Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN 4 TUAN 9 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.27 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THƯ HAI LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc , các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình trong SGK, Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi lại nội dung của tiết ôn tập. - HS trình bày - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết lịch sử hôm nay chúng ta sẽ học bài “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân” - GV ghi tựa bài, hs nhắc lại - 3HS nhắc lại 2. Tiến hành hoạt động:  Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chữ và dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau: + Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào ? - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng , (HSHT) đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - GV nhận xét  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: -GV ñaët caâu hoûi, yêu cầu các nhóm thảo luận - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, + Em bieát gì veà Ñinh Boä Lónh? (Nhóm 1-2) Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn. - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp + Đinh Bộ Lĩnh coù coâng gì với đất nước? (Nhóm 3-4) loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Đinh Bộ Lĩnh leân ngoâi vua laáy hieäu laø + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt (Nhóm 5-6) tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - GV giải thích các từ + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh - GV đánh giá và chốt ý.  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi - GV phaùt phieáu hoïc taäp, yeâu caàu caùc nhoùm laäp baûng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi thống nhất. - HS thaûo luaän theo cặp Thời gian Trước khi thống - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc Sau khi thống nhất nhất cuûa nhoùm. Các mặt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đất nước - Triều đình. - Bị chia thành 12 vùng - Lục Đục. - Đời sống của - Làng mạc, nhân dân đồng ruộng - ị tàn phá, dân nghèo khổ,đổ máu vô ích. - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy cũ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. - GV kết luận chung rút ra bài học 4. Củng cố – dặn dò: - GV cho HS thi ñua keå caùc chuyeän veà Ñinh Boä Lónh maø các em sưu tầm được. - Chuaån bò baøi: Cuoäc khaùng chieán choáng quaân Toáng laàn thứ nhất (981) - GV nhận xét tiết học. - 3 HS đọc phần ghi nhớ - HS thi đua kể chuyện. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Baøi taäp 1,2,3(a) II. CHUẨN BỊ: - GV và HS : EÂ – ke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Baøi cuõ : - Tiết toán trước chúng ta học bài gì? - 1 hs nêu: Goùc nhoïn – goùc tuø – goùc beït. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - 2 hs nêu miệng - GV nhaän xeùt - ñieåm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Hai đường thẳng vuông góc - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại - 3 Hs nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông goùc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu - HS dùng thước ê ke để xác định. HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV keùo daøi hai caïnh BC vaø DC thaønh hai - HS dùng thước ê ke để xác định. đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng naøy. - HS quan sát - GV chỉ bảng: Hai đường thẳng BC và DC tạo thaønh 4 goùc vuoâng chung ñænh C. - GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau - GV Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một. - HS liên hệ: hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) - HS nêu từng bước cách vẽ: + Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> điểm nào đó) - GV nhận xét sửa sai và chốt : Hai đường thẳng vuoâng goùc OM vaø ON taïo thaønh 4 goùc vuoâng . Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp 1: - Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau khoâng . - GV nhận xét sửa bài Baøi taäp 2: - Yeâu caàu HS duøng eâ ke kieåm tra goùc vuoâng roài ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình.. - GV nhaän xeùt Baøi taäp 3: hs khaù gioûi - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . - GV nhaän xeùt 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. - Laøm baøi 3 trang 50 trong SGK - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song - GV nhận xét tiết học. + Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau - HS kiểm tra rồi trả lời a ) Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau . b ) MP và MQ không vuông góc vời nhau . - HS đọc yêu cầu của bài dùng ê-ke kiểm tra và trả lời . + BC và CD vuông góc với nhau + CD và AD vuông góc với nhau + AD và AB vuông góc với nhau + AB và BC vuông góc với nhau - HS laøm baøi vaø phaùt bieåu a) AE và ED vuông góc với nhau CD và DE vuông góc với nhau b) MN và NP vuông góc với nhau NP và PQ vuông góc vói nhau. TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong giai đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời các CH trong SGK) - Lồng ghép dân số để giáo dục HS. * KNS - Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” trả lời câu hỏi 1, 2, - 3hs thực hiện 3 trong SGK . - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hs quan sát tranh minh họa trong SGK, GV giới thiệu: Với truyện “Đôi giày ba ta màu xanh” các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài tập đọc hôm nay, các em sẽ biết được ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương - GV ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Tiến hành hoạt động: - 3hs nhắc lại  Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: Bài thơ được chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu…….một nghề kiếm sống + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Gọi hs đọc nối tiếp ( lần 1) - Gọi hs đọc nối tiếp ( lần 2) kết hợp luyện phát âm: mồn một, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc, kiếm sống … - Gọi hs đọc nối tiếp ( lần 3) kết hợp giải nghĩa từ: Thầy (bố, cha, ba); Dòng dõi quan sang (từ đời này sang đời khác đều có người làm quan); Bất giác ( cử chỉ, hành động, cảm xúc, ý nghĩ, chợt đến thình lình ngoài chủ định); Cây bông (pháo hoa cuộc trên cột cao, khi đốt xòe thành nhiều màu) - GV nhắc nhở hs phải đọc bài văn với giọng phù hợp tâm trạng nhân vật: gioïng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương: Lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ đồng ý. - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài  Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? (HSHT) + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? (HSHT) - Đọc đoạn 2 và trả lời: + Cöông thuyeán phuïc meï baèng caùch naøo ? (HSHT) - Đọc thầm toàn bài và nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con (HSHT) + Nội dung bài nói lên điều gì ? ( HSHT)  Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ….khi đốt cây bông”, nhắc nhở hs nhấn giọng ở một số từ (nghèn nghẹn, thiết tha, đáng trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn tóe), chú ý ngắt nghỉ hơi cho đúng. - GV đọc mẫu - Luyện đọc nhóm đôi - GV yêu cầu HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay 4. Củng cố – dặn dò: - Em thaáy cuoäc soáng gia ñình baïn Cöông theá naøo? - DS: Nhà nước khuyên mỗi gia đình chúng ta chỉ nên có mấy con? Ít con có cuộc sống như thế nào? Câu tục ngữ nào nói lên điều đó? - Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi – đát - GV nhận xét tiết học.. - 1hs đọc (HSHT). - 4hs đọc nối tiếp - 4hs đọc nối tiếp, luyện phát âm - 4hs đọc nối tiếp, giải nghĩa từ. - Luyện đọc nhóm đôi - 1hs đọc (HSHT) - HS lắng nghe - 1 hs đọc + Cöông thöông meïvaát vaû, muoán hoïc moät nghề để kiếm sống đỡ đần cho mẹ + Meï cho laø ai xui ,baûo nhaø Cöông laø doøng dõi quan sang , sợ bố không chịu cho con đi làm thợ rèn …. - 1hs đọc to + Cương nắm lấy tay mẹ , nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng chỉ có ai trộm cướp mới bị coi thường + Cách xưng hô : đúng thứ bậc trên dưới trong gia ñình . + Cử chỉ thân mật , Tình cảm . - Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Hs lắng nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS 3 dãy thi đọc với nhau - Hs tuyên dương - 1 HS nêu - Hs trình bày. THỨ BA TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Baøi taäp 1,2,3(a) II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV và HS : Thước kẻ và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YÊU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Khởi động: Hát B. Baøi cuõ : - Tiết toán trước chúng ta học bài gì? - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhaän xeùt - ñieåm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Hai đường thẳng song song - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - GV Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. - Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau. - GV thao taùc: Keùo daøi hai cạnh AB và CD veà hai phía ta được hai đường thẳng song song vaø cho HS biết: “Hai đường thẳng song song khơng bao giờ cắt nhau” A B. D C - Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD và BC veà hai phía vaø neâu nhaän xeùt - Đường thẳng AB và đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? * GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau. - GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thaúng song song. Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp 1: - Yêu cầu HS nêu được tên các cặp cạnh song song trong hình chữ nhật ABCD. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Tập thể lớp - 1 hs nêu: Hai đường thẳng vuông góc - 2 hs nêu miệng. - 3 Hs nhắc lại. - HS quan sát - Laø AB vaø CD , AD vaø BC - AB = CD ; AD = BC - HS quan sát. - AD và BC là hai đường thẳng song song. - Đường thẳng AB và đường thẳng CD khơng cắt nhau cũng không vuông góc nhau - HS nhaéc laïi - HS nhìn xung quanh tìm hai đường thẳng song song . A. B + Caïnh AB song song CD + Caïnh AD song song BC. D M. C N + Caïnh MN song song QP + Caïnh MQ song song NP. Q - HS đọc đề và phát biểu A B C - GV nhận xét sửa bài Baøi taäp 2: - Đọc yêu cầu - Cạnh BE song song với những cạnh nào?. Caïnh BE song song với caùc caïnh laø : AG vaø CD G - 1 HS đọc. E. D.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhaän xeùt Baøi taäp 3: - Gọi hs đọc yêu cầu a) Nêu tên các cặp cạnh song song với nhau ? - GV nhaän xeùt 4. Củng cố - Dặn dò: - Như thế nào là hai đường thẳng song song? - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc - GV nhận xét tiết học. - Cho HS cả lớp làm vào vở + Trong hình MNPQ coù : MN // QP ; + Trong hình EGHID coù : DI // GH ; - HS nêu. CHÍNH TẢ THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ BT2b. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên A. Khởi động: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Tiết chính tả trước các em học bài gì? - GV kiểm tra vở việc chữa lỗi của hs - Gọi 2 em lên bảng viết các từ : thác nước, phấp phới, soi sáng, chi chít,… - GV nhận xét C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay các em sẽ nghe viết bài thơ “Thợ rèn” và làm bài tập CT điền vào ô trống âm đầu l hay n và vần uôn hay uông - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Tiến hành hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe viết - GV gọi hs đọc đoạn chính tả 1 lượt - Đọc thầm - Bài thơ cho biết những gì về nghề thợ rèn ?. Hoạt động của học sinh - Tập thể lớp - CT nghe viết: Trung thu độc lập - 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con.. - 2 hs nhắc lại. - (HSHT) đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Cả lớp đọc thầm - 1hs (HSHT): Sự vất vả niềm vui trong lao động của người thợ rèn . - GV rút từ khó: queät ngang, maët buïi, boùng nhaåy, nghòch , - HS đứng lên phân tích và đọc lại, sau đó viết nhoï muõi…=> HS phân tích, GV nhịp thước, che bảng, hs vào bảng con từng từ, giơ bảng. viết vào bảng con. - GV giải thích các từ chú thích trong SGK, nhắc HS cách ghi vở. - GV nhắc nhở hs cách trình bày: Đầu câu, dấu chấm, tư thế ngồi viết… - HS thực hành viết - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS vieát ( GV theo dõi uốn nắn tư thế cho hs) - GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài - Dưới lớp từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau, HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết - GV chấm chữa 7 – 10 bài và nhaän xeùt baøi chaám sai bên lề trang giấy .  Hoạt động 2: HD hs làm bài tập chính tả. Bài tập 2b : - GV neâu yeâu caàu cuûa baøi choïn laøm baøi 2b . - GV hướng dẫn hs cách làm, hs làm vào VBTCT - Gọi hs lên bảng sửa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GVnhận xét chốt lại lời giải đúng. b. Uống nước nhớ nguồn Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu 4. Củng cố – dặn dò: - GV khen ngợi những HS viết bài sạch , ít mắc lỗi trình bày đẹp. - GV yêu cầu HS về nhà sửa lỗi chính tả - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng những câu thơ treân. - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp làm bài. - Hs lên sửa: b) 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng .. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt,…hàng ngàymột cách hợp lí.  KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian * TTHCM - Cần, kiệm, liêm, chính: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ * 5842 (Không yêu cầu HS lựa chọn phương an phân vân) II. CHUẨN BỊ: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong - 2-3 hs trả lời tuaàn qua (HSHT) - GV nhận xét C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chuyện “Một phút” trong bài “Tiết kiệm thời giờ” để biết xem thời giờ quan trọng như thế nào? - 4 hs nhắc lại - GV ghi tựa bài – HS nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Keå chuyeän “Moät phuùt” trong SGK - HS lắng nghe - GV kể lại câu chuyện - 2 hs kể (HSHT) - GV mời hs kể tóm tắt lại câu chuyện - Đại diện các nhóm trình bày: Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 1,2,3) 1) Mi-chi-ca sử dụng thời giờ một cách lãng 1) Mi-chi-ca có thói quen sử dụng thời giờ như thế phí khoâng bieát tieát kieäm naøo? (HSHT) 2) Mi-chi-ca đã về sau Vích-to 1 phút và 2) Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-ca trong cuộc thi đã đứng thứ nhì. trượt tuyết? (HSHT) 3) Trong cuộc sống, con người chỉ cần một 3) Sau chuyện đó Mi-chi-ca đã hiểu ra được điều gì? phuùt thoâi cuõng có thể laøm neân chuyeän quan (HSHT) - GV nhận xét-kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Vì vậy trọng. - 1 hs đọc chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. - HS làm việc cá nhân và lần lượt trình bày: Hoạt động 3: Laøm vieäc caù nhaân (Bài tập 1) - Yêu cầu hs đọc đề bài (HSCHT).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nêu: Qua các tình huống trên việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. Yêu cầu hs nêu cách mình chọn và nêu lí do. - GV nhận xét - kết luận: + Các việc làm (a), (c), (d) là tiết kiệm thời giờ. + Caùc vieäc laøm ( b), (ñ), (e) khoâng phaûi laø tieát kieäm thời giờ. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2) -GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: a) Học sinh đến phòng thi muộn (Nhóm 1-2) b) Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh. (Nhóm 3-4) c) Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. (Nhóm 5-6) - GV nhận xét Hoạt động 5: Làm việc cá nhân (Bài tập 3) - GV yêu cầu hs bày tỏ thái độ của mình thông qua các taám bìa maøu: + Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh : Biểu lộ thái độ khơng tán thành. - GV keát luaän : Caùc ý kiến (a), (b), (c) laø sai và ý kiến (d) là đúng. - GV nhận xét - kết luận: + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kieäm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố – dặn dò: - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân . - Chuẩn bị: Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) - GV nhận xét tiết học.. - Caùc nhoùm thaûo luaän, đại diện các nhóm trình bày theo ý kiến mà nhóm mình thảo luận a) HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi b) Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. c) Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính maïng. - HS làm việc cá nhân và lần lượt giơ thẻ theo ý mình chọn.. - 3 HS đọc. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VAØ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU: Ôn tập kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ghi sẵn nội dung thảo luận trên bảng lớp. Mô hình rau, quả, con giống - HS: Ghi lại tên thức ăn, đồ uống trong tuần qua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Tieát khoa hoïc hoâm nay, caùc em seõ oân laïi các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. Hệ thống hóa các kiến thức đã học qua 10 lời khuyên hợp lí. - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe * Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng? - Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm sẽ hỏiđáp lẫn nhau về nội dung 4 câu hỏi trong SGK/38 (mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 2 câu) để hỏi đội bạn đồng thời phải trả lời được câu hỏi của bạn. Nếu đội suy nghĩ lâu, không trả lời được xem như thua cuộc. * Noäi dung phaân cho caùc nhoùm nhö sau: 1) Trong quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 2) Hãy giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người? 3) Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa? 4) Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nan đuối nước? * Caùc nhoùm seõ hoûi laãn nhau nhaèm tìm hieåu roõ noäi dung trình baøy. Coù theå nhö sau: 1) Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? 2) Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để soáng?. 3) Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu? 4) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức aên?. 5) Taïi sao chuùng ta phaûi dieät ruoài. 6) Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phaûi laøm gì 7) Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước 8) Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? Hoạt động 2: Tự đánh giá - Y/c hs dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần trao với bạn bên cạnh để đánh giaù: + Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và. - 2 HS nhắc lại. - Chia nhoùm, nhaän caâu hoûi. * Đại diện nhóm trả lời 1) Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bã. 2) Nhóm các chất dinh dưỡng chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thức ăn đều có vai trò nhất định đối với cơ thể. 3) Thiếu chất dinh dưỡng sẽ sinh ra các bệnh: suy dinh dưỡng, còi xương, khô mắt, bướu cổ, chậm lớn, phù. 4) Trước khi bơi cần vận động, tắm bằng nước ngọt, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, muõi 1) Cơ quan tuần hoàn 2) Con người cần: nhà ở, trường học, bệnh vieän, tình caûm gia ñình, tình caûm baïn beø, phöông tieän giao thoâng, quaàn aùo, caùc phöông tiện để vui chơi, giải trí. 3) Từ động vật, thực vật 4) Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 5) Vì ruoài laø con vaät trung gian truyeàn nhieàu beänh nguy hieåm 6) Cần cho ăn, uống bình thừơng đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. 7) Treû em 8) Cần vận động trước khi bơi, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi. - Trao đổi nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thực vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? - Gọi đại diện nhóm trình bày Keát luaän: Chuùng ta cuõng coù theå aên caùc saûn phaåm cuûa đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ,...; ăn trứng, cá,.. để thay thế cho các loại thịt gia súc, gia cầm. 4. Củng cố – dặn dò: - Về nhà áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc soáng. - Baøi sau: OÂn taäp - GV nhận xét tiết học. - HS trình baøy - Laéng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”, bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,BT2), ghép được một số từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ đó (BT3), nêu được ví vụ minh họa về một loại ước mơ (BT4). * 5842 (Không làm BT5) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sẵn đáp án bài tập 3 - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - Tiết LTC trước chúng ta học bài gì? - 1hs: (HSCHT) Dấu ngoặc kép + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. (HSHT) - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết LTC hôm nay sẽ giúp các em củng cố và “Mở rộng vốn từ ước mơ” - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại - 4 hs nhắc lại  Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - 1 hs đọc (HSCHT) - Gọi hs đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc lại bài “Trung thu độc lập” - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ ghi vào giấy - HS trình bày: Mơ tưởng, mong ước. nhaùp. - Mong ước có nghĩa là mong muốn thiết tha điều - GV gọi hs trình bày tốt đẹp trong tương lai. + Mong ước có nghĩa là gì? (HSHT) - HS đặt câu + Đặt câu với từ mong ước + Mơ tưởng có nghĩa là gì? (HSHT) - GVnhận xét Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Ta có thể tìm theo 2 cách + Bắt đầu bằng tiếng ước + Bắt đầu bằng tiếng mơ - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3:. - Mơ tưởng nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai - HS theo dõi. - 1 hs đọc (HSCHT) - Caùc nhoùm thaûo luaän traû lời, đại dieän caùc nhoùm trình baøy keát quaû. a. Ước : ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng… b. Mơ : mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,…… - 1 hs đọc (HSCHT).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - GV gọi hs trình bày. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu - GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện (SGK trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố – dặn dò: - Đặt câu với từ ước mơ? - Chuẩn bị: Động từ - GV nhaän xeùt tiết học. - 2 hs ngồi cùng bàn thảo luận, đại diện nhóm trình bày + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ dại dột, ước mơ kì quặc. - 1 hs đọc (HSCHT) - HS trình bày. Mỗi em nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mô.. - HS nêu. THỨ TƯ TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. Bài tập 1,2 II. CHUẨN BỊ - GV và HS : Thước kẻ và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YÊU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Khởi động: - Haùt - Tập thể lớp B. Baøi cuõ : - Tiết toán trước chúng ta học bài gì? - 1 hs nêu: Hai đường thẳng song song - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - 2 hs nêu miệng - GV nhaän xeùt - ñieåm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập vẽ hai đường thẳng vuông góc - 3 Hs nhắc lại - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB - Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê Điểm E ở trên đường thảng AB ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng D theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua C điểm E và vuông góc với AB. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thaúng. - Bước 1: tương tự trường hợp 1. - Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - Yeâu caàu HS nhaéc laïi thao taùc. Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao của hình tam giaùc. - GV veõ tam giaùc ABC leân baûng, neâu baøi toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. * GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS biết: Đoạn thẳng AH là đường cao hình tam giác ABC. - GV nêu : Độ dài đoạn thẳng AH là “ chiều cao “ cuûa hình tam giaùc ABC . Hoạt động 3: Thực hành Baøi taäp 1: - GV cho HS lên vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào tập.. Điểm E ở ngoài đường thẳng AB A. - Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC taïi ñieåm H. - Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC. -. 3 hS leân baûng vẽ C. - GV nhaän xeùt sửa chữa Baøi taäp 2: - Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường cao cuûa tam giaùc, 3 hs lên bảng, hs làm vào tập.. - GV nhận xét sửa chữa 4. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song - GV nhận xét tiết học. D. E C -. E. D. D. E C. HS Nhaän xeùt A. B. - HS nhận xét A. B. TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của nhân vật (lời xin, khẩn cầu của vua Mi-đát, lời phaùn baûo oai veä cuûa thaàn Ñi-oâ-ni-doát). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người (Trả lời các CH trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ SGK III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Thưa chuyện với mẹ” trả lời CH trong SGK - 3hs thực hiện - GV nhận xét – điểm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hs quan sát tranh minh họa trong SGK, GV giới thiệu: Mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi Lạp lóe lên ánh sáng rực rỡ củavàng, Vẻ mặt nhà vua hốt hoảng. Vì sao vẻ mặt nhà vua khiếp sợ như vậy? Các em hãy đọc truyện để biết rõ điều đó. - GV ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Tiến hành hoạt động:  Luyện đọc: - Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: Bài thơ được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu…….không có ai trên đời sung sướng hơn thế + Đoạn 2: Tiếp theo…..lấy lại điều ước để cho tôi được sống + Đoạn 3: Đoạn còn lại - Gọi hs đọc nối tiếp ( lần 1) - Gọi hs đọc nối tiếp ( lần 2) kết hợp luyện phát âm: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn … - Gọi hs đọc nối tiếp ( lần 3) kết hợp giải nghĩa từ: Phép mầu ( phép lạ, đem lại những kết qurkhác thường), Quả nhiên ( đúng như đã đoán trước, nói trước), Khủng khiếp ( hoảng sợ ở mức cao), Phán ( vua chúa truyền bảo hay ra lệnh) - GV nhắc nhở hs đọc bài văn phù hợp lời các nhân vật: + Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thỏa mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận + Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài  Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt diều gì? (HSHT) + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế naøo? (HSHT) - Đọc đoạn 2 và trả lời: + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước? (HSHT). - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì ? (HSHT) + Nội dung bài nói lên điều gì ? ( HSHT).  Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “Mi-đát đói bụng cồn cào…ước muốn tham lam”, nhắc nhở hs nhấn giọng ở một số từ (cồn cào, cầu khẩn, tha tội, phán, rửa sạch, thoát khỏi), chú ý ngắt nghỉ hơi cho đúng. - GV đọc mẫu - Luyện đọc nhóm đôi - GV yêu cầu HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay 4. Củng cố – dặn dò: - Caâu chuyeän giuùp caùc em hieåu ra ñieàu gì ?. - 3hs nhắc lại. - 1hs đọc (HSHT). - 4hs đọc nối tiếp - 4hs đọc nối tiếp, luyện phát âm - 4hs đọc nối tiếp, giải nghĩa từ. - Luyện đọc nhóm đôi - 1hs đọc (HSHT) - HS lắng nghe - 1 hs đọc + Vua xin thaàn cho moïi vaät mình chaïm tay vaøo dieàu bieán thaønh vaøng + Vua bẻ một cách sồi , quả táo đều biến thành vàng vua rất sung sướng về điều ước đó . - 1hs đọc to + Vì vua đã nhận thấy sư khủng khiếp về điều ước ấy, không thể ăn uống được vì tất cả mọi thức ăn thức uống vua chạm và ñieàu hoùa thaønh vaøng . - Cả lớp đọc thầm + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muoán tham lam . - Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người. - Hs lắng nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS 3 dãy thi đọc với nhau - Hs tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Chuaån bò: OÂn taäp GHKI - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS nêu. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, nhười thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * KNS - Lắng nghe tich cực. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng lớp viết Đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những - HS kể chuyện (HSHT) ước mơ đẹp, nói ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ học bài “ Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia” - GV ghi tựa bài – hs nhắc lại 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: - 6 HS nhắc lại - GV ghi đề bài: Kể chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.  Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài: - Một HS đọc đề bài trong SGK và gợi ý 1. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng; nhấn mạnh:  Gợi ý: Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện, mời 1 HS đọc - 3 HS tiếp nhau đọc gợi ý 2. Cả lớp theo + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp doõi trong SGK. + Những cố gắng để đạt được ước mơ + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. VD: Em muốn kể về ước mơ trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến - HS nối tiếp nhau nói đề tài của KC và lứa tuổi đi học mà chưa biết chữ. hướng xây dựng cốt truyện của mình: Em từng chứng kiến một cô y sĩ đến tận nhà tiếm thuốc cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ trở thaønh yù só. Em ước mơ trở thành một kĩ sư giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn ươc mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyeát taät. Keå trong nhoùm: - Chia nhoùm 6 HS yeâu caàu caùc em keå caâu chuyeän cuûa mình. - HS thực hành Kể trước lớp: - 5 – 7 HS tham gia keå chuyeän - Moãi HS keå ghi nhanh leân baûng teân HS vaø teân truyeän, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV ước mơ trong truyện - Sau khi kể xong, yêu cầu HS hỏi đối _ đáp với nhau.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chuẩn đánh giaù. ( + Nội dụng kể có phù hợp với đề bài không? + Caùch keå coù maïch laïc, roõ raøng khoâng? + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể ) - Nhận xét, cho điểm từng HS. VD: Tôi ước mơ trở thành y sĩ khi còn đang học lớp 2 … 4. Củng cố – dặn dò: - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện các em vừa kể maø em cho laø hay nhaát vaø chuaån bò baøi keå chuyeän Baøn chaân kì dieäu. - GV nhận xét tiết học ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đ/v đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản và nhiều thú quý,… - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lượt đặc điểm sông Tây Nguyên: có nhiều thác nghềnh. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,…), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: Sông Xê Xan, Sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. - HSHT : + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.  SDNLTKHQ: - Tây nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm,…Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng *5842(không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ biết sông ở Tây Nguyên co nhiều thác ghềnh có thể phát triển thủy điện) II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc mục ghi nhớ và trả lời câu hỏi - Gv nhận xét – Điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết Địa lí trước các em đã tìm hiểu về hoạt đọng sản xuất của người dân ở Tây Nguyên, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về hoạt đông sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (Tiếp theo) - Ghi tựa bài, hs nhắc lại. 2. Tiến hành hoạt động: 3. Khai thác khoáng sản  Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi Quan sát lược đồ Hình 4, hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều. - Tập thể lớp - Hs trình bày (HSHT). - 6 HS nhắc lại. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Các sơng là: Sông Ba, Đồng Nai, Xê xan.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gheành? + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 vaø cho bieát noù naèm treân con soâng naøo? - GV nhận xét, sửa sai 3. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:  Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân + TN có những loại rừng nào? (HSHT) + Vì sao TN có những loại rừng khác nhau?(HSHT) + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan saùt tranh. (HSHT) - GV nhận xét, sửa sai  Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Rừng ở TN có giá trị gì ?(HSHT) + Gỗ được dùng làm gì ? (HSHT) + Keå caùc coâng vieäc phaûi laøm trong quy trình saûn xuaát ra các sản phẫm đồ gỗ? (HSHT) + Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyeân ? (HSHT). - Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau neân loøng soâng laém thaùc nhieàu gheành. - Chaïy tua bin saûn xuaát ra ñieän. - HS leân chæ: Naèm treân soâng Xeâ xan. - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Vì ở đây có hai mùa rõ rệt. - Rừng rậm nhiệt đới: Là rừng rậm rạp cây cối chen chuùc nhau - RưØng khộp : Là rừng rụng lá vào mùa khơ - Cho nhieàu saûn vaät nhaát laø goã - Làm nhà, đóng bàn ghế … - Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và xưởng moäc - Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý…ngoài ra do daân soáng du canh du cö - HS neâu. *GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học . 4. Củng cố - Dặn dò: - 3 HS đọc mục ghi nhớ + Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau . - GV nhận xét tiết học THỨ NĂM TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke) Bài 1,3. II. CHUẨN BỊ: - GV và HS : Thước kẻ và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Khởi động: Hát - Tập thể lớp B. Baøi cuõ : - Tiết toán trước chúng ta học bài gì? - 1 hs nêu: Vẽ hai đường thẳng vuông góc - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - 2 hs lên bảng thực hiện - GV nhaän xeùt - ñieåm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập vẽ hai đường thẳng song song - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại - 3 Hs nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm M E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV neâu yeâu caàu vaø veõ hình maãu treân baûng. C E D - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. + Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. + Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> AB. - GV yeâu caàu HS neâu laïi caùch veõ. 3. Thực hành Baøi taäp 1: - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng lớp laøm.. - GV nhaän xeùt sửa chữa Baøi taäp 3: - HS thi ñua veõ nhanh, GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm . a ) Hãy vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD , caét caïnh DC taïi ñieåm E. b ) Dùng êke kiểm tra xem góc đỉnh e của hình tứ giaùc BEDA laø goùc vuoâng hay khoâng. - GV nhận xét sửa chữa 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. - Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuoâng. - GV nhận xét tiết học. A. B. N - 1 HS đọc - 1 HS nhắc lại, 1 hs leân baûng laøm baøi, cả lớp làm vào tập C D. A. M. B. - Đó là góc vuông. - HS nêu KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ,ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.  KNS: - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình trang 36, 37 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi hs trả lời các câu hỏi: + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người - HS lần lượt trả lời: + Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có bệnh ăn các loại thức ăn nào? (HSHT) chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị xanh, hoa quả, đậu nành + Cho ăn uống bình thường, đủ chất, ngoài tieâu chaûy, ñaëc bieät laø treû em? (HSHT) ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uông nước chaùo muoái - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Mùa hè nóng nực các em thường đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm thế nào để phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các em cùng tìm hiểu qua bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoïc hoâm nay. - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Caùc em quan saùt tranh SGK/36 thaûo luaän nhoùm ñoâi để TLCH sau: + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Theo em vieäc naøo neân laøm vaø khoâng neân laøm? Vì sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV Nhaän xeùt. - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?. Keát luaän: Caùc em coøn raát nhoû, vì theá khi xuoáng soâng, ao hồ bơi phải có người lớn theo cùng, không được chôi gaàn ao, hoà vì deã bò ngaõ. Hoạt động 2 : Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bôi.( Làm việc cá nhân) - Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu hỏi: + Hình minh hoïa cho em bieát ñieàu gì? + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?. Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần vận động trước khi bơi để tránh bị chuột rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc lúc đói. Hoạt động 3: : Bày tỏ thái độ - Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì? + Nhóm 1, 2 : Hùng và Nam vừa đi chơi bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào? + Nhóm 3, 4 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, baïn seõ laøm gì? + Nhóm 5, 6: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? Kết luận: Các em phải có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi người cùng thực hiện 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37 - Veà nhaø xem laïi baøi. - 6 HS nhắc lại. - HS quan saùt tranh, thaûo luaän nhoùm ñoâi - Đại diện nhóm trả lời + Hình 1: Caùc baïn nhoû ñang chôi gaàn ao. Ñaây laø vieäc khoâng neân laøm vì gaàn ao coù theå bò ngaõ xuoáng ao. + Hình 2: Veõ moät caùi gieáng. Thaønh gieáng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng traùnh tai naïn cho treû em + Hình 3: Em thaáy caùc baïn hs ñang doïc nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này khoâng neân vì raát deã bò ngaõ xuoáng soâng vaø bò cheát ñuoái - Vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - Laéng nghe. - HS quan saùt tranh và trả lời: + Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người, ở bờ biển + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay "chuột rút", tắm bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc và lau hết nước ở tai, mũi, không bơi khi ăn no hoặc quá đói. - Laéng nghe - Chia nhoùm, nhaän caâu hoûi + Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm lạnh + Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị rơi xuống nước. Sau đó em nhờ người lớn lấy hoä. + Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,.... - Laéng nghe. - 3 hs đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Baøi sau: OÂn taäp - GV nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi , lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phuïc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên A. Khởi động: - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên trình bày bài làm của tiết trước - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay chúng ta sẽ học bài “Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân” - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại 2. Hướng dẫn HS phaân tích ñề: - GV ghi leân baûng : Em coù nguyeân voïng hoïc thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật…) . Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyeän voïng cuûa em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài: + Nội dung trao đổi là? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì?. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh chị? Hoạt động 2: - HS thực hành trao đổi theo cặp. Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý - GV đến từng nhóm giúp đỡ Hoạt động 3: Thi trình bày trước lớp. - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí. + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra khoâng? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?. Hoạt động của học sinh - Tập thể lớp - HS trình baøy. - 6 hs nhắc lại - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm, gạch chân những từ quan trọng.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 - Trao đổi về nguyện vọng của em muốn học theâm moät moân naêng khieáu. - Anh hoặc chị của em - Laøm cho anh chò hieåu roõ nguyeän voïng cuûa em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng aáy. - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chò cuûa em. - HS phát biểu theo sự lựa chọn của mình - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện phần trao đổi - Mỗi nhóm cử một cặp HS đóng vai trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? - GV Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý ñieàu gì? - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở baøi tập, tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - GV nhaän xeùt tiết học. - HS chọn ra cặp HS trao đổi hay nhất. - HS nêu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là động từ: ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục ||| ). II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 phần nhận xét - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: Hát - Tập thể lớp B. Kiểm tra bài cũ: - Tiết LTC trước chúng ta học bài gì? - 1hs: (HSCHT) Mở rộng vốn từ: Ước mơ - Gọi hs lên bảng làm 1 số bài tập ở tiết trước - HS thực hiện - GV nhận xét – điểm C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết LTC hôm nay chúng ta học bài “Động từ” - Gv ghi tựa bài, hs nhắc lại - 4 hs nhắc lại 2. Phần nhận xét: Bài 1,2 - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Gọi hs đọc nối tiếp bài 1,2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ - 2 HS cùng bàn thảo luận theo yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày - GV gọi hs trình bày  Các từ chỉ hoạt động: - Anh chieán só: nhìn, nghó - Thieáu nhi: thaáy  Các từ chỉ trạng thái: - Dòng thác: đổ (xuống) - Lá cờ: bay - GVnhận xét, kết luận: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người và của vật đó là các động từ. - Là những từ chỉ hoạt động trạng thái , con người + Vậy động từ là gì? (HSHT) hay sự vật . - 3 hs đọc - Gọi hs đọc phần ghi nhớ - HS nêu: ăn, chạy, nhảy, đi , đứng, ngồi,… - Nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động (HSHT) - HS đặt câu - Đặt 1 câu với động từ chỉ hoạt động (HSHT) 3.Phaàn luyeän taäp: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS viết nhanh ra nháp tên hoạt - HS thực hiện động mình thường làm ở nhà và ở trường.  Ở nhà: đánh răng, rửa mặt, học bài, rửa chén, - GV yêu cầu HS gạch dưới các động từ queùt nhaø...  Ở trường: lau bảng, quét lớp, nghe giảng, - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS gạch dưới động từ trong đoạn Văn. Ghi các động từ đó vào phiếu. - GV gọi hs trình bày. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3:Gọi hs đọc yêu cầu - GV treo tranh minh hoïa, giaûi thích yeâu caàu baøi tập: 1 HS làm động tác, 1 HS khác đoán từ. - GV cho 2 HS chôi maãu. - Chia nhoùm thaønh 2 nhoùm coù soá HS baèng nhau, 1 nhóm làm động tác, 1 nhóm đoàn từ và đổi ngược laïi. - GV gợi ý các đề tài.  Động tác trong học tập.  Động tác vệ sinh cá nhân.  Động tác vui chơi giải trí. - GV nhaän xeùt, keát luaän nhoùm thaéng cuoäc vaø trao giaûi. 4. Củng cố – dặn dò: - Thế nào là động từ? - Chuẩn bị: Ôn tập - GV nhaän xeùt tiết học. chào cờ... - 1 HS đọc - Laøm vieäc caù nhaân. - HS trình baøy keát quaû. Câu a: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có theå, laën. Câu b: mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. - 1 HS đọc. - HS bắt đầu chơi. - HS nêu. THỨ SÁU TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT – THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước và ê ke ). - Baøi 1a,2a(tr 54) Bài1a,2a(tr 55). Khuyến kích HSHT làm hêt các bài con lại * 5842 (không làm BT2 tr 54 tr 55,) II. CHUẨN BỊ: - GV và HS : Thước kẻ và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Khởi động: - Haùt - Tập thể lớp B. Baøi cuõ : - Tiết toán trước chúng ta học bài gì? - 1 hs nêu: Vẽ hai đường thẳng song song - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - 2 hs lên bảng thực hiện - GV nhaän xeùt - ñieåm. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ thực hành vẽ - 3 Hs nhắc lại hình chữ nhật và hình vuông 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chieàu roäng 2 cm. - HS quan sát và vẽ theo GV vào vở nháp. - GV nêu đề bài, vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên A B bảng theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm 2 cm + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. D 4cm C + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 cm. - HS nhaéc laïi caùc thao taùc veõ hcn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bước 4: Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. - Gọi hs nhắc lại thao tác vẽ hình chữ nhật Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp 1a: - Đọc yêu cầu - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật dài 5 cm rộng 3 cm - GV theo dõi quan sát và giúp đỡ từng HS để vẽ cho đúng. - GV nhaän xeùt sửa chữa Hoạt động1: Vẽ hình vuông có cạnh là 3 cm. - GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” - Yeâu caàu HS neâu ñaëc ñieåm cuûa hình vuoâng. - Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng cũng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm + Bước 2: Vẽ đường thẳng AD vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 3 cm. + Bước 3: Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 3 cm. + Bước 4: Nối A với B. Ta được hình vuông ABCD. - Gọi hs nhắc lại thao tác vẽ hình vuông Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp 1a: - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HS vẽ vào vở hình vuông cĩ cạnh 4cm. - GV nhaän xeùt và sửa chữa 4. Củng cố - Dặn dò: - Yeâu caàu HS nhaéc laïi thao tác vẽ hcn và hv - Chuaån bò baøi: Luyeän taäp - GV nhận xét tiết học. - HS đọc đề bài - Cả lớp thực hành vẽ, 1 hs lên bảng vẽ. - Hs lắng nghe - Coù 4 caïnh baèng nhau vaø 4 goùc vuoâng.. - HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. A B. 3 cm D. C. - HS nhaéc laïi caùc thao taùc veõ hình vuông. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp thực hành vẽ. 4 cm. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. I/ Muïc ñích yeâu caàu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi;lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt muïc ñích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng cử chỉ, lời lẽ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. * KNS: thương lượng . II/ Đồ dùng dạy-học:- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em đã học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em - Lắng nghe bieát anh Cöông raát kheùo leùo thuyeát phuïc meï đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt múc đích trao đổi 2. HD hs phân tích đề bài - Gọi hs đọc đề bài - GV gạch chân những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi , anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. 3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những caâu hoûi seõ coù: - Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Nội dung cần trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì?. - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế naøo? - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chò)? - Các em hãy đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể ñaët ra. 4. HS thực hành trao đổi theo cặp - Các em hãy trao đổi với bạn cùng bàn, một em đóng vai anh hoặc chị sau đó đổi việc cho nhau. KNS: thương lượng - Quan sát, giúp đỡ hs các nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - Treo các tiêu chí đánh giá và gọi 1 hs đọc - Gọi một vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp.. - Tuyên dương cặp trao đổi hay 6. Cuûng coá, daën doø: - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý ñieàu gì? - Về nhà viết lại bài vừa trao đổi ở lớp - Nhaän xeùt tieát hoïc. - 1 hs đọc đề bài - Theo doõi. - 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn naêng khieáu cuûa em. - Anh hoặc chị của em - Laøm cho anh, chò hieåu roõ nguyeän voïng cuûa em, giaûi đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. + Em muoán ñi hoïc veõ vaøo caùc buoåi toái. + Em muốn đi học võ ở Nhà văn hóa thiếu nhi - HS đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời. - HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để hoàn thiện bài trao đổi. - 1 hs đọc các tiêu chí + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp với đóng vai không, có giàu sức thuyết phục không? - Bình chọn cặp trao đổi hay nhất - nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên. - Lắng nghe, thực hiện. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT LỚP TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần - Rèn kĩ năng tự quản. - Gio dục tinh thần lm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp trưởng tổng kết :Về cc mặt -Họctập: ………………………………………………………. HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ -Các tổ trưởng báo cáo. -Lắng nghe gio vin nhận xt chung. Gĩp ý.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vo lớp tốt + Xếp hng ra vo lớp tốt Vệ sinh: +Vệ sinh c nhn tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gng. + Trực nhật VS quan cảnh , chăm sóc hoa kiểng , cây xanh đầy đủ - Truy bài đầu giờ: …………………………………………………………. -Tuyên dương: …………………………………………………………. -Ph bình: ………………………………………………………….. 3 Ý kiến cc tổ. 4 GV chốt v thống nhất cc ý kiến. Thi đua xếp hạng giữa cc tổ: Tổ 1: hạng….. Tổ 2: hạng….. Tổ 3: hạng…..  Cơng tc tuần tới: -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. * Hoạt động 2: Hướng tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nh trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp - Thi đua học tập. - Ơn tập cc bi học trong ngy v chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . - Đóng các khoản thu đầu năm + Ăn mặc theo đúng qui định. v biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy. -Thực hiện biểu dương. - Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Giao trch nhiệm cho ban cn sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chp vo sổ trực hng tuần.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×