Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.34 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP THỰC HÀNH TẬP HUẤN ĐÁNH GIÁ THEO NĂNG LỰC GIÁO VIÊN: BÙI HỮU KHÁNH 1. Chủ đề: CA DAO, DÂN CA ( Ngữ văn lớp 7) 2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng a. Kiến thức - Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca với những đặc điểm đặc trưng của thể loại trữ tình này. - Hiểu được nội dung, nghệ thuật những bài ca dao về tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, những câu hát than thân, châm biếm. b. Kỹ năng - Kỹ năng phân tích những bài ca dao - Kỹ năng đọc – hiểu những bài ca dao - Kỹ năng nhận biết thể loại ca dao trong văn học dân gian Việt Nam - Kỹ năng đọc diễn cảm c. Thái độ - Tình yêu đối với quê hương đất nước, trân trọng tình cảm gia đình, cảm thông cho những số phận nhỏ bé trong xã hội,… Từ đó, học sinh có thể hình thành các năng lực sau: + Năng lực thu thập thông tin, sưu tầm những bài ca dao liên quan đến các văn bản đã được học. + Năng lực giải quyết các tình huống trong cuộc sống có liên quan đến văn bản. + Năng lực đọc – hiểu những bài ca dao. + Năng lực cảm nhận, trình bày suy nghĩ cá nhân thông qua các văn bản, trình bày sự cảm thông, đồng cảm với những kiếp người được thể hiện trong những bài ca dao. + Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ “CA DAO, DÂN CA” THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao - Nêu được những - Phân tích một - Đưa một bài thông tin liên quan bài ca dao trong ngoài ca dao ngoài đến văn bản, có chương trình chương trình cho thể viết lại những học sinh phân tích.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài ca dao đã học.. - Nêu được khái niệm cao dao, dân ca. nội dung, nghệ thuật. - Phân biệt giữa ca - Phân biệt giữa ca dao và dân ca dao với tục ngữ và thành ngữ. - Cảm nhận bản - Vận dụng văn thân sau khi học biểu cảm vào một những bài ca dao bài ca dao. Cho học sinh biểu cảm về một vấn đề nào đó trong các bài ca dao đã học.. - Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự như những bài ca dao về: tình yêu quê hương, gia đình, những câu ca dao than thân, châm biếm. Câu hỏi: Bài tập: - Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa - Bài cảm nhận, phân tích bài ca dao. chọn (multiple choice) - Bài tâp so sánh. - Câu hỏi điền khuyết (supply items) - Bài thuyết minh về một bài ca dao do - Câu hỏi ghép đôi (matching item) học sinh sưu tầm. 4. Câu hỏi/ Bài tập minh họa Văn bản: Những câu hát than thân Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao - Viết lại những - Phân biệt giữa ca - Phân tích bài ca - Phân tích bài ca bài ca dao than dao và dân ca. dao “Thân em dao “ Thân em thân mà em đã như trái bần trôi/ như tấm lụa đào/ học. Gió dập song dồi Phất phơ giữa - Nêu khái niệm biết tấp vào đâu” chợ biết vào tay ca dao? - Phân biệt giữa ca ai” - Nêu khái niệm dao với tục ngữ - Phát biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> dân ca? - Tìm những bài ca dao có nội dung than thân, trách phận. - Điền từ vào câu ca dao sau: “ Thân …….. bờ ao/ Gánh … nuôi chồng tiếng khóc nỉ non”. - Phân biệt giữa ca dao với thành ngữ. - Phân biệt giữa tục ngữ và thành ngữ. - Cảm nhận thân phận người phụ nữ sau khi học xong bài ca dao “Thân em như trái bần trôi/ Gió dập song dồi biết tấp vào đâu”.. 5. Ma trận đề, đề, đáp án a. Ma trận đề kiểm tra Tên Chủ đề Nhận biết (nội dung,chương… ) I. Đọc – hiểu. - Trình bày nội dung văn bản, học thuộc nội dung văn bản. Thông hiểu. nghĩ của anh (chị) qua bài ca dao: “Anh đi anh nhớ quê nhà/ Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương”. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. - Phân biệt khái niệm. Số câu. Số câu:1. Số câu: 1. Số câu:2. Số điểm. Số điểm:1.5. Số điểm:1.5. Số điểm:3. Tỉ lệ % II. Làm văn. Tỉ lệ:30% - Vận dụng văn biểu cảm vào một bài ca.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> dao. Cho học sinh biểu cảm về một vấn đề nào đó trong các bài ca dao đã học. Số câu. Số câu:1. Số điểm. Số điểm:1. Tỉ lệ %. Tỉ lệ:70%. Tổng số câu. Số câu:2. Số câu:1. Số câu:3. Tổng số điểm. Số điểm:3. Số điểm:7. 30%. 70%. Số điểm:10. Tỉ lệ %. 100% b. Đề kiểm tra Đề kiểm tra Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Đọc – hiểu (3.0 điểm) Đọc và trả lời những câu hỏi sau: Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng (Ca dao Việt Nam) Con cò là cò bay lả lả bay la Bay từ là từ cửa phủ bay ra là ra cánh đồng (Cò lả - Dân ca đồng bằng Bắc Bộ) Câu 1: Hãy nêu khái niệm ca dao, dân ca? Câu 2: Phân biệt giữa ca dao và dân ca? Phần II. Làm văn (7.0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) qua bài ca dao: “Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao” c. Đáp án, thang điểm, hướng dẫn chấm Phần I: Đọc – hiểu (3.0 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) - Ca dao, dân ca là những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm con người. Câu 2: (1.5 điểm) - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc, tức những câu hát dân gian trong diễn xướng. - Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao còn bao gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với những lời thơ của dân ca. Khái niệm ca dao còn được dung để chỉ một thể thơ dân gian – thể ca dao. Phần II. Làm văn (7.0 điểm) 1. Yêu cầu về nội dung " Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày " - Trong ta ai cũng có một quê hương , một vùng đất để gắn bó với tuổi thơ đẹp đẽ của mình , cũng có một nơi để mỗi khi đi xa mà nhớ thương với những kỉ niệm ấu thơ hồn nhiên , trong sáng . Và tình yêu thương da diết đối với quê hươg , tình cảm nam nữ đã được tác giả dân gian dùng lời của một chàng trai để diễn đạt lên những tình cảm đó .Tình cảm đó được tác giả viết dưới dạng ca dao , bài ca dao vô cùng sâu lắng , để lại trong tâm hồn người ta một cảm xúc mãnh liệt , khó có thể quên . -- Bài ca dao " Anh đi anh nhớ quê nhà" được tác giả dân gian thể hiện qua 4 câu thơ: " Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm xương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao " - Ai đi xa mà chẳng nhớ tới quê hương , nơi chôn rau cắt rốn của mình có đúng không ? Cho nên câu đầu là nỗi nhớ đầu tiên ập đến đối với chàng trai là nỗi nhớ " quê nhà " " Anh đi anh nhớ quê nhà" - Anh đi vì việc lớn , vì sự nghiệp chung , nhưng trong anh làm sao thoát khỏi nỗi nhớ quê hương được , làm sao có thể quên mảnh đất gắn bó với tuổi thơ . Hình ảnh quê nhà cứ ùa vào kí ức của anh làm cho nỗi nhớ đó càng da diết..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> "Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương " - Hình ảnh canh rau muống, cà dầm tương là những món ăn giản dị, thân thuộc đối với những người nông dân chân chất Việt Nam nhưng tác giả muốn nói ở đây là chàng trai nhớ đến nếp sống giản dị , gần gũi củ những người dân thật thà , chất phát quê mình. " Nhớ ai dãi nắng dầm xương " - Câu thơ diễn tả tâm hồn yêu lao động của người đi xa .Câu thơ như dồn dập, trào dâng nhiều nỗi nhớ về hình ảnh cô thôn nữ với đôi tay mềm mại , dịu dàng được tôn lên qua lao động . " Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao " - Sự tự bạch trên làm ta liên tưởng đến tình cảm sâu sắc của người " tát nước bên đường ". Nỗi niềm sâu kín khi người ấy dồn nén trở thành lời nhắn nhủ, đằm thắm như lời hẹn ước. Có lẽ đây mới là lời diễn đạt của bài ca dao đem lại - Bài ca dao có phép gieo vần "ương" ở câu 2 và câu 3 , câu 4 , điều đó đã làm cho bài ca dao giàu tính nhạc điệu . Đại từ ai ở 2 câu thơ cuối là chỉ người bạn tình của chàng trai . Điệp từ nghi vấn" nhớ ai " ở câu thứ 3 , thứ 4 vừa hỏi vừa trả lời , bộc bạch một nỗi nhớ sâu xa, kín đáo . - Người xưa đã đóng góp cho kho tàng Việt Nam những bài ca dao hay mà giản dị , chân thành , da diết , sâu lắng lòng người. Những câu ca dao mang đậm bản sắc không dân tộc vẫn luôn là một món ăn tinh thần ko thể thiếu . Qua bài ca dao này , em đã hiểu tình yêu quê hương sâu sắc đến dường nào , tình yêu trai gái đậm sâu đến đâu 2. Yêu cầu về hình thức - Đúng bố cục, mạch lạc - Hạn chế sai lỗi chính tả Biểu điểm + Điểm 6-7: đáp ứng tốt các yêu cầu trên, có thề còn vài sai sót về diễn đạt. + Điểm 4-5: đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên, có thể còn một số sai sót về diễn đạt, chính tả. + Điểm 2-3: đáp ứng được một phần các yêu cầu trên, còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả. + Điểm 1: không đáp ứng được các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả. + Điểm 0: không làm bài..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>