Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 5 tuan 18 theo chuan kien thuc ky nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.08 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 18 THỨ NGÀY. MÔN HỌC. Tiết. TÊN BÀI DẠY. KNS. SHDCLV. 17. Tuần 18. Viết đoạn thơ tự do. HAI Tập đọc 21/12/15. 35. Ôn tập tiết 1. Toán. 86. Diện tích hình tam giác. Thể dục. 35. Đi đều vòng phải, vòng trái. LTVC. 35. Ôn tập tiết 3. 35. Sự chuyển thể của chất. 87. Luyện tập. Mĩ thuật. 18. Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật. Tập đọc. 36. Ôn tập tiết 4. TƯ Âm nhạc 23/12/15 Toán. 18. Tập biễu diễn hai bài hát. 88. Luyện tập chung. T. L. văn. 35. Ôn tập tiết 6. Chính tả. 18. Ôn tập tiết 2. x. 36. Hỗn hợp. x. 89. Kiểm tra cuối học kì I. Kĩ thuật. 18. Thức ăn nuôi gà (TT). Thể dục SÁU 25/12/15 Địa lí. 36. Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn. 18. Ôn tập KTĐK cuối học kì I. Toán. 90. Hình thang. Tập.L.vă n. 36. Kiểm tra cuối học kì I. BA Khoa học 22/12/15 Toán. Khoa học NĂM 24/12/15 Toán. Từ ngày 21/12/2015 đến ngày 25/12/2015. Ngày soạn : 20/12/2015 Ngày dạy : Thứ hai , ngày 21/12/2015. x. TÍCH HỢP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Môn: Tập đọc Tiết 35 Bài: Ôn tập tiết 1. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn. -Lập đượcbảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu BT3. * GDKNS: Thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); kĩ năng họp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê. II. Đồ dùng dạy học: - 8 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc : - 5 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1trong các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: gọi học sinh đọc bài ,kết hợp Học sinh đọc bài . trả lời câu hỏi . 2.Bài mới: giới thiệu bài ôn tập . 3.Tiến hành ôn tập : Hoạt động 1: Kiểm tra đọc. - 5 HS gắp thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK. - Cho HS lên bảng bốc thăm.. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp được và trả lời - HS theo dõi nhận xét 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho HS cùng lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập lắng nghe. Bài 2. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - HS làm vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ Bài 3. Bài 3. -1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.. Làm bài vào vở. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình.. - Yêu cầu HS tự làm bài của mình - Nhận xét, cho điểm từng HS nói tốt 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tiết 2”.. Tiết 2 Môn: Toán Tiết 86 Bài: Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. - GDHS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau (có thể đính trên bảng ) - HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập. 3 HS lên bảng làm bài tập tiết trước, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét .. .. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. 3. Các hoạt động : HĐ 1: HD HS cách cắt ghép hình tam giác - GV nêu ví dụ 1 - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV. HĐ 2: So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. HS so sánh hình SGK và nêu:. - GV yêu cầu HS so sánh HĐ 3: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật. HS nêu : Diện tích chữ nhật ABCD DC X AD 1 HS đọc đề, nêu quy tắc tính.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD axh S= 2. 2 HS lên bảng thực hiện HS tự làm bài rồi chữa bài. HĐ 4: Luyện tập, thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, lớp theo dõi Bài 1: đọc thầm. - Y/c 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, - HS đọc đề và làm bài . nhận xét giải thích cách làm của bạn - 2HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, nhận xét giải thích cách làm của bạn a)Diện tích của hình tam giác : 8 x 6 : 2 = 24(cm2) b)Diện tích của hình tam giác :. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2). Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán. Khi làm bài này em cần lưu ý điều gì ?. Bài 2: -HS đọc đề và làm bài . - Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo - 2 em lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở a)24 dm = 2,4m Diện tích của hình tam giác : 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b)Diện tích của hình tam giác : 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2). 4. Củng cố- Dặn dò:. Nhận xét sửa chữa bài bạn .. Nhận xét tiết học Dặn dò HS về chuẩn bị bài “ luyện tập”. Tiết 4 Môn: Thể dục Tiết 35 Bài: Đi đều vòng phải, vòng trái. ( GV bộ môn soạn bài) Ngày soạn : 20/12/2015 Ngày dạy : Thứ ba , ngày 22/12/2015. Tiết 1 Môn : Luyện từ và câu Tiết 35 Bài: Ôn tập tiết 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn. - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bt2. - Trình bày cảm nhận của mình về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu bt3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1 ) - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới : Giới thiệu bài. 3. Tiến hành hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra đọc - Tiến hành tương tự như ở tiêt 1 -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như các tổ chức bài tập 2 tiết 1 Chủ điểm Vì hạnh phúc con người. Tên bài -Chuỗi ngọc lam. -Hạt gạo làng ta. -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Về ngôi nhà đang xây. -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Thầy cúng đi bệnh viện.. Bài 3 - Tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài 3 của tiết 1 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: tiết 5. - Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm. Tác giả Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng. Thể loại Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2 Môn: Khoa học Tiết 35 Bài: Sự chuyển thể của chất I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trang 73 SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra:. Hoạt động của HS - HS theo dõi. - Chữa bài kiểm tra - Nhận xét. 2. Bài mới:Giới thiệu bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ 1: Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất. - HS làm việc theo đội chơi của mình. + GV chia lớp thành 2 đội. - Hoạt động cả lớp.. + GV phổ biến luật chơi. - Mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi: - Mỗi đội rút 1 phiếu, đọc nội dung rồi gắn lên bảng đúng với cột tương ứng. Đội nào gắn xong trước là thắng cuộc .. + GV cùng HS không chơi kiểm tra +GV tổng kết HĐ 2: Trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” + GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - Hoạt động cả lớp. - Học sinh quan sát hình 73 / SGK .. + Tổ chức cho HS chơi. - Học sinh làm việc cá nhân : “ nói về sự chuyển thể của nước ”. - GV tổng kết. - Học sinh trả lời Đáp án : 1 – b ; 2 – c ; 3 – a - Lớp nhận xét.. HĐ 3: Quan sát và thảo luận. -HS thảo luận nhóm 4. + GV yêu cầu HS các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước - G V kết luận. * Đại diện nhóm trình bày. Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. - HS thảo luận nhóm 4. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí - GV kết luận 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung ôn tập. - Xem lại bài chuẩn bị KT. - Nhận xét tiết học .. Tiết 3 Môn: Toán Tiết 87 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông. * Bài tập cần làm: BT1, BT2; BT3 . HS khá giỏi: BT4 II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét . 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng .. - 2 em nêu công thức + qui tắc tính diện tích hình tam giác.. - Luyện tập về tính diện tích hình tam giác .. - Nhắc lại tựa. 3. Thực hành : Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài Bài 1: HS làm nháp đáy a và chiều cao h. - 2 em lên bảng - Gv chia nhóm – giao việc. a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2. + Nhóm 1, 2 làm bài 1 a. b) 16dm = 1,6m. + Nhóm 3, 4 làm bài 1b. S = 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 m2. HS và GV nhận xét. Bài 2: HĐ cả lớp. Bài 2:. - HS lên bảng chỉ hình và nêu:. - Trực quan:. - Tam giác vuông ABC. Hình vẽ trên bảng. Đáy AC – Đường cao AB Đáy AB – Đường cao AC Tam giác vuông DEG có : đáy DE-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. D. G. đường cao DG Đáy DG – đường cao ED. A. C E. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3 : HĐ nhóm. Bài 3: Trực quan hình vẽ trong sách. Hs nhìn hình vẽ và tính Hs làm vở 2 em lên bảng làm a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: a) 6cm2 ; b) 7,5 cm2. Bài 4: HS Khá , Giỏi. Bài 4: HĐ cá nhân. - Trực quan: Hình vẽ SGK. - Hs đo độ dài của các cạnh hình chữ nhật ABCD rồi tính. - GV thu chấm- nhận xét. - HS làm vở: a)Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số : 6 cm2. 4. Củng cố – Dặn dò:. - Nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.. - Dặn : về làm bài 4b - Nhận xét tiết học.. Tiết 4 Môn: Mĩ thuật Tiết 18 Bài: Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật ( GV bộ môn soạn bài). Ngày soạn : 21/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy : Thứ tư, ngày 23/12/2015. Tiết 1 Môn: Tập đọc Tiết 36 Bài: Ôn tập tiết 4 I.Mục tiêu: - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút - Bồi dưỡng HS cảm thụ văn học. Rèn tính cẩn thận – óc thẩm mĩ - yêu quý và viết đúng Tiếng Việt. Giáo dục HS yêu quí Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL Tranh ảnh người Tas-ken trong trang phục dân tộc và chợ Tas-ken - HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra: Không kiểm tra 2.Bài mới: Giới thiệu bài .. - HS lên bốc thăm đọc bài- trả lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn ôn tập : HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài 1 HS đọc bài chính tả. tập đọc và HTL - Cả lớp theo dõi SGK - GV nhận xét . HĐ2: HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken a)Đọc đoạn viết b)Tìm hiểu nội dung. - Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp của chợ Tas-ken. + Bài văn tả cảnh gì?. - Tas-ken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vươn, thõng dài, ve vẩy.. Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan. - Hs chép chính tả vào vở.. c) Luyện viết từ khó. - Hs đổi bài cho nhau để soát lỗi. - GV nêu các từ khó. Lắng nghe. - Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết - Hs viết bảng con d)Viết chính tả - GV đọc chính tả đ)Chữa lỗi – chấm bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV đọc bài chính tả - GV thu vở – chấm – nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Tiết 2 Môn: Âm nhạc Tiết 18 Bài: tập biểu diễn hai bài hát (GV bộ môn soạn bài). Tiết 3 Môn: Toán Tiết 88 Bài: Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Củng cố về các hàng của số thập phân, cộng, trừ, nhân chia số thập phân, viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân- diện tích hình tam giác. giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số % của 2 số. Làm các phép tính với số thập phn. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.( BT phần 1,2 bài 1,2). - Tính toán cẩn thận, chính xác.-Ứng dụng vào thực tế – rèn khả năng sáng tạo trong giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: + HS : Ôn tập các kiến thức trên. + GV: phiếu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: Luyện tập. - 1HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng. - HS nêu miệng kết quả đo độ dài. Bài 4b. Bài giải Diện tích hình chữ nhật MNPQ: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích tam giác MQE: 1 x 3 : 2 = 1,5 (cm2 ) Diện tích hình tam giác NEP: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm ) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP: 1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> M. E. N. 3cm. Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2 ) Đáp số : 6 cm2 Nhắc lại tựa. Q. 4cm. P. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập chung. 3.Hướng dẫn luyện tập: Phần 1: - HĐ cá nhân.  Phần 1: Trắc nghiệm GV: Bài 1,2,3.. HS đánh dấu vào phiếu trắc nghiệm. - Phát phiếu trắc nghiệm. - HS đổi phiếu cho nhau để sửa bài. Sửa bài. - Lần lượt 3 HS nêu đề ứng với đáp án. Bài 1: B Bài 2: C. HS + GV nhận xét. Bài 3 : C. - Đánh giá kết quả. - HS dùng bút chì đánh Đ hoặc S vào phiếu của bạn. Phần 2:. Phần 2:. Bài 1: - HS làm bài ở bảng con a. 39,72 b. 95,64 + 46,18 27,35 85,90 68,29. Bài 1: Đặt tính rồi tính. c. 31,05 x 2,6 = 80,73 d. 77,5 : 2,5 = 31 HS + GV nhận xét. Bài 2: - HS lên bảng ghi kết quả.. Bài 2: Tính nhẩm. a. 8m 5 dm = 8,5 m. Nhận xét. b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 - HS giải vào vở Bài 3:. Bài 3: trực quan hình vẽ SGK A. Chiều rộng …15 + 25 = 40 ( cm ). B. Chiều dài….: M. D Chấm bài -nhận xét-GD. C. Bài giải:. 2400 : 40 = 60 ( cm ) Diện tích hình tam giác MDC là: ( 60 x 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 ) Đáp số: 750 ( cm 2 ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 4: HS Khá, Giỏi. Bài 4: HS Khá, Giỏi. - Bảng nhóm. - HS làm bài. - Các nhóm sửa bài – nhận xét. 3,9 < x < 4,1 3,9 < 4 < 4.1 X = 4 , X = 3,91. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.. Tiết 4 Môn: Tập làm văn Tiết 35 Bài: Ôn tập tiết 5 I.Mục tiêu: - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ đề Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu BT2. Trình bày cảm nhận của mình về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. - Kiểm tra tập đọc và HTL. Ôn tập về từ đồng nghĩa – Từ nhiều nghĩa – đại từ xưng hô. - Đọc bài thơ và trả lời được câu hỏi của bài tập. - Tự giác ôn tập, bồi dưỡng vốn từ thêm phong phú. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các tờ phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - HS: Ôn tập các kiến thức ở trên. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: gọi học Học sinh đọc bài . sinh đọc bài ,kết hợp trả lời câu hỏi . 2.Bài mới: giới - 5 HS gắp thăm bài đọc, HTL trả lời câu hỏi SGK thiệu bài ôn tập . 3.Tiến hành ôn - Đọc và trả lời câu hỏi tập : - HS theo dõi nhận xét Hoạt động 1: Kiểm - 1 HS đọc thành tiếng cho HS cùng lớp lắng nghe. tra đọc Bài 2 - Cho HS lên bảng * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần bốc thăm. 11 đến tuần 13: - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp được và - HS làm vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chủ điểm. Tên. Tác giả. Thể loại. bài Giữ lấy màu xanh. -Chuyện một khu vườn nhỏ.. Vân Long. Văn Thơ. -Tiếng vọng.. Nguyễn Quang Thiều. Văn. -Mùa thảo quả.. Ma Văn Kháng. Thơ. -Hành trình của bầy ong.. Nguyễn Đức Mậu. Văn. Nguyễn Thị Cẩm Châu. Văn. -Người gác rừng tí hon.. Phan Nguyên Hồng. -Trồng rừng ngập mặn. Bài 3. Bài 3. -Gọi HS đọc yêu cầu -1 HS đọc thành tiếng. và nội dung. Làm bài vào vở -Yêu cầu HS tự làm - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. bài - Yêu cầu HS tự làm bài của mình - Nhận xét, cho điểm từng HS nói tốt 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tiết 2”.. Ngày soạn :21/12/2015.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày dạy : Thứ năm , ngày 24/12/2015. Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Tiết 18 Bài: Ôn tập tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ diểm Vì hạnh phúc của con người theo y/c BT2 - Biết trình bày cảm nhận cái hay của một số câu thơ của BT3. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ A 4 làm bài tập. - Rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm nhỏ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một Học sinh đọc một vài đọan văn. vài đọan văn. Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh - Giáo viên nhận xét. trả lời. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 2. 3. Tiến hành ôn tập : HĐ1: Kiểm tra tập đọc.. - Hoạt động cá nhân.. - Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ - Học sinh lần lượt đọc trước lớp thuộc các chủ điểm đã học. những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau. - Giáo viên nhận xét .. * Lớp nhận xét.. HĐ2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các - Hoạt động nhóm. bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con - 1 học sinh đọc yêu cầu. người”.  Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Học sinh làm việc theo nhóm – - Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét + chốt lại. - 1 Học sinh đọc yêu cầu đề bài. HĐ3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em - Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây. thích. - Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu - Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái thơ, khổ thơ hay mà em thích. hay của các câu thơ đó. - Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, - Một số em phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khổ thơ đó.. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét + Tuyên dương. Chuẩn bị: Tiết 3 Nhận xét tiết học. Tiết 2 Môn: Khoa học Tiết 36 Bài: Hỗn hợp I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,…). - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. * GDKNS: - Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp) . - Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình vẽ trong SGK trang 75.Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất - Giáo viên nhận xét.. Hoạt động của HS Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời.. 2.Bài mới :Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp. 3.Chia nhóm hoạt động : Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”. - Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cách tiến hành: (KNS) Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết Hoạt động nhóm, lớp. vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các phương pháp đã thực hiện. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.. Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị b) Thảo luận các câu hỏi: ngon. Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? Hỗn hợp là gì? Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn Nhiều chất trộn lẫn vào nhau. với nhau. HS trình bày Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn Lớp nhận xét. hợp. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.. Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp.. - Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại.. Đại diện các nhóm trình bày.. Cách tiến hành: Học sinh quan sát các hình 1, Không khí là hỗn hợp. 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời. (đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trấu…) trong từng hình. Kể tên các thành phần của không khí. Không khí là một chất hay là một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết. Hoạt động 3: Th. hành tách các chất trong hỗn Hoạt động cá nhân, nhóm. hợp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực - Phương pháp: Luyện tập. hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài). Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc. dầu ăn và nước - Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong Chuẩn bị: cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi dùng cho các nhóm. trên mặt nước - Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt Bài 3:Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên gạo lẫn với sạn . ra, còn lại sạn ở dưới . Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cách tiến hành: 4. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.Xem lại bài + học ghi nhớ.Chuẩn bị: “Dung dịch”.Nhận xét tiết học.. Tiết 3 Môn: Toán Tiết 89 Bài: Kiểm tra cuối học kì I ( Đề kiểm tra của BGH ) ---------------------------------------------------------. Tiết 4 Môn: Kĩ thuật Tiết 18 Bài: Thức ăn nuôi gà I/ Mục tiêu : HS cần phải : - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Chia nhóm, y/c :. -Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.. +KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhanh, đẻ trứng nhiều. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. . Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà? -HS trả lời. . Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. -Nhận xét tiết học. Ngày soạn : 22/12/2015 Ngày dạy : Thứ sáu , ngày 25/12/2015. Tiết 1 Môn: Thể dục Tiết 36 Bài: Trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” ( GV bộ môn soạn bài). Tiết 2 Môn: Địa lý Tiết 18 Bài: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: - Kiến thức: Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I - Kĩ năng: HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài . - Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài . II. Đồ dùng dạy học: Bài KT học kì. III. Các hoạt động dạy học.: 1. KTBC 2. Bài mới. GV nhận xét chung bài kiểm tra cuối học kì I. + Nêu nguyên nhân của kết quả đạt được của từng loại bài. + Sửa bài. Củng cố lại kiến thức đã học trong học kì I. HS liệt kê các bài địa lí đã học trong học kì I. GV nêu câu hỏi, HS trả lời nội dung chính của từng bài. H: Nêu vị trí, giới hạn của nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H: Nêu đặc điểm hình dáng của nước ta? H: Chỗ hẹp nhất của nước ta ở đâu? H Diện tích nước ta là bao nhiêu? GV nêu câu hỏi tương tự với các bài khác. -----------------------------------------------------------------. Tiết 3 Môn: Toán Tiết 90 Bài: Hình thang I. Mục tiêu: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được 1 số dặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học – nhận biết hình thang vuông.( BT 1,2,4). - Rèn khả năng quan sát, trí tưởng tượng – thích học hình. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5 Giấy kẻ ô vuông – thước – ê ke- kéo. - Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Kiểm tra: Sửa bài KT định kì – nhận xét kết quả. 2. Bài mới: Hình thang. HĐ 1. Hình thành biểu tượng hình thang - Tìm và nhận ra những đặc điểm của cái - Cả lớp quan sát thang Trực quan: GV đính hình thang ABCD lên bảng - Mô hình lắp ghép hình thang.. - Hs tự phát hiện các đặc điểm của hình b, Nhận xét một số đặc điểm của hình thang và nêu thang: + Có 4 cạnh (AB – DC – BC – AD ) + Hình thang có mấy cạnh? A. B h. D. H. C.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Có hai cạnh nào song song với nhau? - GV kết luận về hai đặc điểm của hai cạnh Cạnh AB và DC đáy, hai cạnh bên của 1 hình thang. Có 2 cạnh đối diện song song với nhau. - Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa 2 em nhắc lại đường cao và hai đáy. - Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh mà vuông góc với GV kết luận về đặc điểm của hình thang. hai đáy gọi là chiều cao hình thang. - 2 Hs lên chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.. 3.Thực hành: Bài 1/91: Củng cố biểu tượng về hình thang GV đính các hình lên bảng. - Hs thảo luận cặp đôi. HS + Gv nhận xét. - 1 Hs lên bảng chỉ ra hình thang. Bài 2/91: Củng cố nhận biết đặc điểm của Hình 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 hình thang. Các nhóm quan sát hình thảo luận - Đại diện nhóm trình bày Hình có 4 cạnh và 4 góc (hình 1,3) Hình 1: có hai căp cạnh đối diện // Hình 3: Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện // GV + các nhóm khác bổ sung.. Hình 1: có 4 góc vuông.. Bài 3/91: Thông qua việc vẽ hình – rèn kĩ năng nhận dạng hình thang. - HĐ cá nhân - GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh - Hs vẽ hình vào vở sửa sai sót. Bài 4/91: Hs nhận biết đặc điểm của hình thang vuông - HĐ độc lập 1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu A. B Hình thang ABCD có góc vuông A và D. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.. D. C. 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại kiến thức về hình thang.. - Dặn về làm bài VBT.. Tiết 4.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Môn: Tập làm văn Tiết 36 Bài: Kiểm tra cuối học kì I I.Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, có đủ ba phần( Đầu thư, phần chính và phần cuối ), đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học. - Đề kiểm tra III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài. - HS đọc đề bài.. Đề bài:. H: Bài thuộc thể loại gì?. Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể về kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I.. H: Viết thư cho ai? H: Nội dung bức thư nói gì? - HS đọc các gị ý trong SGK. H: Nêu cách trình bày một lá thư? Hoạt động 2: HS làm bài.. - Bài làm thuộc thể loại văn viết thư - Viết thư cho người thân.. - Nội dung bức thư: kể tình hình học tập HS làm bài vào vở, GV gọi một số HS đọc và rèn luyện của em trong học kì I. bài làm của mình, GV và HS nhận xét, đánh giá. - Nêu quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. học tập trong học kì II. - Củng cố: Đọc lá thư có nội dung hay nhất. - Về nhà viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu. Ban giám hiệu duyệt. Tổ trưởng. Nguyễn Thị Chi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×