Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 8 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.06 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 11 Tiết : 41. Ngày soạn: 23/10/2013 Ngày dạy: 30/10/2013. KIỂM TRA VĂN I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 8 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một đoạn văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 8, kì I - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận - Xác định khung ma trận. ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT. Mức độ. Nhận biết TN. Chủ đề Chủ đề 1: Văn bản -Lão Hạc -Trong lòng mẹ -Tôi đi học - Cô bé bán diêm - Chiếc lá cuối cùng. Số câu 4 Số điểm 3,5 Tỉ lệ 35% Chủ đề 2 Tích hợp tiếng Việt. Số câu 2 Số điểm 1 Tỉ lệ 10% Chủ đề 3 Tích hợp– TLV. Thông hiểu TL. TN. - Nhận ra được thể loại của bài “trong lòng mẹ” (Câu 1)\. - Hiểu biết nhân vật Lão Hạc (câu 3). Số câu 1 Số điểm 0,5. Số câu 2 Số điểm 1. - Nhận biết được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh (Câu 6) Số câu 1 Số điểm 0,5. - Nghệ thuật làm nổi bật hình ảnh cô bé bán diêm ( câu 4 ). Nhận biết được PTBĐ trong các VB đã. - Hiểu được ý nghĩa của chiếc lá cuối cùng. (câu 5). Vận dụng TL. Thấp. cao. - Nêu vài nét về tác giả và truyện ngắn “ Lão Hạc” ( Câu 7). Cộng. Số câu 4 Số điểm 3,5 Tỉ lệ 35%. Số câu 1 Số điểm 2. Số câu 2 Số điểm 1 Tỉ lệ 10%. Số câu 1 Số điểm 0,5 - Viết đoạn văn cảm nhận. Số câu 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> học(Câu 2). Số câu 2 Số điểm 5,5 Tỉ lệ 55% Cộng Số câu 8 Số điểm 10 Tỉ lệ 100%. suy Số điểm 5,5 nghĩ về Tỉ lệ 55% nhân vật chị Dậu (câu 8) Số câu 1 Số điểm 5. Số câu 1 Số điểm 0.5. Số câu 3 Số điểm 1.5 Tỉ lệ: 15%. Số câu 3 Số điểm 1.5 Tỉ lệ: 15%. Số câu 2 Số điểm 7 Tỉ lệ: 70%. Cộng Số câu 8 Số điểm 10 Tỉ lệ 100%. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN. 1.Chuẩn bị: Giáo viên: chuẩn bị đề Học sinh: chuẩn bị giấy, bút, thước. 2.Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1p) 8A 3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8ª4: Sĩ số ……Vắng: …….(P:…………..; KP:…………..) 3. Phát đề: ĐỀ BÀI I .TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất. Câu 1: Đoạn trích "Trong lòng mẹ"( trích Những ngày thơ ấu ) của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào ? A. Truyện vừa. B. Truyện ngắn C. Hồi kí. D. Tiểu thuyết. Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc” là: A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Tự sự D. Miêu tả. Câu 3 : Trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao, Lão Hạc hiện lên là một con người như thế nào ? A. Là một người nông dân có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý. B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả dùng để làm nổi bật hoàn cảnh cô bé bán diêm? A. Ẩn dụ. B. Tương phản. C. Liệt kê. D. So sánh. Câu 5: Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng mà cụ Bơ-men vẽ là một kiệt tác? A. Vì nó giống thật và mang lại sự sống cho Giôn-xi. B. Vì nó là môt bức tranh. C. Vì Giôn xi và Xiu thấy nó đẹp. D. Vì cụ Bơ-men coi đó là một kiệt tác. Câu 6: Trong câu văn sau từ nào là từ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> “ Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi ! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão " A. Lão Hạc B. Yên lòng C. Nhắm mắt D. Đừng lo II.TỰ LU,ẬN: ( 7 điểm) Câu 1 : (2điểm) Nêu một vài nét về nhà văn Nam Cao và nội dung, nghệ thuật truyện ngắn Lão Hạc" " Câu 2 : (5 điểm) Cảm nhận của em về hình ảnh chị Dậu sau khi học xong văn bản " Tức nước vỡ bờ"của nhà văn Ngô Tất Tố. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. Câu TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN Câu 1. Câu 2:. Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: A 3Đ Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: C - Nam Cao(1915-1951) là nhà văn hiện thực xuất sắc. với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người 1 Đ nông dân nghèo đói bị vùi dập và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. - Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về 1 Đ người nông dân của Nam Cao,đăng báo làn đầu năm 1943. + Chị Dậu là người phụ nữ Việt Nam điển hình trước cách 1Đ mạng tháng tám. - Là người nông dân cực khổ có hoàn cảnh thật đáng thương - Chị Dậu là một người vợ, người mẹ giàu tình thương - Chị Dậu là một người phụ nữ có sức mạnh tiềm tàng đã 4Đ dũng cảm chống lại bọn cường hào để bảo vệ chồng khi chúng dồn chị đến bước đường cùng. ( Lưu ý: Phần trên là nội dung chính,GV có thể linh động dựa vào các ý chính này để chấm cho HS). VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA VII.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xem lại nội dung bài vừa làm . - Chuẩn bị bài câu ghép VIII.RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. Tuần : 11 Tiết : 42. Ngày soạn: 01/10/2015 Ngày dạy: 04/11/2015 Tiếng Việt: CÂU GHÉP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp trong giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc diểm của câu ghép. - Cách nối câu ghép..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kỹ năng: - Phân biệt câu ghép vơi câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp trong giao tiếp. - Cách nối câu ghép. 3. Thái độ: - Sử dụng câu ghép phù hợp trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’) Lớp 8A1 Lớp 8A5 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không…………… … 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nói giảm nói tránh, nêu tác dụng của nói giảm nói tránh. Cho ví dụ và chỉ ra ý nghĩa nói giảm nói tránh. 3. Bài mới: - Nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu ghép. - Biết sử dụng câu ghép phù hợp trong giao tiếp  vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của câu ghép. - Học sinh đọc đoạn văn ở bảng phụ. Chú ý các câu được gạch chân (?) Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm? Phân tích cấu tạo của các câu trên? + Câu có 1 cụm C- V: …mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. C V + Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau: Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi, vì chính lòng C V tôi/ đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi/ đi học C V C V. NỘI DUNG BÀI BẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của câu ghép a. Ví dụ: SGK/111 …mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.  Câu có 1 cụm C- V - Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi, vì chính lòng C V tôi/ đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi/ đi học C V C V. + Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn: Tôi / quên thế nào được những cảm giác trong sáng  Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa ấy /nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi/ nhau mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm (?) Trình bày kết quả vừa tìm được vào bảng theo C-V lớn mẫu sau: Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể b. Ghi nhớ: SGK/112 Câu có 1 cụm C-V a Cụm C-V nhỏ nằm trong c cụm C-V lớn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu có hai Cụm C-V không bao b hoặc nhiều chứa nhau cụm C-V (?) Dựa vào những kết quả tìm hiểu trên hãy cho biết câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? (?) Thế nào là câu ghép? - Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK/112 (?) Cách nối các vế của câu ghép. - Cho học sinh đọc lại đoạn văn (?) Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I. a. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường.(1) b. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi nhớ hết(3) (?) Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?(Câu 3 và câu 6 nối với nhau bằng từ “vì, nhưng ”) (?) Hãy nêu vài ví dụ câu ghép có dùng từ nối quan hệ hô ứng - Hắn /không ưa lão bởi vì lão/ lương thiện quá; - Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, thì tôi đuổi kịp; - - Khi hai người lên gác thì Giôn-xi đang ngủ. (?) Từ đó hãy nêu các cách nối các vế trong câu ghép? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luỵên tập. BT1 - Bài tập nhận biết: - Cho học sinh làm bài tập theo nhóm sau đó cử đại diện nhóm lên làm trên bảng. - Giáo viên cho học sinh nhận xét bổ sung giáo viên tổng hợp và công nhận kết quả.. 2. Cách nối các vế câu Ví dụ: - Hắn /không ưa lão bởi vì lão/ lương thiện quá; - Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, thì tôi đuổi kịp. - Khi hai người lên gác thì Giôn-xi đang ngủ. Ghi nhớ: SGK/112. II. LUYỆN TẬP Bài 1/113: Tìm các câu ghép trong đoạn trích, chỉ rõ cách nối: a. Câu 3… hết đoạn: nối bằng dấu phẩy b. Cô tôi …ra tiếng: nối bằng dấu phẩy Gía những …thì tôi quyết vồ ngay ..mới thôi c.Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay;… dấu hai chấm d. Hắn làm nghề ăn trộm..nên ….vì lão.. Bài 2/113 a.Vì nó lười học nên nó bị điểm kém. b.Nếu tôi không đến trường được thì tôi sẽ không hiểu bài. c.Tuy là học sinh giỏi nhưng nó luôn BT2:Cho học sinh thảo luận cặp thi làm nhanh, mỗi giúp đỡ bạn. d.Không những nó học giỏi mà còn đá cặp một câu cho đến hết lượt. bóng hay BT3: Cho học sinh đặt câu theo mẫu trong SGK và III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Bài cũ: không yêu cầu đề ra. Bài mới: - Giáo viên thu theo nhóm để chấm điểm nhanh. - Soạn bài “Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp miêu tả, biểu cảm” - Làm các bài tập theo hướng dẫn trong sách giáo khoa.. HOẠT ĐỘNG 3: hướng dẫn tự học - Soạn bài “Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp miêu tả, biểu cảm”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm các bài tập theo hướng dẫn trong sách giáo khoa.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………… Tuần 11 Ngày soạn: 02/10/2015 Tiết 43 Ngày dạy: 05/10/2015 Tập làm văn: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình đạt yêu cầu một câu chuyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2. Kỹ năng: - Kể lại được câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau. - Lập dàn ý một văn bản tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt gãy gọn, trôi chảy, biểu cảm sinh động câu chuyện kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: - Mạnh dạn, tự tin trình bày một vấn đề trước lớp. - Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề….. C. PHƯƠNG PHÁP: D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’) Lớp 8A1 Lớp 8A5 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không…………… … 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà của HS. 3. Bài mới: Đối với một số em, nói trước đám đông còn là một việc làm khó khăn do cách diễn đạt chưa rõ ràng, suôn sẽ.Tiết học hôm nay sẽ luyện cho các em cách kể chuyện hấp dẫn sinh động bằng việc nhập vai vào nhân vật và qua đo các em sẽ nhơ lâu hơn những văn bản đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về ngôi kể (?) Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? (là kể mà người kể xưng tôi. Với ngôi kể này, người kể có tư cách là người trong cuộc, tham gia vào các sự việc và kể lại, do đó độ tin cậy cao). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: Ôn tập về ngôi kể - Kể theo ngôi 1: người kể xưng “tôi” câu chuyện tăng tính chân thực, thuyết phục. - Kể theo ngôi 3: gọi tên các nhân vật (?) Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Nêu tác kể một cách linh hoạt , tự do..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dụng của mỗi loại ngôi kể? -Việc thay đổi ngôi kể tùy thuộc vào cốt (là kể mà người kể dấu mình đi gọi tên các nhân truyện hay người viết  câu chuyện sinh vật một cách khách quan.) động, phong phú. (?) Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba ở một vài tác phẩm hay trích đoạn văn tự sự đã học. - Ngôi thứ ba: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng Ví dụ:“Rồi chị túm lấy cổ hắn..người II. LUYỆN NÓI: đàn bà lực điền” Đoạn văn:SGK. - Ngôi thứ nhất “Tôi đi học”Thanh Tịnh. Lão Hạc, + Yếu tố biểu cảm: Những ngày thơ ấu. - Cháu van ông… thái độ nhún nhường, hạ mình (?) Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? - Chồng tôi đau ốm … tư thế ngang (…điểm nhìn khác nhau, tăng tính sinh động, hàng dấu hiệu phản kháng phong phú khi miêu tả…) - Mày trói ngay chồng bà đi… đặt mình cao hơn  thái độ căm phẫn + Yếu tố miêu tả: *Hoạt động 2: Lập dàn ý kể chuyện - Chị Dậu xám mặt, vội vàng… -Cho học sinh đọc lại đoạn truyện . -…hắn …sấn đến… -Phân tích: (?) Sự việc, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn - Sức lẻo khoẻo…ngã chõng quèo… - Người nhà lý trưởng sấn sổ… văn - Anh chàng hầu cận anh lý…ngã nhào (?) Các yếu tố miêu tả và biểu cảm nổi bật trong ra thềm.  Câu chuyện sinh động, hấp dẫn, tính đoạn văn? (Van xin, nín nhịn cháu van ông, sự phẫn nộ: cách nhân vật được bộc lộ rõ. chồng tôi đau ốm…;căm thù, vùng lên:mày trói..) => Kể lại chuyện theo ngôi thứ nhất +Các yếu tố miêu tả: - Chị Dậu xám mặt…; Sức loẻo khoẻo của anh chàng nghiện…người đàn bà lực điền…nham nhảm thét… anh hầu cận ông lý…ra thềm… + Tác dụng của miêu tả: nêu bật sức mạnh của lòng căm thù khiến: chị chiến thắng. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để thay đổi ngôi kể và hoàn chỉnh bằng miệng từ đoạn văn SGK- Sau đó gọi HS trình bày miệng trước lớp (chú ý tới các đối tượng học sinh yếu – kém ) ( Chú ý tác phong, cách diễn đạt, nội dung cơ bản, cốt lõi của đoạn trích…) + Đóng vai chị Dậu:VD: Tôi tái mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lý trưởng van xin:- Cháu van ông nhà cháu vừa mới tỉnh lại ông tha cho. Nhưng tên người nhà lý trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ sấn sổ đến trói chồng tôi. Vừa thương chồng vừa uất ức tôi dằn giọng: Chồng ..hạ. Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - On lại kiến thức về ngôi kể - Kể chuyện, nghe kể chuyện và nhận xét trong các nhóm tự học. Soạn bài Câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …Tôi nghiến hai hàm răng:…” - Cho HS nhận xét => GV nhận xét – rèn kĩ năng nói trước lớp lưu loát. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………….. Tuần 11 Ngày soạn: 03/11/2015 Tiết 44 Ngày dạy: 07/11/2015 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của việc sử dụng văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: . - Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả và biểu cảm, nghị luận. - Rèn kỹ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng văn bản thuyết minh trong hoàn cảnh phù hợp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thuyet trình, đàm thoại, nêu vấn đề….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’) Lớp 8A1 Lớp 8A5 Vắng:………… Vắng:………… Phép……………Không ……………… Phép…………………..Không…………… … 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra vở soạn của 2 em lấy điểm 3.Bài mới: Mua một cái máy, một cái TV cần có kèm theo bản thuyết minh để ta hiểu tính năng, cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản. Mua hộp bánh trên hộp ghi ngày sản xuất, sử dụng khối lượng tịnh, các chất làm nên bánh… Đến một danh lam thắng cảnh, có bảng ghi lời giới thiệu lai lịch, sơ đồ thắng cảnh. Ra phố gặp các bảng quảng cáo giới thiệu sản phẩm, cầm quyển sách bìa sau có giới thiệu lời giới thiệu tóm tắt nội dung… Hai chữ thuyết minh bao hàm giải thích, trình bày, giới thiệu cho được hiểu rõ…Vậy thế nào là thuyết minh? …Chúng ta cùng tìm hiểu… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về văn bản TM - Giáo viên cho học sinh tìm hiểu mục I.1 SGK (?) Ba văn bản trên mỗi văn bản TM, trình bày. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1 Vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh. 1.1. Văn bản thuyết minh trong đời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vấn đề gì?. sống con người. Văn bản: SGK/114 a. Lợi ích của cây dừa (?) Trong thực tế khi nào ta dùng các loại văn bản b. Tác dụng của chất diệp lục đối với màu đó? - Khi cần có những hiểu biết khách quan về đối xanh đặc trưng của lá cây tượng sự vật, sự việc, sự kiện thì ta dùng văn bản c. Giới thiệu Huế với tư cách là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam, TM. nơi có những đặc điểm riêng rất độc đáo (?) Kể thêm một số văn bản cùng loại mà em biết? Cầu Long Biên, một chứng nhân lịch sử, Thông tin về ngày trái đất, Ôn dich thuốc là, Chùa một cột của Bạch Kim HOẠT ĐỘNG 2: Phân biệt với các kiểu văn bản đã học để hiểu tính chất chung của văn bản thuyết minh. - Cho học sinh thảo luận nhóm: (?) Văn bản tự sự trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật. Ở đây có các nội dung đó không? (?) Văn bản miêu tả có cảnh sắc, con người và cảm xúc trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người ở đây có như thế không? 1.2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết (ở đây chủ yếu làm cho người ta hiểu) (?) Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, luận điểm, minh. luận cứ, luận chứng. Ở đây có luận điểm không? (ở đây chỉ có kiến thứcVBTM) (?) Từ tìm hiểu em có nhận xét gì về đặc điểm văn bản TM? Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng? (a: cây dừa:thân, lá, nước, cùi, sọ như thế nào? b: lá cây: tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng như thế nào? c: Huế:cảnh sắc, các công trình kiến trúc, các món ăn như thế nào? ) (?) Cách trình bày có gì đáng chú ý? (trình bày khách quan về sự vật, giúp con người hiểu đúng sự vật, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan) Lưu ý: chỉ hiểu với nghĩa tương đối không nên tuyệt đối hoá bởi trong văn bản nghị luận vẫn có yếu tố cảm xúc. - Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/117 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luỵên tập. BT1 - Bài tập nhận biết: - Cho học sinh nhận biết về thể loại văn bản thuyết minh. BT2: Đây là loại văn bản sử dụng yếu tố thuyết minh trong văn nghị luận.. - Ghi nhớ: SGK/117. II. LUYỆN TẬP Bài 1/117: a. Kiến thức lịch sử. b. Kiến thức sinh vật. Bài 2/117 Văn bản nghị luận, đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường nhưng có sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại bao bì nilông làm cho có sức thuyết phục cao. Bài 3/108 Các văn bản khác cần có yếu tố TM: - Tự sự: giới thiệu nhân vật sự việc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BT3: Nêu vai trò thuyết minh trong các kiểu văn - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người bản khác. thời gian, không gian. - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ. - Làm các bài tập còn lại trong sgk. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Soạn bài mới: ôn dịch thuốc lá Bài cũ: không (vì tiết trước kiểm tra 1 - Đoc văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần tiết) đọc – hiểu văn bản. Bài mới - Soạn bài mới: ôn dịch thuốc lá - Đoc văn bản và trả lời các câu hỏi trong phần đọc – hiểu văn bản. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×