Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.43 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VĂN CHÍNH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƢƠNG TÍN –
CHI NHÁNH HÀ TĨNH

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 60.34.01.02

Đà Nẵng - 2019


Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. LÊ THẾ GIỚI

Phản biện 1: TS. NGUYỄN XUÂN LÃN
Phản biện 2: GS.TSKH. LƢƠNG XUÂN QUỲ

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1

PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong cuộc đua chiếm thị phần, các ngân hàng không ngừng nỗ
lực tăng trƣởng theo những định hƣớng riêng. Tuy nhiên, mỗi hoạt
động đầu tƣ nói chung và ngành ngân hàng nói riêng ln tiềm ẩn
những rủi ro. Trong nỗ lực nhằm thu đƣợc lợi nhuận, các ngân hàng
khơng thể chối bỏ rủi ro mà chỉ có thể tìm cách làm cho các hoạt
động này trở nên an toàn và hạn chế đến mức tối đa những tổn thất
có thể có bằng việc xây dựng và hồn thiện chiến lƣợc quản lý rủi ro
(QLRR) phù hợp. Đối với các ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt
động mang lại nguồn thu nhập lớn nhất, sự tăng trƣởng của hoạt
động tín dụng thƣờng đi kèm với sự gia tăng của rủi ro tín dụng
(RRTD), điều này tác động đến hiệu quả hoạt động và hạn chế sự
tăng trƣởng của ngân hàng. Cũng nhƣ các ngân hàng khác, Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần (TMCP) Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Hà Tĩnh cũng phải đối diện với tình trạng nợ xấu, khả năng
mất vốn, vấn đề trích lập dự phịng RRTD ảnh hƣởng đến lợi nhuận,
kết quả kinh doanh và hoạt động của ngân hàng. Xuất phát từ thực tế
đó, tác giả lựa chọn thực hiện nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà
Tĩnh”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu với mục tiêu đánh giá thực
trạng hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng TMCP Sài Gịn

Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh, đồng thời đƣa ra một số giải pháp
nhằm tăng cƣờng công tác quản trị RRTD tại ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể:


2

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD và quản trị RRTD tại
ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị RRTD tại
ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở của mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu
đƣợc đƣa ra đối với luận văn bao gồm:
- Thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh trong giai đoạn 2014-2018?
- Cần có các giải pháp gì để tăng cƣờng quản trị RRTD tại ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác QTRR tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
- Về nội dụng: Đề tài nghiên cứu thực trạng về RRTD và quản
trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà
Tĩnh.

- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Thời gian: số liệu, thông tin sử dụng trong luận văn đƣợc thu
thập, xử lý, phân tích trong giai đoạn từ năm 2014 đến hết năm 2018,
các giải pháp đề xuất trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: thu thập tài liệu làm cơ sở lý
thuyết về QTRR từ các văn bản quy định của Nhà nƣớc, của Ngân


3

hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín, của các cơ quan có thẩm quyền.
Các giáo trình, tạp chí, bài báo, cơng trình nghiên cứu liên quan đến
quản trị RRTD. Số liệu dùng để phân tích trong luận văn này đƣợc
thu thập từ báo cáo nội bộ, số liệu tài chính của ngân hàng qua 5 năm
(2014 - 2018) và các văn bản nội bộ khác của ngân hàng.
- Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu: sau khi thu thập đƣợc
thông tin và số liệu, tác giả sẽ tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để
tính tốn các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Tác giả sử dụng chƣơng
trình excel làm cơng cụ và kỹ thuật để tính tốn.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: phƣơng pháp phân tích chính
đƣợc vận dụng là thống kê mô tả thông qua các số tuyệt đối, số
tƣơng đối đƣợc thể hiện thông qua các bảng, biểu số liệu để phản ánh
thực trạng về quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng
Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh. Luận văn thực hiện phân tích bằng ba
phƣơng pháp chính, bao gồm: Phƣơng pháp so sánh; Phƣơng pháp
phân tích đánh giá; Phƣơng pháp thống kê mơ tả.
5. Cấu trúc luận văn
Ngồi lời mở đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận

văn đƣợc chia làm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


4

PHẦN II – NỘI DUNG
Chƣơng I: Tổng quan về Quản trị RRTD tại các NHTM
1.1. Rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
RRTD phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc
đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc
và lãi vay không đúng kỳ hạn. RRTD xẩy ra khi ngƣời đi vay trễ hẹn
hoặc khơng thanh tốn tồn bộ hoặc một phần nghĩa vụ trả nợ gốc
và/hoặc lãi theo HĐTD. RRTD có thể gây tổn thất tài chính, giảm
thu nhập ròng và khả năng mất vốn đối với chủ thể cho vay là ngân
hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
- Rủi ro giao dịch gồm ba loại: Rủi ro lựa chọn; Rủi ro đảm bảo;
Rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục gồm hai loại: Rủi ro nội tại; Rủi ro tập trung.
1.1.3. Tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng
- Dấu hiệu tài chính
- Dấu hiệu phi tài chính

1.2. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
Quản trị RRTD là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định,
tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra tồn bộ hoạt động
cấp tín dụng, nhằm tối đa hố lợi nhuận với mức rủi ro có thể chấp
nhận.
1.2.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD giúp ngân hàng có thể đánh giá nguy cơ tổn thất
xảy ra và đƣa ra các quyết định cấp tín dụng đúng đắn, phát hiện
nguy cơ rủi ro từ các khách hàng hiện hữu, giảm thiểu tối đa tổn thất
xảy ra.


5

1.3. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
a. Dấu hiệu từ báo cáo tài chính: Các dấu hiệu từ bảng cân đối
kế toán; Các dấu hiệu từ báo cáo kết quả kinh doanh
b. Dấu hiệu từ hoạt động kinh doanh, quan hệ với bạn hàng:
lĩnh vực hoạt động kinh doanh, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu đầu
vào sản phẩm đầu ra, năng lực cạnh tranh, quyền phân phối, quan hệ
với bạn hàng, cơ cấu hàng tồn kho, chất lƣợng sản phẩm….
c. Dấu hiệu từ giao dịch ngân hàng: trả nợ gốc lãi, hồ sơ vay
vốn, thời gian đề nghị vay vốn, phƣơng án vay vốn, dòng tiền,
TSĐB, giao tiếp, tiếp xúc với cán bộ ngân hàng, cung cấp thông tin,
kiểm tra thực tế, vi phạm hợp đồng...
d. Dấu hiệu liên quan đến quản trị doanh nghiệp: hình thức sở
hữu; ngƣời điều hành/cổ đơng lớn; nội bộ doanh nghiệp, hồ sơ pháp
lý, trình độ quản lý, kế hoạch quản lý, điều hành, sử dụng nguồn lực,

uy tín kinh doanh, mức độ tín nhiệm giảm, chi trả lƣơng…
e. Biểu hiện khác: dƣ luận không tốt, TSBĐ mất giá, đối với cá
nhân có thể là tình trạng hơn nhân, việc làm, thu nhập, sức khỏe…
1.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng
a. Đo lường rủi ro tín dụng đối với một khách hàng
Đo lƣờng RRTD: là phƣơng pháp sử dụng mơ hình để lƣợng
hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định giới hạn tín dụng
an tồn tối đa đối với khách hàng, là cơ sở để trích lập dự phịng rủi
ro. Trong đó, các phƣơng pháp phổ biến trong đo lƣờng RRTD nhƣ
sau:
- Mơ hình 6C – phân tích 6 nhóm tiêu chí của khách hàng
- Mơ hình xếp hạng tín dụng
- Mơ hình ƣớc tính tổn thất dự kiến
- Mơ hình giá trị chịu rủi ro (Value at risk – VaR
b. Đo lƣờng rủi ro tín dụng cho một danh mục tín dụng


6

- Các chỉ tiêu trực tiếp: Nợ quá hạn , Nợ xấu.
- Các chỉ tiêu gián tiếp: Quy mơ tín dụng, Cơ cấu tín dụng.
1.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
Kiểm sốt rủi ro tín dụng là q trình sử dụng các công cụ, biện
pháp, chiến lƣợc, kỹ thuật và các chƣơng trình để ngăn ngừa, phịng
tránh rủi ro, hạn chế tổn thất xảy ra. Phƣơng pháp kiểm soát rủi ro
tín dụng bao gồm: Ngăn ngừa rủi ro, phân tán rủi ro, bán nợ và sử
dụng công cụ phái sinh. Kiểm sốt rủi ro tín dụng bao gồm các q
trình sau: Kiểm sốt trƣớc khi cấp tín dụng; Kiểm sốt trong khi cấp
tín dụng; Kiểm sốt sau khi cấp tín dụng; Kiểm soát các biện pháp
bảo đảm tiền vay; Kiểm sốt phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi

ro; Kiểm soát kiểm tra nội bộ; Kiểm soát chuyển giao rủi ro.
1.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng
Xử lý RRTD là bƣớc cuối cùng trong công tác quản trị RRTD.
Ở bƣớc này, ngân hàng sẽ đƣa ra các quyết định và biện pháp để tài
trợ, khắc phục và hạn chế thấp nhất chi phí rủi ro và tổn thất mà
RRTD đã gây ra cho ngân hàng. Một số các biện pháp xử lý rủi ro tín
dụng nhƣ sau: Cấp thêm vốn, cơ cấu lại thời gian trả nợ hoặc miễn
giảm lãi, gốc; Xử lý tài sản đảm bảo; Bán nợ.
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng
1.4.1. Nhân tố chủ quan
- Nguyên nhân từ ngân hàng
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay
1.4.2. Nhân tố khách quan
1.5. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
1.5.1. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
Mơ hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng:
quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức
năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất


7

đồng thời phát huy đƣợc tối đa kỹ năng chuyên mơn của từng vị trí
cán bộ làm cơng tác tín dụng.
1.5.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
Mơ hình này chƣa có sự tách bạch giữa chức năng quản lý rủi
ro, kinh doanh và tác nghiệp. Trong đó, phịng tín dụng của ngân
hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi
khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
1.6. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc quốc tế

1.6.1. Sơ lược về Hiệp ước Basel
a. Trụ cột thứ nhất: tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) à 8% của
tổng tài sản có rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro vận hành đƣợc bổ sung vào
danh mục rủi ro có thế gặp phải của ngân hàng.
b. Trụ cột thứ hai: Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải
pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, rủi ro chiến lƣợc, nhƣ rủi
ro hệ thống, rủi ro danh tiếng, rủi ro pháp lý và rủi ro thanh khoản.
c. Trụ cột thứ ba: các ngân hàng đƣợc yêu cầu phải công khai
các thông tin sau theo nguyên tắc thị trƣờng.
1.6.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong Basel II
- Thiết lập mơi trƣờng tín dụng phù hợp.
- Cấp tín dụng an tồn, hiệu quả và lành mạnh.
- Xây dựng quy trình đo lƣờng, theo dõi và quản lý tín dụng
hiệu quả.
Chƣơng II: Thực trạng RRTD và Quản trị RRTD tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn– Thƣơng tín
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín
- Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh


8

2.1.2. Cơ cấu tổ chức
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thương Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2014 – 2018
a. Về huy động vốn: Xác định đƣợc tầm quan trọng của HĐV,
Chi nhánh đã tích cực thực hiện tốt nhiệm vụ này. Kết quả nhƣ sau:
Bảng 2.1: Tình hình Huy động vốn

Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

613.168

800.173

992.169

1.251.111

1.535.203

67.545

75.643

96.745

103.545

145.356


545.623

724.530

895.424

1.147.566

1.389.847

17.802

15.942

19.683

29.016

53.558

2.364

3.567

3.246

3.548

9.032


2. Cá nhân

15.438

12.375

16.437

25.468

44.526

Tổng cộng

630.970

816.115

1.011.852

1.280.127

1.588.761

I. HĐV nội tệ
1. Tổ chức kinh tế
2. Cá nhân
II. HĐV ngoại tệ (quy đổi nội tệ)
1. Tổ chức kinh tế


2017

2018

b. Tình hình hoạt động tín dụng
Ngày từ những ngày đầu thành lập Chi nhánh đã triển khai đồng
bộ các nghiệp vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp trên địa bàn. Kết quả nhƣ sau:
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo loại hình khách hàng
Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện
Chỉ tiêu
2014
I. KH cá nhân

2015

2016

2017

2018

98.547

58.300

654.940

792.030


933.995

1. Cho vay ngắn hạn

125.850

137.540

154.753

348.298

456.763

2. Cho vay trung hạn

250.217

177.860

135.642

85.436

64.548

3. Cho vay dài hạn

122.480


242.900

364.545

358.296

412.684

II. KH doanh nghiệp

243.130

310.930

413.160

486.142

636.600


9
1. Cho vay ngắn hạn

162.740

250.327

377.540


465.758

605.245

2. Cho vay trung hạn

80.390

60.603

35.620

20.384

18.918

-

-

-

-

12.437

741.677

869.230


1.068.100

3. Cho vay dài hạn
Tổng dƣ nợ

1.278.172 1.570.595

c. Kết quả kinh doanh
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
luôn mang lại lợi nhuận cao, giá trị lợi nhuận tăng dần qua các năm.
Mức chênh lệch thu chi năm sau so với năm trƣớc. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

I. Tổng thu nhập

104.299

128.029

157.043 190.977 237.304


II. Tổng chi phí

94.543

112.542

134.305 161.313 195.750

9.756

15.487

III. Chênh lệch thu chi

2017

22.738

29.664

2018

41.554

Nhìn chung, hoạt động tín dụng của Chi nhánh tăng trƣởng khá
tốt trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018 với tốc độ tăng trung
bình đạt gần 21%/năm. Các hoạt động của Chi nhánh từ huy động
vốn, giải ngân, quy mơ tín dụng, hiệu quả kinh doanh đều tăng dần
với mức độ tăng trƣởng khá cao.

Bảng 2.4: Mức tăng trƣởng hoạt động tín dụng
Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện
Chỉ tiêu
2014

2015

2016

2017

2018

1. Dƣ nợ

741.677

869.230 1.068.100 1.278.172 1.570.595

2. Huy động vốn

630.970

816.115 1.011.852 1.280.127 1.588.761

3. Giải ngân
4. Tổng thu nhập
5. Tổng chi phí


1.132.399 1.404.517 1.852.436 2.363.108 2.842.136
104.299

128.029

157.043

190.977

237.304

94.543

112.542

134.305

161.313

195.750


10
6. Chênh lệch thu chi

9.756

15.487

22.738


29.664

41.554

2.2. Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Thƣơng
tín – Chi nhánh Hà Tĩnh
2.2.1. Tổng dư nợ và phân loại nợ
Chi nhánh đã thực hiện phân loại nợ khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp thành 05 nhóm nhƣ sau:
Bảng 2.5: Phân loại dƣ nợ khách hàng theo nhóm nợ
Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện
Chỉ tiêu
2014

2015

2016

2017

2018

I. Khách hàng CN

498.547

558.300


654.940

792.030

933.995

1. Dƣ nợ nhóm I

469.269

522.788

619.572

760.643

908.136

2. Dƣ nợ nhóm II

12.792

15.637

17.548

15.658

13.242


3. Dƣ nợ nhóm III

6.574

7.764

5.643

4.716

4.082

4. Dƣ nợ nhóm IV

2.237

3.648

6.746

6.341

5.021

5. Dƣ nợ nhóm V

7.675

8.463


5.431

4.672

3.514

II. Khách hàng DN

243.130

310.930

413.160

486.142

636.600

1. Dƣ nợ nhóm I

235.348

302.257

404.252

481.619

630.954


3.245

5.427

6.348

4.523

5.646

3. Dƣ nợ nhóm III

-

-

2.560

-

-

4. Dƣ nợ nhóm IV

-

-

-


-

-

4.537

3.246

-

-

-

741.677

869.230

1.068.100

1.278.172

1.570.595

2. Dƣ nợ nhóm II

5. Dƣ nợ nhóm V
Tổng cộng

2.2.2. Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu

Chi nhánh thực hiện đánh giá dƣ nợ xấu bao gồm các khoản nợ
thuộc nhóm nợ 3, 4, 5. Tình hình dƣ nợ xấu tại Chi nhánh nhƣ sau:
Bảng 2.6: Dƣ nợ xấu và tỉ lệ dƣ nợ xấu trên tổng dƣ nợ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm thực hiện


11
2014
1. Tổng dƣ nợ
2. Dƣ nợ xấu
3. Tỉ lệ dƣ nợ xấu/tổng dƣ
nợ

2015

2016

2017

2018

741.677 869.230 1.068.100 1.278.172 1.570.595
21.023

23.121

20.380


15.729

12.617

2,8%

2,7%

1,9%

1,2%

0,8%

2.2.3. Rủi ro tín dụng trong các loại hình cho vay
Thực hiện phân tán rủi ro tín dụng, Chi nhánh đã triển khai cho
vay trên 08 ngành nghề chính. Trong đó, ngành Thƣơng mại, dịch vụ
có dƣ nợ lớn nhất và ngành Bất động sản có dƣ nợ xấu lớn nhất.Cụ
thể:
Bảng 2.7: Dƣ nợ xấu phân theo ngành nghề cho vay
Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện

Chỉ tiêu
2014

2015

2016


2017

2018

1. Thƣơng mại, dịch vụ

3.028

4.356

3.543

2.563

2.076

2. Xây dựng

5.138

6.741

7.564

5.465

4.426

3. Bất động sản


5.462

4.567

5.647

5.234

5.054

4. GDĐT

2.316

1.563

504

-

-

5. Viễn thông, vận tải

1.654

2.472

1.563


985

-

6. Khách sạn, nhà hàng

-

-

-

-

-

7. Nông, lâm, thủy sản

3.425

3.422

1,559

1.482

1.061

8. Sản xuất, chế biến


-

-

-

-

-

9. Khác

-

-

-

-

-

21.023

23.121

20.380

15.729


12.617

Tổng cộng

2.3. Thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh
2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Chi nhánh đã thực hiện nhận diện các RRTD nhƣ sau:


12

- Phân tích hồ sơ tài chính: đƣợc thực hiện trong 02 giai đoạn,
giai đoạn thẩm định và trong quá trình cho vay.
- Tiếp xúc khách hàng, kiểm tra tại cơ sở: để thu thập thông tin
để thẩm định và đề xuất cấp tín dụng. Tiếp xúc định kỳ để kiểm tra,
giám sát. Kiểm tra đột xuất khi khách hàng có dấu hiệu hoạt động
khơng bình thƣờng hoặc có thơng tin tiêu cực liên quan đến khách
hàng.
- Thu thập, phân tích thơng tin thơng qua BCTC; các báo cáo,
chứng từ liên quan.
- Giao tiếp trong nội bộ ngân hàng.
Bảng 2.8: Kết quả nhận diện rủi ro
Đơn vị tính: khoản vay
Năm thực hiện
Nội dung
Số khoản vay còn dƣ nợ
Số khoản vay thực hiện phân tích hồ sơ
tài chính

Số khoản vay đƣợc cảnh báo nguy cơ
rủi ro sau khi phân tích hồ sơ tài chính
Số khoản vay đƣợc cảnh báo nguy cơ
rủi ro sau khi tiếp xúc với khách hàng

2014

2015

2016

2017

2018

1.548

1.757

1.987

2.322

2.695

1.548

1.757

1.987


2.322

2.695

93

102

112

94

71

52

49

57

45

33

31

31

39


33

23

Số dự án đƣợc cảnh báo nguy cơ rủi ro
sau khi trao đổi về thực trạng dự án
trong nội bộ ngân hàng

2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín chƣa cung
cấp phƣơng pháp, các cơng cụ và những hƣớng dẫn chi tiết để tính
tốn mức độ rủi ro tín dụng. Tại Chi nhánh, quy trình XHTD đối với
KHDN đƣợc thực hiện theo trình tự nhƣ sau:


13

Bƣớc 1: Xác định ngành nghề kinh tế chính của khách hàng.
Bƣớc 2: Xác định quy mô của doanh nghiệp.
Bƣớc 3: Xác định loại hình doanh nghiệp.
Bƣớc 4: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính.
Bƣớc 5: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
Bƣớc 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng:
Căn cứ chấm điểm khách hàng, Chi nhánh thực hiện xếp tín
dụng khách hàng hàng theo quy định. Thơng qua xếp hạng tín dụng,
Chi nhánh Hà Tĩnh thực hiện xếp hạng khách hàng nhƣ sau:
Bảng 2.9: Kết quả xếp hạng khách hàng
Đơn vị tính: khách hàng
Nội dung

Số khoản vay còn dƣ nợ
Số khoản vay thực hiện phân tích hồ
sơ tài chính

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

1.548

1.757

1.987


2.322

2.695

1.548

1.757

1.987

2.322

2.695

93

102

112

94

71

52

49

57


45

33

31

31

39

33

23

Số khoản vay đƣợc cảnh báo nguy cơ
rủi ro sau khi phân tích hồ sơ tài
chính
Số khoản vay đƣợc cảnh báo nguy cơ
rủi ro sau khi tiếp xúc với khách hàng
Số dự án đƣợc cảnh báo nguy cơ rủi
ro sau khi trao đổi về thực trạng dự án
trong nội bộ ngân hàng

Việc đánh giá và phân loại khách hàng phụ thuộc vào đánh giá
chủ quan của cán bộ thực hiện, chƣa xây dựng các tiêu chí, mơ hình
áp dụng để đo lƣờng rủi ro, vì vậy chƣa đánh giá cụ thể xác suất
RRTD và những tổn thất dự kiến, cũng nhƣ xác định nguyên nhân
dẫn đến rủi ro cho từng khoản vay để từ đó có giải pháp kiểm soát
rủi ro hiệu quả. Việc xếp hạng tín dụng chƣa đƣợc áp dụng để phân



14

loại nợ vay và trích lập dự phịng rủi ro. Số tiền dự phịng rủi ro phải
trích lập đƣợc thực hiện dựa trên nhóm nợ.
2.3.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
a. Về thẩm định và phán quyết tín dụng
Hiện nay, quy trình thẩm định đƣợc phân thành 02 trƣờng hợp:
hồ sơ tín dụng thuộc mức phán quyết và vƣợt mức phán quyết của
hội đồng tín dụng Chi nhánh.
Để hạn chế rủi ro xét duyệt, Chi nhánh thực hiện chặt chẽ, đồng
bộ và tuân thủ các văn bản hƣớng dẫn thực hiện quy trình thẩm định
trong hệ thống. Ngồi ra, định kỳ tiến hành đánh giá các khách hàng
còn dƣ nợ, lựa chọn khách hàng. Để hạn chế rủi ro, hoạt động cấp tín
dụng đƣợc thực hiện cơng khai, minh bạch giữa khâu thẩm định và
phê duyệt cấp tín dụng.
b. Về hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết
Chi nhánh Hà Tĩnh luôn tuân thủ các quy định: Kiểm tra trƣớc
và trong quá trình giải ngân/phát hành cam kết bảo lãnh, đồng thời
thu thập đầy đủ các chứng từ phù hợp. Thực hiện đầy đủ thủ tục
BĐTV phù hợp đối với từng loại tài sản bảo đảm. Khi giải ngân, đơn
vị thực hiện theo thứ tự ƣu tiên về TSBĐ cho hạn mức tín dụng.
Việc quản lý khoản vay đƣợc Chi nhánh thực hiện khá chặt chẽ;
các quy định về hồ sơ giải ngân công khai, minh bạch. Tuy nhiên,
các quy định quá cụ thể về hồ sơ giải ngân đã làm cho q trình kiểm
sốt giải ngân trở nên cứng nhắc, thiếu linh hoạt. Mặt khác, quy trình
chủ yếu chú trọng về trình tự, thủ tục thực hiện nhiều hơn so với yêu
cầu về đảm bảo khả năng phát huy kịp thời hiệu quả sử dụng tiền vay
và sử dụng tiền vay đúng mục đích.
Về giám sát sau giải ngân, hƣớng dẫn chính sách tín dụng cịn

đơn giản, chƣa hƣớng dẫn kỹ năng tác nghiệp nên việc thực hiện cịn
gặp nhiều lúng túng, thơng tin khai thác hạn chế và độ tin cậy chƣa
cao.


15

c. Về bảo đảm tiền vay
Chi nhánh đang áp dụng biện pháp bảo đảm và không bảo đảm
khi thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng tùy theo từng khoản vay
cụ thể. Căn cứ quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín,
Chi nhánh đã thực hiện đầy đủ và đúng các nội dung về TSBĐ bao
gồm: Các loại tài sản đƣợc chấp nhận làm TSBĐ cấp tín dụng; Quy
định về TSBĐ của bên thứ ba; Nguyên tắc thẩm định giá TSBĐ; Bảo
hiểm TSBĐ; Tỷ lệ cấp tín dụng so với giá trị TSBĐ; Quản lý TSBĐ.
Bảng 2.10: Dƣ nợ phân theo loại hình BĐTV
Đơn vị: triệu đồng
Năm thực hiện
Chỉ tiêu
2014

2015

2016

2017

I. Dƣ nợ

741.677 869.230 1.068.100 1.278.172


1. Dƣ nợ không có TSBĐ

125.635 103.762

2. Dƣ nợ có TSBĐ

616.042 765.468

II. Tỷ lệ dƣ nợ
1. Tỷ lệ dƣ nợ khơng có
TSBĐ/tổng dƣ nợ
2. Dƣ nợ có TSBĐ/tổng
dƣ nợ

85.287

2018
1.570.595

57.861

35.579

982.813 1.220.311

1.535.016

100%


100%

100%

100%

100%

17%

12%

8%

5%

2%

83%

88%

92%

95%

98%

d. Về phân loại nợ vay
Hiện nay, tại Chi nhánh các khoản vay đƣợc phân thành 05

nhóm: Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn; Nhóm 2 – Nợ cần chú ý; Nhóm 3
– Nợ dƣới tiêu chuẩn; Nhóm 4 – Nợ nghi ngờ; Nhóm 5 – Nợ có khả
năng mất vốn. Căn cứ kết quả phân loại nợ Chi nhánh sẽ chủ động áp
dụng các biện pháp xử lý nợ và xử lý rủi ro phù hợp, nhằm hạn chế
tối đa tổn thất về tài chính. Đồng thời, đây là cơ sở để trích lập dự
phòng rủi ro cho các khoản vay.


16

Tuy nhiên, trong hƣớng dẫn về phân loại nợ định tính cịn chƣa
rõ ràng, gây khó khăn cho cán bộ trong q trình thực hiện. Mặt
khác, mục đích của phân loại nợ chủ yếu là để áp dụng giải pháp
XLRR những khoản nợ xấu, hoặc đƣa ra các giải pháp tín dụng phù
hợp. Nhƣng trong thực tế, một số khoản nợ thuộc nhóm nợ xấu chƣa
có chế tài xử lý. Ngân hàng chƣa sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng
để làm căn cứ cho việc phân loại nợ và quản lý chất lƣợng tín dụng.
Nhƣ vậy, việc nhận diện rủi ro và đo lƣờng rủi ro thông qua
nghiệp vụ phân loại nợ chƣa mang lại hiệu quả cao, vì vậy có một số
khoản nợ xấu tại Chi nhánh kéo dài, đặc biệt một số khoản nợ không
thể thu hồi buộc ngân hàng phải chuyển sang theo dõi ngoại bảng.
e. Về kiểm tra nội bộ
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín đã thiết lập
bộ máy KSNB từ Hội sở chính đến các chi nhánh, phịng giao dịch.
Theo quy trình hiện nay đang đƣợc áp dụng, Chi nhánh thực hiện
kiểm sốt trên tất cả các khâu trong quy trình tín dụng. Cơng tác
kiểm sốt nội bộ đƣợc thực hiện khá đồng bộ và hồn chỉnh trên tất
quy trình tín dụng. Tuy nhiên, bộ phận kiểm soát nội bộ vẫn thuộc
biên chế và quản lý của chi nhánh nên ảnh hƣởng đến tính khách
quan của kết quả kiểm tra nội bộ. Mặt khác, ngân hàng cũng chƣa

ban hành các hƣớng dẫn chi tiết và chƣa thành lập các bộ phận kiểm
sốt riêng đối với từng nghiệp vụ nên tính chun nghiệp chƣa cao.
Nhìn chung, thơng qua hoạt động kiểm sốt nộ bộ, Chi nhánh đã
phát hiện ra một số trƣờng hợp sai sót trong hoạt động tín dụng, từ
đó kịp thời chấn chỉnh, khắc phục nhằm đảm bảo an toàn trong cho
vay. Cơng tác kiểm sốt nội bộ cũng giúp phát hiện ra những bất cập
nảy sinh liên quan đến các quy định về tín dụng để từ đó chi nhánh
đề xuất Hội sở chính sửa đổi, bổ sung phù hợp. Tuy nhiên, hiệu quả
của QLRR thông qua hoạt động kiểm tra nội bộ chƣa thực sự có chất
lƣợng.


17

2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng
Theo quy định hiện hành, Chi nhánh đƣợc phép chủ động rà
soát để lựa chọn phƣơng pháp xử lý phù hợp. Sau khi áp dụng các
biện pháp ngăn ngừa rủi ro, nếu khoản vay đƣợc chuyển khỏi nhóm
nợ xấu thì ngân hàng chuyển sang theo dõi bình thƣờng. Trƣờng hợp,
khả năng thu hồi nợ từ khoản vay xấu đi, hoặc khách hàng khơng có
thiện chí trả nợ, hoặc có dấu hiệu lừa đảo, vi phạm pháp luật (khoản
nợ xin xử lý rủi ro phải đƣợc phân loại nợ nhóm 5 và trích lập dự
phịng đầy đủ)… thì ngân hàng sẽ thực hiện các biện pháp tài trợ
RRTD để thu hồi nợ.
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả xử lý rủi ro
Đơn vị: khoản vay
Năm thực hiện
Chỉ tiêu
2014
1. Số khoản vay còn dƣ nợ

2. Số khoản vay thực hiện cơ cấu nợ
3. Số khoản vay thực hiện đôn đốc thu nợ
4. Số khoản vay thực hiện xử lý TSBĐ
5. Số khoản vay thực hiện miễn, giảm lãi
6. Số khoản vay nhận TSBĐ để cấn trừ nợ
7. Số khoản vay đã khởi kiện
8. Số khoản vay xử lý nợ bằng quỹ dự phòng rủi ro
9. Số khoản vay áp dụng phƣơng pháp xử lý, thu
hồi nợ quá hạn khác (mua bán nợ)

2015

2016

2017

2018

1.548 1.757 1.987 2.322 2.695
8

12

7

9

5

90


100

114

94

71

7

12

11

8

9

21

25

30

23

26

-


-

-

-

-

10

7

12

15

10

5

-

-

-

-

-


-

-

-

-

2.4. Đánh giá hoạt động Quản trị RRTS tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thƣơng tín – Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 20142018
2.4.1. Kết quả đạt được
- Thực hiện chun mơn hóa sâu hơn tùy theo chức năng, trách
nhiệm giữa các phòng, các bộ phận.


18

- Quan tâm đến kiểm soát nguyên nhân gây ra RRTD từ đó chủ
động đề xuất biện pháp nhằm phịng ngừa, khắc phục.
- Quán triệt tốt tinh thần làm việc, cán bộ không ngừng tự học
tập, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, nâng cao trình độ chun
mơn và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
- Quy trình lõi cấp tín dụng đƣợc quy định rõ ràng. Nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng, bộ phận, cá nhân đƣợc quy định cụ thể.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định, quy trình, chủ động nhận
diện rủi ro, nguy cơ có thể phát sinh dƣ nợ xấu.
2.4.2. Tồn tại, hạn chế
- Chính sách tín dụng của hệ thống chƣa cụ thể, chƣa quan tâm
đến cơ cấu cho vay, cho vay vào ngành nào, lĩnh vực nào, ….

- Cho vay có tài sản đảm bảo chƣa quy định và hƣớng dẫn cụ
thể về nội dung kiểm tra, đánh giá giá trị còn lại của TSBĐ, tính
thanh khoản của tài sản dẫn đến khó khăn trong xử lý TSBĐ để thu
hồi nợ.
- Công tác kiểm tra còn hạn chế, một số trƣờng hợp thực hiện
chiếu lệ nên không kịp thời phát hiện những rủi ro.
- Trình độ chun mơn về thẩm định, phân tích đánh giá cịn
hạn chế nên khơng nhận thấy các dấu hiệu liên quan đến khách hàng.
- Việc thẩm định chủ yếu tập trung cho việc sàng lọc những rủi
ro cụ thể của từng khách hàng, các yếu tố triển vọng ngành, rủi ro
ngành, lĩnh vực đầu tƣ chƣa đƣợc chú trọng. Công tác thẩm định
khoản vay đầu tƣ dự án chƣa đi sâu vào phân tích dịng tiền, phân
tích ngành, trình độ công nghệ của dự án, thị trƣờng đầu vào đầu ra.
- Chất lƣợng, tổ chức khai thác thông tin tín dụng cịn hạn chế.
- Cơng tác nhận diện rủi ro cịn nhiều bất cập, mang tính chủ
quan của cán bộ thực hiện. .
- Công tác đo lƣờng rủi ro chƣa đánh giá đƣợc xác suất rủi ro tín
dụng hay mức tổn thất dự kiến.


19

- Tính đa dạng hố trong cho vay cịn thấp, hiện nay đang tập
trung vào một số ngành nghề.
- Quy định về xác định giá trị TSBĐ áp dụng chung 06 loại hình
TSBĐ nên mức độ chính xách về giá trị thực của TSBĐ khơng cao.
- Hoạt động kiểm sốt nội bộ của Chi nhánh trong thời gian qua
chƣa theo kịp với tốc độ tăng trƣởng tín dụng.
- Thực tế việc xử lý TSBĐ gặp nhiều khó khăn.
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế

- Rủi ro do năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
- Rủi ro do nghiệp vụ thẩm định còn hạn chế, chất lƣợng thẩm
định chƣa cao.
- Rủi ro do điều kiện cơ sở hạ tầng.
- Rủi ro do chƣa xây dựng đƣợc hệ thống thông tin phục vụ
QLRR trong các giai đoạn của quy trình tín dụng.
- Rủi ro do ngun nhân lãi suất cho vay.
- Rủi ro do công tác kiểm tra, giám sát chƣa tốt.
- Rủi ro do nguyên nhân từ khách hàng vay vốn.
- Rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng.
- Rủi ro liên quan đến tài sản đảm bảo.
Chƣơng III: Giải pháp tăng cƣờng Quản trị RRTD tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng tín – Chi nhánh Hà Tĩnh
3.1. Định hƣớng công tác Quản trị RRTD của Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh đến năm
2023
- Phát triển tín dụng an tồn, hiệu quả, ƣu tiên theo các định
hƣớng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân có
tiềm năng phát triển, đẩy mạnh tín dụng bán lẻ, phân tán.”


20

- Nâng cao tinh thần làm việc phối hợp, tác nghiệp giữa các bộ
phận trong quy trình tín dụng, rà sốt đơn giản hóa các hồ sơ mẫu
biểu, các bƣớc thực hiện trong quy trình tín dụng nhằm rút ngắn thời
gian xử lý hồ sơ, phê duyệt cấp tín dụng. Tăng tính kỷ luật về trong
việc tuân thủ về thời hạn các bƣớc trong quy trình tín dụng

- Kiểm sốt chặt chẽ chất lƣợng tín dụng thơng qua việc kiểm
sốt hạn mức tín dụng theo giới hạn ngành nghề, nâng cao tỷ trọng
vay ở các khu vực có nhiều tiềm năng nhƣ công nghiệp hỗ trợ,
thƣơng mại, dịch vụ,...
3.1.2. Định hướng công tác quản trị RRTD của Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh đến năm 2023
- Nâng cao năng lực quản trị điều hành và quản lý rủi ro theo
định hƣớng áp dụng Basel II. Đổi mới mơ hình quản trị rủi ro tín
dụng theo mơ hình ma trận, thiết lập trung tâm phê duyệt tín dụng
tập trung tại Hội sở chính.”
- Chất lƣợng tín dụng kiểm soát chặt chẽ, tăng cƣờng chất lƣợng
tài sản Có, hạn chế nợ xấu mới phát sinh, tích cực thu hồi nợ xấu,
kiểm soát nợ xấu hàng năm ở mức < 1,5%.
- Tăng cƣờng kiểm tra giám sát các hoạt động ngân hàng theo
hƣớng gia tăng số lƣợng, phạm vi kiểm tra tất cả các bộ phận, đơn vị
trong hệ thống
- Đẩy mạnh xử lý nợ xấu theo nghị quyết 42/2017/QH14 và các
văn bản chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nƣớc.
3.2. Các giải pháp tăng cƣờng Quản trị RRTD tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng tín – Chi nhánh Hà Tĩnh
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức nhân
sự QLRR phù hợp
- Áp dụng chính sách đào tạo và đãi ngộ hợp lý thông qua chế
độ tiền lƣơng, chế độ đào tạo, cơ hội thăng tiến để thu hút ngƣời lao
động.


21

- Tích cực tham gia đào tạo và tự đào tạo

- Sắp xếp, bố trí, phân cơng cơng việc một cách hợp lý.
3.2.2. Hồn thiện cơng tác nhận diện rủi ro
- Thực hiện nhận dạng rủi ro thƣờng xuyên liên tục, kết hợp
nhiều phƣơng pháp để nhận dạng mọi rủi ro tiềm năng của ngân
hàng.
- Đánh giá nguyên nhân và thực hiện kiểm sốt các khoản có dƣ
nợ xấu chặt chẽ hơn để giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.
- Thực hiện phân tích các nguyên nhân dẫn tới rủi ro.
3.2.3. Hồn thiện cơng tác đo lường rủi ro tín dụng
- Cập nhật kiến thức về đo lƣờng rủi ro theo chuẩn mực Basel II
và đề xuất lộ trình triển khai mơ hình QLRR tiệm cận với Basel II.
- Khi dự án xuất hiện dấu hiệu rủi ro, cần thực hiện rà soát, đánh
giá lại hồ sơ dự án, thực tế triển khai, tình hình khách hàng để tìm
hiểu nguyên nhân chính gây ra nguy cơ tổn thất tín dụng.
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng
a. Về thẩm định và phán quyết tín dụng: hồn thiện các chỉ tiêu
phân tích tài chính đầy đủ và tồn diện, chú trọng nâng cao chất
lƣợng thẩm định TSBĐ, bố trí cán bộ thẩm định hợp lý; áp dụng
cơng nghệ thông tin vào công tác thẩm định.
b. Về giải ngân và giám sát vốn vay: Tiền vay phải đƣợc chuyển
trực tiếp cho các đơn vị thụ hƣởng đối với cho vay dự án. Thực hiện
việc chuyển tiền qua hệ thống thanh tốn của Ngân hàng TMCP Sài
Gịn Thƣơng Tín; Quy định những công việc cụ thể và trách nhiệm
mà cán bộ tín dụng phải thực hiện trong q trình giám sát sử dụng
vốn vay. Thực hiện kiểm tra chéo.
c. Về xếp hạng tín dụng nội bộ và phân loại nợ vay: Lƣợng hóa
các chỉ tiêu định tính, sử dụng nhiều chỉ tiêu định lƣợng để thực hiện
xếp hạng tín dụng và phân loại nợ chính xác hơn. Thực hiện đánh giá
đầy đủ trên các khía cạnh về năng lực SXKD, năng lực tài chính,



22

năng lực quản trị của khách hàng. Sử dụng kết quả của xếp hạng tín
dụng để làm căn cứ phân loại nợ, quản lý chất lƣợng tín dụng, quản
lý khách hàng và quản lý nợ vay.
d. Về hoạt động kiểm sốt nội bộ: Tăng cƣờng lực lƣợng cán bộ
cho phịng kiểm sốt nội bộ. Đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ.
Hoàn thiện đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, quy định trách nhiệm về
kết quả kiểm tra, kiểm soát đối với cán bộ, có chế độ thƣởng phạt để
nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hoạt động kiểm tra, kiểm sốt.
3.2.5. Về tài trợ rủi ro tín dụng
a. Sử dụng quỹ dự phịng rủi ro tín dụng: nới lỏng các quy định
về sử dụng quỹ DPRR trao nhiều quyền hơn cho Chi nhánh. Chi
nhánh cần nâng cao tính chủ động, mạnh dạn đề xuất sử dụng quỹ
DPRR trong những trƣờng hợp cần thiết để ngân hàng xem xét,
quyết định.
b. Sử dụng các công cụ bảo hiểm cho tài sản bảo đảm: đƣa quy
định về việc bắt buộc phải mua bảo hiểm đối với tài sản; đối tƣợng
thụ hƣởng bắt buộc phải là Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín;
chỉ thực hiện giải ngân 5% số vốn tạm giữ khi chủ đầu tƣ hoàn thành
nghĩa vụ mua bảo hiểm tài sản theo đúng quy định.
c. Áp dụng các giải pháp quản lý các khoản vay có vấn đề
d. Đẩy mạnh xử lý nợ xấu để thu hồi nợ: Xử lý các tài sản đảm
bảo tiền vay; Bán các khoản nợ, tài sản tồn đọng; Phát mại tài sản
bảo đảm; Khởi kiện; Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng.


23


3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng
tín
3.3.1. Về cơng tác đào tạo nguồn nhân lực
3.3.2. Về nhận diện rủi ro
3.3.3. Về đo lường rủi ro tín dụng
3.3.4. Về kiểm sốt rủi ro tín dụng
3.5.5. Về tài trợ rủi ro tín dụng
PHẦN III - KẾT LUẬN
Trong mơi trƣờng cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và
ngoài nƣớc, dƣới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh
doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng đã và đang diễn
ra phức tạp và ln chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Hiện nay, bối
cảnh nền kinh tế chung của thế giới và Việt Nam đang gặp nhiều khó
khăn, tình trạng nợ q hạn và nợ xấu của các doanh nghiệp tăng nên
rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có xu hƣớng gia
tăng. Theo đó, các ngân hàng đƣợc yêu cầu thay đổi cơ cấu tổ chức,
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro để dần đáp
ứng theo chuẩn mực quốc tế. Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín
cũng cần cơ cấu lại hệ thống hoạt động nhằm đảm bảo an toàn đáp
ứng quy định của NHNN cũng nhƣ tăng cƣờng quản trị rủi ro trong
hoạt động của mình.
Trên cơ sở vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu về thực trạng
hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh trong giai đoạn 2014 - 2018, luận
văn đã hoàn thành những nhiệm vụ sau đây:
Thứ nhất: Tổng quan và làm rõ những vấn đề cơ bản về quản trị
rủi ro tín dụng tại các NHTM.
Thứ hai: Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh trong giai



×