Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

VAN 6 TUAN 9 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.58 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 09 Tiết : 33. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC. Soạn: 31/10/2015 Dạy : 02/11/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được yêu cầu của đề bài - Nhận biết cách làm bài đúng đặc trưng của thể loại. - GDHS ý thức sửa lỗi bài viết. B/Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Tiến trình trả bài HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi bảng (tiết 25) Gv nêu đáp án của đề bài (theo đáp án tiết 25) HĐ2: Gv nhận xét bài làm của hs + Về ưu điểm: - Hs xác định được yêu cầu của đề bài - Bước đầu làm quen với trắc nghiệm tốt - Nhớ được các thử thách mà em bé đã vượt qua trong văn bản “Em Bé Thông Minh”. + Về khuyết điểm - Một số hs chưa nêu được ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nhiều bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều - Trình bày chưa sạch đẹp HĐ3: Gv trả bài cho hs và gọi tên ghi điểm vào sổ điểm C/ Dặn dò: Gv yêu cầu hs về nhà thực hiện lại bài kiểm tra. Chuẩn bị tốt bài : DANH. TỪ (tiếp tiết 31). ***************************************** ****************************.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 09 Tiết : 34. Tiếng Việt: DANH TỪ (tt). Soạn: 02/11/2015 Dạy : 04/11/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Các tiểu loại ST chỉ sự vật: DT chung và DT riêng. - Quy tắc viết hoa DT riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết DT chung và DT riêng. - Viết hoa DT riêng đúng quy tắc. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng . * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 108 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Câu 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 3đ) Câu 2. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 7đ) “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) * Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Điểm *Định nghĩa :- DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm *Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài …) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy …) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành Câu 1 cụm DT 3đ *Chức vụ ngữ pháp trong câu - Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ - Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước Câu 2. Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em,con cá, cá, đuôi, sông, mắt em.. 7đ. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung . MT: Hs nắm định nghĩa về DT chung và DT riêng; Quy tắc viết hoa của DT riêng. PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 20 phút - Gv gọi hs đọc vd trong sgk/108. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy xác định DT trong vd đó?. Nội dung I. Tìm hiểu chung:. - Hstl: vua, công ơn, tráng sĩ, Phù 1. Định nghĩa của DT chung và Đổng Thiên Vương, đền thờ, làng DT riêng: Gióng, xã, Phù Đổng, huyện, Gia Lâm, Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Em có nhận xét gì về ý nghĩa - Hstl: DT là tên riêng của người, hình thành chữ viết của các DT địa lí viết hoa; Còn DT chung là này? tên chung của một loại sự vật viết thường. ? Vậy em hiểu thế nào là DT - Hstl: chung và DT riêng? - Gvkl và ghi bảng:. - DT chung là tên gọi của một loại sự vật. - DT riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.. ? Em hãy điền DT chung và DT - Hstl: DT chung: vua, công ơn, 2. Cách viết DT riêng: riêng vào bảng phân loại sgk/ tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện. 108? DT riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, HN . ? Vậy em có n/ xét gì về cách - Hstl: viết DT riêng trong vd vừa tìm được? GV sử dung bảng phụ. Xét VD - Hs nhận xét và trả lời: sau: - Mao Trạch Đông, Bắc Kinh, … - Pu-skin, Mát-xcơ-va, Huy-gô… - Trường Trung học cơ sở Hoàng Văn Thụ, Đảng công sản Việt Nam, Liên hiệp quốc… ? Em hãy nhận xét trong cách viết hoa của các DT riêng trong VD trên? GV tổng hợp và rút ra kết luận, ghi bảng:. HĐ3: Luyện tập MT: - HS Tìm các DT chung, DT riêng trong câu. - Phát hiện và chữa lỗi viết hoa DT riêng. - Luyện chính tả ( viết đúng l – n và vần ênh – êch ) PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, so sánh . TG: 15 phút. - Với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. - Với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. - Với tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… (thường là cụm từ): viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó? II. Luyện tập:. - Gv cho hs thực hiện bài tập1/109 bằng hình thức làm bài tập nhanh để chấm điểm - Gvkl và ghi lên bảng sau khi hs đã thực hiện được. Bài tập1: Xác định danh từ chung và danh từ riêng: - ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai,tên.  Danh từ chung. - Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân  Danh từ riêng. - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2/sgk/109 bằng cách xác định từ loại - Hs thực hiện- Gv nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 2: Xác định loại danh từ: - Các từ in đậm là danh từ riêng. - Vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải dùng để gọi chung một loại sự vật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài tập 3/ sgk/ 110. Bài tập 3: Viết lại DT riêng Tiền Giang, Hậu Giang,Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, miền Trung, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Bài tập củng cố: Vẽ sơ đồ cấu tạo của DT Viết một đoạn văn có sử dụng các loại DT. DANH TỪ. Danh từ chỉ sự vật DT chung (Vd). DT riêng (Vd). Danh từ chỉ đơn vị DT chỉ ĐV tự nhiên. DT chỉ ĐV quy ước (Vd) -. ĐV chính xác (Vd). (giảm tải). ĐV ước chừng (Vd). HĐ4 : Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học : - Đặt câu có sử dụng DT chung và DT riêng. - Luyện cách viết DT riêng. b) Bài sắp học : “ BÀI VIẾT Chuẩn bị các đề trong sgk/ 99. SỐ 2”. *********************************** *************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 09 Tiết : 35, 36. BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2. Soạn : 02/11/2015 Dạy : 04/11/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs kể được câu chuyện đời thường - Biết cách trìng bày một bài văn có đầy đủ ba phần. - Có ý thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp. - Gdhs ý thức tự giác khi làm bài. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. - Tiến trình kiểm tra. HĐ1: Gv đọc và chép đề lên bảng Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt của em. HĐ2: Gv giám sát hs làm bài. HĐ3: Gv thu bài, hs nộp bài. HĐ4 Gv nhận xét tiết làm bài kiểm tra. C/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà chuẩn bị bài “ THẦY BÓI XEM VOI”/ SGK/ 101 PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM - Hs có thể chọn cho mình một việc làm tốt để kể. khi kể chuyện cần thực hiện đầy đủ các bước như sau: Về nội dung + Mở bài: (1đ) -Giới thiệu chung về việc làm tốt của mình. + Thân bài: (7đ) - Câu chuyện xảy ra vào thời điểm nào? ở đâu.(1đ) - Nguyên nhân dẫn đến việc làm tốt.(1đ) - Diễn biến việc làm tốt của em.(Hs phải kể được theo trình tự nhất định) (4đ) - Kết quả của việc làm ra sao(1đ) + Kết bài (1đ) Nêu cảm tưởng của bản thân về việc làm tốt của mình.(1đ) Về hình thức trình bày: Bài viết phải trình bày rõ ràng, sạch đẹp, ít mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.(1đ). ************************************* *************************.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần : 10 Tiết : 37. Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI ( Truyện ngụ ngôn ). Soạn : 07/11/2015 Dạy : 09/11/2015. A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1Kiến thức: - Nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản truyện Thầy bói xem voi. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Biết liên hệ với tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp. 3. Thái độ: Gdhs biết cách nhìn nhận rõ vấn đề. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1. giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của giáo viên. - Sưu tầm một số truyện cười có nội dung tương tự. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ? Thế nào là truyện ngụ ngôn? Đựa vào các bức tranh sau hãy kể lại câu chuyện “Ếch ngồi đáy giếng”. Nêu bài học rút ra từ truyện? HĐ1: Gv giới thiệu vào bài MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phận dẫn đến hiểu lầm và có khi mất mạng, bài học khuyên ta là gi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản. MT: hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích. PP: Đọc phân vai, kể diễn cảm. TG : 7 phút GV : hướng dẫn hs đọc phân vai - Hs nghe – đọc -> hs đọc. GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú - Hs tìm hiểu chú thích thích trong sgk/101. ? Thầy bói? Chuyện gẫu? đòn càn? Quạt thóc?. I. Tìm hiểu chung:. 1. Đọc-kể: 2. Tìm hiểu chú thích:. ?Văn bản có thể chia làm mấy -Hstl: phần? Em có nhận xét gì về bố cục đó ?. 3. Bố cục: Đ 1: từ đầu đến sờ đuôi. Đ 2: tiếp đến chổi xể cùn. Đ 3: còn lại.. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản. MT:Giúp HS hiểu - Cách xem voi của các thầy bói. - Thái độ mỗi thầy bói với ý kiến của các thầy bói khác. PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, phân tích. TG: 18phút. II. Đọc- hiểu văn bản:. ? Theo em truyện có mấy nhân - Hstl: Truyện có năm nhân vật, 1/ Cách các thầy xem voi: vật? Các nhân vật này đều có các nhân vật này đều bị mù cả - Đặc điểm chung: đều bị mù, chung đặc điểm gì? hai mắt, và họ hoàn toàn chưa chưa biết hình thù con voi. biết gì về con voi ? Các thầy nảy sinh ý định xem - Hstl: nhân buổi ế hàng, vui - Hoàn cảnh: ế hàng, chuyện voi trong h/cảnh nào? chuyện gẫu, có voi đi qua. gẫu, có voi đi qua. ? Cách các thầy xem voi có gì - Hstl : cách xem : dùng tay để đặc biệt? xem voi, mỗi thầy sờ một bộ phận. ? Các thầy sờ vào những bộ -Hstl : sờ vòi, sờ ngà, sờ tai, sờ - Cách xem : mỗi thầy dùng tay phận nào của voi ? chân, sờ đuôi. sờ một bộ phận. GV : Con người có 5 giác quan, các thầy đã bị khiếm khuyết giác quan q/trọng nhất trong việc « xem » đó là thị giác. Cuối cùng, các thầy chỉ vận dụng có 1 g/quan để là việc đó là « xúc giác. Vậy là các thầy đã xem voi bằng cách là dùng tay để sơ. Thêm nữa con voi quá toneen tất cả những điều tất yếu đó dẫn đến việc mỗi thầy chỉ sờ vào một bộ phận của con voi. ? Sau khi sờ voi, các thầy phán -Hstl : con voi nó giống : 2/ Các thầy phán về voi: về voi như thế nào ? + Tưởng con voi thế nào, nó sun sun như con đỉa + không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đâu có nó bè bè như cái quạt thóc + AI bảo ! Nó sừng sững như cái cột đình + Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi xể cùn. ?Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ? Tác dụng ? GV : Sử dụng từ láy tượng hình, phép so sánh => sự vật trở nên cụ thể và sinh động hơn và có t/dụng tô đậm cái sai lầm về cách xem voi, phán về voi của các thầy bói.. -Hstl : - Phán về voi: như con đỉa , đòn +Sờ vòi : nó sun sun như con càn, quạt thóc, cột đình, chổi xể đỉa. cùn . +Sờ ngà : nó chần chẫn như cái đòn càn. +Sờ tai : bè bè như cái quạt thóc +Sờ chân : sừng sững như cái cột đình. +Sờ đuôi : tun tủn như cái chổi xể cùn.. Câu hỏi thào luận : ?Tại sao năm thầy đã sờ tận tay vào con voi mà lại có ý kiến trái ngược nhau về nó. Họ đã đúng chỗ nào và sai ở chỗ nào ? GV :. -Hstl: + cả năm thầy đều đúng - Chỉ biết một bộ phận mà đánh nhưng chỉ đúng với bộ phận cơ giá tổng thể=> nhận xét chủ thể con voi. (Những hình ảnh quan, phiến diện. miêu tả đầy ấn tượng với những so sánh… chính xác). +Sai lầm: chỉ sờ vào bộ phận của voi mà phán về con voi. (Hình dáng con voi thực sự là tổng hợp những nhận xét của năm thầy bói).. ?Thái độ của các thầy ntn khi tả -Hstl : tưởng, hoá ra ; không về voi? ?Thái độ đó được thể phải ; đâu có ; ai bảo ; không hiện qua lời nói nào ? đúng. ? Nhận xét kiểu câu ? Tác dụng ? GV : ở đây, truyện có sử dụng biện pháp phóng đại để tô đậm cái sai lầm về lí sự cũng như thái độ của các thầy.ai cũng cho là mình đúng nhất, người sau phản bác ý kiến của người trước để kđ ý của mình k ai chịu ai.. -Hstl : sử dụng hàng loạt câu - Lời nói thiếu khách quan: KĐ phủ định nhằm tăng kịch tính ý kiến của mình, phủ định ý kiến câu chuyện=> nhấn mạnh thái người khác. bảo thủ, chủ quan của các thầy bói.. ? Từ nhận thức sai lầm dẫn đến -Hstl : hậu quả gì ? Gv : đây là chi tiết khôi hài, gây cười trong truyện. ?Mượn sự việc này, nhân dân ta muốn khuyên răn điều gì ? -GV : cả năm thầy đều có cách xem voi phiến diện : dùng bộ phận để nói toàn thể, trong khi ở. -Hstl : không nên chủ quan trong việc xem xét, đánh giá sự vật, sự việc mà cần phải biết lắng nghe ý kiến của người khác, vừa nghe vừa kết hợp với. 3. Hậu quả : Xô xát, đánh nhau, toác đầu, chảy máu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trường hợp này cái bộ phận phân tích, đánh giá, tổng hợp không thể nói cho cái toàn thể. ở của riêng mình. đây k chỉ mù về thể chất mà nói đến cái mù về nhận thức và phương pháp nhận thức của các thầy bói.Truyện chế giễu luôn cả các thầy bói và nghề thầy bói một cách nhẹ nhàng, sâu sắc. HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. TG: 10 phút.. III. Tổng kết:. ? Nêu nghệ thuật nổi bật của - Hstl: truyện?. 1. Nghệ thuật: Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, sâu sắc: - Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài hước kín đáo. - Lặp lại các sự việc. - Nghệ thuật phóng đại. ?Bài học rút ra từ truyện là gì? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - gvkl và ghi bảng: truyện là một màn hài kịch ngắn nhưng chứa đựng một bài học bổ ích. Người xưa muốn thông qua truyện này để nhắc nhở mọi người khi giao tiếp, vấn đề nào chưa tìm hiểu chưa thấu đáo thì k nên thể hiện q/điểm của mình vì k thể nào có đc nhận xét đúng đắn về thực tế xung quanh (ht, s/vật, s/việc, con người) nếu chưa tìm hiểu đầy đủ, thấu đáo, kĩ càng. Muốn k/luận đúng về s/vật thì phải xem xét nó một cách toàn diện. những hiểu biết hời hợt, nông cạn, những suy đón mò mẫm thiếu thực tế,…chỉ dẫn đến nhận thức lệch lạc, sai lầm mà thôi. Qua truyện, người xưa còn muốn p/phán những kẻ thiếu hiểu biết nhưng lại hay tỏ ra thông thái. Ý nghĩa này đc gói gọn trong câu thành ngữ : “Thầy bói xem voi”. 2. Ý nghĩa văn bản: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện.. - Đại diện nhóm trình bày: Sự vật, hiện tượng, rộng lớn gồm nhiều mặt, nhiều khía cạnh khác nhau. Nếu chỉ biết một mặt, một khía cạnh mà đã cho rằng đó là toàn bộ sự vật thì sẽ sai lầm. Muốn kết luận đúng về sự vật thì phải xem xét một cách toàn diện. phải có cách xem xét sự vật phù hợp với sự vật đó và phải phù hợp với hoàn cảnh.. GV: trong c/sống ta gặp rất nhiều trường hợp (đb ở những người trẻ tuổi) đánh giá về sự vật, h/tượng hay con người một cách sai lầm, phiến diện. Vd: l/đạo một cơ quan k đánh giá hết năng lực của n/viên để phân công công việc cho phù hợp gây thệt hai cho sản xuất, một bạn chỉ nhìn vào một sai lầm mà phủ nhận tất cả những mặt tốt còn lại,….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Củng cố: Câu 1: Truyện “TBXV” là truyện kể như thế nào? A. Có tính chất gây cười. B. Vừa gây cười vừa phê phán một thói quen xấu. C. Đưa ra bài học về cách xem xét sự vật, hiện tượng. D. Kể về một câu chuyện thường ngày. Hstl: Câu C. Câu 2: Tìm xem tình huống nào ứng với câu thành ngữ “ Thầy -Hstl: Tình huống A, B. bói xem voi” A.Cô ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy đẹp. B.Bạn An chỉ vi phạm một lần không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. C. Một lần em không vâng lời, mẹ trách em và buồn. D. Bạn em hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu về ca hát. Câu 3: Em hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” HĐ5: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm truyện theo đúng trình tự các sự việc. - Nêu ví dụ về trường hợp đã nhận định, đánh giá sự vật hay con người một cách sai lầm theo kiểu “ Thầy bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá sai lầm này. - Tìm câu ca dao nào chế giễu nghề thầy bói và những người mê xem bói. b) Bài sắp học: HDĐT “ LỢN CƯỚI, ÁO MỚI”/ SGK/ 126. ************************************ **************************.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần : 10 Tiết : 38. Văn bản : HDĐT:. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (Truyện cười). Soạn : 09/11/2015 Dạy : 11/11/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong Lợn cưới, áo mới. - ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cười. - Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - GDHS tránh xa những thói xấu về việc thích khoe của . B / Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Sưu tầm tranh ảnh ( nếu có), tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: - Soạn bài theo định hướng của sgk và sự hướng dẫn của cô giáo. - Sưu tầm tranh ảnh, một số truyện cười có nội dung tương tự. C/ Các bước lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ: TG: 3 phút? Nêu ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Thầy bói xem voi”? HĐ1: Giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống của con người. tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. hôm nay các em sẽ tìm hiểu truyện “Lợn cưới, áo mới” HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ2: Tìm hiểu chung MT: Nắm được khái niệm truyện cười, Hs đọc, kể nội dung văn bản PP: Đọc phân vai, kể diẽn cảm, thuyết trình, vấn đáp. TG: 8 phút. I/ Tìm hiểu chung :. ? Em hiểu thế nào là truyện cười? -GV: hướng dẫn học sinh đọc phân vai ? Em hãy kể lại nội dung câu chuyện? - GV hướng dẫn Hs tìm hiểu chú thích.. 1. Khái niệm truyện cười: Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong XH. 2. Đọc, kể:. - HS dựa vào chú thích sgk/ 124 - HS nghe -> đọc. - HS kể chuyện, hs nhận xét bổ sung. - HS tìm hiểu chú thích.. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết về văn bản MT: Giúp hs - Biết được các nhân vật trong truyện. - Biết thói khoe của của các nhân vật biểu hiện qua hành vi, lời nói. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, phân tích nhân vật, thảo luận nhóm. TG:15 phút. II. Đọc-hiểu văn bản:. - GV hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung truyện treo biển. - Văn bản là một truyện cười dân gian. Theo em truyện cười việc gì?. 1. Nhân vật chính trong truyện:. - HS tìm hiểu theo hướng dẫn của gv. - Hstl: Truyện cười việc khoe của .. ? em hiểu như thế nào là tính - HS : là thói thích tỏ ra cho khoe của?Tính này theo em tốt người ta biết là mình giàu. Đây hay xấu? là một thói xấu. GV: Đây là thói xấu, thường thấy ở người giàu, nhất là ở những người mới giàu, thích học đòi. Thói xấu này hay biểu hiện ở cách ăn mặc, trang sức, xây cất, bài trí nhà cửa, cách nói năng, giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Những ai trong truyện này có - Hstl: anh có cái áo mới và anh Có hai nhân vật: người khoe tính khoe của? có con lợn cưới. áo, kẻ khoe lợn: cả hai nhân vật đều lố bịch khoe của, thích học đòi. ? Anh thứ nhất có gì để khoe? ? Anh thứ hai khoe gì? Theo em, những thứ đó đáng để khoe thiên hạ không? Vì sao?. - Hstl: một cái áo mới may. 2. Nhân vật lố bịch và thể hiện - Hstl: một con lợn cưới. thái độ của tác giả dân gian: - Hstl: Không đáng khoe, vì rất bình thường?. ? Hai anh đã đem những cái rất bình thường để khoe mình có của. Điều đó có đáng cười không?. - Hstl: Đáng cười vì lố bịch. ? Qua sự việc này tác giả dân gian muốn chế giễu, mỉa mai tính gì?. - Hstl:. - Phê phán, mỉa mai thói khoe của của một số người:. ? Anh đi tìm lợn khoe của - Hs đại diện nhóm trình bày trong tình huống nào? Lẽ ra anh phải hỏi thế nào?Gv cho hs thảo luận - Gv nhận xét và kết luận: Anh khoe của khi nhà đang cóviệc lớn(đám cưới) và chính anh ta là nhân vật chính, lẽ ra anh chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con lợn nào chạy chạy qua đây không?” ? Như vậy, trong câu nói của - Hstl: Thừa chữ “cưới” , “của anh có lợn bị thừa ra chữ nào? tôi” ? Vì sao anh có lợn cố tình hỏi thừa như vây?. - Hstl: Mục đích là khoe lợn chứ không phải tìm lợn; Khoe lợn là khoe đám cưới, tức là muốn khoe của nhà mình.. ? Anh áo mới thích khoe của đến mức độ nào? Cái cảnh đợi để khoe áo ấy đáng cười ở chỗ nào?. - Hstl-Gvkl: anh ta đứng từ sáng đến chiều, ra vẻ bực tức vì chả thấy ai hỏi, ai khen cả. Đến khi trả lời người hỏi anh lại còn giơ cả vạt áo ra để khoe.. ? Điệu bộ và lời nói của anh ta - Hstl: Điệu bộ: “ giơ vạt áo có gì khác thường ? ra”; lời nói: “từ lúc tôi mặc cái áo mới này” ? Lẽ ra anh có áo mới phải trả lời anh có lựơn cưới như thế nào?. - Hstl: “ Không, tôi không thấy con lợn nào chạy qua đây”. ? Vậy cách khoe của của hai anh khoe của được biểu hiện qua những hành vi và lời nói như thế nào?. - Hstl:. + Biểu hiện qua hành vi: tất tưởi đi khoe lợn cưới; mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người khoe áo mới, giơ vạt áo..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gvkl và ghi bảng:. + Biểu hiện qua lời nói: anh khoe lợn hỏi thăm để tìm lợn cưới; anh có áo mới cố tình ghép vào câu trả lời về lợn sổng để khoe áo đang mặc.. * Trong hai cách khoe trên, em thấy cách khoe nào lố bịch hơn, đáng cười hơn? Gv giảng: Cách khoe của anh áo mới thật buồn cười bởi nó hoàn toàn trái với bình thường. Trong đời, người ta có khoe mình một chút cũng chẳng sao. Nhưng vấn đề là anh chàng này thích khoe đến mức… bất bình thường. Cái anh ta khoe nào có to tát gì (áo mới), Cách khoe thật kì lạ: đứng hóng ở cửa chờ người khe. Th/gian chờ: mãi từ sang đến chiều. Thật là 1 sự kiên trì hiếm có…. - Hstl: Cách khoe của anh áo mới lố bịch hơn, đáng cười hơn vì anh ta đã dồn tâm sức vào một việc chẳng ra gì.. HĐ4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa của truyện PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. Tg: 8 phút. III. Tổng kết:. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật gây cười của truyện? tình huống truyện như thế nào?. - Hstl: -Tạo tình huống gây 1.Nghệ thuật: cười,cách miêu tả rất lố bịch hành - Tạo tình huống gây cười. động khoe của của hai nhân - Miêu tả hành động, điệu bộ, vật.Nghệ thuật phóng đại ngôn ngữ khoe của của hai nhân vật rất lố bịch. - Sử dung biện pháp nghệ thuật phóng đại. ? Qua câu truyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân? Nêu ý nghĩa của truyện?. - Hstl: Truyện chế giễu phê phán 2.Ý nghĩa văn bản: những người có tính hay khoe của Truyện chế giễu, phê phán một tính xấu khá phổ biến trong xã những người có tính hay khoe hội. của một tính xấu khá phổ biến trong xã hội.. HĐ5: Củng cố MT: Khái quát, khắc sâu kiến thức vừa học. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. TG: 5 phút ? Kể diễn cảm câu chuyện? - Hs kể diễn cảm câu chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện Củng cố: - Hstl: câu D Câu 1: Dòng nào thể hiện đúng nhất của truyện “ Lợn cưới, áo mới” A. Phê phán kẻ thích khen..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B. Đả kích kẻ k biết làm chủ bản thân. C. Phê phán mấy anh nhà giàu hợm của. D. Phê phán kẻ thích khoe của. Câu 2: Tiếng cười trong truyện “ Lợn cưới, áo mới”nhằm vào loại người nào? A. Người giàu có hợm của. B. Người mới giàu thích khen. C. Người thích khoe khoang, phô bày. D. Người nghèo mà lại muốn tỏ ra mình giàu.. - Hstl: câu C. Câu 3: hãy kể câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà có nội dung như truyện “ Lợn cưới, áo mới” HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút) a)Bài vừa học: Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. b)Bài sắp học: CỤM DANH TỪ/ - Cụm danh từ là gì? - Cụm danh từ cấu tạo như thế nào?. SGK/ 116. ********************************** *************************.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 10 Tiết : 39. Tiếng Việt:. CỤM DANH TỪ. Soạn: 09/11/2015 Dạy : 11/11/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau. 2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng . * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 116 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Vẽ sơ đồ cấu tạo của danh từ? Em hãy nêu những nét khác biệt của danh từ chung và danh từ riêng? Cho ví dụ? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Trong câu, danh từ thường kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước và một số từ ngữ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ . Vậy cụm danh từ có những đặc điểm gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm danh từ . HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung MT: Giúp hs nắm: - Khái niệm cụm danh từ. - Cấu tạo của cụm danh từ. PP: V/đáp, p/ tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não. TG: 20 phút. I. Tìm hiểu chung:. B1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm cụm danh từ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/116 ? Các từ in đậm bổ nghĩa cho những từ nào?. 1. Đặc điểm của cụm danh từ: - Hs đọc ví dụ sgk/116 - Hstl: Các từ in đậm bổ nghĩa cho các từ: ngày, vợ chồng, túp lều..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Các từ đó thuộc loại từ nào?. - Hstl: đều là danh từ.. GV: Tổ hợp từ bao gồm danh - Hstl: từ và các từ ngữ bổ sung ý nghĩa cho nó được gọi là cụm danh từ. ? Vậy thế nào là cụm danh từ? Gvkl và ghi bảng: So sánh cách nói trong ví dụ sgk/ 117. ? Em hãy rút ra nhận xét về nghĩa của cụm từ so với nghĩa của cụm danh từ? Gvkl và ghi bảng:. - Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.. - Hstl:Nghĩa của cụm danh từ có ý - Đặc điểm ngữ nghĩa của nghĩa đầy đủ hơn nghĩa của danh từ. cụm danh từ: nghĩa của cụm Khi số lượng của phụ ngữ đi kèm với danh từ đầy đủ hơn nghĩa của danh từ càng tăng, càng phức tạp thì danh từ. nghĩa của cụm danh từ đó càng đầy đủ hơn.. ? Em hãy tìm một DT và - Hstl: Cô giáo -> cô giáo ấy. phát triển thành cụm DT, Đặt câu: Cô giáo ấy dạy rất hay. đặt câu với cụm DT đó? Nhận xét về vai trò ngữ pháp của cụm DT? Gvkl:. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ trong câu giống như DT.. B2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu - Hs tìm hiểu theo hướng dẫn của gv. 2. Cấu tạo của cụm danh từ: về cấu tạo của cụm DT. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong - Hs đọc ví dụ sgk/ 117. sgk/117 ? Em hãy xác định cụm - Hstl: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba danh từ trong ví dụ? con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng. ? Em hãy liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau của danh từ. Và sắp xếp chúng thành loại?. - Gv kẻ mô hình cụm danh từ lên bảng và cho hs lên thực hiện theo yêu cầu. GV lưu ý hs: phần trung tâm của cụm danh từ là một từ ghép sẽ tạo thành trung tâm 1 và trung tâm 2. Phần trung tâm 1 chỉ đơn vị tính toán, chỉ chủng loại khái quát; phần trung tâm 2 chỉ đối tượng cụ thể. ? Vậy cụm DT thường có cấu tạo như thế nào? Gvkl và ghi bảng:. - Hstl: Phụ ngữ đứng trước có hai loại ( cả: chỉ số lượng ước chừng; ba, chín: chỉ số lượng chính xác). Phụ ngữ đứng sau có hai loại ( ấy: chỉ vị trí để phân biệt; đực, nếp, sau: chỉ đặc điểm). Phần trước t t1 2. c ả. Phần trung tâm T1 T2. làng ba thúng gạo ba con trâu ba con trâu chín con năm làng. Phần sau s1. s2 ấy. nếp đực ấy sau. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm 3 phần: + Phần trước: bổ sung cho DT các ý nghĩa về số và lượng ( thường là số từ, lượng từ). + Phần trung tâm: luôn là DT. + Phần sau: nêu lên đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian (có thể là DT, ĐT, TT, chỉ từ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Nhìn vào cụm DT và cho - Hstl: biết trong cụm DT phần nào không thể vắng mặt? Gvkl và ghi bảng. * Lưu ý: Cấu tạo đầy đủ của cụm DT có thể đầy đủ cả ba phần, có thể vắng mặt phần trước hoặc phần sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có.. HĐ3: Luyện tập MT: Giúp hs nắm: - Tìm cụm danh từ trong câu. - Thêm từ ngữ vào trước hoặc sau DT để tạo thành cụm danh từ. - Điền cụm DT vào mô hình cụm DT. - Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống của cụm DT. PP: V/đáp, p/ tích mẫu ngôn ngữ, hình thức quy nạp, kĩ thuật động não. TG: 15 phút. II/ Luyện tập. Bài tập1: - Gv cho hs thực hiện bài tập1 bằng cách làm nhanh và chọn ba bài làm nhanh và đúng nhất để ghi điểm. - HS thực hiện- gv nhận xét và ghi lên bảng.. Bài tập1: Xác định cụm danh từ. - một người chồng thật xứng đáng. - một lưỡi búa của cha để lại. - một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.. Bài tập 2: GV cho hs tự điền vào mô hình cụm danh từ. Bài tập 2: Gv gọi hs điền vào mô hình cụm danh từ. P. trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 một người chồng thật xứng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. Bài tập 3: sgk/ upload.123doc.net. s2. Bài tập 3: Điền các phụ ngữ thích hợp vào chỗ tróng, ta được: - Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước. - Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. - Lần thứ ba, vẫn thanh sát ấy mắc vào lưới. Lớp chọn: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng “ Cụm DT” HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Nhớ các đơn vị kiến thức về DT và cụm DT. - Tìm cụm DT trong một truyện ngụ ngôn đã học. - Đặt câu có sử dụng cụm DT, xác định cấu tạo cụm DT. b) Bài sắp học: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN. TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG / SGK/ 119. *******************************.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> **********************. Tuần: 10 Tiết :40. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN TỰ SỰ Soạn: 11/11/2015 Dạy : 13/11/2015 KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. A/. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường . - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường . 2. Kĩ năng : Làm một bài văn kể chuyện đời thường . 3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi tập viết bài. B/. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kĩ bài dạy, chuẩn kiến thức, soạn bài. - Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy. 2. Học sinh: Soạn bài theo định hướng của sgk/ 119 và sự hướng dẫn của cô giáo. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra vở soạn của hs Hđ1: Gv giới thiệu bài. MT: Tạo tâm thế,định hướng chú ý cho hs. PP: Thuyết trình. TG: 1 phút Các em đã nắm được phương pháp làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường. Đó là nội dung bài luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời thường mà chúng ta tìm hiểu. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. Hđ2: Củng cố kiến thức I. Củng cố kiến thức: MT: Hs nhớ lại kiến thức đã học về thể loại văn tự sự (kể chuyện đời thường) PP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình. TG: 10 phút Gv hướng dẫn hs làm quen với các đề trong sgk. - Gv gọi hs đọc các đề bài trong - Hs đọc đề. sgk GV yêu cầu hs thảo luận nhóm: ? Các đề có phạm vi yêu cầu như - Đại diện nhóm trả lời -> hs thế nào? nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Vậy thế nào là kể chuyện đời - Hstl: thường? Yêu cầu của kể chuyện đời thường là gì? - Gvkl: Đề kể chuyện đời - Hs nghe thường về người thật, việc thật. Nói kể chuyện đời thường, người thật, việc thật là nói về chất liệu làm văn. Không yêu cầu viết tên thật, địa chỉ thật của nhân vật, vì như vậy dễ gây ra thắc mắc không cần thiết. HS nên kể phiếm chỉ hoặc dùng tên tác giả, không được dùng tên thật. HĐ3: Tìm hiểu quá trình thực hiện một đề tự sự. MT: Hs biết cách làm một đề văn kể chuyện đời thường. PP: Phân tích g/thích, thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi. TG: 15 phút - GV gọi hs đọc đề bài sgk/119 mục 2. ? Đề yêu cầu làm việc gì?. - Hs đọc đề bài.. - GV gọi hs đọc dàn bài sgk/120 - Gv chia lớp thành nhóm học tập để lập dàn ý.. - Hs đọc dàn bài - HS thảo luận nhóm- Đại diện nhóm trình bày. - Hstl: thể loai: kể chuyện; nội dung: kể về ông em; phạm vi: k/chuyện đời thường, người thực, việc thực.. - Gv lưu ý hs về các phần mở bài, thân bài và kết bài. + Về thân bài, có thể nêu câu hỏi: ? Ý thích của ông em và ông yêu các cháu đã đủ chưa? Em nào có đề xuất gì khác? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi người có giúp ta phân biệt người đó với người khác không? + Về bài tham khảo, gv cho hs đọc và hỏi và cho hs thảo luận nhóm. ? Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông? ? Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra được một người già có tính khí riêng hay không? Vì sao em nhận ra là người già? Cách thương cháu của ông có gì. - Hs đọc và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày: Kể chuyện về một nhân vật là kể được đặc điểm nhân vât, hợp với lứa tuổi, có tính khí, ý thích riêng, có chi tiết việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa .. - Xác định yêu cầu đối với bài văn kể chuyện đời thường: nhân vật cần phải hết sức chân thực, không bịa đặt; các sự việc. chi tiết được lựa chọn tập trung cho một chủ đề nào đó, tránh để tùy tiện, rời rạc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đáng chú ý? ? Tóm lại, kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được những gì? ? Cách mở bài đã giới thiệu người ông như thế nào? Đã giới thiệu cụ thể chưa? Cách kết bài có hợp lí không?. - Hstl:. ? Cách làm một bài văn kể chuyện đời thường ntn?. - Cách làm một bài văn kể chuyện đời thường: + Tìm hiểu đề. + Lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể. + Chọn lời văn kể chuyện phù hợp.. ? Sau khi làm bài văn xong ta phải làm gì?. - Phát hiện và sửa những lỗi chính tả phổ biến. HĐ4: Lập dàn bài MT: Hs biết cách lập một dàn bài. PP: giải thích, làm bài tập. TG: 10 phút. Lập dàn ý: Em hãy kể về người bà của em.. II. Luyện tập:. - Hs lập dàn ý trong 10 phút sau đó trình bày.. - MB: Giới thiệu về người bà ( giới thiệu đặc điểm, phẩm chất tiêu biểu) - TB: + Kể, tả vài nét về hình dáng. + Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người. + Thái độ , tình cảm của em đối với bà. - KB: Cảm nghĩ.. Lớp chọn: viết thành bài văn với đề bài trên. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (5 phút) a). Bài vừa học: - Biết cách làm một bài văn kể chuyện đời thường. - Viết hoàn chỉnh đề bài : Em hãy kể về người bà của em. b). Bài sắp học: Văn bản “. TREO BIỂN”/Sgk/ 124. ******************************* **********************.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×