Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh mtv vạn bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.37 MB, 129 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY
TNHH MTV VẠN BÌNH MINH
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Như Ý
Mã số sinh viên

: 1723403010324

Lớp

: D17KT06

Ngành

: KẾ TỐN

GVHD

: TH.S MÃ PHƯỢNG QUN

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin được cam đoan đề tài Kế tốn doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Cơng
ty TNHH MTV Vạn Bình Minh được tiến hành cơng khai dựa trên sự cố gắng, nổ
lực của mình và sự giúp đỡ của Trường Đại học Thủ Dầu Một, sự hướng dẫn tận


tình của thạc sĩ Mã Phượng Quyên.
Các số liệu của để tài là trung thực và hoàn toàn khơng sao chép hoặc sử dụng
số liệu của bất kì đề tài nào khác. Nếu phát hiện có sự sao chép từ đề tài nào khác
em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa q thầy cơ Trường Đại học Thủ Dầu Một, đồng kính gửi Ban
Giám đốc và các Phịng ban Cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh.
Trong suốt thời gian 3 năm từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến
nay em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia đình và
bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Kinh tế –
Trường Đại Học Thủ Dầu Một đã dùng hết tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt là quy
trình đào tạo của trường giúp cho em được tiếp cận với môn học mà theo em là rất
hữu ích đối với sinh viên chun ngành Kế tốn. Với lịng biết ơn và kính trọng
nhất, em xin nói lời cảm ơn đến Thạc sĩ Mã Phượng Quyên là giảng viên hướng dẫn
trực tiếp cho em. Em xin cảm ơn cơ đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá
trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban, các anh chị Phịng
Kế tốn của cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh khỏi những thiếu xót,
em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cơ cùng tồn thể cán bộ,
cơng nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin kính chúc cơ và tồn thể quý thầy cô lời chúc sức khỏe,
hạnh phúc và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập


Huỳnh Thị Như Ý


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài:.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................1
2.1.Mục tiêu tổng quát: ...............................................................................................1
2.2.Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: ...........................................................2
4.1.Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................2
4.2.Nguồn dữ liệu: .......................................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài:...................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài: ...................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN VẠN BÌNH MINH. ..........................................................................................4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập ............................................4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty: ............................................................................4
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty: ....................................................4
1.1.3 Triết lí kinh doanh của công ty: .........................................................................5
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: ............................................................................5
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh: ..........5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ: ........................................................................................5
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn: ............................................................................7
1.3.1 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh: ..7

1.4 . Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực tập: .10
1.4.1 .Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng: ..........................................................10
1.4.2 Hình thức kế toán áp dụng: ..............................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẠN BÌNH MINH.
...................................................................................................................................11
i


2.1 Nội dung: .............................................................................................................11
2.2 Nguyên tắc kế toán: .............................................................................................11
2.3 Tài khoản sử dụng: ..............................................................................................14
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán: ..................................................................................15
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ................................................................77
3.1 Nhận xét: .............................................................................................................77
3.1.1 Nhận xét chung ................................................................................................77
3.1.2 Nhận xét cơ cấu tổ chức cơng ty: .....................................................................78
3.1.3 Nhận xét cơng tác kế tốn: ...............................................................................78
3.1.4 Nhận xét tổ chức bộ máy kế toán: ....................................................................79
3.1.5 Nhận xét kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ............................80
3.1.6 Nhận xét về chứng từ, sổ sách : .......................................................................80
3.1.7 Nhận xét về Báo cáo tài chính: ........................................................................81
3.1.8 Nhận xét tình hình tài chính: ............................................................................81
3.2 Giải pháp cải thiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ............................82
3.2.1 Nghiên cứu thị trường: .....................................................................................82
3.2.2 Tổ chức tốt công tác bán hàng va dịch vụ bán hàng: .......................................83
3.2.3 Chú trọng chất lượng hàng hóa mua vào: ........................................................83
3.2.4 Xây dựng chính sách giá cả phù hợp: ..............................................................83
3.2.5 Về các khoản giảm trừ doanh thu: ...................................................................84
3.2.6 Về sổ sách: .......................................................................................................84

3.2.7 Cơng tác kế tốn: ..............................................................................................84
3.2.8 Về hạch tốn các khoản phải thu khách hàng: .................................................85
3.2.9 Trích lập dự phịng hàng tồn kho: ....................................................................85
3.2.10 Về kí kết hợp đồng: ........................................................................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................86

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Kí hiệu

Diễn giải

TK

Tài khoản

VND

Việt nam đồng

GTGT

Giá trị gia tăng

VAT

Thuế giá trị gia tăng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

BVMT

Bảo vệ môi trường

BTC

Bộ tài chính

NKC

Nhật kí chung

LNST


Lợi nhuận sau thuế

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

CĐKT

Cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trích dẫn minh họa các nghiệp vụ phát sinh trên NKC ...........................44
Bảng 2.2. Biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo chiều
ngang .........................................................................................................................51

Bảng 2.3. Biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo chiều
dọc .............................................................................................................................52
Bảng 2.4. Phân tích tỷ xuất sinh lời ..........................................................................53
Bảng 2.5. Phân tích bảng CĐKT theo chiều ngang ..................................................59
Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu tài sản.............................................................................64
Bảng 2.7. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ......................................................................67
Bảng 2.8. Phân tích sự biến động nguồn vốn............................................................67
Bảng 2.9. Phân tích Báo cáo KQHĐKD ...................................................................68
Bảng 2.10. Phân tích Báo cáo KQHĐKD theo chiều dọc.........................................72
Bảng 2.11. Phân tích khả năng tạo tiền của Công ty ................................................75

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức .....................................................................5
Hình 1.2. Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của bộ phận kế tốn ....................................8
Hình 2.1. Phiếu Xuất kho ..........................................................................................17
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000058 xuất lần 1 theo đơn hàng .............................18
Hình 2.3. Phiếu Thu PT-037 .....................................................................................19
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0000060 xuất lần 2 điều chỉnh giảm giá ....................20
Hình 2.5. Phiếu Xuất kho ..........................................................................................22
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000059 ......................................................................23
Hình 2.7. Phiếu Thu PT-039 .....................................................................................24
Hình 2.8. Phiếu thu PT-038.......................................................................................26
Hình 2.9. Hóa đơn GTGT số 0000062 ......................................................................27
Hình 2.10. Phiếu Xuất Kho .......................................................................................28
Hình 2.11. Hợp đơng kinh tế .....................................................................................31
Hình 2.12. Hợp đồng ngun tắc ..............................................................................33
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 0000066 ....................................................................34

Hình 2.14. Phiếu Xuất kho PXK12/08 ......................................................................35
Hình 2.15. Phiếu Xuất Kho PXK12/09 .....................................................................37
Hình 2.16. Hóa đơn GTGT số 0000067 xuất lần 1 theo đơn hàng ...........................38
Hình 2.17. Hóa đơn GTGT số 0000069 xuất lần 2, điều chỉnh giảm chiết khấu .....39
Hình 2.18. Giấy báo Có.............................................................................................40
Hình 2.19. Phiếu Xuất Kho .......................................................................................42
Hình 2.20. Hóa đơn GTGT số 0000068 ....................................................................43
Hình 2.21. Nhật kí chung trang 11 ............................................................................47
Hình 2.22. Sổ Cái ......................................................................................................48
Hình 2.23. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................49

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế phát triển theo xu hướng hội nhập hiện nay, mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển vững mạnh thì nhất định phải cần có những chính sách
cân đối trong kinh doanh giữ thu nhập và chi phí nhằm mục đích tối đa hóa lợi
nhuận. Doanh nghiệp phải nắm bắt các nhu cầu và tâm lý của người tiêu dùng để
kịp thời đưa ra những định hướng về sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường: Sản
phẩm tốt, giá cả hợp lí, mẫu mã, đa dạng chủng loại…Vì thế doanh nghiệp có những
nhận định đúng đắn về tình hình phát triển của doanh nghiệp mình qua các kỳ kế
toán. Theo dõi biến động doanh thu qua các kỳ: tăng hay giảm? Để trả lời được
những câu hỏi trên thì việc theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là điều
rất cần thiết.
Việc xác định doanh thu là một vấn đề chiến lược mang tính chất sống còn
của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu được ghi chép đầy đủ chính xác thì doanh nghiệp
mới có thể tồn tại vững mạnh. Đồng thời, qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp,
em muốn tìm hiểu kỹ hơn về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, áp

dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Từ cơ sở đó em quyết định chọn đề tài
“Kế tốn doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Vạn Bình Minh”
làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng qt:
Đánh giá được tình trạng cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp từ đó chỉ ra những
bất cập làm cơ sở cho việc viết báo cáo tốt nghiệp.
Vận dụng một cách tổng hợp các lí luận đã học vào thực tiễn.
Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề, đưa ra các giải
pháp khắc phục lỗi, tư duy phản biện, tư duy phân tích và nhanh chóng phát huy
năng lực cơng tác sau tốt nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Khái quát được quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lí hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1


Tìm hiểu khái qt về các chế độ, chính sách kế tốn của doanh nghiệp.
Phản ánh cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty
TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh.
Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và tình hình tài chính nói chung tại Cơng ty TNHH MTV Vạn Bình Minh.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình
Minh nhằm đưa ra những điểm mạnh để phát huy và những mặt hạn chế đã khắc
phục, đồng thời tìm ra giải pháp cho những mặt hạn chế đó nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn và tình hình tài chính tại Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác Kế tốn doanh thu bán hàng va cung cấp
dịch vụ tại Công ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh.

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn kế toán bán hàng, về quy trình ghi
nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Một Thành Viên
Vạn Bình Minh.
Khơng gian: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty
TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh.
Thời gian:
Thông tin chung về Công ty trong niên độ kế tốn hiện hành tại thời điểm báo
cáo.
Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào năm 2019.
Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của Cơng ty được thu thập qua các
năm 2017, 2018, 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
4.1. Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo, nghiên cứu các tài liệu hình thành và phát triển của công ty để
nắm khái quát thông tin về công ty.
Thu thập số liệu chứng từ kế toán được doanh nghiệp cung cấp nhằm phản ánh
thực tế nhất về tình hình kế toán doanh thu tại doanh nghiệp.

2


Quan sát, phỏng vấn trực tiếp các anh chị cán bộ tại phịng kế tốn của Cơng
ty về cơng tác kế tốn.
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phương pháp quy nạp đưa
ra các điểm mạnh để phát huy và những mặt hạn chế đã khắc phục, đồng thời chỉ ra
những bất cập làm cơ sở cho báo cáo tốt nghiệp.
4.2. Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của Cơng ty, cụ
thể:

Tài liệu tổ chức, chính sách: cơ cấu tổ chức của Cơng ty, chế độ và chính sách
kế tốn.
Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 đã công bố.
Tài liệu giao dịch: Chứng từ Phiếu thu, hóa đơn, giấy báo có, báo cáo tài
chính,.. lưu trữ tại phịng kế tốn.
Tài liệu lưu: Sổ Cái tài khỏan 511 và Nhật kí chung được lưu tại bộ phận kế
toán.
Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản pháp luật quy định chế độ tài
chính hiện hành và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Kế toán về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho chúng ta cái nhìn chi
tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích cách thức ghi nhận, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp cụ thể
để hoàn thiện kế toán doanh thu và phát triển kinh doanh.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình
Minh.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Công ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp.

3


CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẠN
BÌNH MINH.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng ty:
Tên tiếng Việt

: CƠNG TY TNHH MTV VẠN BÌNH MINH (VBM)

Tên tiếng nước ngồi

: VBM CO.,LTD.

Mã số thuế

: 3701564440

Trụ sở chính

: 75/11 Ngơ Gia Tự, tổ 11, khu phố 12, phường Chánh

Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Giám Đốc

: Ơng Lê Thanh Tùng

Ngày hoạt động
Điện thoại

: 02/09/2009
: 0274.3824107

Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH Một Thành Viên.
Vốn điều lệ


: 9.000.000.000đ

Hình thức sở hữu vốn: Đến thời điểm báo cáo, Cơng Ty TNHH MTV Vạn
Bình Minh là một cơng ty trác nhiệm hữu hạn.
Hoạt động chính:
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là buôn bán vật liệu xây dựng.
Ngành nghề kinh doanh: tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền
sử dụng đất. Buôn bán sản phẩm thuốc lá, thuốc lào. Bán buôn tổng hợp. Vận tải
hành khách đường bộ khác. Buôn bán thực phẩm. Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng. Bán bn sắt, thép. Vận tải hàng hố bằng đường bộ. Khách
sạn đại lý du lịch. Xây dựng nhà các loại. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
(Mua bán vật liệu trang trí nội thất). Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ.
Bán bn đồ uống. Quảng cáo.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
Cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh là một doanh nghiệp tư nhân
tại Việt Nam với mục tiêu trở thành nơi cung cấp cát uy tính, hàng đầu cho các nhà
đầu tư. Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số lần đầu tiên tại
ngày 30 tháng 06 năng 2014. Cấp đổi nội dung giấy phép kinh doanh trên giấy
4


chứng nhận đầu tư số 3701564440, từ ngày 02/09/2009. Chỉ sau 11 năm không
ngừng cố gắng vươn lên, đến nay cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh
đã hoạt động ổn định trên địa bàn tỉnh Bình Dương .
1.1.3 Triết lí kinh doanh của cơng ty:
Để có được sự thành công như hiện nay công ty đã đặt ra triết lý kinh doanh
vơ cùng thực tế chính là “ Đặt mục tiêu chất lượng lên hàng đầu” cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ có chất lượng tốt nhất.
Phát triển bền vững: Khơng ngừng phát triển uy tín cơng ty, luôn hiểu rõ sự

tồn tại và phát triển của công ty là phải gắn với khách hàng, khách hàng là người
đem lại doanh thu, lợi nhuận cho Công ty. Vì vậy mỗi nhân viên Cơng ty ln phải
thấu hiểu triết lí này để: liên tục đổi mới, biết lắng nghe ý kiến khách hàng và đặt
quyền lợi khách hàng lên hàng đầu. Bên cạnh đó Cơng ty cam kết rằng sự tăng
trưởng và phát triển ổn định gắn kết với việc bảo vệ nguyên và môi trường.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình Minh:
Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kế
tốn

Bộ phận nhân
sự

Bộ phận kho

Bộ phận thu
mua

Phịng kinh
doanh

Hình 1.1. Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức
Nguồn: Phịng kế tốn ngày 24/08/2020
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Tổng giám Đốc
Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm về các hoạt động của chính cơng

ty TNHH MTV Vạn Bình Minh.

5


Điều hành công ty, ký kết các dự án lớn và là người chịu trách nhiệm pháp lý
đối với cả công ty.
Ký duyệt đơn mua hàng, bán hàng, ủy nhiệm chi, rút tiền...
Phó tổng giám đốc
Nhận lệnh trực tiếp từ tổng giám đốc, tổ chức điều hành quản lý hoạt động của
cơng ty.
Phụ trách chính bên điều hành nhân sự và chủ động, tích cực triển khai, thực
hiện nhiệm vụ được phân công, chịu trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Bộ phận Kế toán
Xây dựng các kế hoạch tài chính hàng năm cho cơng ty, thống kê, tổng hợp,
phân tích hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của cơng ty; Có trách nhiệm báo cáo về
tình hình tài chính của cơng ty cho lãnh đạo khi có u cầu; Nắm bắt tình hình tài
chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định;
Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản…; Quản lý doanh thu, lượng
hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định…; Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm
phán các hợp đồng kinh tế.
Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp
ứng đúng theo quy định của pháp luật; Xây dựng hệ thống kế toán của DN.
Bộ Phận Nhân sự
Tổ chức nhân sự trong cơng ty, theo dõi tình hình nhân viên hàng ngày.
Lập kế hoạch tuyển dụng và đào tạo.
Tổ chức thực hiện đầu tư nâng cấp, mở rộng mạng lưới kinh doanh, cơ sở vật
chất kỹ thuật, khai thác hết cơng suất máy móc thiết bị, kho tàng theo đúng quy
hoạch phát triển và quy chế quản lý đầu tư của ngành.

Tổ chức thực hiện công tác quản lý kỹ thuật cao, sửa chữa, đo lường, kiểm
định, giao nhận, hao hụt và phẩm chất hàng hố đúng quy trình quy phạm trong
quản lý kỹ thuật.
Bộ phận Kho
Theo dõi tiến độ nhập-xuất, giao hàng, quản lý và bảo quản kho dầu, máy
móc, cơng cụ dụng cụ.
6


Lập kế hoạch và thực hiện bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Bộ phận Thu mua
Theo dõi các mặt hàng còn thiếu, liện hệ nhà cung ứng để đặt hàng. Theo dõi
vận chuyển hàng hóa.
Theo giõi, khơng chế số lượng hàng hóa trong kho.
Mua văn phịng phẩm, nước uống, đồ vệ sinh cho văn phịng
Đặc cơm cho cơng nhân viên tại cơng ty.
Phịng Kinh doanh
Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh; Xây dựng kế hoạch,
chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm; Giám sát và kiểm tra chất lượng công
việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch
vụ cao.
Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ và tiếp thị khách hàng, thị trường
mua và bán các mặt hàng trong phạm vi hoạt động kinh doanh.
Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết; Lập kế hoạch
mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD; Báo cáo thường xuyên
về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách
hàng; Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh; Xây dựng cách chiến lược PR,
marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng; Xây
dựng chiến lược phát triển về thương hiệu.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:

1.3.1 Cơ cấu tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Một Thành Viên Vạn Bình
Minh:

7


Kế tốn trưởng

Chú thích:
: Cấp trên

Kế tốn tổng hợp

xuống cấp
dưới
: Đối tượng

Kế
Kế tốn
Kế
Kế tốn
tốn
Kế tốn
mua
tốn
đối
kho
bán hàng
lương
hàng

chiếu
cơng
nợ
Hình 1.2. Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán
Nguồn: Phịng kế tốn – ngày 25/08/2020
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ:
Kế toán trưởng:
Thực hiện các quy định của Luật kế toán, báo cáo với cơ quan tài chính khi có
u cầu.
Điều hành, kiểm tra và quản lý hoạt động của các bộ phận kế tốn tại cơng ty,
chịu trách nhiệm duyệt báo cáo tài chính và nộp báo cáo tài chính cho ban Giám đốc
và cơ quan tài chính.
Phân cơng nhiệm vụ, đơn đốc nhân viên làm việc. Kế tốn trưởng điều hành
và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế tốn, tài chính của đơn vị, chịu trách nhiệm
về nghiệp vụ chun mơn kế tốn, tài chính của đơn vị, thay mặt Nhà nước kiểm ta
việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế tốn cũng như
lĩnh vực tài chính.
Xét duyệt các báo cáo kế tốn, thống kê và báo cáo tài chính của công ty. Lập
tổng hợp đầy đủ và gởi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết định tài chính
của cơng ty theo chế độ quy định.
Kế tốn tổng hợp
Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
Kiểm tra số dư cuối kì có hợp lí và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
8


Lập báo cáo tài chính theo từng kỳ và báo cáo giải trình chi tiết.
Thống kê và tổng hợp số liệu kế tốn khi có u cầu.
Lưu trữ sổ sách kế tốn theo quy định.
Kế tốn lương

Theo dõi và tính lương, thưởng phạt hàng tháng cho nhân viên, công nhân
trong cơng ty.
Phát lương cho nhân viên.
Kế tốn đối chiếu cơng nợ
Hàng tháng nhận hóa đơn và phiếu thu mua từ kho đưa lên, phân và lưu lại
thành từng phai.
Cuối tháng nhận công nợ từ nhà cung ứng, đối chiếu duyệt hệ thống những
cơng nợ hồn thành để thanh tốn.
Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng đã đến hạn chưa thì đơn đốc
khách hàng thanh tốn.
Nhận hóa đơn cuối tháng tổng hợp đưa kế toán tổng hợp.
Kế toán mua hàng
Phụ trách thống kê các khoản mua hàng hàng tháng từ bộ phận thu mua, theo
dõi nhận chứng từ liên quan.
Cuối tháng tổng hợp lại danh sách các công ty mua hàng trong tháng, gửi
phiếu và bảng thống kê cho kế tốn đối cơng nợ.
Kế tốn kho
Theo dõi và nhập hệ thống các mặt hàng xuất – nhập kho.
Theo dõi trên hệ thống hàng hóa nào đã nhập kho đủ để đối chiếu công nợ,
nếu chưa giao đủ cuối tháng báo lại với thu mua để mua thêm hàng.
Hàng tháng nhập phiếu, duyệt phiếu mang lên cho kế toán đối chiếu cơng nợ.
Kế tốn bán hàng
Nhập sổ sách các khoản bán hàng trong và ngồi nước.
Theo dõi q trình bán hàng và xuất hóa đơn.
Cuối tháng tổng hợp đối chiếu với kho, gửi số liệu chứng từ cho kế toán tổng
hợp để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

9



1.4 . Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế toán áp dụng tại đơn vị thực
tập:
1.4.1 .Chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng:
Cơng ty áp dụng các chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam được ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2014 và các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ tài chính
trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ ghi chép: VIỆT NAM ĐỒNG (VND).
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tính theo phương pháp khấu
trừ.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền liên hồn.
Doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán vào hạch toán, hệ thống mẫu sổ
sách, báo cáo được thiếp lập sẵn, do đó số liệu được rút trích tự động, điều đó đã
giảm nhẹ rất nhiều trong cơng tác kế tốn.
1.4.2 Hình thức kế tốn áp dụng:
Hình thức ghi sổ: Để phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động kinh doanh,
yêu cầu quản lý và trình độ của nhân viên kế tốn. Nên hiện tại cơng ty áp dụng
hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”, kết hợp sử dụng phần mềm kế tốn để phục
vụ cơng tác kế tốn. Vừa đảm bảo được nguyên tắc thống nhất trong kế toán do Bộ
tài chính (BTC) đề ra, vừa phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh và đội ngũ cán bộ Kế tốn tại cơng ty.

10


CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẠN BÌNH MINH.
2.1 Nội dung:
Đối với một doanh nghiệp, bán hàng là khâu cuối cùng của một vòng chu
chuyển vốn, là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền
tệ. Bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, quyết định thành bại, là quá trình thực
hiện lợi nhuận – mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp.
Hiện nay, Cơng ty TNHH MTV Vạn Bình Minh bán hàng theo phương pháp
bán hàng trực tiếp.
Doanh thu của Công ty chủ yếu từ nguồn buôn bán vật liệu xây dựng (các loại
cát, sỏi). Doanh thu của doanh nghiệp hàng ngày được kế toán theo dõi, nhập vào
phần mềm để xác định kết quả hoạt động kinh doanh vào cuối năm.
Cácphương thức thanh tốn chủ yếu mà cơng ty thường áp dụng:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng: hình thức này
được áp dụng khi khách hàng của Công ty là khách hàng mới, khách hàng không
thường xuyên. Phương thức này giúp Công ty thu hồi vốn nhanh đồng thời tránh
được tình trạng chiếm dụng vốn.
Thanh tốn chậm: hình thức này được áp dụng đối với những khách hàng
thường xuyên của Công ty và đã có uy tính với Cơng ty. Phương thức này thì Cơng
ty bị khách hàng chiếm dụng vốn và đây là một hạn chế trong khâu tiêu thụ và
thanh toán của Cơng ty
2.2 Ngun tắc kế tốn:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn.
Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào
và bán bất động sản đầu tư.


11


Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng...
Doanh thu khác.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hố (trừ trường hợp
khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác).
Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa,
dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu, giảm giá trong giao dịch dành cho khách hàng
truyền thống, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung
cấp miễn phí đó cho đến khi đã thực hiện nghĩa vụ với người mua.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều

kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế);
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì
doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
12


Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm
phát hành Báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát
sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài
chính của kỳ lập báo cáo.
Trường hợp Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu
thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp
ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Doanh thu trong một số trường hợp được xác định như sau:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu
phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và
định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo
kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu
“Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp
trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của
doanh thu.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số
hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn vào bên Có tài

khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi
thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511“Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp
với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua
sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế
tốn phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá
13


trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao
dịch là giảm giá hàng bán).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của
khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy
đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng
trước.
Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế
biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là đã bán);
Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
Các khoản thu nhập khác.
(Trích Chương 1, Điều 79, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- ‘‘Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ” để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế tốn. Đặc trưng

của tài khoản là khơng có số dư cuối kì. Trong đó:
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

14


2.4 Chứng từ, sổ sách kế tốn:
Chứng từ kế tốn:
Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTGT: được kế toán bán hàng lập thành 3 liên, ghi
nhận thơng tin bán hàng hóa theo quy định của pháp luật. Trong đó, liên 1 lưu, liên
2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để lưu chuyển nội bộ.
Báo giá: sử dụng nhằm mục đích để báo giá sản phẩm cho cơng ty, doanh
nghiệp khác. Mẫu bảng báo giá nêu rõ số lượng sản phẩm, tên sản phẩm, giá thành,
đơn vị tính...
Hợp đồng kinh tế: được kế toán bán hàng lập thành 2 bản. Hợp đồng kinh tế là
sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên kí kết về việc bán hàng
và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình
Phiếu thu: được sử dụng để làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam đã
thu trong từng kì theo từng nguồn thu. Phiếu thu được Kế toán lập thành 2 liên. Sau
khi nhận đầy đủ nội dung trên phiếu và kí tên vào phiếu, chuyển cho kế tốn trưởng

duyệt. Sau đó một liên lưu tại nơi lập phiếu, liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để thu
tiền. Sau khi nhập tiền , thủ quỹ phải đóng dấu đã thu và kí tên vào phiếu, giữ một
liên để ghi sổ, một liên giao cho người nộp tiền. Cuối ngày chuyển cho kế toán để
ghi sổ.
Giấy báo có: Cơng ty sẽ nhận được khi khách hàng trả tiền qua tài khoản, bên
ngân hàng sẽ gửi thông báo số tiền mà Công ty nhận được từ đối tác qua tin nhắn
SMS hoặc qua tài khoản đăng kí Smart Banking, đồng thời ghi tăng tiền gửi cho
Công ty.
Sổ sách kế toán:
Sổ nhật ký chung.
Sổ cái tài khoản 511.
Bảng kê hàng bán.
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập:
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/12, Công ty TNHH MTV Thương Mại Xây Dựng Dịch
Vụ Vận Tải Phú Thắng Lợi mua:
Cát vàng số lượng 20 m3 , đơn giá 400.000 (VND/m3 )
15


Kế toán bán hàng tiến hành lập phiếu xuất kho XK12/02 (xem hình 2.1) và
giao cát cho khách hàng. Đồng thời lập hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, số
0000058, kí hiệu BM/19E (xem hình 2.2) ghi nhận doanh thu bán hàng.
Ngày 5/12, Công ty tiến hành giảm giá cho Công ty Bảo Hồng là 2% trên
tổng giá trị thanh tốn do cát Vàng màu không đẹp.Công ty TNHH Vật liệu xây
dựng BCE thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu PT-037 (xem hình 2.3).
Kế tốn lập hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá hàg bán mẫu số
01GTKT0/001, số 0000060, kí hiệu BM/19E (xem hình 2.4).

16



Hình 2.1. Phiếu Xuất kho
(Nguồn: Phịng Kế Tốn Cơng ty TNHH MTV Vạn Bình Minh)

17


×