Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HK 1 Sinh 7 20152016 MTDA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.96 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7. A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra Sinh học 7 Chủ đê 1. Động vật nguyên sinh. Nhận biết - Đặc điểm chung của ngành ĐVNS.. Số câu : 1.5 câu 2. Ngành Thân mềm, ruột khoang. Số câu : 1/2 câu. Số câu : 01 câu. Số câu : 1/2 câu. - Nêu được đặc điểm chung của ngành thân mềm.. 3. Ngành chân khớp. Tổng số câu : 3 câu Tổng số điểm : 10 điểm(100%). 1 câu (3.0đ) (30%). Thông hiểu Vận dụng - Trình bày vai trò Vận dụng giải thích của ngành ĐVNS. một số hiện tượng thực tế. Số câu : 1/2 câu Số câu : 1/2 câu - Trình bày vai trò - Tại sao xếp mực bơi của ngành thân nhanh cùng với ốc sên mềm. bò chậm chạp? - Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ? Số câu : 1/2 câu Số câu : 1/2 câu - Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ?. - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện ? - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu ?. Số câu : 1/2 câu. Số câu : 1/2 câu. 1 câu (4.0đ) (40%). 1 câu ( 3.0đ) (30%).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG THCS ĐẠO TÚ. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 Môn: SINH HỌC 7 Thời gian làm bài : 45 phút . Đề thi này gồm : 01 trang .. I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..........). (0,5 điểm) Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách ………… Chồi, con khi tự kiếm được thức ăn, ………………….. cơ thể mẹ để sống độc lập. Câu2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. (1,5 điểm) 1. Vỏ ốc sên có cấu tạo phức tạp, thích nghi với lối sống: A. Bò nhanh. C. Bò chậm chạp. B. Bò tốc độ trung bình. D. Nhiều chân. 2. Vỏ trai sông thường gồm mấy lớp? A. Một lớp. C. Ba lớp. B. Hai lớp. D. Bốn lớp. 3. Mặt ngoài áo trai có tác dụng gì? A. Sinh ra khoang áo. C. Sinh ra lớp vỏ đá vôi. B. Sinh ra lớp sừng. D. Sinh ra lớp xà cừ. 4. Bạch tuộc thường có: A. 7 tua, mai lưng tiêu giảm. C. 9 tua, mai lưng tiêu giảm. B. 8 tua, mai lưng tiêu giảm. D. Không có tua, mai lưng tiêu giảm. 5. Mực bắt mồi bằng: A. Tua ngắn. C. Tua ngắn và tua dài. B. Tua dài. D. Giác bám. 6. Ý nghĩa thực tiễn của nghành thân mền: A. Làm thực phẩm cho con người, làm đồ trang sức, có giá trị xuất khẩu. B. Làm thức ăn cho động vật khác, làm vật trang trí. C. Có giá trị về mặt địa chất. D. cả A, B và C đều đúng. II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1: (3 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Câu 2: (3 điểm). a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện? b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần? c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Câu 3: (2 điểm): Giun đất là tên thông thường của các thành viên lớn nhất của phân lớp Oligochaeta (thuộc một lớp hoặc phân lớp tùy theo tác giả phân loại) trong ngành Annelida.Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt có nhiều mùn hữu cơ. Chúng có vai trò to lớn đối với ngành nông nghiệp do chúng làm đất tơi xốp và tăng độ phì nhiêu của đất. Giun đất còn là thức ăn cho gia súc và gia cầm Em hãy nêu các thao tác tiến hành mổ giun đất? .................................................Hết............................................... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh ...................................................................SBD.............................. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Môn: SINH HỌC 7 ĐÁP ÁN – MÔN SINH 7 I- TRẮC NGHIỆM: Câu1. Mỗi ý đúng được 0, 25 điểm. Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập. Câu2. Mỗi câu đúng được 0, 25 điểm. C©u 1 2 3 4 5 6 §/¸n C C C B B D II- TỰ LUẬN: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu Nội dung Điểm. 1. 2. 3. * Đặc điểm chung: 2 đ - Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào. - Phần lớn dị dưỡng. - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. * Sự khác nhau: 1 đ San hô Thủy tức Cơ thể con được hình thành Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ không tách rời mà dính với cơ sống độc lập. 0.5 đ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô. 0.5 đ a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện: Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng. - Phần đầu – ngực: + Đôi kìm có tuyến độc + Đôi chân xúc giác + 4 đôi chân bò - Phần bụng: + Phía trước là đôi khe thở + Ở giữa là một lỗ sinh dục + Phía sau là các núm tuyến tơ b. Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể được. c. Ở sâu bọ việc cung cấp oxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim. Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi. Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể. Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu.. HẾT. 0.5 0.5 0.5 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 1 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×