Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG CẦU GIẤY.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.95 KB, 78 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời mở đầu


Bớc vào thế kỷ 21, với những thành tựu đà đạt đợc từ công cuộc đổi mới
toàn diện đất nớc, nền kinh tế Việt Nam đang tạo ra những bớc phát triển vững
chắc trên con đờng hội nhập và phát triển. Cùng với sự phát triển của đất nớc,
ngành ngân hàng Việt Nam đà có những bớc phát triển đáng kể. Hệ thống
Ngân hàng đà đợc đổi mới toàn diện, từ nội dung hoạt động cho đến cơ cấu tổ
chức, một trong những nội dung đổi mới của hệ thống đó là đa dạng hoá các
nghiệp vụ ngân hàng. Bên cạnh những nghiệp vụ truyền thống, các ngân hàng
đà và đang áp dụng thêm những nghiệp vụ mới có tính chất hiện đại. Một
trong số đó là nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng.
Trên thế giới, nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng đà ra đời và đi vào hoạt động
từ thập kỷ 70 (thế kỷ 20) và cho đến nay nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng đà trở
thành một trong những nghiệp vụ mạnh nhất, đặc biệt là trong xu hớng toàn
cầu hoá về các hoạt động thơng mại, đầu t, tín dụng.
Tại Việt Nam, nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng mới chỉ thật sự xuất hiện
trong vài năm gần đây, nhng nó đà phát huy đợc vai trò hết sức to lớn, đặc biệt
là khi nền kinh tế nớc ta đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức
nh thiếu vốn, thiếu công nghệ thông tin hiện đại, uy tín trên trờng quốc tế cha
cao. Tuy nhiên, bảo lÃnh ngân hàng là một nghiệp vụ còn mới mẻ, trong quá
trình thực hiện còn gặp nhiều vấn đề vớng mắc, đôi khi còn gây tổn thất cho
ngân hàng, chính vì những lý do trên đà dẫn đến sự áp dụng nghiệp vụ bảo
lÃnh vào các hoạt động kinh tế còn ở mức hạn chế so với những đòi hỏi bức
bách của nền kinh tế Việt Nam.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của nghiệp vụ bảo lÃnh, ngành Ngân hàng
nói chung và Chi nhánh ngân hàng ĐT&PT Hà Nội nói riêng đà có định hớng
phát triển trong thời gian tới là mở rộng và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt
động bảo lÃnh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động chung của toàn hệ


thống.
Là một sinh viên ngành ngân hàng, tôi đà nhận thức đợc ý nghĩa, tầm quan
trọng của các nghiệp vụ ngân hàng. Sau một thời gian thực tập tại Chi nhánh
Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội, đợc sự tận tình chỉ bảo của các anh chị trong cơ
quan tôi đà học hỏi và tìm hiểu tình hình thực tế và mạnh dạn chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lợng hoạt động bảo
lÃnh tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu t và Phát triển Hà Nội.
-1-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ bảo lÃnh ngân
hàng, thực trạng hoạt động nghiệp vụ bảo lÃnh tại Chi nhánh Ngân hàng
ĐT&PT Hà Nội.
Mục tiêu của đề tài:
- Làm sáng tỏ cơ sở lý luận, nội dung và những vấn đề liên quan đến
nghiệp vụ bảo lÃnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động bảo lÃnh tại Ngân hàng Đầu t
và Phát triển Hà Nội, từ đó đa ra những vấn đề đà đạt đợc, những mặt còn hạn
chế, từ đó tìm ra nguyên nhân của những mặt còn hạn chế.
- Đa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng và nâng cao chất lợng
hoạt động bảo lÃnh tại Ngân hàng Đầu t và Phát triển Hà Nội.
Toàn bộ luận văn tốt nghiệp đợc thể hiện trong 3 chơng với các nội dung
sau:
Chơng I: Cơ sở lý luận về hoạt động bảo lÃnh của các ngân hàng thơng mại.
Chơng II: Thực trạng hoạt động bảo lÃnh tại chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà
Nội.
Chơng III: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lợng hoạt động bảo lÃnh tại
Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội.


-2-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ch¬ng I

C¬ së lý luận về hoạt động bảo lÃnh của các
Ngân hàng thơng mại


1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo lÃnh Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm bảo lÃnh Ngân hàng
1.1.1.1. Bảo lÃnh là gì
Trong nền kinh tế thị trờng, luôn tồn tại những mối quan hệ xà hội khác
nhau, các mối quan hệ này vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp. Trong
quan hệ xà hội, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên đợc quan tâm đặc biệt. Chỉ
cần một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì chắc chắn sẽ ảnh hởng đến quyền lợi của đối tác, đặc biệt là trong quan hệ kinh tế. Trong khi đó,
quan hệ kinh tế chỉ diễn ra lành mạnh khi các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của
mình. Vì vậy các bên tham gia quan hệ kinh tế đều muốn có sự đảm bảo bằng
uy tín hay tài sản cđa bªn thø ba vỊ viƯc thùc hiƯn nghÜa vơ của đối tác. Sự
đảm bảo của bên thứ ba đó gọi là bảo lÃnh.
Có hai hình thức bảo lÃnh chủ yếu:
- Bảo lÃnh đối nhân đợc áp dụng chủ yếu đối với các quan hệ phi tài sản
trong các lĩnh vực hình sự, tố tụng hình sự, chế tài hành chính và quan hệ phi
tài sản trong dân sự.
- Bảo lÃnh đối vật đợc áp dụng chủ yếu trong quan hệ kinh tế và dân sự có
yếu tố tài sản. Với sự đảm bảo rằng nếu ngời đợc bảo lÃnh không thực hiện
nghĩa vụ thì bên bảo lÃnh phải đền bù cho bên nhận bảo lÃnh một số tiền thỏa

thuận tõ tríc.
HiƯn nay, trong hƯ thèng ph¸p lt ViƯt Nam, các định chế về bảo lÃnh cơ
bản cũng đợc quy định trên các nguyên tắc này. Tuy nhiên có những quy định
đặc thù hiện đang tồn tại ở hai lĩnh vực là hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh
tế.
Theo điều 306, bộ luật Dân sự của nớc Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt
Nam, bảo lÃnh đợc định nghĩa nh sau
Bảo lÃnh là việc ngời thứ ba (gọi là ngời bảo lÃnh) cam kết với bên có
quyền (gọi là ngêi nhËn b¶o l·nh) sÏ thùc hiƯn nghÜa vơ thay cho bên có nghĩa
vụ (gọi là ngời đợc bảo lÃnh) nếu đến hạn mà ngời đợc bảo lÃnh không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ

-3-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tại điều 2 khoản 3, nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Chủ tịch
Hội đồng bộ trởng nay là Thủ tớng chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp
lệnh hợp đồng kinh tế thì bảo lÃnh đợc ghi:
Bảo lÃnh tài sản là sự đảm bảo bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của ngời
bảo lÃnh để chịu trách nhiệm tài sản thay cho ngời đợc bảo lÃnh khi ngời này
vi phạm hợp đồng kinh tế đà ký.
Nh vậy, bảo lÃnh là sự cam kết của bên bảo lÃnh đối với bên nhận bảo lÃnh
về việc đảm bảo sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đợc bảo lÃnh khi họ không
thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình.
1.1.1.2. Khái niệm về bảo lÃnh Ngân hàng
Trong quy chế Bảo lÃnh ngân hàng đợc ban hành kèm theo Quyết định
số 283/2000/QĐ-NHNN14 ngày 25 tháng 08 năm 2000 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nớc và theo QĐ số 112/2003/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban

hành ngày 11/02/2003 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế bảo
lÃnh đà chỉ rõ:
Bảo lÃnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo lÃnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lÃnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng (bên đợc bảo lÃnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đà cam kết với bên nhận bảo lÃnh. Khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đà đợc trả thay.
Bên bảo lÃnh là các tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng thơng mại quốc
doanh, ngân hàng thơng mại cổ phần, ngân hàng đầu t, ngân hàng phát triển,
ngân hàng chính sách, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nớc ngoài
tại Việt Nam, ngân hàng hợp tác, các loại hình ngân hàng khác và các tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.
Bên đợc bảo lÃnh là các tổ chức và cá nhân trong nớc và nớc ngoài bao
gồm các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam nh
doanh nghiệp Nhà nớc, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xà hội,
doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài tại Việt
Nam, doanh nghiệp t nhân, hộ kinh doanh cá thể; các tổ chức tín dụng đợc
thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng; Hợp tác xà và các tổ
chức khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ Luật Dân sự; Các tổ
chức kinh tế nớc ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác liên doanh và tham gia
đấu thầu các dự án đầu t tại Việt Nam hoặc vay vốn để thực hiện các dự án đầu
t tại Việt Nam. Ngân hàng sẽ không đợc bảo lÃnh đối với những ngêi nh sau:
-4-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc)
của các tổ chức tín dụng; Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực

hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định bảo lÃnh; Bố, mẹ, vợ, chồng, con của
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc);
Bên nhận bảo lÃnh là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nớc có quyền thụ
hởng các cam kết bảo lÃnh của các tổ chức tín dụng.
Cam kết bảo lÃnh là cam kết đơn phơng bằng văn bản của tổ chức tín dụng
hoặc văn bản thoả thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng đợc bảo lÃnh với
bên nhËn b¶o l·nh vỊ viƯc tỉ chøc tÝn dơng sÏ thực hiện nghĩa vụ taì chính thay
cho khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đà cam kết với bên nhận bảo
lÃnh.
Hợp đồng bảo lÃnh là văn bản thoả thuận giữa tổ chức tín dụng với khách
hàng về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong việc bảo lÃnh và hoàn trả.
1.1.1.3. Sự ra đời và phát triển của Bảo lÃnh ngân hàng
Sự ra đời và phát triển của bảo lÃnh ngân hàng là một yêu cầu tất yếu
khách quan của các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh
nghiệp cần có sự bảo lÃnh của ngân hàng để thực hiện một hợp đồng kinh tế
hoặc một nghĩa vụ kinh tế nào đó.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các chủ thể thờng xuyên phải tham
gia vào các quan hệ kinh tế mà các quan hệ này đợc xác lập dựa trên các hợp
đồng kinh tế. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, do nguyên nhân
khách quan hay chủ quan, các chủ thể không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đÃ
ký kết trong hợp đồng.
Các vi phạm này có thể phát sinh một cách chủ quan khi một bên đối tác
không thiện ý, cố tình vi phạm các điều khoản đà ký kết trong hợp đồng nhằm
trục lợi riêng cho bản thân mình và gây ra những thiệt hại không lờng trớc đợc
cho phía bên kia.
Hợp đồng kinh tế bị vi phạm có thể do các yếu tố khách quan tác động tới
các bên tham gia, dẫn đến những hậu quả không lờng trớc đợc khiến bên kia
không thể có khả năng thực hiện đúng những nghĩa vụ của mình mặc dù hä
mong mn thùc hiƯn ®óng nghÜa vơ ®· ký kÕt. Những yếu tố khách quan đó

có thể là biến động về kinh tế, xà hội hay thiên tai.
Đứng trớc thực tế này, ngời ta đà sử dụng rất nhiều công cụ khác nhau
nhằm tránh và hạn chế những thiệt hại có thể xẩy ra. Nh quy định các điều
khoản pháp lý giải quyết tranh chấp, sử dụng tài sản cầm cè, thÕ chÊp ®Ĩ båi
-5-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thêng, hc nhê một bên thứ ba có uy tín, có chuyên môn và đặc biệt là có khả
năng tài chính đứng ra bảo đảm đền bù cho các thiệt hại xảy ra. Sự đền bù có
thể dới hình thức bảo hiểm, bảo lÃnh hoặc cung cấp một phơng tiện thanh toán
thuận tiện và đảm bảo an toàn (trong thơng mại).
Bảo lÃnh có thể do một cá nhân hay tổ chức có uy tín và khả năng tài chính
đứng ra cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình nếu bên đợc bảo lÃnh vi phạm
hợp đồng và đợc các bên tham gia giao dịch đồng ý. Nếu một bên đối tác
không đồng ý thì sẽ phải tìm ngời bảo lÃnh khác hoặc một ngời bảo lÃnh có uy
tín hơn để bảo lÃnh cho cá nhân, tổ chức trên (bảo lÃnh đối ứng). Hợp đồng
bảo lÃnh có thể là một phần trực thuộc hợp đồng giao dịch và do đó có tên gọi
là bảo lÃnh kèm theo hay trách nhiệm bảo lÃnh của bên thứ ba, nó có tính phụ
thuộc vào hợp đồng gốc.
Trong nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển, độ phức tạp của các giao
dịch ngày càng cao, đặc biệt là với những giao dịch kinh tế có quy mô lớn,
phạm vi rộng và giao dịch lớn thì ngời đứng ra bảo lÃnh phải có độ uy tín nhất
định, có chuyên môn cao về những lĩnh vực đợc đề cập trong hợp đồng. Đồng
thời, ngời đứng ra bảo lÃnh cũng phải có tiềm lực tài chính đủ mạnh để tạo
lòng tin đối với các bên. Nhng tất cả những điều đó thờng vợt quá khả năng
của một cá nhân cụ thể. Chỉ có các định chế tài chính lớn nh các công ty bảo
hiểm, công ty tài chính, các Ngân hàng mới có đủ khả năng thực hiện. Các
NHTM với thế mạnh về tài chính, nghiệp vụ và uy tín đà tạo lập một công cụ

mới, tạo ra sự đảm bảo cho các bên. Công cụ này đợc gọi là bảo lÃnh ngân
hàng.
Bảo lÃnh ngân hàng đợc bắt đầu sử dụng rộng rÃi từ đầu thập niên 70. Với
sự giầu có nhanh chóng do bán dầu lửa, các quốc gia vùng Trung đông đà ký
kết những hợp đồng có giá trị giao dịch rất lớn với những tập đoàn Phơng tây
nhằm thực hiện những dự án trong các lĩnh vực: Xây dựng cơ sở hạ tầng, công
nghiệp, an ninh quốc phòng nh xây dựng đờng xá, sân bay hải cảng, nhà máy
điện, mạng lới thông tin. Do giá trị hợp đồng lớn nên để tạo lòng tin cho đối
tác, các bên cần phải có một sự đảm bảo nhất định nh tài sản, uy tín của bên
thứ ba và dịch vụ bảo lÃnh ngân hàng đà xuất hiện, đáp ứng nhu cầu cho các
bên, đặc biệt là bảo lÃnh thanh toán ngay khi có nhu cầu đầu tiên.
Ngày nay, dịch vụ bảo lÃnh của ngân hàng đà đợc phát triển và ngày càng
mở rộng với tổng giá trị bảo lÃnh tăng lên một cách đáng kể. Có thể khẳng
định một điều chắc chắn rằng, những hoạt động kinh tế lớn trên thế giới hiện
nay không thể nào không có một dạng nào đó của bảo lÃnh đi kèm. Bảo l·nh
-6-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ngân hàng cũng đợc sử dụng ngày càng nhiều hơn khi các hợp đồng kinh tế
phát sinh trong phạm vi một quốc gia. Sự mở rộng bắt nguồn từ một thực tế
rằng bảo lÃnh ngân hàng có thể đợc sử dụng để hỗ trợ cho bất kỳ một hoạt
động kinh tế nào từ hợp đồng phi tài chính nh hợp đồng mua bán, cho thuê và
hợp đồng xây dựng cho đến các hợp đồng tài chính nh các khoản tín dụng, cho
vay theo món hay thấu chi, tham gia liên doanh, phát hành trái phiếu, tái bảo
hiểm hay các cam kết tài chính khác.
Với sự ra đời tất yếu khách quan, xuất phát từ những nhu cầu trong thực tế,
tại Việt Nam, từ năm 1994, các NHTM bắt đầu áp dụng nghiệp vụ bảo lÃnh
nh là một sản phẩm dịch vụ và cho đến nay dịch vụ này ngày càng phát triẻn

cả về loại hình, doanh số và chất lợng hoạt động.
1.1.2. Đặc điểm của bảo lÃnh ngân hàng
1.1.2.1. Bảo lÃnh ngân hàng là mối quan hệ đa phơng
Để tiến hành đợc một nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng, thông thờng không
chỉ có ngân hàng và ngời đợc bảo lÃnh tham gia mà còn có cả ngời nhận bảo
lÃnh. Giữa các chủ thể này tồn tại những mối quan hệ đan xen nhau đợc thể
hiện qua các hợp đồng kinh tế. Do vậy, ta có thể hiểu rằng bảo lÃnh ngân hàng
không chỉ là mối quan hệ song phơng mà là mối quan hệ đa phơng.
- Mối quan hệ giữa bên đợc bảo lÃnh và bên nhận bảo lÃnh thông qua hợp
đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng thi công xây dựng. Đây chính là hợp đồng
gốc tạo nên các hợp đồng khác.
- Mối quan hệ giữa ngân hàng phát hành và bên nhận bảo lÃnh thông qua
cam kết bảo lÃnh dới hình thức th bảo lÃnh, th L/C trả chậm hay các hình thức
khác. Giữa các hợp đồng này có sự khác biệt nhau song giữa chúng luôn có sự
liên kết chặt chẽ với nhau từng đôi một. Trong một số trờng hợp, hoạt động
bảo lÃnh ngân hàng còn phức tạp hơn víi sù tham gia cđa mét sè bªn trung
gian nh ngân hàng phát hành bảo lÃnh đối ứng hay ngân hàng hớng dẫn trong
loại hình bảo lÃnh gián tiếp.
1.1.2.2. Bảo lÃnh ngân hàng mang tính độc lập
Mặc dù ngân hàng sẽ bồi thờng cho ngời thụ hởng những thiệt hại gây ra
do không thực hiện đúng nh trong hợp đồng gốc với ngời đợc bảo lÃnh, song
việc thanh toán một bảo lÃnh chỉ căn cứ vào các điều khoản và điều kiện quy
định trong cam kết bảo lÃnh. Tức là, bên nhận bảo lÃnh chỉ đợc quyền đòi tiền
bảo lÃnh đối với ngân hàng nếu những điều kiện ghi trong cam kết bảo lÃnh
xảy ra và Ngân hàng cũng không thể viện ra các điều khoản trong hợp đồng
gốc để tõ chèi thùc hiƯn nghÜa vơ cđa m×nh.
-7-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


TÝnh ®éc lËp còn đợc thể hiện ở chỗ ngân hàng có quyền truy đòi khoản
tiền bảo lÃnh đà trả thay cho khách hàng ngay sau khi ngân hàng thực hiện yêu
cầu thanh toán từ bên nhận bảo lÃnh mà không hề bị ảnh hởng bởi các điều
khoản của hợp đồng gốc.
1.1.2.3. Bảo lÃnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng của ngân hàng
Khi ngân hàng phát hành một cam kết bảo lÃnh thì ngân hàng cha thực
sự phải bỏ ra số tiền bảo lÃnh, ngân hàng chỉ tiến hành thu phí bảo lÃnh do bên
đợc bảo lÃnh đóng. Bảng cân đối tài sản cha hề bị thay đổi. Do vậy, nghiệp vụ
bảo lÃnh đợc coi là một hoạt động ngoại bảng. Bảng cân đối tài sản chỉ thay
đổi khi ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lÃnh đối với bên nhận bảo lÃnh, khi
đó ngân hàng sẽ phải chuyển một phần nguồn vốn dùng để cho vay sang hay
phải huy động từ các nguồn khác nh bán chứng khoán hay đi vay trên thị trờng
mở. Nếu bên đợc bảo lÃnh cha hoàn trả ngay số tiền ngân hàng trả thay thì sẽ
phải tiến hành nhận nợ. Hay nói cách khác là ngân hàng cấp một khoản tín
dụng cho bên đợc bảo lÃnh.
1.1.3. Vai trò và chức năng của bảo lÃnh ngân hàng
1.1.3.1. Chức năng của bảo lÃnh ngân hàng
1.1.3.1.1. Bảo lÃnh đợc dùng nh công cụ bảo đảm
Mục đích quan trọng của hoạt động bảo lÃnh ngân hàng đó chính là cung
cấp cho ngời nhận bảo lÃnh một khoản bồi hoàn tài chính trong trờng hợp bên
đợc bảo lÃnh vi phạm điều khoản đợc ghi nhận trong cam kết bảo lÃnh. Đó là
một hình thức bảo đảm cho ngời nhận bảo lÃnh và thờng do bên nhận bảo lÃnh
yêu cầu bên đợc bảo lÃnh phải đề nghị ngân hàng bảo lÃnh. Trong thực tế, ngời
nhận bảo lÃnh không mong muốn nhận đợc tiền bảo lÃnh. Họ mong muốn ngời
đợc bảo lÃnh thực hiện đúng nghĩa vụ. Họ chỉ coi bảo lÃnh ngân hàng nh một
công cụ để bảo đảm an toàn cho mình khi có biến cố vi phạm hợp đồng của
ngời đợc bảo lÃnh. Và bản thân ngời đợc bảo lÃnh cũng không muốn chuyện
đó xảy ra vì nhiều khi thiệt hại do không thực hiện đúng hợp đồng tác động rất
lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Tóm lại, bảo lÃnh ngân hàng đợc dùng nh một công cụ bảo đảm hữu hiệu hơn rất nhiều so với các hình thức

bảo đảm khác.
1.1.3.1.2. Bảo lÃnh đợc dùng nh công cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng
Sau khi ngân hàng phát hành cam kết bảo lÃnh đối với bên nhận bảo lÃnh,
nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ cần bên đợc bảo lÃnh vi phạm một
điều khoản nào đó trong hợp đồng thì bên nhận bảo lÃnh có quyền truy đòi số
tiền bảo lÃnh. Số tiền này ngân hàng sẽ cho vào khoản tín dụng bắt buộc và
-8-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ch¾c ch¾n r»ng bên đợc bảo lÃnh đà gây ấn tợng không tốt với ngân hàng. Điều
này sẽ ảnh hởng rất lớn tới việc xin vay, xin bảo lÃnh sau này. Nhiều khi thiệt
hại do thực hiện không đúng hợp đồng có thể lớn hơn rất nhiều so với khoản
đền bù do vậy có thể nói bảo lÃnh ngân hàng đà tạo áp lực đốc thúc bên đợc
bảo lÃnh phải hoàn thành nghĩa vụ của mình đúng nh đà cam kết.
1.1.3.1.3. Bảo lÃnh đợc dùng nh công cụ tài trợ
Trong hợp đồng thầu hoặc hợp đồng mua bán có giá trị lớn, thời gian thực
hiện kéo dài, nhu cầu tài trợ cho dự án là rất cần thiết. Các nhà đầu t hoặc ngời
bán sẽ gặp nhiều khó khăn về mặt tài chính và chịu nhiều rủi ro nếu nh phải
hoàn tất các hạng mục hoặc toàn bộ hợp đồng mới đợc thanh toán. Do vậy, để
công trình tiến hành thuận lợi, chủ thầu hoặc ngời mua thờng tạm ứng trớc cho
từng công đoạn với điều kiện nhà thầu có một bảo lÃnh do một ngân hàng có
uy tín đứng ra cam kết sẽ hoàn trả lại số tiền ứng trớc đó. Vì thế ngân hàng đợc
coi nh là một công cụ tài trợ.
Chức năng tài trợ cũng đợc thể hiện rõ trong việc ngân hàng cấp các khoản
bảo lÃnh để cho các doanh nghiệp vay vốn, mua thiết bị trả chậm.
1.1.3.1.4. Bảo lÃnh đợc dùng nh một công cụ đánh giá
Bảo lÃnh ngân hàng giúp bên nhận bảo lÃnh có những đánh giá nhất định
về năng lực tài chính và hoạt động của bên đối tác thông qua việc ngân hàng

có chấp thuận hay không chấp thuận bảo lÃnh. Bởi vì ngân hàng là một định
chế tài chính có chuyên môn cao, có khả năng phân tích đánh giá đợc tình
trạng khách hàng của mình. Do vậy, việc ngân hàng không sẵn sàng chấp
thuận bảo lÃnh cho đối tác chứng tỏ rằng họ có điều gì đó không ổn về mặt tài
chính hoặc năng lực sản xuất kinh doanh.
Trên đây là những chức năng quan trọng nhất của bảo lÃnh ngân hàng. Nó
có tác động to lớn đến tất cả các chủ thể tham gia hoạt động bảo lÃnh trên cả
phơng diện nghĩa vụ và quyền lợi.
1.1.3.2. Vai trò của bảo lÃnh ngân hàng
1.1.3.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế
Với những chức năng của mình, bảo lÃnh ngân hàng đợc coi là một công
cụ quan trọng đợc sử dụng ngày càng rộng rÃi để trợ giúp cho các hoạt động
kinh tế. Bảo lÃnh ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế để phát
triển kinh tế đất nớc.
Bảo lÃnh ngân hàng tạo điều kiện cho các chủ đầu t thực hiện vay vốn
trong nớc và nớc ngoài, đáp ứng nhu cầu về vốn, phục vụ cho đầu t phát triển.
Đối với một doanh nghiệp không phải là khách hàng truyền thống, thì việc xin
-9-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

vay vốn đặc biƯt lµ víi sè vèn xin vay lín, rÊt Ýt khi đợc ngân hàng hay một tổ
chức nào đó đồng ý cho vay. Do họ cha chắc chắn đợc rằng liệu doanh nghiệp
có khả năng trả đợc nợ hay không. Trong khi việc dùng tài sản cầm cố, thế
chấp để xin vay không phải là lúc nào cũng dễ dàng đối với các doanh nghiệp.
Do vậy, dịch vụ bảo lÃnh ngân hàng ra đời đà đảm bảo việc hoàn trả vốn vay
còn bên có nhu cầu vay vốn sẽ có nhiều cơ hội có đợc nguồn vốn phù hợp nhất
với nhu cầu của mình vì bên cho vay thấy khả năng xảy ra rủi ro tín dụng là rất
ít và họ sẵn lòng cung cấp tín dụng hơn. Trong trờng hợp này, bảo lÃnh ngân

hàng đóng vai trò là phơng tiện bảo đảm cho món vay có hiệu quả hơn nhiều
so với hình thức cầm cố hay thế chấp. Khi đó nhờ có các khoản vốn vay mà
doanh nghiệp có thể đầu t đổi mới thiết bị, xây dựng các dự án đầu t có tính
khả thi và đem lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra công ăn việc làm góp phần ổn
định xà hội và đem lại phồn vinh cho nền kinh tế đất nớc.
Riêng đối với hình thức bảo lÃnh dự thầu đà góp phần giúp các nhà thầu
tham gia đấu thầu các dự án quan trọng mà nếu trúng thầu thì sẽ đem lại cho
doanh nghiệp cũng nh xà hội rất nhiều lợi ích không chỉ về mặt kinh tế mà còn
về cả mặt xà hội. Còn bảo lÃnh thực hiện hợp đồng đảm bảo tính đúng đắn
khách quan và công bằng cho tất cả các doanh nghiệp tham gia đấu thầu, tránh
đợc những gian lận trong quá trình đấu thầu gây thiệt hại cho chủ đầu t.
1.1.4.2. Vai trò đối với ngân hàng
Các NHTM hiện nay hoạt động theo hớng đa năng tổng hợp, không ngừng
tạo lập và phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng nhằm đa dạng hoá hoạt
động, nâng cao thu nhập. Hoạt động tín dụng thờng gắn liền với rủi ro rất cao
do ngân hàng phải xuất vốn ra để cho vay, trong khi đó thì nghiệp vụ bảo lÃnh
chủ yếu là dùng uy tín của mình để khách hàng thực hiện một hoạt động nào
đó, ví dụ đi vay vốn ngân hàng khác nên ngày nay, tất cả các ngân hàng đều hớng vào việc tăng doanh thu từ các dịch vụ trong đó có dịch vụ bảo lÃnh.
Bảo lÃnh ngân hàng góp phần tăng cờng mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân
hàng và khách hàng truyền thống đồng thời giúp ngân hàng tìm kiếm thêm
những khách hàng mới. Thông qua việc cung cấp dịch vụ bảo lÃnh cho các
khách hàng, ngân hàng sẽ có điều kiện cung cấp cho doanh nghiệp thêm nhiều
dịch vụ ngân hàng đồng bộ phù hợp (nh dịch vụ thanh toán trong nớc và thanh
toán quốc tế) nhờ đó tạo lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng, mở rộng) nhờ đó tạo lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng, mở rộng
thị trờng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Khi thực hiện nghiệp vụ bảo lÃnh, ngân hàng sẽ cã nh÷ng mèi quan hƯ víi
nhiỊu doanh nghiƯp cịng nh các ngân hàng trong và ngoài nớc, do vậy bảo
-10-



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

lÃnh ngân hàng giúp nâng cao vị thế của ngân hàng, nhất là trong các mối
quan hệ đối ngoại, tăng cờng quan hệ đại lý giữa các ngân hàng (thông qua các
hoạt động bảo lÃnh vay vốn nớc ngoaì, bảo lÃnh đối ứng) nhờ đó tạo lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng, mở rộng)
1.1.4.3. Vai trò đối với khách hàng
Bảo lÃnh ngân hàng giúp khách hàng giảm thiểu đợc rủi ro, đảm bảo lợi
ích kinh tế chống lại những thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra; nó đáp
ứng nhu cầu về vốn, thúc đẩy cạnh tranh, mở rộng phát triển xản xuất kinh
doanh. Cụ thể là:
- Với bên nhận bảo lÃnh: Giúp doanh nghiệp yên tâm hơn khi ký kết và
thực hiện hợp đồng, tiết kiệm thời gian và chi phí vào việc tìm hiểu đối tác và
đặc biệt là không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Nếu có rủi ro xẩy ra, bảo lÃnh ngân
hàng đảm bảo bù đắp thiệt hại nhanh nhất.
- Với bên đợc bảo lÃnh: Nhờ có bảo lÃnh, các doanh nghiệp có điều kiện
tiếp cận với những nguồn vốn rẻ, hiệu quả ở cả trong nớc và nớc ngoài. Bảo
lÃnh cũng tạo điều kiện cho những doanh nghiệp có khả năng thực hiện hợp
đồng song lại cha có đủ uy tín đối với bên đối tác có thể tham gia đấu thầu
những công trình lớn. Ngoài ra, với sự kiểm tra và giám sát của ngân hàng trớc
và sau khi đồng ý bảo lÃnh buộc doanh nghiệp phải quan tâm tới hơn việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh để không làm mất uy tín đối với ngân hàng
cũng nh với bên đối tác. Nh vậy, chính bảo lÃnh ngân hàng đà thúc đẩy cho
doanh nghiệp làm ăn nghiêm túc hơn, có trách nhiệm hơn và hoàn thành hợp
đồng theo đúng quy định. Do đó, nó giúp doanh nghiệp tăng uy tÝn trong quan
hƯ s¶n xt kinh doanh, më réng quan hệ với các doanh nghiệp trong và ngoài
nớc.
Tóm lại, bảo lÃnh ngân hàng giúp tháo gỡ những khó khăn của những
doanh nghiệp đang có nhu cầu vay vốn , những doanh nghiệp muốn tham gia
đấu thầu những cha có đủ uy tín. Nó giúp các chủ đầu t, những ngời bán yên
tâm hơn khi ký hợp đồng, giúp giảm thiểu rđi ro cã thĨ xÈy ra, do vËy cã thĨ

nãi rằng sự ra đời và phát triển của bảo lÃnh ngân hàng là một yêu cầu tất yếu
khách quan của các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.4. Phân loại bảo lÃnh ngân hàng.
1.1.4.1. Theo phơng thức phát hành bảo lÃnh
1.1.4.1.1. Bảo lÃnh trực tiếp
Bảo lÃnh trực tiếp là loại bảo lÃnh mà ngân hàng bảo lÃnh cam kÕt sÏ trùc
tiÕp thanh to¸n cho ngêi thơ hëng bảo lÃnh nếu bên đợc bảo lÃnh vi phạm hợp
đồng một hoặc một số các điều kiện ghi trong cam kÕt b¶o l·nh.
-11-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Th«ng thêng cã ba bên tham gia vào một nghiệp vụ bảo lÃnh thanh toán là
ngân hàng bảo lÃnh, bên đợc bảo lÃnh và bên nhận bảo lÃnh.
Ngời đợc bảo lÃnh sẽ yêu cầu ngân hàng phát hành một bảo lÃnh với các
điều kiện và thời hạn thờng đợc quy định trớc trong hợp đồng gốc đồng thời
cam kết sẽ bồi hoàn lại cho ngân hàng phát hành nếu ngân hàng phải thực hiƯn
nghÜa vơ thanh to¸n. Sau khi xem xÐt, nÕu chÊp nhận thì ngân hàng sẽ ký phát
hành một bảo lÃnh.
Sau khi bảo lÃnh ngân hàng có hiệu lực, bên nhận bảo lÃnh có quyền yêu
cầu ngân hàng phải thanh toán đền bù khi có sự vi phạm của bên đợc bảo lÃnh.
Sau đó, nếu đúng là có sự vi phạm điều khoản trong cam kết bảo lÃnh, ngân
hàng phát hành sẽ thanh toán và sẽ đòi bên đợc bảo lÃnh phải hoàn trả lại số
tiền mà mình đà thanh toán.
Bảo lÃnh ngân hàng sẽ hết hiệu lực khi thời hạn bảo lÃnh kết thúc hoặc khi
ngân hàng đà thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình. Trong một số trờng hợp,
xuất hiện ngân hàng thứ hai là ngân hàng thông báo, phục vụ cho ngời nhận
bảo lÃnh.
Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ bảo lÃnh trực tiếp
NH phát hành
bảo lÃnh

(3)

NH thông báo

(5)
(2)

Ngời đợc bảo
lÃnh (A)

(4)
(1)

Ngời nhận
bảo lÃnh (B)

(1) Ngời đợc bảo lÃnh và ngời nhận bảo lÃnh ký kết hợp đồng gốc trong đó quy
định bên A phải mở một bảo lÃnh.
(2) Bên đợc bảo lÃnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình phát hành một bảo lÃnh
ngân hàng.
(3) Nếu chấp thuận, ngân hàng phát hành sẽ phát hành một th bảo lÃnh cho ngời thụ hởng thông qua ngân hàng thông báo hoặc thông báo trực tiếp cho bên
nhận bảo lÃnh.
(4) Ngân hàng thông báo bảo lÃnh sẽ kiểm tra tính trung thực và thông báo lại
cho bên nhận bảo lÃnh.

-12-



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(5) Ngân hàng phát hành thực hiện việc thanh toán cho bên đợc bảo lÃnh khi
có sự vi phạm hợp đồng của bên xin bảo lÃnh.
1.1.4.1.2. Bảo lÃnh gián tiếp
Bảo lÃnh gián tiếp là loại hình bảo lÃnh trong đó ngân hàng bảo lÃnh chính
mở bảo lÃnh theo chỉ thị của một ngân hàng trung gian phục vụ bên đợc bảo
lÃnh dựa trên một bảo lÃnh khác gọi là bảo lÃnh đối ứng. Trong bảo lÃnh gián
tiếp, ngân hàng phát hành bảo lÃnh đối ứng không có quan hệ bảo lÃnh đối với
ngời nhận bảo lÃnh. Nghĩa vụ của ngân hàng đối với ngân hàng phát hành bảo
lÃnh khi ngân hàng phát hành thanh toán tiền bảo lÃnh là nghĩa vụ bảo lÃnh đối
ứng. Khi có vi phạm xẩy ra, ngân hàng phát hành bảo lÃnh sẽ thực hiện nghĩa
vụ bảo lÃnh, sau đó sẽ đòi tiền từ ngân hàng phát hành bảo lÃnh đối ứng và đến
lợt ngân hàng này sẽ đòi tiền từ bên đợc bảo lÃnh.
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ bảo lÃnh gián tiếp
NH phát hành bảo
lÃnh đối ứng

(9)

(3)
(8)

(7)

(2)


Bên đợc bảo lÃnh

NH phát hành bảo
lÃnh

(4)

NH thông
báo

(6)
(5)

(1)

Bên nhận bảo lÃnh

(1) Ngời đợc bảo lÃnh và bên nhận bảo lÃnh ký kết hợp đồng gốc trong đó quy
định về bảo lÃnh ngân hàng và các điều khoản cũng nh thời hạn của bảo lÃnh.
(2) Bên đợc bảo lÃnh đề nghị ngân hàng phục vụ mình yêu cầu một ngân hàng
khác tại quốc gia của bên nhận bảo lÃnh phát hành bảo lÃnh.
(3) Ngân hàng thứ hai phát hành bảo lÃnh cho bên nhận bảo lÃnh.
(4) Ngân hàng phát hành bảo lÃnh thông báo cho ngân hàng thông báo.
(5) Ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra tính xác thực sau đó sẽ thông báo cho
bên nhận bảo lÃnh.
(6) Bên nhận bảo lÃnh yêu cầu ngân hàng phát hành phải thực hiện thanh toán
khi bên đợc bảo lÃnh vi phạm hợp đồng đà ký kết.
(7) Ngân hàng phát hành thanh toán cho bên nhận bảo lÃnh.
(8). Ngân hàng phát hành yêu cầu ngân hàng phát hành bảo lÃnh đối ứng hoàn
trả lại số tiền mà họ đà thanh toán cho bên nhận bảo lÃnh.


-13-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(9) Ngân hàng phát hành bảo lÃnh đối ứng yêu cầu bên đợc bảo lÃnh phải hoàn
trả số tiền bảo lÃnh.
1.1.4.1.3. Bảo lÃnh đợc xác nhận
Trong một số trờng hợp, ngời nhận bảo lÃnh có thể yêu cầu một ngân hàng
trong nớc của mình xác nhận một bảo lÃnh do ngân hàng nớc ngoài phát hành
và nh vậy ngời nhận bảo lÃnh có thể xuất trình những chứng từ theo yêu cầu
đến ngân hàng xác nhận để đợc thanh toán. Tuy nhiên, trong thực tế, nếu ngời
nhận bảo lÃnh không tin tởng vào tiềm lực tài chính của ngân hàng phát hành
thì họ có thể yêu cầu một nghiệp vụ tái bảo lÃnh.
1.1.4.1.4. Đồng bảo lÃnh
Đối với các thơng vụ mà số tiền bảo lÃnh có giá trị rất lớn vợt qua quỹ bảo
lÃnh hiện có của ngân hàng hoặc vợt qua tỷ lệ cho phép đối với một khách
hàng. Trong một số trờng hợp, một ngân hàng riêng lẻ thờng không đủ điều
kiện để một mình đứng ra bảo lÃnh. Khi đó để phân tán và hạn chế rủi ro,
Ngân hàng sẽ mời các ngân hàng khác cùng tham gia phát hành bảo lÃnh này.
Thông thờng, các ngân hàng tham gia đồng bảo lÃnh sẽ lựa chọn một ngân
hàng có uy tín, có nhiều kinh nghiệm nhất đứng ra làm ngân hàng chủ trì.
Ngân hàng này sẽ phát hành bảo lÃnh toàn bộ giá trị và đợc các ngân hàng
thành viên hỗ trợ bằng việc phát hành bảo lÃnh đối ứng. Khi ngân hàng chủ trì
đà thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho ngời nhận bảo lÃnh thì có quyền truy đòi
các ngân hàng thành viên đồng bảo lÃnh số tiền mà họ cam kết trong bảo lÃnh
đối ứng.
Đồng bảo lÃnh thờng đợc áp dụng đối với những dự án liên doanh có vốn
đầu t lớn và những công trình đòi hỏi nhiều công ty cùng tham gia.

1.1.4.2. Theo đối tợng của bảo lÃnh
1.1.4.2.1. Bảo lÃnh vay vốn
Bảo lÃnh vay vốn là loại bảo lÃnh ngân hàng do ngân hàng phát hành cho
bên nhận bảo lÃnh, về việc cam kết trả nợ thay cho khách hàng trong trờng hợp
khách hàng không trả nợ hoặc không trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
Bảo lÃnh vay vốn thờng rất phức tạp, số tiền bảo lÃnh thờng là lớn do đó rủi
ro của ngân hàng trong trờng hợp ngời đợc bảo lÃnh không trả đợc nợ cũng lớn
theo. Do đó với những trờng hợp này, ngân hàng cần xem xét rất kỹ khả năng
trả nợ của ngời đợc bảo lÃnh, xem xét tài sản thế chấp, mức ký quỹ trớc khi đa
ra quyết định có bảo lÃnh hay không.
Số tiền bảo lÃnh và thời hạn bảo lÃnh đợc ghi trên th bảo lÃnh theo yêu cầu
của bên đợc bảo lÃnh và đợc sự đồng ý của bên nhận bảo lÃnh. Thông thờng
-14-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thời hạn bảo lÃnh là khoảng 10 ngày từ ngày nợ đến hạn. Loại bảo lÃnh này thờng đợc áp dụng để doanh nghiệp đi vay các ngân hàng nớc ngoài.
1.1.4.2.2. Bảo lÃnh thanh toán
Bảo lÃnh thanh toán là một bảo lÃnh ngân hàng do ngân hàng phát hành
cho bên nhận bảo lÃnh cam kết sẽ thanh toán thay cho khách hàng trong trờng
hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của
mình khi đến hạn.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng thờng có sự lệch nhau về thời gian chi
trả và thời gian nhận hàng, do đó bảo lÃnh thanh toán nhằm tránh tổn thất cho
ngời bán trong trờng hợp ngời mua vì một lý do nào đó mà không chịu thanh
toán tiền hàng, thanh toán chậm hoặc thanh toán không đủ. Loại bảo lÃnh này
nhằm đảm bảo chính xác đúng hạn trong thanh toán. Đối với bảo lÃnh thanh
toán, số tiền bảo lÃnh thờng bằng 100% giá trị hợp đồng còn thời hạn bảo lÃnh
thờng do các bên thoả thuận sao cho phù hợp với hợp đồng gốc.

Bảo lÃnh thanh toán bao gồm 2 loại:
- Bảo lÃnh thanh toán tiền xây lắp công trình.
- Bảo lÃnh thanh toán tiền mua hàng hoá, máy móc thiết bị.
1.1.4.2.3. Bảo lÃnh dự thầu
Bảo lÃnh dự thầu là một bảo lÃnh ngân hàng do tổ chức tín dụng phát hành
cho bên mời thầu để đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trờng hợp khách hàng bị phạt do vi phạm quy định dự thầu mà không nộp hoặc
nộp không đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ
bảo lÃnh đà cam kết.
Thông thờng với những hợp đồng lớn, đặc biệt là hợp đồng xây dựng, thiết
kế hay cung cấp thiết bị, chủ đầu t sẽ yêu cầu những ngời dự thầu phải có sự
bảo lÃnh của một ngân hàng có uy tín mới đợc dự thầu. Điều này là một trong
những điều kiện bắt buộc nhằmg bảo đảm rằng ngời dự thầu không rút lui
hoặc thay đổi trớc khi dự thầu và sẽ đồng ý ký kết hợp đồng trong trờng hợp
trúng thầu. Nếu điều đó xẩy ra thì chủ đầu t sẽ nhận đợc khoản tiền bồi thờng
từ phía ngân hàng phát hành bảo lÃnh. Khoản tiền này đợc trả cho chủ đầu t
nhằm trang trải những chi phí đấu thầu, thiệt hại do chậm trễ tiến độ thi công
hay chi phí tổ chức lại một cuộc đấu thầu khác.
Giá trị của một món bảo lÃnh dự thầu thờng là không quá 3% giá trị hợp
đồng đấu thầu. Thời hạn của bảo lÃnh dự thầu thờng đợc quy định phù hợp với
thời gian mở thầu và hết hạn vào ngày chủ đầu t thông báo trúng thầu cho nhà
thầu.
-15-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.1.4.2.4. B¶o l·nh thực hiện hợp đồng
Bảo lÃnh thực hiện hợp đồng là một hình thức bảo lÃnh ngân hàng đợc sử
dụng khá phổ biến, do ngân hàng phát hành cho bên nhận bảo lÃnh bảo đảm
việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng với bên nhận bảo

lÃnh theo hợp đồng đà ký kết. Trong trờng hợp khách hàng không thực hiện
đúng và đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng, ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ
bảo lÃnh đà cam kết. Khoản tiền mà Ngân hàng phát hành bảo lÃnh trả cho bên
nhận bảo lÃnh giúp họ trang trải những chi phí phải chịu nh chi phí điều tra
nghiên cứu, chuẩn bị thiết bị và các chi phí tìm nhà cung cấp mới.
Giá trị bảo lÃnh tuỳ theo giá trị hợp đồng và thờng là không quá 10% giá
trị hợp đồng.
Bảo lÃnh thực hiện hợp đồng có hai loại đó là bảo lÃnh thực hiện hợp đồng
cung ứng máy móc thiết bị, hàng hoá và hợp đồng xây lắp, thi công công trình.
Hiện nay, ở Việt Nam, bảo lÃnh dự thầu và bảo lÃnh thực hiện hợp đồng là
hai loại bảo lÃnh đợc sử dụng nhiều nhất. Do cả hai đều rất đa năng, có thể vận
dụng cho bất cứ loại hình giao dịch nào.
1.1.4.2.5. Bảo lÃnh bảo đảm chất lợng sản phẩm
Bảo lÃnh bảo đảm chất lợng sản phẩm là một bảo lÃnh ngân hàng do ngân
hàng phát hành cho bên nhận bảo lÃnh bảo đảm khách hàng thực hiện đúng
các thoả thuận về chất lợng của sản phẩm theo hợp đồng đà ký kết với bên
nhận bảo lÃnh. Trong trờng hợp khách hàng bị phạt tiền do không thực hiện
đúng các thoả thuận trong hợp đồng về chất lợng sản phẩm với bên nhận bảo
lÃnh, ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lÃnh đà cam kết.
Bảo lÃnh bảo đảm chất lợng sản phẩm đợc sử dụng với mục đích là bảo
đảm cho chất lợng sản phẩm trong suốt thời hạn bảo hành của sản phẩm. Bảo
lÃnh bảo đảm chất lợng sản phẩm bao gồm:
- Bảo lÃnh bảo đảm chất lợng công trình.
- Bảo lÃnh bảo đảm chất lợng hàng hoá, máy móc thiết bị.
Thời hạn và số tiền bảo lÃnh do hai bên thống nhất và thoả thuận sao cho
phù hợp với các điều khoản đà ký kết trong hợp đồng gốc. Ngân hàng chỉ nhận
bảo lÃnh cho các hợp đồng với các điều khoản cụ thể về các chỉ tiêu gồm cả
định lợng và định tính để xác định chất lợng công trình.
1.1.4.2.6. Bảo lÃnh hoàn thanh toán
Thông thờng, với những công trình hay những hợp đồng mua bán có giá trị

lớn, ngời thi công hay ngời bán thờng yêu cầu ngời đầu t hay ngời mua phải
ứng trớc một phần tiền, thờng từ 5-20% giá trị hợp đồng, nhằm tài trợ cho ngời
-16-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thi c«ng hay ngời bán thực hiện hợp đồng. Để đảm bảo an toàn, ngời mua yêu
cầu ngời bán phải mở một bảo lÃnh về khoản tiền đặt cọc đó. Vậy bảo lÃnh
hoàn thanh toán là một bảo lÃnh do ngân hàng phát hành cho bên nhận bảo
lÃnh về việc đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trớc của khách hàng theo hợp
đồng đà ký kết với bên nhận bảo lÃnh. Trong trờng hợp khách hàng vi phạm
các cam kết với bên nhận bảo lÃnh và phải hoàn trả tiền ứng trớc nhng không
hoàn trả hoặc chỉ hoàn trả một phần thì ngân hàng sẽ đứng ra hoàn trả số tiền
ứng trớc cho bên nhận bảo lÃnh.
Bảo lÃnh hoàn thanh toán bao gồm:
- Bảo lÃnh hoàn thanh toán tiền ứng trớc thi công công trình.
- Bảo lÃnh hoàn thanh toán tiền ứng trớc sản xuất máy móc thiết bị, xuất
khẩu hàng hoá.
1.1.4.2.7. Bảo lÃnh hải quan (Bảo lÃnh nộp thuế)
Có những doanh nghiệp muốn đem hàng hoá của mình sang nớc khác để
tham gia hội chợ quốc tế hay trng bầy tại triển lÃm trong một khoảng thời gian
nhất định rồi sẽ tái xuất hay trong trờng hợp một công ty xây dựng cần nhập
tạm thời một thiết bị xây dựng để thi công và sau đó sẽ lại xuất khẩu về bản
quốc. Thông thờng những hàng hoá hay thiết bị đó không phải nộp thuế nhập
khẩu nếu ngời nhập trình với hải quan một hợp đồng tái xuất có kèm theo bảo
lÃnh thuế.
Bảo lÃnh thuế đợc sử dụng với mục đích bảo đảm rằng nếu quá thời hạn
đăng ký mà hàng hoá hay thiết bị đó không tái xuất hoặc bên nhËp khÈu kh«ng
thùc hiƯn nghÜa vơ nép th nhËp khÈu thì hải quan sẽ có quyền truy đòi khoản

miễn thuế đối với ngân hàng. Bảo lÃnh này thờng đợc sử dụng ở các nớc thuộc
Cộng đồng châu âu (EU).
Tại Việt Nam, hải quan cho phép nhà nhập khẩu chậm nộp tiền thuế nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt trong một thời gian. Khi đó
nhà nhập khẩu phải có bảo lÃnh nộp thuế do một ngân hàng phát hành thì mới
đợc phép nhận hàng nhập khẩu khi cha nộp thuế.
1.1.4.3. Phân loại theo điều kiện thanh toán
1.1.4.3.1. Bảo lÃnh vô điều kiện (bảo lÃnh theo yêu cầu)
Bảo lÃnh vô điều kiện là loại bảo lÃnh mà ngân hàng phát hành bảo lÃnh sẽ
phải thực hiện nghĩa vụ bảo lÃnh ngay khi bên nhận bảo lÃnh yêu cầu mà
không đợc phép trì hoÃn. Khi đó bên nhận bảo lÃnh chỉ cần xuất trình một văn
bản yêu cầu thanh toán mà không cần phải có thêm văn bản nào khác chứng

-17-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

minh r»ng bªn đợc bảo lÃnh đà vi phạm những điều khoản có trong cam kết
bảo lÃnh.
Loại bảo lÃnh này tạo ra lợi thế rất lớn cho ngời nhận bảo lÃnh vì họ có
quyền yêu cầu thanh toán bất cứ lúc nào trong thời gian hiệu lực của bảo lÃnh
khi mà họ nhận thấy rằng ngời đợc bảo lÃnh đà vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên
nó gây bất lợi rất lớn cho bên đợc bảo lÃnh và cả phía ngân hàng. Do việc đòi
bồi thờng mang tính chủ quan nên khả năng xẩy ra gian lận hoặc lừa đảo từ
bên nhận bảo lÃnh là khá cao.
1.1.4.3.2. Bảo lÃnh có điều kiện
Bảo lÃnh có điều kiện là loại bảo lÃnh ngân hàng mà trong ®ã ngêi nhËn
b¶o l·nh mn nhËn tiỊn båi thêng ph¶i xuất trình các giấy tờ do bên thứ ba
xác nhận hay phán quyết của toà án chứng minh rằng bên đợc bảo lÃnh đà vi

phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng. Loại bảo lÃnh này giúp ngời đợc bảo
lÃnh và ngân hàng giảm bớt nguy cơ bị lừa đảo vì việc bồi thờng chỉ có thể tiến
hành nếu có sự xác nhận của ngời thứ ba do đó nó đảm bảo tính khách quan.
Tuy nhiên, nó gây bất lợi khá lớn cho ngời nhận bảo lÃnh do thời gian
thanh toán bị kéo dài. Để đợc bồi thờng, ngời nhận bảo lÃnh phải đề nghị bên
thứ ba xác nhận việc vi phạm của bên đợc bảo lÃnh, mà điều này sẽ mất khá
nhiều thời gian. Do tính kém linh hoạt và phiền hà nên việc sử dụng bảo lÃnh
có điều kiện trên thực tế là rất ít.
Hiện nay, Việt Nam đang trên đà phát triển và tăng trởng với tốc độ tơng
đối cao. Nhu cầu về vốn đầu t do vËy cịng rÊt lín. Trong khi ®ã, ngn vèn
trong níc còn rất hạn chế. Trớc tình hình đó một mặt cần phải đẩy mạnh
nguồn vốn huy động trong nớc, mặt khác phải tìm kiếm nguồn đầu t nớc
ngoài. Vì vậy, vấn đề bảo lÃnh ngân hàng của các ngân hàng thơng mại Việt
Nam có ý nghĩa hết sức to lớn. Tuy nhiên, do đây vẫn còn là một nghiệp vụ
còn khá mới mẻ nên ở nớc ta mới chỉ có các loại bảo lÃnh sau:
- Bảo lÃnh vay vốn (đặc biệt là vay vốn nớc ngoài).
- Bảo lÃnh dự thầu, chủ yếu là dự thầu xây lắp và dự thầu cung ứng máy
móc thiết bị.
- Bảo lÃnh thực hiện hợp đồng, chủ yếu là thực hiện hợp đồng xây lắp và
thực hiện hợp đồng cung ứng máy móc thiết bị.
- Bảo lÃnh hoàn thanh toán, chủ yếu là tiền ứng trớc thi công công trình và
tiền ứng khi mua hàng hoá.
- Bảo lÃnh chất lợng sản phẩm, chủ yếu là đảm bảo chất lợng công trình và
đảm bảo chất lợng máy móc thiết bị.
-18-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- B¶o l·nh thanh toán gồm thanh toán tiền xây lắp công trình và tiền đặt

máy móc thiết bị
- Bảo lÃnh nộp thuế.
- Đồng bảo lÃnh (mới có)
1.1.5. Các hình thức phát hành bảo lÃnh ngân hàng
Sau khi ký hợp đồng bảo lÃnh với khách hàng, ngân hàng sẽ căn cứ vào
yêu cầu của bên cho vay hoặc chủ đầu t quy định trong hợp đồng vay vốn hoặc
hợp đồng thi công xây lắp, ngân hàng sẽ ký phát hành một trong số các hình
thức bảo lÃnh sau cho phía khách hàng.
1.1.5.1. Phát hành th bảo lÃnh, xác nhận bảo lÃnh
Đây là hình thức đợc sử dụng khá phổ biến. Ngân hàng có thể phát hành
th bảo lÃnh và xác nhận bảo lÃnh cho tất cả các loại hình bảo lÃnh. Th bảo lÃnh
hoặc xác nhận bảo lÃnh do ngân hàng lập ra theo yêu cầu của bên đợc bảo lÃnh
và các điều khoản trong th phải đợc bên nhận bảo lÃnh chấp nhận và phù hợp
với lợi ích của ngân hàng.

1.1.5.2. Ký xác nhận bảo lÃnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu
Hình thức này đợc sử dụng chủ yếu với loại hình bảo lÃnh vay vốn và bảo
lÃnh thanh toán. Sau khi kiểm tra và đối chiếu giữa bộ hối phiếu do bên đợc
bảo lÃnh phát hành hoặc lệnh phiếu do bên nhận bảo lÃnh phát hành với các
nội dụng tơng ứng trong hợp đồng gốc. Ngân hàng sẽ ký xác nhận bảo lÃnh
cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên đợc bảo lÃnh nếu họ
không thực hiện hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.
1.1.5.3. Hình thức khác theo quy định của pháp luật
- Th tín dụng trả chậm: Là một hình thức phát hành do ngân hàng bảo lÃnh
phát hành cho bên nhận bảo l·nh, cam kÕt thùc hiƯn nghÜa vơ b¶o l·nh nÕu bên
đợc bảo lÃnh không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình. Loại này thờng đợc
sử dụng trong bảo lÃnh thanh toán và bảo lÃnh vay vốn.
- Giấy chứng nhận kỳ hạn nợ với nớc ngoài, thờng đợc sử dụng trong bảo
lÃnh vay vốn nớc ngoài.
1.2. Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động bảo lÃnh và

chất lợng bảo lÃnh ngân hàng
1.2.1. Chất lợng nghiệp vụ bảo lÃnh ngân hàng

-19-


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Mét nghiƯp vơ bảo lÃnh đợc coi là có chất lợng khi nó đem lại lợi ích cho
tất cả các chủ thể tham gia. Bản thân ngân hàng khi tiến hành một nghiệp vụ
bảo lÃnh cũng luông mong muốn nó có chất lợng cao nhất. Vậy chất lợng bảo
lÃnh là gì, ta sẽ xem xét chất lợng bảo lÃnh từ các góc độ khác nhau:
- Góc độ khách hàng: Khách hàng ở đây bao gồm cả bên đợc bảo lÃnh và
bên nhận bảo lÃnh. Ngời nhận bảo lÃnh có thể là pháp nhân hay cá nhân. Vậy
đứng trên góc độ khách hàng thì bảo lÃnh có chất lợng là bảo lÃnh của những
bên có uy tín, có khả năng tài chính cao.
+ Đối với ngời đợc bảo lÃnh, một nghiệp vụ bảo lÃnh có chất lợng đà tạo
điều kiện cho Doanh nghiệp hoàn thành tốt hoạt động cần bảo lÃnh của mình
nh thu hút đợc vốn, công nghệ, có đợc hợp đồng, tạo công ăn việc làm. Có trờng hợp, do có bên thứ ba bảo lÃnh mà ngân hàng còn mạnh dạn cho vay
khách hàng với lÃi suất thấp.
+ Đối với bên nhận bảo lÃnh để đảm bảo an toàn, họ yêu cầu bên đợc bảo
lÃnh phải có một hợp đồng bảo lÃnh trong đó ngời bảo lÃnh cam kết thực hiện
nghĩa vụ thay cho bên đợc bảo lÃnh trong trờng hợp đến kỳ hạn mà bên đợc
bảo lÃnh không thực hiện ®ỵc nghÜa vơ ®i kÌm khi ký kÕt hỵp ®ång kinh tế.
Bởi vì nếu có một ngân hàng đứng ra bảo lÃnh, bên đợc bảo lÃnh sẽ thực hiện
hợp đồng một cách tốt hơn hoặc nếu có sai sót xẩy ra thì họ vẫn đợc bồi thờng
thiệt hại. Vậy bảo lÃnh có chất lợng nếu nó tạo niềm tin và sự an toàn cho ngời
thụ hởng khi thực hiện hợp đồng gốc với bên đợc bảo lÃnh nh cho vay vốn, bán
hàng hóa, máy móc, thiết bị.
- Nhìn từ góc độ ngân hàng:

Trớc khi tiến hành một nghiệp vụ bảo lÃnh, ngân hàng đà phân loại chủ thể
bảo lÃnh theo mức độ an toàn từ cao đến thấp: Chính phủ, công ty bảo hiểm,
các ngân hàng, các định chế tài chính khác, các doanh nghiệp, các cá nhân.
Tuy vậy, một nghiệp vụ bảo lÃnh đợc coi là tốt phải đợc tiến hành tốt ngay từ
khi thẩm định cho đến khi kÕt thóc mét nghiƯp vơ b¶o l·nh víi kÕt qu¶ là ngân
hàng thu đợc doanh thu từ nghiệp vụ này. Có nghĩa rằng ngân hàng thu đợc
đầy đủ lệ phí và ngân hàng không phải tiến hành trả thay cho khách hàng. Nhờ
đó mà hỗ trợ cho khách hàng phát triển, đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh
doanh. Qua đó, ngân hàng tăng cờng mối quan hệ với khách hàng, đẩy mạnh
uy tín của ngân hàng trên trờng quốc tế, thu hút thêm khách hàng.
- Nhìn từ góc độ của nền kinh tế:
Nghiệp vụ bảo lÃnh có chất lợng tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các bên
từ ngời đợc bảo lÃnh, ngân hàng, ngời nhận bảo lÃnh. Nó gióp c¸c doanh
-20-



×