Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

NHIEM VU NAM HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH MỸ QÚI 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. _________________. ________________________________________. Số: 86 /KH - TH MQ2. Mỹ Qúi, ngày 16 tháng 09 năm 2015. KẾ HOẠCH Thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2015-2016 ____________ Căn cứ Điều lệ trường trường TH kèm theo Quyết định số 41 ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ hướng dẫn số 637/PGDĐT-NV ngày 11 tháng 09 năm 2015 hướng dẫn lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2015-2016; Trường TH Mỹ Qúi 2 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2015-2016 như sau: Phần I. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm học 2014-2015: 1. Thực trạng: 1.1. Huy động học sinh đến trường: a. Kết quả huy động học sinh: TT. Đối tượng huy động. 1. Học sinh 6 đến 10 tuổi trường quản lý.. T. Số 494. Đã huy động Tỷ lệ 494. Ghi chú. 100. b. Phân tích: - Do có chủ động phối hợp chính quyền địa phương điều tra PCGD, phân tuyến tuyển sinh của các trường trong xã, lập danh sách gởi về ấp, trưởng ban cha mẹ học sinh ngay trong tháng 7, phân công giáo viên tuyển sinh rõ ràng, thông báo với cha mẹ học sinh trong ngày tổng kết năm học, ghi vào sổ liên lạc ngày tuyển sinh, nhập học năm học mới cụ thể nên công tác tuyển sinh đạt hiệu quả tốt, đúng kế hoạch. 1.2. Quy mô trường lớp, học sinh: a. Số liệu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khôi Một Hai Ba Bốn Năm Cộng. Năm học 2014-2015 Số lớp Học sinh Nữ 3 78 36 4 102 54 4 99 42 4 105 52 4 91 43 19 475 227. So với năm học 2013-2014 Số lớp Học sinh Nữ 4 95 57 4 101 45 4 106 49 3 95 46 4 98 54 19 494 251. b. Phân tích: * Số lớp năm học 2014 và số lớp năm học 2015 vẫn ổ định là 19 lớp. * Số điểm trường vẫn không tăng ( 2 điểm) * Số học sinh lại giảm 19 em Nguyên nhân do trường được tiếp tục phân tuyến nhận học sinh giữa Mỹ Qúi 2 với Mỹ Qúi 4 nên học sinh có hướng giảm. 1.3. Chất lượng giáo dục: Cấp tiểu học: T Nội dung T. Tổng số HS. 2 Phẩm chất. Hoàn thành (Đạt) SL. TL. 475. 475. 100. 3 Năng lực. 475. 475. 100. 4 KQ hoạt động học tập, giáo dục. 475. 470. 98,94 ( 5KT). Chưa hoàn thành (Chưa đạt). SL. TL. - Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học: 91/91 em, tỷ lệ: 100%. - Phân tích: - Do xác định đây giáo dục đại trà, chính vì vậy ngay đầu năm học sau khi khảo sát chất lượng trường lập kế hoạch bồi giỏi luyện kém ngay đầu năm cho đến cuối năm. -Thường xuyên kiểm tra việc bồi dưỡng các em, phân công giáo viên có kinh nghiệm, nhiệt quyết với nghề dạy lớp 5. -Vận động và ưu tiên lớp năm dạy hai buổi trên ngày, thường xuyên giữ mối liên hệ PHHS tốt hàng tháng chính vì vậy cuối năm học có 98/98 HS hoàn thành bậc tiểu học. 1.4. Tình hình thực hiện đổi mới dạy và học ngoại ngữ: (đối với cấp tiểu học,) -Trường thực hiện giảng dạy ngoại ngữ cho học sinh từ khối 3 đến khối 5 theo chương trình Bộ Giáo Dục quy định, mỗi tuần 2 tiết trên lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.5. Tình hình thực hiện giáo dục hòa nhập: -Thực hiện chương trình giảng dạy theo chuẩn kiến thức của Bộ Giáo Dục quy định hiện hành dành cho trẻ em cấp tiểu học, học sinh khuyết tật học đại trà hòa nhập với những em khác bình thường. ( trường có 11 HS khuyết tật học hòa nhập) 1.6. Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ: -Trường vẫn duy trì chuẩn PGDDĐĐT chuẩn Quốc gia cũng như công tác XMC vẫn duy trì chuẩn quốc gia. a. Tổ chức triển khai thực hiện: -Vẫn triển khai thực hiện theo nội dung quyết định số 28/1999/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 06 năm 1999 của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Thường xuyên cập nhật trẻ trong địa bàn, không để các em đến độ tuổi đi học mà không đến trường do thiếu dụng cụ học tập cũng như quần áo v.v.v. b. Mở lớp phổ cập: (đối với cấp tiểu học). 1.7. Tình hình phát triển giáo dục vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn: 1.8. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục: a. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: Loại Tổng CB-GV số 1 CB 03 2 GV 25 3 NV 06 Cộng: 34. TT. Thạc sỹ. SL 1 1. Đại học. TL. SL. TL 100. 4.0. 3 19. 2.94. 22. 76.0 64.70. Cao đẳng. Trung học. SL. TL. SL. TL. 3 2 5. 12.0. 2 1 3. 8.0. 33.33 14.70. b. Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi: TT Danh hiệu Số lượng 1 Giáo viên dạy giỏi cấp trường 19 2 Giáo viên dạy giỏi cấp huyện 3 3 Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh c. CB-GV-NV đạt danh hiệu thi đua: TT Danh hiệu Số lượng 1 Lao động tiên tiến 24 2 Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở 01 3 Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh 4 Bằng khen của tỉnh 01 5 Bằng khen của Bộ GD, Chính phủ. 16.66 8.82. Chưa chuẩn. SL. TL. 3 3. 50. Tỷ lệ 79.16 75.0. d. Xếp loại chuẩn nghề nghiệp, xếp loại công chức, viên chức:. Tỷ lệ 70.58 4.1 4.1. 8.82.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TT 1 2 3 4. Loại CB-GV Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng Giáo viên Nhân viên. Xuất sắc (Tốt) SL % 01 18 06. Khá SL. TB %. 100 72 100. 1 5. 33.3 20.0. SL 1 1 2. Yếu %. SL. %. 33,3 33.3 8.0. e. Bồi dưỡng chính trị, chuyên môn cho CB-GV-NV: -100% CB-GV-NV điều tham gia tốt lớp học chính trị hè theo quy định. -100% GV điều tham gia tập huấn chuyên môn do trường tổ chức như : sinh hoạt quy chế chuyên môn thông tư 32/2011/TT-BGD-ĐT ngày 08 tháng 08 năm 2011 đánh giá xếp loại học sinh, thao hội giảng, thực hiện sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học. Chuẩn nghề nghiệp GV theo quyết định số 14/2007/ QĐBGDĐT. f. Công tác phát triển Đảng cho cán bộ, giáo viên và nhân viên: - Số Đảng viên/ tổng số CB-GV-NV: 18/33, đạt 54.54%. g. Phân tích : - Do tham mưu tốt chính quyền địa phương nên công tác quản lý học sinh trong địa bàn tốt duy trì được chuẩn PCGDĐĐT- XMC chuẩn quốc gia vững chắc. -Triển khai đầy đủ các văn bản liên quan đến CB-GV-NV nhất là chuẩn nghề nghiệp, đánh giá công chức từ đó CB-GV-NV rất ý thức tự học, tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ đến nay giáo viên vượt chuẩn 23/25 tỉ lệ 92%. Xếp loại chuẩn nghề nghiệp, (công chức khá đến xuất sắc 88.23%. - Công tác thi đua cũng được hội nghị đầu năm rất cụ thể, rõ ràng từng CB-GVNV biết phấn đấu, năm qua trường đạt trường tiên tiến. -Tất cả CB-GV-NV thực hiện tốt các lớp bồi dưỡng chuyên môn theo quy định, đặt biệt là bồi dưỡng chính trị hè. - Hiện nay công tác phát triển đảng CB-GV-NV của trường đạt 18/33 tỉ lệ 54.54%. 1.9. Các phong trào hội thi: a. Kết quả hội thi của giáo viên: Cấp huyện: TT Tên hội thi 1 2 3. Giáo viên dạy giỏi Thiết bị dạy học CBTV- TB giỏi. Cấp tỉnh:. Giải Nhất SL %. 3. 75.0. Giải Nhì SL %. Giải Ba SL %. Giải KK SL %.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TT Tên hội thi 1 2 3. Giải Nhất SL %. Giải Nhì SL %. Giải Ba SL %. Giải KK SL %. Giải nhì. Giải ba 01. Giải KK 01. Giáo viên dạy giỏi Thiết bị dạy học CBTV- TB giỏi. b. Kết quả hội thi của học sinh: Cấp huyện: TT 1 2. Tên hội thi Giải Tiếng Anh trên Internet Giao lưu học sinh giỏi. Giải nhất. 01. Cấp tỉnh: TT 1 2. Tên hội thi Giải Tiếng Anh trên Internet Giao lưu học sinh giỏi. Giải nhất. Giải nhì 01. Giải ba. Giải KK. c. Phân tích: - Do áp dụng thời gian học của ngành ngay đầu năm học trong đó có các phong trào hội thi diễn ra trong năm, từ đó nhà trường đã lập kế hoạch chủ động thực hiện các phong trào có kiểm tra suốt theo tháng, học kỳ ( nhất là thành lập hội đồng bồi dưỡng ngoài kế hoạch cho GVCN lớp bồi dưỡng, xong xong tổ khối có theo dõi kiểm tra tiến độ thực hiện báo cáo về ban bồi dưỡng các phong trào của trường. - Phối hợp với PHHS để tạo điều kiện cho các em tham gia tốt các tiết bồi dưỡng, chính vì vậy trường năm qua đạt khá thành công trong tất cả các phong trào huyện tổ chức. 1.10. Kết quả thực hiện các cuộc vận động: - Năm qua tất cả CB-GV-NV tham gia tốt các cuộc vận động như : ‘Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh’, 2 không 4 nội dung, ATGT, trường tiểu học thân thiện, học sinh tích cực, lớp tiểu học thân thiện, tích cực, phòng chống tham nhũng, trường xanh - sạch – đẹp v.v.v. 1.11. Kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học; tình hình thực hiện các chương trình, dự án, đề án. a. Thống kê phòng học, phòng chức năng hiện có: - Phòng học:. TT. Điểm trường. Tổng số. Cấp 4 và. Kiên cố. Phòng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 2 3. Chính Một Cộng. tạm 14 03 17. 14 03 17. học nhờ. - Phòng chức năng và phòng học bộ môn: TT 1 2 3. Điểm trường Chính Một Cộng. Tổng số 03. Tạm. Cấp 4 03. 03. Kiên cố. 03. - Nhà công vụ: Hiện tại không nhà công vụ. - Thiết bị dạy học: TT. Thiết bị dạy học môn (khối lớp). Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5. SL hiện có. 180 218 226 285 71. Thiếu. Đủ. SL cần mua thêm. Đủ Đủ Đủ Đủ Đủ. Phân tích: - Do trường có chủ động triển khai các cuộc vận động của ngành cũng như của địa phương đến CB-GV-NV-HS-PHHS kịp thời. - Công tác tham mưu của trường thực hiện tốt. - Sự hỗ trợ các cấp đến trường kịp thời. - Các cuộc vận động được sự đồng thuận của CB-GV-NV nhiệt tình hưởng ứng -Kết quả năm qua tập thể CB-GV-NV thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành áp dụng trong cơ quan đơn vị mang lại hiệu quả, không một Cán bộ giáo viên, nhân viên nào không tham gia, hoặc tham gia thiếu nhiệt tình. -Trường đạt chuẩn xanh- sạch- đẹp. b. Thực hiện Chương trình SEQAP: (Đối với 5 trường tiểu học tham gia Chương trình SEQAP). 1.12. Tình hình thực hiện các chính sách của Nhà nước và các chính sách của địa phương đối với học sinh: - CB-GV – NV điều hưởng chế độ chính sách đúng Nhà nước quy định kể cả học sinh, trong đó học sinh được hưởng chế độ y tế đối với hộ nghèo, hưởng chế độ theo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nghị định 49/CP/2010 ngày 14 tháng 09 năm 2010 hỗ trợ chi phí học tập 70000/ tháng/ 1 em. 1.13. Kết quả xây dựng trường đạt chuẩn, trường học 2 buổi/ngày: a. Kết quả xây dựng đạt chuẩn quốc gia: I. Công tác quản lý : - Trường xây dựng được đạt hiệu quả về kế họach họat động năm học theo từng thời gian, hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, tổ trưởng, giáo viên, nhân viên đảm bảo về đúng qui định điều lệ trường tiểu học. Cán bộ giáo viên, công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, trình độ hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng đảm bảo đúng qui định trường chuẩn quốc gia . - Lưu trữ hồ sơ tốt. -Trường có đủ các đòan thể theo điều lệ trường tiểu học và thực hiện nghiêm chỉ thị, nghị quyết của đảng, chính quyền . II. Đội ngũ giáo viên : - Đảm bảo về trình độ đào tạo và vượt chuẩn sư phạm. Có đủ giáo viên dạy chuyên , phẩm chất giáo viên tốt. Đảm bảo đủ 20% giáo viên giỏi cấp huyện, 50% giáo viên giỏi cấp trường kể cả đủ số lượng 5 tổ chuyên môn hoạt đúng tổ chuyên môn đúng điều lệ trường tiểu học. - Có đủ giáo viên chuyên như: Âm nhạc, MT, AV, TD. -Thực hiện tốt các kế hoạch theo quy định, trong đó có xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên. III. CSVC: - Điểm chính đạt về diện tích sân chơi bãi tập và diện tích trong phòng học. - Chưa đạt về phòng chức năng, chưa có nhà vệ sinh cho giáo viên, thư viện,thiết bị chưa đạt chuẩn theo qui định cũng như chưa có nhà để xe giáo viên, bàn , ghế học sinh chưa đúng chuẩn. -Thư viện thiết bị chưa đạt kể cả về nhân sự.( 01 thiết bị chưa qua đào tạo) -Trường đạt chuẩn xanh- sạch- đẹp. IV. Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục : - Đảm bảo có ban đại diện học sinh từ lớp đến trường, đảm bảo tốt mối quan hệ giữa nhà trường với PHHS để giáo dục các em tốt. - Chưa thực tốt về huy động sấm thêm CSVC cho trường . -Tổng số tiền xã hội hóa năm học 2014-2015 là : 197.083.000đ trong đó: - Tiền hai buổi 156 410 000đ - Học bổng Hoa Hướng Dương: 34hs x 700 000đ = 23 800 000đ - Công ty Bảo Việt tặng 2 suất học bổng 350 000đ x 2 = 700 000đ - Đầu năm học, hội khuyến học xã Mỹ Quí xét tặng 07 cái cặp giúp đỡ 07 em học sinh có hoàn cảnh khó khăn trị giá700.000đ - Hội Khuyến học huyện Tháp Mười xét tặng 2 suất học bổng mỗi suất trị giá 500.000đ = 1.000.000đ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chi bộ khối Đảng, Đoàn thể xã Mỹ Quý cũng đã trao 01 suất học bổng 300.000 đồng cho 01 học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn nhưng cố gắng học tập tốt. - UBND xã Mỹ Quý tặng 30 phần quà là 30 bánh trung thu cho học sinh nghèo trị giá 600.000đ. - Nhân dịp này Chi hội sinh viên xã Mỹ Quý cũng đã hỗ trợ 05 phần quà cho 05 học sinh có hoàn cảnh khó khăn, mỗi phần là 10 quyển tập, với tổng trị giá 300.000đ. - Mạnh thường quân tặng 5 suất x 300 000đ = 1 500 000đ - Mạnh thường quân tặng 5 suất x 300 000đ = 1 500 000đ (Tư Tài) - Kết nối niềm vui tặng 1 suất x 500 000đ = 500 000đ - Mạnh thường quân xã Mỹ Quý tặng 200q tập = 1 200 000đ - Bảo hiểm Bảo Minh tặng 200q tập = 1 200 000đ - Văn phòng phẩm Danh Cẩm Linh tặng 50q tập = 300 000đ - Hợp tác xã Mỹ Quý tặng 300q tập = 1 800 000đ - Nuôi heo đất : 5.273.000đ tặng cho 272 em chủ yếu là tập, viết và 05 bộ quần áo. V. Họat động và chất lượng giáo dục : - Đảm bảo dạy đủ các môn học theo quy định điều lệ trường tiểu học. Điểm chính có 11/14 lớp học 2 buổi/ ngày đạt tỉ lệ 78.57%. -Thực hiện tốt công tác PCGDĐĐT-CMC. - Huy động tốt ngày tòan dân đưa trẻ đến trường kể cả cả duy trì học sinh tốt đạt 100%. - Chất lượng giáo dục đạt hiệu quả kể cả hiệu quả giáo dục. HS hoàn thanh bậc tiểu học đạt 100%. - Trường chưa đạt chuẩn quốc gia. - Trường đã được công nhận chuẩn xanh, sạch, đẹp. b. Kết quả xây dựng trường Xanh - Sạch - Đẹp: - Trường năm học 2012-2013 được SGD-ĐT Đồng Tháp công nhận trường xanh – sạch – đẹp và duy trì đến nay. c. Kết quả xây dựng thư viện đạt chuẩn: -Trường có cố gắng xây dựng thư viện chuẩn tuy nhiên đến nay trong 05 tiêu chuẩn theo quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐ ngày 02 tháng 01 năm 2003 trường chưa đạt cụ thể như sau : 1/Tiêu chuẩn thứ nhất: về sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa.( chưa đạt) - Chưa đảm bảo 1000 học sinh thuộc diện chính sách mượn sách, thiếu sách GV lưu giữ tại thư viện, sách tham khảo chưa có nhiều thể loại . 2/Tiêu chuẩn thứ hai: về cơ sở vật chất - Bàn ghế thư viện thiết bị không đạt chỉ có 14 chỗ ngồi cho GV-HS, kích thước phòng chưa đạt. 3/Tiêu chuẩn thứ ba: về nghiệp vụ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đạt theo tiêu chuẩn 4/Tiêu chuẩn thứ tư: về tổ chức và hoạt động - Không đạt vì CB thiết bị chưa qua đào tạo, bồi dưỡng. 5/Tiêu chuẩn thứ năm: về quản lý thư viện - Đạt theo tiêu chuẩn quy định. d. Kết quả tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, bán trú: - Năm học 2014-2015 trường có 19 lớp, riêng điểm chính có 14 lớp trong đó mở được 11 lớp học 2 buổi/ ngày đạt 78.57% ( cả trường 11/19 tỉ lệ 57.89%). e. Phân tích : - Trường triển khai đầy đủ kịp thời các văn bản có liên quan đến chính sách pháp luật của Nhà nước đến CB-GV-NV kịp thời, đồng thời photo đến CB-GV-NV các văn bản để CB-GV-NV tham khảo năm qua CB-GV-NV thực hiện nghiêm các quy định theo văn bản không một ai vi phạm . - Trường có kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia và có theo dõi tiến độ thực hiện theo từng giai đoạn đến sau năm 2016 sẽ đạt vì hiện nay tiêu chuẩn 2 CSVC chưa đảm bảo theo yêu cầu. - Trường đã phấn đấu thực hiện trường đạt xanh- sạch – đẹp năm 2013 và sẽ cố gắng duy trì. -Thư viện- thiết bị trường đang tiến độ thực hiện tuy nhiên đến nay chưa đạt tiêu chuẩn 1,2,4. tiếp tục trường sẽ phấn đấu trong những năm tiếp theo và có đề xuất đến lãnh đạo ngành. 1.14. Tình hình thực hiện Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục: - Trường thực hiện tốt là người đứng đầu trong cơ quan quản lý giáo dục của trường theo nội dung Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục. 1.15. Tình hình thu, chi ngân sách và huy động các nguồn tài chính: - Trong năm 2014 : 3.319.905.744đ * Tổng thu NS : 3,201,519,000đ Trong đó NS: 3,201,5199,000đ Căn tin: 20,155,000đ 2 buổi/ ngày 98,231,744đ * Tổng chi: 3.319.905.744đ -Biên chế: 3,113,737,400đ -KPQLHC: 87,7811,600đ -Căn tin: 20,155,000đ 2 buổi/ ngày: 98,231,744đ -Về biên chế năm 2014: 3,113,737,400đ -Về kinh phí năm 2014: 3,319,905,744đ *Kinh phí QLHC được giao: 3,002,279,000 - Ước thực hiện năm 2015 : 3.410.631.000.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Nguồn NS: 3,390,631,000 Biên chế lương: 3,149,910,000 - KPQLHC: 240,721,000 - Căn tin:20,000,000 - Về kinh phí 2015 : 3.410.631.000 *Kinh phí QLHC được giao: 240,721,000. - Các văn bản thực hiện + Công văn 181/UBND-PPLT ngày 26 tháng 04 năm 2011v/v thực hiện các khoảng thu của Sở Giáo Dục – Đào Tạo Đồng Tháp. + CV170/SGDĐT-ĐT-TTr ngày 21 tháng 09 năm 2012 v/v hướng dẫn thực hiện quy định dạy thêm, học thêm từ năm học 2012-2013. 1.16. Tình hình thu, chi ngân sách và huy động các nguốn tài chính: - Về biên chế năm 2014: 2,823,447,200đ. - Về kinh phí năm 2014: 3,120,665,744đ. Kinh phí quản lý hành chính được giao: 3,002,279,000đ. - Về biên chế năm 2015: 3,113,737,400đ. - Về kinh phí năm 2015: 3,319,905,744đ. 2. Nhận định tổng quát về thực trạng : 2.1. Những thành tựu, kết quả nổi bật: -Trường thực hiện tốt công tác huy động trẻ đến trường trong địa bàn quản lý ra lớp đạt 100%. - Duy trì sĩ số trong năm không có học sinh bỏ học. - Chất lượng giáo dục hoàn thành đạt 99,56%. - Hoàn thành chương trình tiểu học 100% - Năng lực, phẩm chất đạt 100% . - Duy trì được chuẩn PCGDĐĐ-XMC chuẩn quốc gia. - Các phong trào thi cấp huyện của HS điều có đạt giải như : giao lưu học sinh giỏi, Tiếng Anh qua mạng cấp tỉnh đạt 01 giải II, 01 giải khuyến khích. -Duy trì trường đạt chuẩn trường xanh- sạch- đẹp. 2.2. Những khó khăn, tồn tại mà địa phương đang gặp phải, trong đó cần quan tâm đến trẻ em thiệt thòi: - Học sinh tiếp giáp nhiều địa bàn như Ba Sao, Mỹ Thọ, Tân hội trung, Nhị Mỹ, phần nũa có cả chợ và khu dân cư nên PHHS làm ăn sinh sống thuận thì ở, không thuận thì duy dời nơi ở nên còn gặp khó khi vận động học sinh trở lại lớp, cũng là nơi vui chơi giải trí lâu ngày dẫn đến các em vui chơi lãng quên sự học, chất lượng giảm xúc. - Trường năm qua có đến 11 em trẻ khuyết tật ( hồ sơ cấp tỉnh công nhận) không ít khó khăn huy động đến trường, trong công tác giảng dạy gặp không ít khó khăn về chất lượng. - Không có giáo viên chuyên, cũng như lớp chuyên biệt dạy cho những em khuyết tật này..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.3. Nguyên nhân của thành tựu và hạn chế, yếu kém: 2.3.1:Nguyên nhân của thành tựu : - Được sự quan tâm lãnh chỉ đạo kịp thời của Lãnh đạo ngành, chính quyền địa phương. -Sự tham mưu kịp thời giữa trường với chính quyền địa phương, Lãnh Đạo Ngành, đoàn thể với BGH. - Thực hiện tốt công tác phối hợp với các đoàn thể từ xã về ấp, BĐD PHHS. - Do có chủ động lập được kế hoạch ngay đầu năm và được tập thể xây dựng và đóng góp chân thành. -Trường thực hiện tốt kế hoạch công tác huy động trẻ đến trường trong địa bàn quản lý ra lớp đạt 100%. -Thực hiện tốt các cuộc vận động do ngành, địa phương tổ chức. - Kinh phí thu chi ổn định cho việc dạy và học theo chi tiêu nội bộ nhà trường đã xây dựng. - Thực hiện tốt đổi mới công tác kiểm tra cuối năm học nghiêm túc, an toàn và đúng quy chế. - CSVC sửa chữa kịp thời đảm bảo cho dạy và học. 2.3.2 Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém : - Trong công tác quản lý, điều hành chỉ đạo và tổ chức thực hiện các mục tiêu giáo dục tuy có chuyển biến tích cực nhưng một vài chỉ tiêu triển khai chậm, hiệu quả chưa cao. - Một số PHHS nhận thức chưa cao, còn trông chờ sự hỗ trợ, giúp đỡ từ phía nhà trường, địa phương, coi sự học tập là trách nhiệm của trường. Các hộ gia đình có con bị khuyết tật do mặc cảm nên che giấu và không cho con đến trường, trường phải đến vận động . - Đời sống, kinh tế của PHHS tuy có chuyển nhưng tỷ lệ gia đình nghèo, có hoàn cảnh khó khăn còn nhiều dẫn đến HS nghỉ học vắng đoạn, chất lượng thấp. - Công tác cập nhật số liệu trẻ khuyết tật, nhóm trẻ em thiệt thòi và các hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn của trường hồ sơ chậm. Phần II. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2015 – 2016: 1. Căn cứ xây dựng kế hoạch : - Căn cứ vào thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 ban hành điều lệ trường tiểu học. - Căn cứ kế hoạch số 426/KH-PGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Phòng GDĐT về kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo năm 2016. - Căn cứ công văn số 584/HD-PGDĐT-NV ngày 17/8/2015 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học năm học 2015 – 2016. - Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục trường năm 2015-2016..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2014 – 2015 và tình hình thực tế địa phương …. 2. Nội dung kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2015-2016: 2.1. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch : a. Định hướng phát triển giáo dục: - Từ kết quả phát triển giáo dục đạt được trong năm qua, quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của địa phương về phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trường tiểu học Mỹ Qúi 2 định hướng phát triển giáo dục năm học 2015-2016 như sau: - Tiếp tục đổi mới và phát triển giáo dục mạnh mẽ hơn, hiệu quả và bền vững hơn theo hướng "Chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa", đảm bảo vừa mở rộng quy mô, vừa củng cố nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đưa sự nghiệp giáo dục của trường đạt cao hơn năm qua và đạt mặt bằng chung của huyện. - Nâng cao nhận thức, trình độ chính trị, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới toàn diện giáo dục. - Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đối mới kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm, thúc đẩy phát huy tính tích cực, sáng tạo giảng dạy của giáo viên, năng động, phấn đấu học tập của học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Tiếp tục duy trì vững chắc chuẩn quốc gia về XMC – PCGDTHĐĐT bền vững. - Sửa chữa cơ sở vật chất kịp thời, mua sấm trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho giảng dạy đảm bảo cho dạy và học. - Tiếp tục huy động tối đa số trẻ khuyết tật, nhóm trẻ thiệt thòi đến trường, thực hiện đúng, kịp thời các chế độ chính sách, hỗ trợ cho trẻ khuyết tật, nhóm trẻ thiệt thòi, học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn được thuận lợi đến trường học hòa nhập. - Giáo dục các em phát triển toàn diện theo hướng đại trà chuẩn kiến thức của Bộ Giáo Dục ban hành. b. Các mục tiêu chung: b.1. Tiếp cận giáo dục: - Tiếp tục huy động học sinh đi học đúng độ tuổi, huy động tối đa trẻ khuyết tật, nhóm trẻ thiệt thòi đến trường học hòa nhập. - Tăng cường thực hiện công tác phổ cập giáo dục. - Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. b.2. Chất lượng giáo dục: - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, xây dựng trường đạt các chuẩn Quốc gia. - Phát triển thư viện trường học, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b.3. Quản lý giáo dục: - Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý. - Áp dụng phần mềm quản lý tài chính Misa vào trường học, các phần mềm quản lý CB-GV-NV, học sinh, thực hiện quyền tự chủ về tài chính. - Thực hiện các cuộc vận động của ngành. - Thực hiện đúng và kịp thời các chế độ, chính sách cho trẻ khuyết tật, thiệt thòi học hòa nhập, học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn được thuận lợi đến trường. - Lập danh sách đưa đi đào tạo ( CBQL kế cận, dự bị). c. Các chỉ tiêu cụ thể: c.1. Tiếp cận giáo dục: - Mục tiêu 1: Quy mô trường lớp (ước tính). Điểm trường Chính Một Cộng. Năm học 2015-2016 Trường Lớp Học sinh 14 420 TH Mỹ Qúi 2 5 73 19 493. - Mục tiêu 2: Huy động học sinh đến trường: + Huy động 493/493, 6 đến 11 tuổi ra lớp 100% ( trong đó trong địa bàn quản lý 376 em, và 6 tuổi vào lớp 1 64/64 ra lớp 100%. + Huy động trẻ khuyết tật trong địa bàn quản lý ra lớp 100% (11/11em) - Mục tiêu 3: Thực hiện phổ cập giáo dục: + Duy trì chuẩn PCGD-ĐĐT chuẩn Quốc gia cũng như duy trì chuẩn Quốc gia XMC đảm bảo vững chắc theo quyết định số 28/1999/QĐ-BGD-ĐT ngày 08 tháng 08 năm 1999 của Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. - Mục tiêu 4: Đảm bảo cơ sở vật chất: + Đảm bảo sửa chữa CSVC kịp thời cho các em học tập. +Trang bị mua sấm CSVC, theo chi tiêu nội bộ. khi cần thiết mua ngoài dự kiến phát sinh và được Lãnh Dạo Ngành phê duyệt. - Mục tiêu 5: Đảm bảo thiết bị, đồ dùng dạy học: + Phân công cán bộ quản lý TV-TB thường xuyên quản lý TV-TB theo dõi tình hình thực hiện TV-TB sẵn có và tự làm, đề xuất mua sắm v.v.v.đáp ứng cho giảng dạy. + Kiểm tra theo định kỳ và đột xuất khi cần thiết. c.2. Chất lượng giáo dục: - Mục tiêu 6: Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo : +Tổng số GV-NV là 30 trong đó GV 25, NV 5..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Chỉ tiêu GV chuẩn 100%, vượt chuẩn 23/25 tỷ lệ 92%, NV chuẩn 4/5 tỷ lệ 80.0 % phấn đấu đến năm 2017 nhân viên đạt chuẩn 100% (01 NV đang theo học). + 100% GV-NV tham gia tốt các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ các cấp tổ chức và tự học để nâng cao. + 100% GV-NV tham gia tốt lớp học chính trị hè. + Phấn đấu chứng chỉ B Anh văn giáo viên 3/25 tỷ lệ 12%, nhân viên 2/5 tỷ lệ 40%. - Mục tiêu 7: Đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi: + Giáo viên dạy giỏi cấp trường mỗi khối đạt ít nhất 50% giáo viên/ khối. + Giáo viên thiết kế ” Bài giảng điện tử E- learning « phấn đấu đạt 03 bài. - Mục tiêu 8: Đạt danh hiệu thi đua: + Trường đạt tiên tiến. - Mục tiêu 9: Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên; Xếp loại công chức, viên chức: + Hiệu trưởng hiệu, phó hiệu trưởng HTXSNV 100%, giáo viên –NV đạt HTXSNV 97% trở lên còn lại 3% HTTNV. - Mục tiêu 10: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ( Chất lượng đại trà, giáo dục đạo đức, giáo dục kỷ năng sống, giáo dục ATGT....) + Duy trì chất lượng giáo dục toàn diện năm 2014-2015. +Năm học 2015-2016 chất lượng giáo dục cuối năm học sinh đạt hoàn thành lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%. - Mục tiêu 11: Đạt kết quả trong các phong trào hội thi của giáo viên, học sinh: + Đạt phong trào cấp huyện 50% cho các phong trào. - Mục tiêu 12: Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia: + Tiếp tục thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia : Duy trì chuẩn đã đạt và phấn đấu thực hiện các chuẩn chưa đạt ( tiêu chuẩn 3 CSVC) để đến sau năm 2017 sẽ đăng ký trường đạt chuẩn Quốc gia mức 1. - Mục tiêu 13: Xây dựng trường đạt Xanh - Sạch - Đẹp: + Duy trì trường đạt chuẩn xanh – sạch – đẹp năm học 2012-2013. - Mục tiêu 14: Xây dựng thư viện đạt chuẩn: +Tiếp tục phấn đấu thực hiện chuẩn thư viện – thiết bị theo quyết định 01/2003/QĐ-BGDĐ ngày 02 tháng 01 năm 2003. Năm 2017 sẽ đề nghị kiểm tra công nhận khi có xây dựng Phòng chức năng TV-TB kể cả CSVC bên trong, nhân sự quản lý TB phải có bằng tốt nghiệp theo quy định. - Mục tiêu 15: Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày : +Tiếp tục duy trì mở 11 lớp 2 buổi/ 14 lớp tại điểm chính ( tận dụng hết các phòng đã có), đảm bảo 20% lớp học hai buổi/ ngày. Hiện năm học 2015-2016 trường có 11 lớp /19 lớp học 2 buổi/ ngày tỉ lệ 57,89%. - Mục tiêu 16: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Tiếp tục vận dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy như thao hội giảng, mở chuyên đề, áp dụng giảng dạy thi giáo viên dạy giỏi, tiếp tục áp dụng vào giảng dạy trên lớp. c.3. Quản lý giáo dục: - Mục tiêu 17: Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý: + CBQL 3 người : + Chuyên môn vượt chuẩn 100%. +CBQL tham gia học 100% các lớp do ngành tổ chức, kể cả học tập chính trị hè. +Khuyến khích CBQL học chứng chỉ B Anh văn 2/3 tỷ lệ 66,66%. +Lập danh sách học TCCT 01 người. - Mục tiêu 18: Áp dụng các phần mềm trong quản lý: +Trường tiếp tục thực hiện phần mền PS MIS ONINE quản lý CB-GV-NV. - Mục tiêu 19: Thực hiện chế độ, chính sách cho học sinh: +Tiết tục HS hưởng chế độ chính sách đúng Nhà nước quy định, trong đó học sinh được hưởng chế độ y tế đối với hộ nghèo, hưởng chế độ theo nghị định 49/CP/2010 ngày 14 tháng 09 năm 2010 hỗ trợ chi phí học tập 70000đ/ tháng/ 1 em. + Mục tiêu 20: Thực hiện các cuộc vận động của Ngành: +Tiếp tục thực hiện cuộc vận động như : ‘Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh’, 2 không 4 nội dung, ATGT, trường tiểu học thân thiện, học sinh tích cực, lớp tiểu học thân thiện, tích cực, phòng chống tham nhũng. v.v.v. 2.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện : a. Tiếp cận giáo dục: a.1. Quy mô lớp, học sinh, tăng cường cơ sở vật chất cho các cấp học. - Liên hệ chính quyền địa phương, ấp công tác điều tra PCGD trên địa bàn quản lý để thực hiện tốt công tác phổ cập cũng như huy động học sinh ra lớp, công tác phát triển giáo dục của đơn vị. - Liên hệ Lãnh Dạo Ngành, địa phương để hỗ trợ cơ sở vật chất ngoài khả năng của đơn vị. - Đơn vị thường xuyên kiểm tra sửa chữa cũng như công tác XHH CSVC . a.2. Huy động tối đa trẻ đến trường, duy trì vững chắc CMC-PCGD: - Sau khi đã có danh sách huy động trẻ trong độ tuổi học tiểu học, lập kế hoạch liên hệ chính quyền địa phương, các đoàn thể từ xã về ấp để thông tin tuyển sinh năm học mới huy động trẻ trong địa bàn ra lớp phải đạt 100%. - Không để bất cứ trường hợp nào vì lý do thiếu dụng cụ học tập hoặc quần áo mà không đến trường. - Phân công từng giáo viên công tác huy động trẻ em trong lĩnh vực nhà trường gởi danh sách. -Thành lập ban bội dưỡng HS có nguy cơ chưa hoàn thành chuẩn kiến thức hiện tại, có nguy cơ bỏ học theo từng thời điểm rõ ràng. -Thường xuyên liên hệ với PHHS..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hàng tháng gởi sổ liên lạc về gia đình kịp thời, phê rõ ràng những ưu, khuyết gì của HS thể hiện trong tháng tại trường. b. Chất lượng giáo dục: b.1. Nâng cao chất lượng toàn diện: -Tiếp tục thực hiện chương trình giảng dạy theo chuẩn kiến thực của Bộ Giáo Dục Đào Tạo ban hành. Đánh giá học sinh theo thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 quy định đánh giá học sinh tiểu học. - Lập kế hoạch kiểm tra nội bộ rõ ràng diễn ra suốt năm học cụ thể, rõ ràng ở từng lĩnh vực. - Kiểm tra theo định kỳ theo hướng 2 chéo ( coi chéo, chấm chéo). - Lập kế hoạch bồi giỏi luyện kém có kiểm tra và nhận xét cụ thể theo thời gian diễn ra trong năm học. b.2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo: - Triển khai đầy đủ các văn bản đến giáo viên kịp thời nhất là tiếp tục thực hiện kế hoạch 07 của UBND huyện Tháp Mười nâng cao đội ngũ CB-GV. - Tập huấn chuyên môn cho GV ngay đầu năm học, khuyến khích GV tham gia học vượt chuẩn sư phạm. - Huy hoạch đội ngũ cán bộ kế cận, dự bị đưa đi đào tạo. - Mở phong trào thi giáo viên giỏi cấp trường. - Thực hiện tốt việc họp lệ tổ chuyên môn đúng quy định. c. Quản lý giáo dục: - Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý. - Áp dụng phần mềm quản lý tài chính Misa vào trường học, các phần mềm quản lý CB-GV-NV, học sinh, thực hiện quyền tự chủ về tài chính. - Thực hiện đúng và kịp thời các chế độ, chính sách cho trẻ khuyết tật, thiệt thòi học hòa nhập, học sinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo, có hoàn cảnh khó khăn được thuận lợi đến trường. -Tiếp tục thực hiện quản lý giáo dục theo quy định thông tư 41 điều lệ trường tiểu học.v.v.v. d. Xây dựng trường đạt các chuẩn quốc gia: - Tiếp tục xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quyết định số 32/2005/QĐBGD-ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 ( mức 1) trong đó chú trọng tiêu chuẩn 3 chưa đạt để có tham mưu đề xuất đến giai đoạn 2017-2020 sẽ đạt trường chuẩn quốc gia. e. Thực hiện các cuộc vận động của Ngành: - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động như : ‘Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh’, 2 không 4 nội dung, ATGT, trường tiểu học thân thiện, học sinh tích cực, lớp tiểu học thân thiện, tích cực, phòng chống tham nhũng. v.v.v. 2.3. Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2016: a) Dự toán thu, chi thường xuyên: - Dự toán thu năm 2016: 3,393,024,000đ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dự toán chi năm 2016: 3,393,024,000đ. b) Dự kiến nhu cầu kinh phí năm 2016: 3,393,024,000đ. c) Chi đầu tư phát triển cho giáo dục: - 3,393,024,000đ. - Hai buổi/ ngày : 164,700,000đ d) Chi chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) giáo dục đào tạo, SEQAP d.1. Chương trình SEQAP: (Đối với 5 trường tiểu học tham gia Chương trình SEQAP) - Chi năm 2014: - Ước thực hiện năm 2015: - Dự kiến năm 2016: d.2. Chương trình mục tiêu quốc gia: 2.4. Tổ chức tực hiện. - Các bộ phận cùng xây dựng kế hoạch thực hiện trong năm học 2015-2016 và triển khai đến toàn thể CB-GV-NV của trường cùng thực hiện. 2.5. Kiến nghị: Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2015-2016 của trường tiểu học Mỹ Qúi 2. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT; - UBND xã; - Trưởng Ban ĐDCMHS; - Các PHT; - CT CĐCS; - BT chi đoàn; - TPT đội ; - Tổ trưởng CM; - Lưu : VT. HIỆU TRƯỞNG. PHÒNG GDĐT Tháp Mười CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TH MỸ QUÍ 2. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIÁO DỤC NĂM HỌC 2015-2016. Tháng 9 / 2015.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×