Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.13 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS RÔ MEN Tổ: Toán – Lý – Hóa - Tin. ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: VẬT LÝ 7 Rô Men, ngày 07 tháng 12 năm 2015. I. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 1. Bảng trọng số: Tổng Số tiết thực Tổng số Chủ đề số tiết LT VD tiết LT 1. Ánh sáng 4 4 2.8 1.2 2. Gương 4 3 2.1 1.9 3. Âm 6 6 4.2 1.8 Tổng 14 13 9.1 4.9 2. Ma trận chuẩn: Tên chủ đề 1. Ánh sáng. Sc Sđ. 2. Gương. Nhận biết TNKQ. Trọng số VD. LT. VD. Tổng. LT. VD. 20 15 30 65. 8.6 3.0 13.6 2.0 12.8 5.0 35 10.0. 2.0 2.0 2.0 6.0. 3.0 3.5 3.5 10. 2.0 1.5 3.0 6.5. 1.0 2.0 0.5 3.5. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Cấp độ thấp TNKQ. C3, 4 0,5. Cấp độ cao TL. TN. Cộng. TL. C13b 0,5. 8.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.. Sc. C5. C6. Sđ 3. Âm. 0,25. 0,25. 10. Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben,. Vận dụng. 4. Biết được thế nào là vùng bóng tối, vùng bóng nửa tối. 5. Giải thích được khi nào xảy ra hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực. 6. Vẽ được được tia phản xạ hoặc vẽ được tia tới gương phẳng khi biết trước tia tới trên gương phẳng.. C13a 1,5. 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.. Điểm số. LT. 1. Mắt ta nhận biết được vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. 2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. 3. Nêu được nội dung của định luật phản xạ ánh sang. Lấy ví dụ C1,2 0,5. Số câu. 9. Vẽ hình so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước. C1 5 2,0. C14 1,0. 12. Biết được thế nào là tiếng vang.. 5 3,0. 14. Bằng quan sát và thực hành để phát. 4 3,5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sc Sđ. kí hiệu là dB. 11. Số dao động trong một giây gọi là tần số. Lấy được ví dụ cụ thể. 13. Nêu được ví dụ về âm trầm, âm bổng là do tần số dao động của vật. C7, 8 0,5. C11, 12 0,5. 16 2,0. hiện ra được bộ phận dao động phát ra âm. 15. Tai ta chỉ nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. C9, 10 0,5. 7 3,5. TSC. 6. 4,5. 5,5. 16. TSĐ. 3,25. 3,25. 3,5. 10. Tỉ lệ. 32,5%. 32,5%. 35%. 100%. II. ĐỀ KIỂM TRA: A. Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh vào chữ cái( A, B, C, D) trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp mắt ta nhận biết được có ánh sáng là: A. Ban đêm, trong phòng kín, mở to mắt và không bật đèn. B. Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy và nhắm mắt. C. Ban ngày trời nắng, mở mắt. D. Ban ngày trời nắng nhắm mắt. Câu 2: Đường truyền của ánh sáng trong môi trường trong suốt và đồng tính là: A. Đường gấp khúc. B. Đường cong bất kì. C. Đường thẳng. D. Có thể là đường cong hoặc đường thẳng. Câu 3:Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng như thế nào? A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng. B. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng. C. Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời. D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối: A. Sự hình thành vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối không liên quan gì đến dịnh luật truyền thẳng của ánh sáng. B. Vùng bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng của một phần nguồn sáng truyền tới. C. Có sự hình thành vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối bằng định luật truyền thẳng của ánh sáng. D. Vùng bóng tối nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là : A. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 6: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể truyền ánh sáng đi xa? A.Vì gương hắt ánh sáng trở lại. B. Vì gương cho ành ảo rõ hơn. C. Vì đó là gương cầu lõm cho tia phản xạ song song. D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy được những vật ở xa. Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về tần số của dao động? A. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một phút. B. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một giây. C. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một giờ. D. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một ngày..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 8: Đơn vị đo của âm là: A. m/s B. dB (đêxiben) C. Hz D. s (giây) Câu 9: Biết rằng ta nghe được âm từ chiếc loa của đài. Bộ phận nào của đài dao động? A. Núm điều chỉnh âm thanh. B. Vỏ kim loại của chiếc đài. C. Vỏ nhựa của chiếc đài. D. Màng loa. Câu 10 : Tai ta chỉ nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm một khoảng thời gian ít nhất là: A. 1/15 giây B. 1 giây C. 2 giây D.1/2 giây Câu 11: Thao tác nào sau đây dung để thay đổi độ cao của dây đàn khi chơi đàn? A. Gảy vào dây đàn mạnh hơn B. Thay đổi vị trí bấm phím đàn C. Thay đổi tư thế ngồi D. Tất cả đều sai Câu 12: Trong lớp, học sinh nghe cô giáo giảng bài thông qua môi trường truyền âm nào? A. Không khí B. Chất rắn C. Chất lỏng D. Chân không B. Tự luận (7đ) Câu 13 (2,0đ): a. Nêu nội dung của định luật phản xạ ánh sáng? Ví dụ? S b. Vận dụng định luật phản xạ hãy vẽ tia phản xạ IR? Câu 14(1đ): Nêu tác dụng của gương cầu lõm? I Câu 15 (2đ): Vẽ hình so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích S thước? Câu 16 (2đ) Thế nào được gọi là tiếng vang? Lấy ví dụ về ứng dụng liên quan đến phản xạ âm? III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI: A. Trắc nghiệm(3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C D A A C B B D A B A B. Tự luận (7đ) Câ Đáp án Điể u m 13 Nội dung của định luật phản xạ ánh sáng : - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm 0,5đ tới. 0,5đ - Góc phản xạ bằng góc tới. S N R - Ví dụ: Tùy Hs i i’ 0,5đ - Vẽ tia phản xạ IR (hình bên) 0,5đ 14 Tác dụng của gương cầu lõm: - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm 0,5đ tia phản xạ hội tụ vào một điểm. - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một 0,5đ chùm tia phản xạ song song. 15 Mỗi hình đúng được 0,75đ. 16. Kl: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước - Âm phát ra từ nguồn âm lan truyền trong không khí đến gặp vật chắn, bị phản xạ trở lại, truyền đến tai người nghe. Tai nghe được âm phản xạ gọi là tiếng vang. - Trong các phòng hòa nhạc, phòng ghi âm,…người ta thường dùng tường sần sùi và treo rèm nhung để làm giảm âm phản xạ.. 0,5đ 1đ 1đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Duyệt của CM. Duyệt của tổ CM Nguyễn Hữu Thông. Trường THCS Rô Men Họ và tên:. Giáo viên BM Bùi Thị Xuân. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ……………………………. Lớp: 7A... Điểm. Rô Men, ngày. tháng 12 năm 2015. Nhận xét của GV. ĐỀ BÀI: A. Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh vào chữ cái( A, B, C, D) trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp mắt ta nhận biết được có ánh sáng là: A. Ban đêm, trong phòng kín, mở to mắt và không bật đèn. B. Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy và nhắm mắt. C. Ban ngày trời nắng, mở mắt. D. Ban ngày trời nắng nhắm mắt. Câu 2: Đường truyền của ánh sáng trong môi trường trong suốt và đồng tính là: A. Đường gấp khúc. B. Đường cong bất kì. C. Đường thẳng. D. Có thể là đường cong hoặc đường thẳng. Câu 3:Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng như thế nào? A. Trái Đất - Mặt Trời - Mặt Trăng. B. Mặt Trời - Trái Đất - Mặt Trăng. C. Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời. D. Mặt Trăng - Trái Đất - Mặt Trời. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối: A. Sự hình thành vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối không liên quan gì đến dịnh luật truyền thẳng của ánh sáng. B. Vùng bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng của một phần nguồn sáng truyền tới. C. Có sự hình thành vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối bằng định luật truyền thẳng của ánh sáng. D. Vùng bóng tối nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là : A. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 6: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể truyền ánh sáng đi xa? A.Vì gương hắt ánh sáng trở lại. B. Vì gương cho ành ảo rõ hơn. C. Vì đó là gương cầu lõm cho tia phản xạ song song. D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy được những vật ở xa. Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về tần số của dao động? A. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một phút. B. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một giây. C. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một giờ. D. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong một ngày. Câu 8: Đơn vị đo của âm là: A. m/s B. dB (đêxiben) C. Hz D. s (giây) Câu 9: Biết rằng ta nghe được âm từ chiếc loa của đài. Bộ phận nào của đài dao động? A. Núm điều chỉnh âm thanh. B. Vỏ kim loại của chiếc đài. C. Vỏ nhựa của chiếc đài. D. Màng loa. Câu 10 : Tai ta chỉ nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm một khoảng thời gian ít nhất là: A. 1/15 giây B. 1 giây C. 2 giây D.1/2 giây Câu 11: Thao tác nào sau đây dung để thay đổi độ cao của dây đàn khi chơi đàn?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Gảy vào dây đàn mạnh hơn B. Thay đổi vị trí bấm phím đàn C. Thay đổi tư thế ngồi D. Tất cả đều sai Câu 12: Trong lớp, học sinh nghe cô giáo giảng bài thông qua môi trường truyền âm nào? A. Không khí B. Chất rắn C. Chất lỏng D. Chân không B. Tự luận (7đ) Câu 13 (2,0đ): a. Nêu nội dung của định luật phản xạ ánh sáng? Ví dụ? S b. Vận dụng định luật phản xạ hãy vẽ tia phản xạ IR? Câu 14 (1đ): Nêu tác dụng của gương cầu lõm? I S Câu 15 (2đ): Vẽ hình so sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước? Câu 16 (2đ) Thế nào được gọi là tiếng vang? Lấy ví dụ về ứng dụng liên quan đến phản xạ âm?. BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>