Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.81 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. Tiết 33 I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài văn. 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài. - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ : - Đọc 1 đoạn và TLCH ở bài cũ.. 2’ 8'. 12'. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc đúng, to, rõ ràng, ngắt nghỉ chính xác.. *. Tìm hiểu bài. - HS đọc hiểu và trả lời đúng các câu hỏi để hiểu. Hoạt động dạy - Gọi HS đóng vai đọc truyện Trong quán ăn “ Ba cá bống”. - Trả lời câu hỏi 4. - Nhận xét.. Hoạt động học - 4 HS đóng vai đọc truyện “Trong quán ăn …” và trả lời câu hỏi.. - HS nghe . - GV giới thiệu + ghi bảng. - Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Bài này chia làm mấy đoạn? * Đọc nối tiếp lần 1 - GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : vương quốc, mặt trăng, than phiền. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Cô công chúa nhỏ có. - 1 HS đọc. - HS nêu : 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc theo cặp. - HS nghe, và cảm nhận cách đọc. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nội dung bài tập đọc.. 10'. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm 1 đoạn văn.. 3’. 3 .Củng cố- Dặn dò:. nguyện vọng gì?. + Muốn có 1 mặt trăng và nói sẽ khỏi bệnh ngay nếu + Trước yêu cầu của công có mặt trăng. chúa, nhà vua làm gì? + Mời các vị thần, các nhà khoa học đến để bàn cách + Các nhà khoa học, các đại lấy mặt trăng. thần nói với nhà vua như thế - Không thể thực hiện nào về đòi hỏi của cô công được :Vì mặt trăng ở rất xa chúa? và to…….. + Tại sao họ cho rằng đòi + HS trả lời. hỏi đó không thể thực hiện - 1 HS đọc. HS lần lượt TL. được? - Gọi HS đọc đoạn 2 và tìm - 1 HS đọc, cả lớp đọc hiểu nội dung Câu 3 /, Câu thầm. - Tức tốc gặp thợ kim 4. hoàn .. vào cổ. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Vui sướng ra khỏi giường + Sau khi biết rõ công chúa bệnh, chạy tung tăng khắp muốn có 1 mặt trăng theo ý vườn. nàng, chú hề đã làm gì? - HS nhận vai + đọc. + Thái độ của công chúa - Cả lớp cùng quan sát. như thế nào khi nhận quà? - Cả lớp lắng nghe. - Gọi 3 HS đọc phân vai. - 1 HS đọc. - GV treo đoạn văn cần đọc. - 1 HS nêu. - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS nêu. - Gọi HS đọc đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này. - HS luyện đọc theo nhóm - GV gạch chân các từ ngữ 2. cần nhấn giọng. * Đọc diễn cảm đoạn văn : - Yêu cầu HS đọc diễn cảm - 4 HS thi đua đọc diễn theo nhóm. cảm. * Thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét. - GV gọi HS thi đua đọc - 2 HS nêu. diễn cảm. - HS lần lượt nêu. - GV theo dõi + nhận xét. + HS trả lời. - Nêu ý nghĩa của bài. - GV : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà kể chuyện cho cả - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà nhà nghe và xem phần tiếp thực hiện. theo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHÍNH TẢ (nghe – viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. Tiết 17 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2 Kỹ năng - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3. 3 Thái độ - HS có ý thức giữ gìn VSCĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Bảng nhóm ,bút dạ - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ 1. KT bài cũ - HS viết đúng 1 số từ khó. 1’ 15'. 15'. B.Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết chính tả. - Hs nghe viết chính tả đúng, đẹp bài viết “Mùa đông trên rẻo cao”. c.Hướng dẫn làm bài tập :. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV đọc 1 số từ khó cho HS - 2 HS lên bảng viết. viết : cộc tuếch, hoảng hốt, - Nhận xét. nàng công chúa, chàng kỵ sĩ. GV nhận xét đánh giá - GV giới thiệu + ghi bảng. * Tìm hiểu nội dung: - GV gọi HS đọc đoạn văn. Hỏi : - Mùa đông trên rẻo cao được tả đẹp như thế nào? - GV nhận xét. * Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc cho HS viết các từ : trườn xuống, chít bạc, khua lao xao. * Viết chính tả. - GV nhắc HS ngồi viết cho đúng tư thế. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. * Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài. - Gọi HS đưa vở lên chấm. - GV nhận xét chung về bài viết của HS.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - HS tìm và nêu. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. - HS chú ý tư thế ngồi viết. - HS cả lớp viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - 10 HS đưa vở lên chấm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Bài tập 2 - Tìm và điền đúng tiếng có âm đầu l/n.. 3’. - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 + đoạn văn. - GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống. - GV tuyên dương đội thắng cuộc. + Vì sao ta chọn loại mà không phải noại ?( là để chỉ một số nhạc cụ có những đăc điểm chung) *Bài tập3 Thi - GV : tiếng noại không có tiếp sức: nghĩa gì cả. + Miêu tả đồ chơi - Tương tự các tiếng : nễ, lổi + trò chơi: không có nghĩa. - Viết đúng chính - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 + tả từ còn thiếu đoạn văn. đoạn văn. - GV dán bảng 4 tờ phiếu cho HS các nhóm thi tiếp sức ( mỗi nhóm 6 em tiếp nối điền 12 từ đúng) - Cả lớp và GV nhận xét.. - HS tìm và ghi vào nháp các tiếng có âm đầu l/n. - 4 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét.. 3.Củng cố-Dặn dò :. + HS nêu.. + Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ? - Chúng ta được viết đúng âm nào, vần nào? - Chuẩn bị chính tả ôn thi HKI - GV nhận xét tiết học.. + HS trả lời.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS tìm từ và ghi vào giấy nháp. - Các nhóm thi tiếp sức. - Các nhóm lắng nghe. - Làm vào vở bài tập.. + HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Tiết 33 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Bảng nhóm ,bút dạ - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ - Đặt và viết đúng câu kể 1’ 10'. 2 Bài mới Giới thiệu bài. * Tìm hiểu ví dụ. - HS hiểu và biết được cấu tạo của câu kể Ai làm gì?. Hoạt động dạy - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2. + Thế nào là câu kể ? - HS nhận xét câu kể bạn viết. - Nhận xét, sửa chữa câu. Hoạt động học - 3 HS viết bảng lớp.. - GV giới thiệu + ghi bảng.. - HS nghe.. * Bài 1- 2: Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết bảng câu : Người lớn đánh trâu ra cày. - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là từ người lớn. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. * GV chốt:. + 2 HS trả lời. - Nhận xét câu kể của bạn.. - 2 HS đọc.. - HS thảo luận nhóm bàn. - Dán phiếu và đọc kết quả. - Nhận xét. - Lắng nghe.. * Bài 3: Hoạt động nhóm 2. - 1 HS đọc yêu cầu . - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi : + HS trả lời. + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động gì?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2'. *Ghi nhớ - Thuộc ghi nhớ và đặt được câu kể Ai làm gì? 3 Luyện tập. * Bài 1 : - Tìm đúng câu kể Ai làm gì trong đoạn văn * Bài 2: - Tìm đúng CN và VN trong mỗi câu kể ở bài 1.. 3’. + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Nhận xét HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng. * GV chốt. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đặt câu kể Ai làm gì? Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. * GV chốt.. + HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.. - HS đọc ghi nhớ và lấy VD. - HS đọc. - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. - Nhận xét. - HS đọc. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện các cặp lên chữa bài. - Nhận xét.. Hoạt động nhóm 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để xác định chủ ngữ, vị ngữ. - GV dán 3 băng giấy viết sẵn 3 câu kể ở bài tập 1, 3 HS lên bảng làm. * GV nhận xét, chốt như SGV/338 * Bài 3 : Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc. - Rèn viết đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. văn có dùng - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS trình bày câu kể. Củng cố- dặn - Hỏi : Câu kể Ai làm gì? Có - HS nêu. dò. những bộ phận nào? Cho ví dụ? - Dặn HS về nhà viết lại BT3 và - HS lắng nghe. chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ. Tiết 17 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung truyện : Cô bé Ma – ri – a ham thích quan sát , chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa truyện : Nếu chịu khó tìm hiểu thếù giới xung quanh , ta sẽ phát hiện ra nhiều lý thú và bổ ích. - Lời kể tự nhiên , sáng tạo, phối hợp với cử chỉ điệu bộ, nét mặt . - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích tìm tòi, học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Bảng nhóm ,bút dạ - Tranh minh hoạ trang 167 SGK. - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ - Kể 1 truyện đã nghe đã đọc về đồ chơi. 1’ 5'. 20'. 2.Bàimới: a. Giới thiệu bài. b. GV kể chuyện.. * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan - 2 học sinh kể. đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. - Nhận xét . - GV giới thiệu + ghi bảng. * GV kể chuyện lần 1: - Chậm rãi , thong thả, phân biệt lời nhân vật. * GV kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.. - Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - Dựa vào tranh minh họa , đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện . - HS kể được 1 * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm và đoạn hay cả trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện rõ truyện . GV đi giúp đỡ các nhóm ràng mạch lạc và rút ra được ý và viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ. nghĩa câu. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - HS quan sát tranh và lắng nghe. - Nối tiếp đọc Y/c của bài.. - Thảo luận nhóm trao đổi về ý nghĩa ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chuyện.. 3’. 3.Củng cố Dặn dò:. * Kể trước lớp. -Gọi HS thi kể - Gọi HS thi kể toàn truyện. - GV nêu câu hỏi: +Theo bạn, Ma – ri – a là người thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma- ri - a không? - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và đánh giá từng HS. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV chốt ý và giáo dục tư tưởng : Nếu chịu khó quan sát , suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh. Muốn trở thành học sinh giỏi cần phải biết quan sát , tìm tòi , học hỏi, tự kiếm nhiệm những điều đó bằng thực tiễn . Chỉ có tự tay mình làm điều gì đó mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : ôn tập. - Nhận xét tiết học.. - 2 lượt HS thi kể , mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. - 3 Học sinh thi kể.. - Học sinh nối tiếp trả lời.. - Nhận xét bổ sung. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh lắng nghe.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp ). Tiết 34 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng và trôi chảy toàn bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Tranh SGK - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy 3’ 1. KT bài cũ - Gọi HS đọc 1; 2 đoạn văn và HS đọc và TLCH ở bài “ Rất nhiều mặt TLCH ở bài cũ. trăng” - Nhận xét.đánh giá 2.Bài mới: 1’ a. Giới thiệu - GV giới thiệu + ghi bảng. bài: b. Hướng dẫn 10' luyện đọc. - Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài. - HS đọc đúng, - Bài này chia làm mấy đoạn? to rõ ràng và + Đoạn 1 : 6 dòng đầu trôi chảy từng + Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo. đoạn bài tập + Đoạn 3 : Phần còn lại. đọc. * Đọc nối tiếp lần 1. - GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : vằng vặc, nâng niu, con hươu, rón rén. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. - GV đọc mẫu : 12' c. Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : Hoạt động cả lớp : - HS đọc hiểu + Nhà vua lo lắng về điều gì? và TLCHđúng trong SGK + Nhà vua cho mời các vị đại thần để hiểu nội & các nhà khoa học lại làm gì? dung bài Tập + Vì sao 1 lần nữa các vị đại thần. Hoạt động học - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét - HS lắng nghe + ghi vở. - 1 HS đọc. - HS nêu : 3 đoạn.. * 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc từ khó. * 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. * 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe, và cảm nhận. - HS lần lượt trả lời. + Công chúa biết mặt trăng trên cổ không phải là thật thì sẽ bị ốm trở lại. + HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đọc.. và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? - GV chốt ý đoạn 1. * Đoạn 2, 3 : Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc đoạn 2+3. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về 2 mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào?. 10'. 2’. d.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - HS đọc diễn cảm và hay 1 đoạn văn. 3.Củng cố: Dặn dò. + Cách trả lời của công chúa nói lên điều gì? - Gọi 3 HS đọc theo dạng phân vai. - GV treo đoạn văn cần đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này. * Đọc diễn cảm đoạn văn - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm. * Thi đua đọc diễn cảm. - GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm. - GV theo dõi + nhận xét. - Nêu ý nghĩa của bài. - Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị ôn thi HKI. .- Nhận xét , tuyên dương.. + Vì trăng ở rất xa & rất to – không thể che mặt trăng được.. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. + Chú hề muốn dò hỏi công chúa…… + Khi ta mất 1 chiếc răng, … mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều vậy. + HS chọn câu trả lời hợp với ý mình ( c). - HS nhận vai rồi đọc. - HS nghe và nhận xét - Cả lớp cùng quan sát. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - 4 HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét. - 2 HS nêu. - HS lần lượt nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Tiết 33 I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (nội dung ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). - HS xây dựng được đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: - Yêu quý và giữ gìn đồ dùng của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Bảng nhóm ,bút dạ - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG 4’. 1’. 12,. Nội dung 1. Trả bài . - Giúp HSnhận biết ưu, khuyết điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét. - HS hiểu và nhận biết được đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV trả bài tả đồ chơi, nhận xét. - Nghe nhận xét.. - GV giíi thiÖu + ghi vë.. - Nghe, mở sách.. - Gọi HS đọc nối tiếp Y/c bài - 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1,2,3 tập. - Cả lớp đọc thầm bài Cái - Gọi HS đọc lại bài: Cái cối cối tân suy nghĩ làm bài cá tân. nhân vào nháp. + 4 đoạn. + Bài văn gồm mấy đoạn? + 3 phần: + Bố cục bài văn như thế - Mở bài: Đoạn 1. nào? - Thân bài: Đoạn 2, 3. - Kết bài: Đoạn 4. * Đoạn 1: Giới thiệu cái + Nêu ý chính mỗi đoạn? cối..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3'. * Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài. * Đoạn 3: Tả hoạt động. * Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối - GV giải nghĩa từ “két”: bám - HS nghe giải nghĩa chặt vào - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 em đọc, lớp đọc thầm .. c Phần ghi nhớ. 3. Luyện tập * Bài 1 - Tìm đúng - Gọi HS đọc bài. đoạn văn tả - GV phát phiếu bài tập. hình dáng bên - GV thu phiếu, chấm, nhận ngoài cái bút và xét đoạn tả ngòi - GV chốt lời giải đúng: bút. a) Có 4 đoạn. b) Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài. c) Đoạn 3 tả ngòi bút. d) Câu mở đầu đoạn 3, câu kết đoạn. ý chính: Tả ngòi bút, công dụng, cách giữ... * Bài 2 - Luyện viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.. 3’. 4 .Củng cố, dặn dò.. - Gọi HS đọc bài. - GV hướng dẫn cách làm. - Y/c HS tự làm bài.. - Gọi 1 em đọc ghi nhớ. - Dặn về nhà quan sát cái cặp sách.. - 1 em đọc nội dung bài. - Làm bài cá nhân vào phiếu. - Nhiều em đọc bài làm.. - 1 em đọc câu mở đầu, câu kết đoạn. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm vào giấy khổ to để chữa bài. - Gắn bài lên bảng và đọc bài làm. - Nhận xét - 1 em đọc ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Tiết 34 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). 2.Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). 3. Thái độ: - GD HD khi nói và viết phải đủ câu thì người đọc, người nghe mới hiểu được. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Bảng nhóm ,bút dạ - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. 1’ 12'. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ *Bài 1 : (Hoạt động nhóm đôi). - Tìm đúng câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS lên bảng viết. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo - Nhận xét. kiểu Ai làm gì? - Nhận xét - GV giới thiệu + ghi bảng.. - HS nghe + ghi vở.. - Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra các câu kể Ai làm gì?. - Gọi các nhóm lần lượt trả lời.. - 1 HS đọc đọc đoạn văn, 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm đôi. - HS lần lượt trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2: ( Hoạt động cá nhân) - Tìm đúng VN trong mỗi câu vừa tìm được. * Bài 3: -Nêu được ý nghĩa của VN. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV dán 3 băng giấy viết 3 câu văn. - Gọi HS trình bày. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Vị ngữ trong các câu trên. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu, hs còn lại làm vào vở. - HS lần lượt trình bày, nêu ý nghĩa của vị ngữ. - HS nhận xét.. - 1 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài 4 : - Hiểu được VN do ĐT hay cụm ĐT tạo thành. c.Ghi nhớ. 3' 16'. 3’. 3 Luyện tập * Bài 1 : - Tìm đúng câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và tìm đúng VN trong mỗi câu. * Bài 2 : - Ghép đúng các CN với VN để thành câu kể Ai làm gì? * Bài 3 : - Viết đúng câu kể Ai làm gì?. 4. Củng Dặn dò. có ý nghĩa gì? - Yêu cầu nhóm đôi thảo luận. - Gọi HS các nhóm trả lời. Hoạt động cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS trả lời và nhận xét. * GV chốt: - Hỏi: Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn lên bảng. Hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì? * GV Yêu cầu HS tự làm bài.. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trả lời. - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc. - 1 HS nêu. - HS lần lượt nêu. - Vài HS đọc. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm bàn. - Đại diện 2 nhóm lên bảng. - Chữa bài bạn làm trên bảng.. - HS tự làm bài vào vở. Sau đó lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS nêu. - 4 HS trình bày. - Nhận xét.. cố + Trong câu kể Ai làm gì? + HS trả lời. Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - HS lắng nghe, về nhà thực - Nhận xét tiết học. hiện...
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP LÀM VĂN Tiết 34 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, 3). 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực , sinh động , giàu cảm xúc. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn các đồ vật của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Bảng nhóm ,bút dạ , Tranh - HS : SGK ,Vở III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2 .Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Huớng dẫn HS luyện tập. *Bài tập1 - HShiểu được các đoạn văn trên là thuộc phần thân bài .. Hoạt động của GV - Gọi HS nêu lại KT về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.. Hoạt động của HS - 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật.. - Giới thiệu + ghi bảng.. - HS nghe – ghi vở.. - Gọi HS đọc bài. a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả? b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn?. - 1 em đọc ND bài , cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. Đoạn 1: tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. Đoạn 2: tả quai cặp và dây đeo Đoạn 3: tả cấu tạo bên trong. + Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi. Quai cặp làm bằng sắt không. c) Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Bài tập 2 - Viết được đoạn văn miêu rả đặc điểm bên ngoài của cái cặp sách. * Bài tập 3 - Viết được đoạn văn tả bên trong chiếc cặp sách. 3’. 3 .Củng cố, dặn dò. gỉ… Mở cặp ra, em thấy… - GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài - Đọc đề bài. - Viết đoạn văn hay cả bài ? - Viết 1 đoạn. - Yêu cầu miêu tả bên - Tả bên ngoài chiếc cặp. ngoài hay bên trong . - Cần chú ý đặc điểm riêng - Đặc điểm khác nhau. gì ? - GV chấm, đọc 2 bài viết - Nghe. tốt, nhận xét - GV nhắc HS hiểu yêu cầu. - Miêu tả bên ngoài hay bên trong chiếc cặp. - Lưu ý điều gì khi tả ? - GV chấm, đọc 1 bài viết tốt.. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Tả bên trong chiếc cặp. - Đặc điểm riêng - Nghe.. - Nghe nhận xét. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS viết lại 2 đoạn văn - Thực hiện. trên ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span>