Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuan 16 Ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.5 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết PPCT: 61-62. Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 07/12/2015. Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI. HAI CHỮ NƯỚC NHÀ  Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI Tản Đà A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. - Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Tâm sự buồn chán thực tại, ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3. Thái độ: Đồng cảm với nỗi niềm của nhà thơ trước cảnh thực tại đương thời. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…  HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung kiến thưc về văn học VN đầu thế kỉ XX - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. - Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích thể thơ song thất lục bát, so sánh với đoạn Chinh phụ ngâm khúc. 3. Thái độ: Bồi đắp thêm tình cảm yêu nước, yêu Tổ quốc. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đọc diễn cảm, phân tích, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1: .................................................. 8A2: .................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài “Đập đá ở Côn Lôn”. Cho biết ý nghĩa văn bản? 3. Bài mới (39’): TIẾT 61 * Vào bài (2’): Bên cạnh bộ phận văn thơ yêu nước và cách mạng lưu truyền bí mật ở nước ngoài và trong tù, trên văn đàn công khai trong nước hồi đầu thế kỉ XX xuất hiện những tác phẩm thơ văn sáng tác theo khuynh hướng lãng mạn mà Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu là một trong những cây bút lừng lẫy nhất. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) Văn bản: Yêu cầu HS đọc phần chú thích sao để giới thiệu về tác MUỐN LÀM THẰNG CUỘI giả và tác phẩm. Tản Đà.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS giới thiệu. Bổ sung: Là một nhà nho đi thi không đỗ. Tính tình I. GIỚI THIỆU CHUNG phóng khoáng, đa tình. ông được coi là gạch nối, là nhịp 1. Tác giả: Tản Đà (1889-1939), quê cầu cho phong trào Thơ mới. Hà Tây. Thơ ông tràn đầy cảm hứng lãng mạn, đậm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tòi sáng tạo, mới mẻ. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Nằm trong quyển Khối tình con, xuất bản năm 1917. b.Thể thơ: Thất ngôn bát cú. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (32’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc – tìm hiểu từ khó (5’) 1. Đọc – tìm hiểu từ khó Hướng dẫn HS đọc: Giọng nhẹ nhàng, buồn, nhịp thơ 2. Tìm hiểu văn bản thay đổi: 4/3, 2//2/3. a. Bố cục: đề, thực, luận, kết Hãy cho biết bài thơ được viết theo thể nào? b. Phân tích văn bản: Bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú. b1- Nỗi buồn nhân thế: * Tìm hiểu văn bản (24’) - Chứa một nỗi sầu da diết khôn nguôi. Nhận xét về cách xưng hô của nhà thơ với mặt trăng. Từ - Chán: buồn đêm thu + chán đời đó phân tích lí do và mục đích vì sao Tản Đà lại muốn  Bất hoà sâu sắc với xà hội và muốn lên trăng? thoát li ra khỏi cuộc đời đáng chán. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Cách xưng hô với chị Hằng thật tình tứ, mạnh bạo và mới mẻ. Nhà thơ muốn lên trăng, muốn làm thằng Cuội? Vì ông chán trần thế. Liên hệ thực tế lịch sử thời bấy giờ và một số bài thơ của tác giả để HS thấy rõ nguyên nhân của sự chán đời trong tâm hồn Tản Đà. GV lấy thêm ví dụ một số bài thơ khác của Tản Đà để b2- Khát vọng thoát li thực tại: HS cảm nhận được đấy đủ khát vọng của nhà thơ:- - Cái ngông thể hiện ở: Chung quanh những đá cùng cây + Xưng hô em – chị Biết người tri kỉ đâu đây mà tìm. + Dám lên tận trời cao, tự nhân là bạn Mạch cảm xúc lãng mạn và ngông được đẩy lên cao độ tri âm, tri kỉ với chị Hằng. bằng một hình ảnh tưởng tượng đầy bất ngờ và thú vị. + Ngông trong ước nguyện: Muốn làm Đó là hình ảnh nào? Cảm nhận của em về hình ảnh ấy? thằng Cuội. -> Thật là thơ mộng và tình tứ. - Ý nghĩa nụ cười của thi sĩ: + Cười thoả mãn khát vọng thoát li. + Cười mỉa mai khinh bỉ cái cõi trần Hình ảnh đó là: Tựa nhau trông xuống thế gian cười. gian giờ đây chỉ là bé tí. Nhận xét, phân tích cái cười của tác giả.  Cảm hững lãng mạn mang đậm chất Hãy nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? thời đại. Cái ngông đáng yêu * Tổng kết (3’) 3. Tổng kết HS trình bày những đặc sắc nghệ thuật. a. Nghệ thuật: Nhận xét, bổ sung. b. Nội dung: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. * Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn thiện, toàn mĩ của thiên nhiên.  HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải TIẾT 62 I. GIỚI THIỆU CHUNG * Chuyển ý (2’) 1. Tác giả: Trần Tuấn Khải (1895GIỚI THIỆU CHUNG (5’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích để trình bày về tác giả, tác phẩm. HS trình bày. Nhận xét, bổ sung thêm: Sở trường của Trần Tuấn Khải khi khai thác đề tài lịch sử, về sức gợi cảm mạnh mẽ của bài thơ Hai chữ nước nhà và sự tiếp nhận của thế hệ thanh niên đương thời đối với bài thơ.. 1983), quê Nam Định. ông thường mượn những đề tài lịch sử để bộc lộ nỗi đau mất nước, căm giận bọn cướp nước… 2. Tác phẩm: Là bài thơ mở đầu tập Bút quan hoài I, lấy đề tài lịch sử thời quân Minh xâm lược nước ta. Thể thơ: Song thất lục bát ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (35’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc - tìm hiểu từ khó (10’) 1. Đọc - tìm hiểu từ khó Yêu cầu HS đọc: Giọng diễn cảm để thể hiện được 2. Tìm hiểu văn bản những cảm xúc đa dạng của bài thơ. a. Bố cục: Ba phần HS đọc văn bản. HS khác nhận xét. Nhận xét. b. Phân tích: * Tìm hiểu văn bản (22’) b1- Tâm trạng của người cha trong Bài thơ được chia làm mấy phần? cảnh ngộ éo le, đau đớn. Cảnh vật thiên nhiên trong 4 câu thơ đầu như thế nào? + Bối cảnh không gian: ở nơi biên ải Những từ ngữ mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, hổ heo hút, ảm đạm thét chim kêu gây cho em cảm giác gì?  Cảnh vật gợi sầu trong lòng người. Tâm trạng của người cha ra sao? Hình ảnh hạt máu nóng thấm quanh hồn nước, hình ảnh thân tàn lần bước + Tâm trạng của hai cha con: Đau đớn, dặm khơi, hình ảnh giọt châu lã chã theo mỗi bước xót xa, máu lệ hoà quyện người đi có gợi cho em những suy nghĩ và liên tưởng  Thể hiện sự chân thật tận đáy lòng. gì? HS suy nghĩ, liên tưởng và phát biểu: Tâm trạng người cha và con tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm, đều đau đớn, xót xa. Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy thì lời b2- Tình hình hiện tại của đất nước. khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nào? Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Thống khổ, giặc giã tan tác Những hình ảnh: bốn phương lủa khói, xương rừng máu - Nhân dân lầm than, cơ cực, ... sông, thành tung quách vỡ, bỏ vợ lìa con… mang tính chất gì? Những hình ảnh đó gợi cho người đọc liên => Giọng thơ lâm li, thống thiết, xen tưởng tới tình hình nào? lẫn nỗi phẫn uất, hờn căm, mỗi dòng HS phát biểu, so sánh, liên tưởng: Những hình ảnh thơ là một tiếng nấc xót xa cay đắng. mang tính chất ước lệ nói lên tình hình đất nước ta dưới thời giặc Minh xâm lược, cũng là hiện tình đất nước ta b3- Lời trao gửi cuối cùng. trong những năm 20 của thế kỉ XX. - Người cha nói đến cái thế bất lực của Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên giới, nghĩ mình để nhằm mục đích hun đúc ý chí về hiện tình đất nước được miêu tả như thế nào? Đó còn gánh vác của người con, là tâm trạng của ai, trong hoàn cảnh nào? => Lời khuyên là lời trăng trối thiêng HS phân tích, trả lời. liêng, xúc động và có sức truyền cảm. Người cha nói nhiều đến mình: thân tàn, tuổi già sức 3. Tổng kết yếu, sa cơ, đành chịu bó tay để làm gì? a. Nghệ thuật: Người cha nói đến cái thế bất lực của mình để nhằm b. Nội dung: mục đích hun đúc ý chí gánh vác của người con, làm * Ý nghĩa: Mượn lời của Nguyễn Phi cho lời trao gửi thêm sức nặng tình cảm. Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác * Tổng kết (3’) giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu GV: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của tác nước của người VN trong cảnh nước phẩm mất nhà tan. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về * Bài cũ: Học bài nhà. - Trình bày cảm nhận về một biểu hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghệ thuật mới mẻ, độc đáo trong bài thơ. * Bài mới: Tiết sau: Tiết sau: Ôn tập tiếng Việt E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************* Tuần: 16 Ngày soạn: 05/12/2015 Tiết PPCT: 63 Ngày dạy: 09/12/20135. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận.. Mức độ Chủ đề Chủ đề 1: Từ vựng Số câu Số điểm Chủ đề 2: Ngữ pháp Số câu Số điểm Chủ đề 3: Dấu câu. Nhận biết. Thông hiểu. Vận Vận dụng cao dụng thấp. Tổng số. Biết được từ tượng thanh, từ toàn dân 2 1.0 Biết khái niệm câu ghép. - Xác định trường từ vựng của một nhóm từ. 1 0.5 Chỉ ra tình thái từ nghi vấn, trợ từ. 3. 1. 2. 3. 2.0. 1.0 Hiểu được tác dụng dấu ngoặc kép. 1.5. 3.0 Viết đoạn văn có sử dụng các dấu câu đã học ở lớp 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số câu Số điểm Tổng số Số câu Số điểm. 1. 1 0.5. 3. 4 3.0. 2 5.0. 1 2.0. 5.5 8. 5.0. 10.0. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Các từ “tát, túm, đẩy, nắm, đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây? A. Bộ phận của tay. B. Đặc điểm của tay. C. Hoạt động của tay. D. Cảm giác của tay. Câu 2: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A. Móm mém. B. Ăng ẳng. C. Chua chát. D.Loay hoay. Câu 3: Trong câu “Bàn ăn đã dọn, khăn trải bàn trắng tinh, trên bàn toàn bát đĩa bằng sứ quý giá, và có cả một con ngỗng quay”, từ nào là trợ từ? A. Đã. B. Trên. C. Bằng. D.Cả. Câu 4: Trong câu “ Cậu làm bài tập chưa? “, từ nào là tình thái từ nghi vấn ? A.Chưa . B.Làm. C.Cậu. D.Bài. Câu 5:Từ nào dưới đây là từ ngữ toàn dân? A.Bố. B.Cha. C.Tía. D.Ba. Câu 6: Tôi thích đọc báo “ Thiếu nhi dân tộc”. Dấu ngoặc kép trong câu này dùng để làm gì ? A.Đánh dau từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san … D. Đánh dầu từ ngữ hàm ý mỉa mai. B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm): Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ minh họa? Câu 2 (5.0 điểm): Viết một đoạn văn ( từ 6 - 9 câu) có sử dụng các loại dấu câu đã học ở lớp 8? V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN C B D A B C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Câu 1 a, Câu ghép: Là câu do hai hay nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. b, Ví dụ: Tôi thích học toán, Lan thích học văn Câu 2 a. Yêu cầu về kĩ năng: - Bài làm của học sinh cần trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, đảm bảo đủ số câu quy định - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu về kiến thức: Hs viết đoạn văn chứa dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép. Điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm. 4.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 16 Tiết PPCT: 64. Ngày soạn: 05/12/2015 Ngày dạy: 09/12/2015. Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ: Hiểu thêm những thể thơ, từ đó yêu thơ và giúp cảm nhận thơ một cách sâu sắc. C. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS. 8A1:…………………………………… 8A2:……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Thế nào là văn thuyêt smi+nh? 3. Bài mới (41’): Chúng ta đã học rất nhiều thể loại văn học, tiết học hôm nay giúp chúng ta biết cách giới thiệu một thể loại của văn học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY CỦNG CỐ KIẾN THỨC (5’) I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Gv yêu cầu HS nhắc lại một số phương - Phương pháp thuyết minh pháp thuyết minh, thể loại văn học được - Thể loại văn học đã học: Tiểu thuyết, truyện ngắn, học, dàn ý bài văn thuyết minh. thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Hs: nhắc lại để cũng cố. - Dàn ý bài văn thuyết minh: 3 phần. LUYỆN TẬP (33’) II. LUYỆN TẬP - Gv: Gọi Hs đọc đề bài thơ Đập đá ở Côn Đề 1 :Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát Lôn. cú - Gv: Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng 1. Đối tượng: thơ thất ngôn bát cú có mấy tiếng ? Số dòng, số chữ có bắt buộc 2.Quan sát và tìm ý: không ? Có thể tùy ý thêm bớt được * Bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn không? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi - Số dòng trong mỗi bài: 8 bài thơ trên ? - Số tiếng trong mỗi dòng: 7 - HSTL 3 phút: - Đối cặp câu 3-4,5-6.nhau + Bài: Đập đá ở Côn lôn - Vần của hai bài thơ: vần bằng - Bằng: làm, trai, Côn Lôn + Bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác: tù, thù ; - Trắc: đứng, giữa, đất…. câu, đâu. - Gv: Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các + Bài: Đập đá ở Côn Lôn: non, hòn, son, con dòng với nhau ? - Luật bằng trắc giữa các câu đối nhau. GV gợi ý: không cần xét các tiếng thứ nhất, - Cách ngắt nhịp ¾ ba, năm, bảy. Quan hệ bằng trắc giữa các 3.Lập dàn bài dòng đối nhau? Xác định các vần trong bài *Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất thơ ? ngôn bát cú Hs: Bài: Đập đá ở Côn lôn: non, hòn, son, *Thân bài: con + Nguồn gốc lịch sử - Gv: Xác định cách ngắt nhịp trong hai + Nêu các đặc điểm của thể thơ bài thơ ? - Số câu, số chữ trong mỗi bài - Hs: Nhịp thơ ¾ - Quy luật bằng trắc của thể thơ - Gv: Bố cục của bài văn thuyết minh một - Cách gieo vần của thể thơ thể loại văn học chia làm mấy phần ? Đó là -Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng những phần nào ? Nội dung từng phần ? + Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ trong thơ - Hs: Lập dàn bài Việt Nam. - Gv: Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ, em *Kết bài: Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của thể có nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ thơ trong thơ Việt Nam? Đề2: Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của -Ưu: Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối Nam Cao cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, phong phú * Mở bài: Định nghĩa truyện ngắn là gì ? - Nhược: thể thơ gò bó vì có nhiều ràng * Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện buộc - Sự việc chính Lão Hạc giữ tài sản cho con trai - Hs: Tập viết mở bài bằng mọi giá Ví dụ: Thể thơ thất ngôn bát cú là một thể - Nhận vật chính: Lão Hạc thơ thông dụng trong các thể thơ đường - Ngoài ra còn có các sự việc, nhận vật phụ luật, được nhà thơ Việt Nam rất ỵêu + con trai lão Hạc bỏ đi chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai + lão Hạc đối thoại với cậu vàng, bán con vàng cũng làm thể thơ này bằng chữ hán hoặc + đối thoại với ông giáo, xin bả cho, tự tử.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bằng chữ Nôm - Gv hướng dẫn học sinh làm đề 2 (các yếu tố chính của truyện ngắn: sự việc chính, nhân vật chính, sự việc phụ, nhân vật phụ, sự kết hợp miêu tả biểu cảm, bố cục, lời văn, chi tiết. - Hs: Làm việc độc lập.. - Nhân vật phụ: ông giáo, con trai lão Hạc, Binh Tư, vợ ông giáo, con vàng + Miêu tả, biểu cảm, đánh giá giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn - Bố cục chặt chẽ, hợp lí - Lời văn trong sáng, giàu hình ảnh + Chi tiết bất ngờ, độc đáo * Kết bài: vai trò của truyện ngắn trong nền văn học Việt Nam. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hướng dẫn một số nội dung bài soạn * Bài cũ: và bài tập về nhà - Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh một thể loại - Hoàn thành bài tập 1 thành bài văn hoàn văn học tự chọn. chỉnh. - Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh một thể loại văn học. * Bài mới: Soạn bài “Hoạt động ngữ văn làm thơ 7 chữ” E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….........................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×