý và điều kiện thuận lợi cho
HDN hoạt động đạt kết quả. Tất cả các chi phí cho vận hành hệ thống thủy lợi là do

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.5.1.4. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam


22


hội nghị HDN bàn bạc công khai quyết định theo tình hình thực tế. Các hội viên và
người hưởng lợi đều phải đóng góp để bảo đảm các chi phí này.
Hội người dùng nước có điều lệ, trong đó quy định về cơ cấu tổ chức. Cơ cấu
của hội gồm có ban quản trị, có tổ hoặc ban hịa giải, có các phịng ban giúp việc
hội, có các tổ đội vận hành, tu sửa cơng trình, dẫn nước vào nơi tiêu thụ. Tất cả các
nhân viên này đều do hội nghị hội viên của hội bàn bạc và bầu ra.
- Mơ hình Nhà nước quản lý tồn bộ hệ thống thủy lợi:
Loại hình tổ chức này là tổ chức doanh nghiệp Nhà nước quản lý toàn bộ hệ
thống thủy lợi. Tổ chức này được thực hiện nhiều ở Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ,
Bolivia, Austraylia, Kenia, Việt Nam, Trung Quốc, Liên xô cũ và các quốc gia
Đông Âu.
Ở một số quốc gia, các doanh nghiệp Nhà nước quản lý công trình thủy lợi tồn
tại lâu dài. Nhưng có một số quốc gia, các doanh nghiệp Nhà nước chỉ quản lý vận
thủy lợi được chuyển giao cho HDN của nông dân quản lý.
Nguồn thu của doanh nghiệp Nhà nước bao gồm phần đóng góp của nơng dân
và các khoản trợ cấp của Nhà nước. Số tiền này ít khi được sử dụng đúng mục đích.
Nhà nước cũng khơng thể kiểm sốt được việc sử dụng tài chính và các hiện tượng
quan liêu đối với ban quản lý và doanh nghiệp loại này.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp Nhà nước do cơ quan Trung ương, Bộ Nông
nghiệp, Bộ Thủy lợi hay Ban giao thơng cơng chính phê duyệt.
- Mơ hình Nhà nước và nhân dân cùng quản lý hệ thống thủy lợi:
Hình thức quản lý này được phân chia như sau: Nhà nước quản lý cơng trình
đầu mối và trục kênh chính lớn, HDN của nơng dân quản lý phần kênh nhánh cịn
lại. Hình thức quản lý này tương đối phổ biên ở các quốc gia Viễn Đông và Châu Á.
1.5.2. Tổng quan một số vấn đề về quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi
ở Việt Nam
Theo thống kê năm 2012, ở nước ta đã xây dựng được hàng ngàn hệ thống
cơng trình thủy lợi, gồm: 6.648 hồ chứa các loại, khoảng 10.000 trạm bơm điện lớn,
5.500 cống tưới tiêu lớn, 234.000 km kênh mương, 25.960 km đê các loại. Trong

đó, có 904 hệ thống thủy lợi phục vụ tưới tiêu từ 200 ha trở lên. Nhiều hệ thống

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hành công trình một số năm đầu, khi cơng trình mới hồn thành. Sau đó hệ thống


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy

lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

23

cơng trình thủy lợi lớn đã được đầu tư xây dựng để phục vụ cho các nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.5.2.1. Tổ chức quản lý khai thác

a. Doanh nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi

Sơ đồ 1.1. Mơ hình cơng ty QLKT CTTL phạm vi tỉnh chung tồn vùng
UBND tỉnh,
thành phố

Cơng ty TNHH

MTV KTCTTL

Ban giám đốc

Phòng chức
năng 1
Phòng chức
năng 2
Phòng chức
năng 3

Chi nhánh, xí nghiệp

Cụm, tổ đội

trên tồn quốc hiện nay bao gồm 4 mơ hình như sau:
Phịng chức
năng 4

Sản xuất kinh doanh

Tổ đội, sản xuất,
kinh doanh

Theo kết quả điều tra, công tác tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi


24

+ Mơ hình Cơng ty quản lý khai thác cấp tỉnh: Hiện có 49/63 tỉnh tồn tại mơ

hình Doanh nghiệp QLKT CTTL cấp tỉnh, các Doanh nghiệp hoạt động theo mơ
hình cơng ty TNHH MTV khai thác CTTL, chỉ riêng có 2 tỉnh là Sơn La và tỉnh Sóc
Trăng là mơ hình cơng ty Cổ phần thủy lợi.
+ Mơ hình Chi cục thủy lợi kiêm luôn quản lý khai thác: Hiện có 3/63 tỉnh tồn tại
mơ hình Chi cục thủy lợi vừa làm công tác quản lý nhà nước vừa làm công tác quản lý
khai thác CTTL (Cà Mau, Hậu Giang, Kiên Giang) đối với mơ hình này các Chi cục có
thêm phịng QLKT CTTL hoặc giao hạt đê điều (ở Kiên Giang) và chia ra làm các đội
quản lý ở cấp cơ sở để trực tiếp thực hiện quản lý vận hành các CTTL.
+ Mơ hình Trung tâm QLKT, Ban Quản lý khai thác: Hiện nay có 4/63 tỉnh
tồn tại mơ hình trung tâm QLKT CTTL cấp tỉnh (Lâm Đồng, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Bạc Liêu, Long An), đối với mơ hình này các Trung tâm hoạt động theo nhiệm vụ
của đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Sở NN&PTNT thực hiện quản lý vận
+ Mơ hình Ban Quản lý khai thác: Hiện nay có 3/63 tỉnh tồn tại mơ hình Ban
QLKT cấp tỉnh (Tun Quang, Kon Tum, An Giang), đối với mơ hình này các Ban
hoạt động theo nhiệm vụ của đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Sở
NN&PTNT thực hiện quản lý vận hành HTCTTL được giao.
Theo điều tra, hiện nay tồn quốc có 93 doanh nghiệp Công ty TNHH MTV
quản lý khai thác (trong đó có 3 cơng ty Bộ Quản lý là Cơng ty Bắc Nam Hà, Bắc
Hưng Hải và Dầu Tiếng), 02 công ty cổ phần khai thác, 03 Ban quản lý khai thac
tỉnh và 04 Trung tâm quản lý khai thác tỉnh.
b. Loại hình tổ chức thủy nơng cơ sở
- Theo kết quả điều tra hiện nay trên cả nước tồn tại ba mơ hình chủ yếu quản
lý thủy lợi cơ sở đó là:
+ Loại hình hợp tác xã nơng nghiệp làm dịch vụ thủy thủy lợi
+ Loại hình hợp tác xã làm dịch vụ thủy lợi
+ Loại hình các Tổ chức hợp tác dùng nước: Ban quản lý thủy nông, Tổ đường
nước, Hội dùng nước.
Ngồi ra cịn nhiều tư nhân tự bơm tát phục vụ sản xuất của gia đình và cung
cung cấp dịch vụ bơm tát cho một số hộ bên cạnh.


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hành hệ thống CTTL được giao.


25

1.5.2.2. Cơ sở hạ tầng cơng trình thủy lợi
Trong những năm gần đây các địa phương đều quan tâm đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng thủy lợi. Tuy nhiên với số lượng lớn cơng trình cần đầu tư mới và cải tạo
sửa chữa nhưng do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nói chung nên việc xây
dựng cơ sở hạ tầng cơng trình thủy lợi cịn gặp nhiều khó khăn.
Một số hệ thống cơng trình thủy lợi hiện nay đang xuống cấp trầm trọng,
không phát huy đầy đủ công suất thiết kế, cá biệt có những cơng trình khơng cịn
phát huy tác dụng ngun nhân do:
+ Kinh phí sửa chữa lớn, cải tạo, thay thế, nâng cấp thiết bị khơng được bố trí
đầu tư đầy đủ. Cơng tác sửa chữa nhỏ, duy tu, bảo dưỡng cũng không được thực
hiện đầy đủ do thiếu kinh phí.
+ Cơng tác phân cấp quản lý cơng trình thủy lợi cịn nhiều bất cập.
1.5.2.3. Phương thức hoạt động của các đơn vị quản lý khai thác
chủ yếu vẫn thực hiện theo cơ chế bao cấp, với hình thức giao kế hoạch, theo cơ chế
cấp phát - thanh tốn khơng gắn với số lượng, chất lượng sản phẩm nên việc hạch
toán kinh tế chỉ mang tính hình thức, gây nên sự trì trệ, yếu kém trong quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi. Vai trị của các cơ quan chuyên ngành mờ nhạt trong khi cơ
quan cấp phát không chịu trách nhiệm đến kết quả cuối cùng, chưa tạo sự chủ động
cho tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi. Phân phối lương không dựa vào

kết quả làm bộ máy cồng kềnh, năng suất lao động thấp.
1.5.2.4. Cơ chế chính sách
Việc đổi mới cơ chế chính sách quản lý được xác định là nhiệm vụ trọng tâm
để nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơng trình thủy lợi. Đổi mới tiến tới xóa bỏ
cơ chế “xin-cho” vì đây là ngun nhân chính gây ra sự yếu kém trong quản lý khai
thác công trình thủy lợi; đổi mới cơ chế quản lý để minh bạch hóa mối quan hệ kinh
tế giữa nhà nước với doanh nghiệp và người hưởng lợi, tạo động lực phát huy tính
năng động sáng tạo của cán bộ lãnh đạo quản lý và người lao động, gắn trách nhiệm
nhằm khuyến khích, huy động các tổ chức, cá nhân cùng tham gia quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước; đổi
mới cơ chế quản lý để tách bạch rõ chức năng quản lý nhà nước và chức năng đại

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th

uy
lo da i ho c th
ho c
da i ho c th
i
uy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Phương thức hoạt động của các đơn vị quản lý khai thác cơng trình thủy lợi


×