Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an 8 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.67 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 57. Ngày soạn: 28/11/2015 Ngày dạy: 01/12/2015 Văn bản:. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC (HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM) - Phan Bội Châu -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua 1 sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, bình giảng, tích hợp lịch sử… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;……………….……; KP;………………………….) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì? 3.Bài mới: Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát vọng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào Cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: giả, tác phẩm. 1. Tác giả (?) Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? - SGK/146 2. Tác phẩm (?) Bài thơ này thuộc thể thơ gì? Tại sao em - Xuất xứ: Là một bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư (Thư viết trong ngục) viết biết được điều đó? (?) Vb này được tạo bằng phương thức nào? bằng chữ Hán, sáng tác vào đầu năm 1914, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc. Biểu cảm - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật (?) Thuộc thể loại gì? (trữ tình) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. nghệ thuật 2. Tìm hiểu văn bản. (?) Bài thơ có bố cục mấy phần? (?) Sống trong bóng tôi ngục tù đầy gian khổ, nhà chiến sĩ, vị anh hùng dân tộc họ a. Hai câu đề.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào? (?) Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào? * Gọi hs đọc tiếp hai câu thực (?) Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này? (?) Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào? (?) Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không? Vì sao? (?) Qua hai câu thơ giúp chung ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng? * Gọi hs đọc 2 câu luận (?) Ý chính của hai câu thơ này là gì? * Gọi hs đọc 2 câu kết (?) Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy? (HSTLN) (?) Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ?. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Xem lại những nét chính về tác giả. - Cách sống đàng hoàng, của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi, trong bất kì hoàn cảnh nào, bình thản không hề căng thẳng u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thường. b. Hai câu thực - PBC tự nói về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời sóng gió và đầy bất chắc, tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước và nổi đau trong tâm hồn bậc anh hung. c. Hai câu luận - Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ. => Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh. Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước, bất chấp mọi gian nguy thử thách. d. Hai câu kết - Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết, niềm tin và tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Viết theo thể thơ truyền thống. - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ Cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. - Lựa chon, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. b. Nội dung Ý nghĩa văn bản: Vẻ đẹp và tư thế Cách mạng của người chiến sĩ Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. Bài mới: Soạn bài: “Đập đá ở Côn Lôn’’. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Tuần: 15 Tiết: 58. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: 03/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN. - Phan Châu Trinh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được đóng góp của nhà chiến sĩ Cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự mở rộng kiến thức về văn học Cách mạng đầu thế kỷ XX. - Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, thảo luận… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;……………….……; KP;………………………….) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở và chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3.Bài mới : Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra Côn Đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. - Hs: Đọc chú thích Sgk. - Gv: Giới thiệu chân dung Phan Châu Trinh. Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả? - Hs: Trả lời phần chú thích sgk. - Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ (Chú thích) - Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thuyết minh đặc điểm của thể thơ này? HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật - Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại (yêu cầu: đọc. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Phan Châu Trinh (18721926), quê ở Quãng Nam. - Ông là nhà yêu nước lớn đầu thế kỉ XX. - Thơ văn thấm đẫm tinh thần yêu nước và dân chủ. 2.Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: khi bị từ khổ sai ở nhà tù Côn Đảo. - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> với khẩu khí ngang tàng, giọng hào hùng, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, các động từ mạnh) - Gv: Theo dõi văn bản và cho biết nhân vật trữ tình được thể hiện trên mấy nội dung? - Hs: Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá. Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá - Gv: Bài thơ này sử dụng phương thức gì? - Hs: Biểu cảm là chính miêu tả là yếu tố phụ Hs đọc 4 câu thơ đầu - Gv: Đập đá là một công việc như thế nào? - Hs: Là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm. - Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó là gì em hãy phân tích? - Hs: Thảo luận nhóm trình bày. Bốn câu thơ đầu miêu tả bối cảnh không gian, đồng thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất trời Côn Đảo. Nghĩa thứ nhất là công việc đập đá gian khổ. Nghĩa thứ hai là đấu tranh chống thực dân Pháp. Kẻ thù như những tảng đá ngang ngược cần phải đập vỡ. “Chí làm trai Nam, Bắc, Đông, Tây - Cho phí sức vẫy vùng trong bốn bể” (Nguyễn Công Trứ. Từ cách làm trai đó đã làm sáng lên phẩm chất của người từ cánh mạng: lừng lẫy hào hùng. - Gv: Công việc đập đá ở đây được gợi tả qua những từ ngữ nào? - Hs: Xách búa đánh tan ><Ra tay đập bể - Gv: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? (đối) - Gv: Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đó? - Hs: Giọng điệu hùng tráng, sôi nổi. - Gv: Từ những chi tiết phân tích trên em thấy được vẻ đẹp nào của người tù? - Gv: Qua 4 câu thơ đầu đã khắc hoạ hình ảnh người tù Cách mạng như thế nào? - Hs: Tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt. Hs đọc 4 câu tiếp theo - Gv: Cho biết ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Tháng ngày bao quản thân sảnh sỏi - Mưa nắng càng bền dạ sắc son”? - Hs: Tự thấy mình có tấm thân dày dặn, phong trần qua nhiều thử thách.Tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi, trung kiên không sờn lòng, đổi chí trước mọi gian khổ, thử thách - Gv: Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật gì và có tác dụng ra sao? (đối) - Gv: Từ đó toát lên phẩm chất nào cao quý. a, Bố cục: 2 phần b, Phân tích b1/Hình ảnh người tù khổ sai + Hai câu đề: - Tư thế làm trai: đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang lừng lẫy. -> Vẻ đẹp hùng tráng. + Hai câu thực - Sử dụng các cặp động từ mạnh để đối: Xách búa>< ra tay, đánh tan>< đập vỡ. - Gịong điệu hùng tráng, sôi nổi -> Mạnh mẽ phi thường, hiên ngang, lẫm liệt.. b. Hình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan. + 2 câu luận - Dùng phép đối: bao quản>< càng bền: làm rõ sức chịu đựng bền bỉ cả của con người trước thử thách, nguy nan. + 2 câu kết - Liên tưởng đến cong việc vá trời để khẳng định lí tưởng yêu nước lớn lao..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> của con người yêu nước? - Hs: Bất khuất trước gian nguy, trung thành với lí tưởng ỵêu Nước. - Gv: Hai câu kết tác giả kể về việc gì? - Hs: Những người có gan làm việc lớn, khi phải chịu tù đày chỉ là việc nhỏ, không có gì đáng nói. - Gv: Từ đó, phẩm chất tinh thần cao quý nào của người tù được bộc lộ? -Hs: Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình. Coi khinh gian lao, tù đày Tổng kết - Gv: Bài thơ thành công ở những yếu tố nghệ thuật nào? - Hs: Trả lời. - Gv: Bài thơ đã cho em hiểu thềm về những phẩm chất nào của những người tù cộng sản? - Hs: Hiên ngang, chấp nhận nguy nan, bầm gan vững chí với lí tưởng cứu nước của mình. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Dựa vào hai bài thơ đã học để rút ra đặc điểm chung của thể thơ thất ngôn. - Chuẩn bị bài “Muốn làm thằng Cuội”, “Hai chữ nước nhà”, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk. - Chuẩn bị: “ Ôn luyện về dấu câu’’. => Niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình. Coi khinh gian lao, tù đày. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng Cách mạng. b. Nội dung Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ Cách mạng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Ôn lại đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ văn về Côn Đảo. - Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của những bậc anh hùng hào kiệt. * Bài mới: Soạn bài: “Muốn làm thằng Cuội”, “Hai chữ nước nhà”.. E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................... . .................................................................................................................................................... . …………………………………………………………………………………………………... Tuần: 15 Tiết: 59. Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: 03/12/2015 Tiếng Việt: ÔN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. LUYỆN VỀ DẤU CÂU.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản: ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm… - Tích hợp với bài Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm; Dấu ngoặc kép. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;……………….……; KP;………………………….) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. Vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, thầy cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Tổng kết dấu câu I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU và lỗi thường gặp. (?) Ở lớp 6 các em đã học những loại Dấu câu Công dụng dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của 1. Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần những dấu câu đó? thuật - Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu 1. Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, vấn tình cảm của người viết. 3. Dấu chấm than Dùng để kết thúc câu cầu VD: Đấm. Đá. Thụi … Họ lăn xả khiến hoặc câu cảm thán vào nhau một cách vô nghĩa! 4. Dấu phẩy Dùng để phân cách các (?) Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu thành phần và các bộ phận câu nào? Hãy nêu tác dụng của của câu những dấu câu đó? Dấu câu Công dụng 1. Dấu chấm lửng - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm. 2. Dấu chấm phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. 3. Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật - Biểu thị sự liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Dấu gạch nối. - Nối các từ nằm trong 1 liên danh - Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài. * Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả. - Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang.. (?) Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của chúng? Dấu câu 1. Dấu ngoặc đơn 2. Dấu 2 chấm 3. Dấu ngoặc kép. Công dụng - Đánh dấu phần có chức năng chú thích - Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san … dẫn trong câu văn.. GV chốt: Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ: vì vậy phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ.  Các lỗi thường gặp - HS: Đọc vd 1 sgk (?) VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó?. II . CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. - VD: Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động. - Dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ cái ở đầu câu.. - Gọi hs đọc vd 2 (?) Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Ở chổ này nên dùng dấu gì? - Gọi hs đọc vd 3 (?) Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? Gọi hs đọc vd 4 (?) Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì? (?) Qua đó ta cần tránh những lỗi nào? (Hs đọc ghi nhớ) HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì? (HSTLN) HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy. 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết. 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu - Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi. * Kết luận: Ghi nhớ: Sgk /151 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp ( , ) , ( .) ( .) (,),(:) (-),(!)(!)(!) (!) ( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( . ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( , ) ( ,) ( , ) ( .) (,)(:) ( - ) ( ? ) ( ?) ( ? ) ( ! ) Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu a. … mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh (?) Nêu yêu cầu bài tập 2 phải làm xong bài tập trong chiều nay. HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. b. Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, GV: Sửa bài, ghi bảng nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” c. …năm tháng, nhưng …. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc các loại dấu câu và công Bài cũ: dụng của chúng. - Lập bảng công thức tổng kết về dấu câu đã học. - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt Bài mới: Soạn bài: “Ôn tập Tiếng Việt” E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………... Tuần: 15 Tiết: 60. Ngày soạn: 01/12/2015 Ngày dạy: 04/12/2015 Tiếng Việt: ÔN. TẬP TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kỹ năng: - Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP: - Hệ thống kiến thức, phát vấn, tích hợp, thảo luận... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh - Lớp 8A3 - Vắng: (P;……………….……; KP;………………………….) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài cũ hs 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hôm nay chúng ta sẽ tổng kết và ôn tập toàn bộ các kiến thức Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn ôn tập về Từ vựng a. Cấp độ khái quát nghĩa của từ: (?) Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp? Cho vd. (?) Tính chất rộng, hẹp của từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối? tại sao? cho vd. - HS: Thảo luận và trả lời. - GV: chốt: Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối. b. Trường từ vựng (?) Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ? (?) Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho vd? (HSTLN) - HS: Nhắc lại kiến thức cũ - GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. c. Từ tượng hình, từ tượng thanh: (?) Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho vd (?) Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh? cho vd.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TỪ VỰNG 1. Lí thuyết: a. Cấp độ khái quát nghĩa của từ: - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác. - Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ (phạm vi biểu vật) VD: Cây, cỏ, hoa có nghĩa ứng với từng nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa. b. Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường từ vựng về phương tiện giao thông - Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại - Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại. VD : Trường từ vựng về người: - Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc. - Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, dốt c. Từ tượng hình, từ tượng thanh: - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS: Nhắc lại kiến thức cũ - GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. d. Từ địa phương và biệt ngữ xh: (?) Thế nào là từ địa phương? cho vd. (?) Thế nào là biệt ngữ xh? cho vd. - HS: Nhắc lại kiến thức cũ - GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. e. Nói quá (?) Thế nào là nói quá? Cho vd minh hoạ - HS: Nhắc lại kiến thức cũ - GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. g. Nói giảm nói tránh: (?) Thế nào là nói giảm nói tránh? cho vd. - HS: Nhắc lại khái niệm - GV: Nhận xét Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì? - Gv hướng dẫn Hs thực hành, Gv cùng cả lớp nhận xét. - HS: Nhắc lại khái niệm - GV: Nhận xét HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn ôn tập về Ngữ pháp: a. Trợ từ, Thán từ (?) Trợ từ là gì? cho vd. (?) Thán từ là gì? cho vd. - GV: thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt. b. Tính thái từ (?) Thế nào là tình thái từ? cho vd. (?) Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không? Tại sao? cho vd.. + Tác dụng: Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. d. Từ địa phương và biệt ngữ xh: - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. VD: bắp, trái, … - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định. VD: Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng - Tầng lớp hs, sinh viên: ngỗng, gậy … e. Nói quá Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho g. Nói giảm nói tránh Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD: Chị ấy không còn trẻ lắm 2. Luyện tập Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chổ trống - Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười) - Từ chung: Là truyện dân gian II. NGỮ PHÁP: 1. Lí thuyết a. Trợ từ, Thán từ - Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập - Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. VD: Ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! b. Tính thái từ - Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. VD: - Anh đọc xong cuốn sách này rồi à? - Con nghe thấy rồi ạ! + Sử dụng tình thái từ - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc. VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay ạ! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! c. Câu ghép c. Câu ghép - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và (?) Câu ghép là gì? cho vd. chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của (?) Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung các vế trong câu ghép? là một vế của câu ghép. VD: Gió thổi, mây bay, hoa nở Vì trời mưa nên đường lầy lội * Quan hệ giữa các vế trong câu ghép - Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản… 2. Luyện tập Bài tập 1 2. Thực hành a. Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à? - Gọi hs đọc bài tập 1 b. Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách - HS: Đọc yêu cầu bài tập câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép c. Đoạn trích gồm 3 câu. Câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép. - Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Xem lại các kiến thức đã ôn tập trong phần - Xem lại các kiến thức đã ôn tập trong Tiếng Việt phần Tiếng Việt - Làm lại các bài tập trong sách giáo khoa. - Làm lại các bài tập trong sách giáo Bài mới: khoa. - Chuẩn bị: “ Thuyết minh một thể loại văn học” - Chuẩn bị kiểm tra tiếng việt. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×