Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Diễn án hình sự hồ sơ 09 Trần Văn Cảnh lợi dụng chức vụ quyền hạn trong thi hành công vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.25 KB, 22 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Môn: KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ
TRONG GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÌNH SỰ

HỒ SƠ SỐ 09: TRẦN VĂN CẢNH LỢI DỤNG CHỨC VỤ QUYỀN HẠN
TRONG KHI THI HÀNH CÔNG VỤ
Họ và tên
Lớp
Số báo danh
GVHD

: Sunny Lawyer
:
:
:

Diễn án lần
Ngày


MỤC LỤC

PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÊN LỚP
I. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN

Tháng 03/2016 Trần Văn Cảnh được bổ nhiệm là Phó chủ tịch UBND xã
Vĩnh Lộc A huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.


Ngày 05/10/2016, Chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc A là Phan Ngọc Lẫm đã ký
quyết định số 2420/QĐ-UBND ban hành bảng phân công công tác các thành viên
UBND xã Vĩnh Lộc A (nhiệm kỳ 2011 – 2018) thì Cảnh được trực tiếp phụ trách và
giải quyết các lĩnh vực: Trật tự đô thị, san lấp, sửa chữa và xây dựng nhà ở, giải
quyết đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, đất ở, chuyển quyền sử
dụng nhà ở đất ở…, trực tiếp theo dõi chỉ đạo các ấp 3, ấp 4.
Tổ chức,
Ngày 19/10/2016, Phan
Ngọccông
Lẫmdân
đã ký quyết định số 2507/QĐ-UBND ban

hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc A nhiệm kỳ 2011 - 2018
và sơ đồ khái quát cơ chế “một cửa” được niêm yết công khai tại UBND xã Vĩnh
Lộc A như dưới dây.

(1)

(6)

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết

(2)

(5)

Bộ phận chức năng của UBND xã – thị trấn

2
(3)tịch – Phó chủ tịch UBND xã – thị

(4)trấn
Chủ


Trong lĩnh vực xây dựng UBND xã Vĩnh Lộc A cũng theo quy trình trên mà
bố trí cán bộ làm việc gồm: Lại Thị Hồng Thanh (tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết), Lê Quang Minh và Võ Tuần Anh (tổ tham mưu, đề xuất cấp giấy phép
xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình và giấy phép sửa chữa cơng trình),
Trần Văn Cảnh – Phó chủ tịch UNBD phụ trách lĩnh vực ký duyệt giấy phép xây
dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình và phiếu đăng ký sửa chữa cơng trình.
Năm 2018 tại UBND xã Vĩnh Lộc A việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được
tổ chức theo quy trình một cửa liên thông theo quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày
22/6/2007.
Ngày 27/12/2017, Chủ tịch UBND huyện Bình Chánh ký quyết định số
7230/QĐ-UBND về việc thành lập Đồn Thanh Tra cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai, xây dựng trên địa bản xã Vĩnh Lộc A. Trong quá trình thanh tra nhận thấy
việc ký duyệt giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng công trình, phiếu sửa
chữa cơng trình của cán bộ UBND xã Vĩnh Lộc A, đã phát hiện dấu hiệu của tội
phạm hình sự.
Ngày 20/03/2018, Văn phịng UBND huyện Bình Chánh ra thơng báo số 37
thống nhất chuyển tồn bộ hồ sơ thanh tra sang Cơ quan điều tra – Công an huyện
Bình Chánh để điều tra xử lý theo quy định do có dấu hiệu cố ý làm trái và gây ra
hậu quả nghiêm trọng.

3


Ngày 11/03/2018, Cơ quan điều tra – Công an huyện Bình Chánh tiếp nhận
hồ sơ điều tra xử lý và phát hiện Trần Văn Cảnh đã ký duyệt trái quyết định của
pháp luật giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình cho 5 trường

hợp:
1. Bà Phan Thị Ảnh (3 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình, trong đó có 02 phiếu mỗi

phiếu diện tích 56m2 và một phiếu diện tích 108m2 vào ngày 23/2/2018);
2. Ơng Huỳnh Cơng Hịa (3 phiếu đăng ký xây dựng cơng trình gồm 42m 2 vào ngày

29/1/2018, 1165m2 vào ngày 12/1/2018 và 114,3m2 vào ngày 24/1/2018);
3. Bà Võ Thị Thu (01 giấy phép xây dựng số 102 với diện tích 39m 2 vào ngày

18/2/2018);
4. Bà Bùi Xuân Trang (01 giấy phép xây dựng số 174 với diện tích 65,8m 2 vào ngày

15/2/2018);
5. Ơng Phan Văn Đực (4 phiếu đăng ký xây dựng công trình gồm: 143m 2 vào ngày

23/1/2018, 143m2 vào ngày 21/1/2018, 96m2 vào ngày 22/1/2018, 96m2 vào ngày
02/2/2018).
Ngày 11/4/2018, Cơ quan Cảnh sát Điều tra Cơng an huyện Bình Chánh đã
Khởi tố vụ án và Khỏi tố bị can Trần Văn Cảnh với tội danh Lợi dụng chức vụ
quyền hạn trong khi thi hành công vụ quy định Điều 356 Bộ luật Hình sự và đã
giao cho Trần Văn Cảnh vào ngày 04/6/2018.
Ngày 15/3/2019, Cơ quan Cảnh sát Điều tra Công an Huyện Bình Chánh đã
ban hành Bản Kết luận Điều tra số 275/KLĐT. Trong kết quả điều tra, Trần Văn
Cảnh đều thừa nhận 12 giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình mà
Cảnh ký duyệt nêu trên đã không thông qua cán bộ tham mưu cấp phép nào, trái
quy định của quy trình một cửa liên thơng.
4


Ngày 12/10/2019, Viện kiểm sát nhân dân Huyện Bình Chánh ban hành Cáo

trạng truy tố Trần Văn Cảnh phạm tội “Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi
hành công vụ” theo quy định tại Khoản 1 Điều 356 Bộ luật hình sự.
II.

KẾ HOẠCH XÉT HỎI

5


1.1. Hỏi

bị cáo - Trần Văn Cảnh:

- Bị cáo cho biết nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của bị cáo khi đảm nhiệm chức vụ
Phó chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc A là gì?
- Bị cáo nêu rõ quy trình ký duyệt hồ sơ trong lĩnh vực mà bị cáo phụ trách?
- Các hồ sơ của các ông bà Phan Thị Ảnh, Huỳnh Cơng Hịa, Võ Thị Thu, Bùi
Xn Trang và Phan Văn Đực bị cáo có thẩm quyền ký duyệt khơng?
- Bị cáo có mối quan hệ gì với những người xin cấp giấy phép đăng ký nêu trên
khơng?
- Bị cáo có kiểm tra thực tế đất đai khi kí duyệt khơng ?
- Bị cáo đã kiểm tra theo đúng quy trình khi ký các giấy phép này khơng?
- Vì lý do gì mà bị cáo lại bỏ qua quy trình khi ký các giấy phép này?
- Số lượng công việc hàng ngày của bị cáo như thế nào?
- Trách nhiệm của tổ tham mưu, đề xuất cấp giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký
xây dựng cơng trình và giấy phép sửa chữa cơng trình… là gì?
- Bị cáo có nhận tiền hoặc lợi ích vật chất từ 12 hồ sơ đã kí duyệt khơng?
- Sau khi ký duyệt hồ sơ cho hộ ông Phan Văn Đực mà Nguyễn Quốc Hưng nhờ, bị
cáo có trực tiếp gặp đưa hồ sơ cho Hưng không?
- Sau khi ký duyệt hồ sơ cho hộ ông Phan Văn Đực mà Phan Văn Thành mang tới,

bị cáo có nhận lợi ích gì từ Thành khơng?
1.2. Hỏi

Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan - Nguyễn Quốc Hưng:

6


- Anh có bàn bạc trước với bị cáo Trần Văn Cảnh về việc nhận xin cấp giấy phép
xây dựng để lấy tiền khơng?
- Bị cáo có u cầu anh phải bồi dưỡng khơng?
- Bị cáo địi hỏi u cầu nào khác khơng? Nếu có anh có tài liệu chứng minh
không?
- Anh khai đối với hồ sơ của ông Phan Văn Đực, anh có đưa cho bị cáo Cảnh số
tiền 10.000.000 đồng, số tiền này anh đưa như thế nào? Có người làm chứng hay có
bằng chứng khơng?
- Mục đích anh đưa cho bị cáo 10.000.000 đồng để làm gì?
- Khi đến nhờ ký duyệt hồ sơ bị cáo có hứa hẹn và địi hỏi thù lao từ anh khơng?
- Vậy Cảnh có biết việc anh để tiền trong phịng làm việc không?
- Sau khi Cảnh ký duyệt hồ sơ mà anh nhờ, Cảnh có trực tiếp đưa hồ sơ đó cho anh
khơng?
- Khi vào phịng làm việc của Cảnh lấy hồ sơ anh có được phép của Cảnh hay
chưa?
1.3. Hỏi

Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan - Võ Tuấn Anh

- Ơng cơng tác tại UBND xã Vĩnh Lộc A từ thời gian nào ? Cơng việc chính của
ơng là gì ?
- Khi thụ lý hồ sơ để tham mưu cho cấp trên, ông thực hiện như thế nào? Có

những hồ sơ nào do ơng thụ lý mà sai sót khơng?
- Việc ký nháy của cán bộ tham mưu có băt buộc khơng? Được quy định như thế
7


nào?
- Có hồ sơ nào mà anh tham mưu cho ông Cảnh mà không ký nháy không?
- Hồ sơ cấp phép xây dựng cho ông Võ Văn Lũy ai là người tham mưu cho
Cảnh?
- Ơng có biết văn bản nào quy định về diện tích tối đa cho phép xây dựng trên đất
thổ vườn khơng ?
1.4.

Hỏi Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan - Phan Ngọc Lẫm

- Ông cho biết ông giữ chức Chủ tịch UBND xã Vĩnh Lộc A tư thời gian nào ?
- Quy trình tiếp nhận hồ sơ quản lý nhà nước về đất đai tại xã vĩnh Lộc A được
thực hiện như thế nào ? Quy trình thực hiện đó được quy định tại văn bản nào
không ?
- Tại xã Vĩnh Lộc A đã từng có trường hợp nào giải quyết hồ sơ khơng theo chế
độ một cửa không ?
- Mọi trường hợp xin giấy phép đều phải được xác minh rồi mới ký duyệt đúng
không ?
- Trường hợp cấp giấy phép của Lư Văn Nhẹ, Phan Thị On, Trần Thị My do ai
ký duyệt ?
- Việc ký duyệt này có theo quy trình một cửa không ?
- Tại sao ông ký duyệt cấp phép cho những người này lại có sai phạm ?
8



- Khi cấp dươi trình hồ sơ cho ơng phê duyệt, ơng có kiểm tra lại nội dung
khơng ?
- Vì sao ơng lại ký duyệt mà khơng có kiểm tra lại ?
- Các bước giải quyết hồ sơ trong quy trình do cán bộ nào đảm nhiệm ? Trong
đó, bị cáo Cảnh có nhiệm vụ gì ?
- Tại biên bản lời khai ngày 9/2/2018 (BL 165), ông đã thừa nhận “ký tên vào
giấy phép trên mà khơng có chữ ký tắt của cán bộ thụ lý” khi ký vào PĐK số
12/GPXD cho ơng Nguyễn Văn Dìa. Tại sao ơng lại ký khi khơng có chữ ký
nháy? Ơng có quen biết ông Dìa không?
- Con dấu mà cơ quan điều tra thu giữ tại nhà Cảnh có phải là con dấu của
UBND xã Vĩnh Lộc A không?
1.5.

Hỏi Lại Thị Hồng Thanh

- Bà cho biết chị công tác tại UBND từ lúc nào và làm những cơng việc cụ thể là
gì?
- Bà có nhận thấy có những giấy phép nào trả lại cho người dân mà khơng có chữ
ký nháy của cán bộ tham mưu hay khơng?
- Vì sao giấy phép đó khơng có chữ kí nháy?
- Bà cho biết quy trình tiếp nhận hồ sơ khi người dân nộp hồ sơ? Bà cập nhật
thông tin người nộp như thế nào?
9


- Bà cho biết quy trình lưu hồ sơ sau khi được ký duyệt? UBND Vĩnh Lộc A có
phân cơng cụ thể người lưu hồ sơ hay không? Ai là người có trách nhiệm lưu hồ
sơ?
1.6. Hỏi


Phan Long Thành:

- Ơng có quen biết ai tên là Nguyễn Quốc Hưng hay khơng?
- Ơng có nhận làm giấy phép xây dựng cho bà Phan Thị Út khơng?
- Ơng dựa vào đâu mà đồng nhận làm giấy phép xây dựng cho bà Út?
- Ông và bị cáo có bàn bạc với nhau về việc ký giấy phép xây dựng khơng?
- Ơng có mối quan hệ như thế nào với bị cáo Trần Văn Cảnh?
- Ơng có đưa tiền cho bị cáo khơng, nếu có thì đưa khi nào và như thế nào? Bị cáo
có thái độ khi khi anh đưa tiền?
- Ơng có đến nộp hồ sơ tại UBND xã Vĩnh Lộc A khơng?
- Ơng có biết rõ về thủ tục hành chính khi xin giấy phép không? Nếu biết tại sao
ômg vẫn làm trái quy trình?
- Ai là người đưa phiếu xây dựng cho ơng? Có biên nhận, thu tiền lệ phí gì khơng?
III.

LUẬN CỨ BẢO VỆ
3.1. Định hướng bào chữa
Qua nghiên cứu hồ sơ, với tư cách là luật sư bào chữa cho bị cáo Trần Văn

Cảnh, Luật sư cho rằng hành vi của bị cáo không đủ cấu thành tội phạm theo truy
tố của Viện kiểm sát về tội “Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công
10


vụ” quy định tại Khoản 1 Điều 356 Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017 vì
những lý lẽ sau đây:
Theo Khoản 1 Điều 356 Bộ luật hình sự thì: “Người nào vì vụ lợi hoặc động
cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái công vụ gây thiệt hại về
tài sản từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại khác đến
lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cải

tạo khơng giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm”
Theo quy định trên, thì người phạm tội bắt buộc phải có dấu hiệu “vì vụ lợi
hoặc động cơ cá nhân khác”. Tuy nhiên, bị cáo Cảnh khi ký các giấy phép đăng ký
xây dựng cơng trình đều khơng nhận bất kỳ lợi ích vật chất nào, cũng khơng vì
động cơ cá nhân nào mà ký duyệt các giấy tờ trên.
Hơn nữa, người phạm tội được quy định tại điều 356 Bộ luật hình sự phải có
lỗi cố ý trực tiếp, tức là thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả
xảy ra. Trong vụ án trên, bản thân bị cáo Cảnh không nghĩ rằng hậu quả sẽ xảy ra
và cũng không mong muốn hậu quả xảy ra. Bị cáo hành động bất cẩn, không kiểm
tra kỹ giấy tờ, tài liệu mà ký duyệt giấy phép dẫn đến sai sót. Như vậy, bị cáo chỉ có
lỗi vơ ý do cẩu thả chứ khơng phải lỗi cố ý. Vì vậy, hành vi của Trần Văn Cảnh
chưa đủ yếu tố cấu thành tội phạm
3.2. Bài luận cứ bào chữa cho bị cáo Trần Văn Cảnh
Kính thưa Hội Đồng Xét Xử,
Kính thưa Vị đại diện Viện Kiểm sát,
Kính thưa q Luật sư đồng nghiệp, cùng tồn thể q vị có mặt tại phiên tịa
ngày hơm nay.
Tơi là Luật sư Sunny, đến từ Công ty Luật TNHH Sunny Lawyer thuộc
11


Đồn Luật sư TP. Hồ Chí Minh. Là luật sư bào chữa cho thân chủ tôi là bị cáo Trần
Văn Cảnh, bị Viện kiểm sát nhân dân huyện Bình Chánh truy tố về tội “Lợi dụng
chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ” quy định tại Khoản 1 Điều 356 Bộ
luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án và dựa vào phần xét hỏi cơng khai tại phiên
tịa ngày hơm nay, quan điểm bào chữa của luật sư đối với hành vi của bị cáo Trần
Văn Cảnh như sau:
Xét về mặt chủ quan, thì tội danh này có đặc trưng bởi 2 dấu hiệu gồm Lỗi
cố ý trực tiếp và động cơ phạm tội xuất phát từ động cơ vụ lợi hoặc động cơ cá

nhân khác.
Thứ nhất, về yếu tố lỗi: Lỗi cố ý trực tiếp nghĩa là người đó nhận thức rõ
hành vi của mình làm là có nguy hiểm cho nhà nước, xã hội, cho người khác nhưng
vẫn làm với mong muốn hậu quả xấu xảy ra, biết mà vẫn làm. Tuy nhiên, trong suốt
quá trình điều tra và tại phiên Tịa ngày hơm nay đã cho thấy rằng thân chủ của tơi
hồn tồn khơng cố ý trực tiếp ký cấp phép xây dựng sai quy định và hồn tồn
khơng mong muốn có hậu quả xấu nào xảy ra. Bởi lẽ:
- Một là, Bị cáo Cảnh ký hồ sơ do tin tưởng cán bộ thụ lý đã kiểm tra, tham
mưu trước vì theo sơ đồ khái quát cơ chế “một cửa” được niêm yết công khai tại
UBND xã Vĩnh Lộc A thì khi người dân đến xin cấp giấy phép xây dựng phải nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận do Lại Thị Hồng Thanh phụ trách, sau khi kiểm tra hồ
sơ Thanh sẽ chuyển đến cho cán bộ chuyên môn là Lê Quang Minh hoặc Võ Tuấn
Anh thụ lý, sau khi nhận được hồ sơ, Minh hoặc Tuấn Anh sẽ tham mưu, đề xuất,
ký nháy vào giấy phép xây dựng rồi trình cho Trần Văn Cảnh ký duyệt (Phan Ngọc
Lẫm chỉ ký duyệt trong trường hợp Cảnh bận cơng việc đột xuất khơng có mặt ở cơ
quan), sau khi Cảnh ký duyệt rồi thì cán bộ tham mưu hoặc cán bộ tiếp nhận vào
lấy giấy phép xây dựng, phiếu đăng ký xây dựng cơng trình, phiếu sửa chữa công
12


trình giao cho Lại Thị Hồng Thanh mang đi đóng dấu, sau đó trả kết quả cho người
dân, thu phí và lưu hồ sơ cấp phép.
Như vậy, theo lời khai của những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và
bản cáo trạng thì một bộ hồ sơ bắt buộc phải được cán bộ thụ lý kiểm tra, tham
mưu trước khi được chuyển cho bị cáo Cảnh ký duyệt. Và Cảnh làm đúng theo quy
trình này vì mặc dù theo lời khai của cán bộ thụ lý Minh hoặc Tuấn Anh thì hồ sơ
được xem là đã kiểm tra, tham mưu là hồ sơ có chữ ký nháy của mình. Tuy nhiên,
khơng có căn cứ chứng minh rằng hồ sơ khơng có chữ ký nháy là khơng được kiểm
tra, tham mưu trước vì việc ký nháy này là khơng bắt buộc vì khơng có văn bản nào
của UBND Vĩnh Lộc A quy định việc phải ký nháy này.

Đồng thời, vẫn có những hồ sơ được ký mà khơng cần có chữ ký nháy, cụ thể
là:
Theo lời khai của Võ Tuấn Anh, Tuấn Anh đã xác nhận việc trong 3 hồ sơ
của Võ Văn Lũy, Lê Ngọc Anh và Trần Thị Điểu thì chỉ có tham mưu trường hợp
của Võ Văn Lũy vì đất nhà ơng Lũy cũng là cha ruột nên không thể ký nháy, theo
biên bản đối chất 20/5/2019 (BL 282-283).
Ngoài ra, việc Cảnh ký duyệt những hồ sơ khơng có chữ ký nháy khơng phải
là cá biệt, bởi lẽ tại biên bản lời khai ngày 9/2/2018 (BL 165), ông Lẫm đã thừa
nhận “ký tên vào giấy phép trên mà khơng có chữ ký tắt của cán bộ thụ lý” khi ký
vào PĐK số 12/GPXD cho ông Nguyễn Văn Dìa.
Mặt khác tại bản đối chất Cảnh - Minh (BL 278), bị cáo Cảnh nói Minh là
người tham mưu dù khơng ký nháy bởi chỉ có Minh là người ghi câu “lộ giới chưa
ổn định” trên hồ sơ của Phan Thị Ánh và Thái Thị Hoài. Theo Danh sách 208 hồ sơ
có bản lưu (BL 66) thì hồ sơ của Thái Thị Hòa (Số thứ tự là 177, 202-205, gồm có
GPXD, Bảng vẽ theo Danh sách 208 hồ sơ), nhưng ĐTV Tuân không kiểm chứng

13


hồ sơ Thái Thị Hồi có ký nháy hay khơng, cũng như không xác định chữ viết trên
hồ sơ là thiếu sót.
- Hai là, hồ sơ khơng được lưu khơng phải do lỗi bị cáo Cảnh:
Theo quy trình một cửa, sau khi hồ sơ được trình ký đóng dấu thì sẽ được
lưu kho. Tuy nhiên, trách nhiệm lưu kho không phải của bị cáo Cảnh là của các cán
bộ Thanh, Minh và Tuấn Anh.
Đồng thời, trước khi giao nộp hồ sơ cho ĐTV, UBND Vĩnh Lộc đã xây kho
mới nên không loại trừ rủi ro hồ sơ bị thất lạc trong lúc vận chuyển (Lời khai Cảnh
– BL 102).
Việc giao nhận giấy phép cho Thanh tra xây dựng cũng không có biên bản,
ghi nhận sổ sách rõ ràng dẫn đến số giấy phép lưu tại Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc

A và số giấy phép mà Thanh tra xây dựng nhận được không phù hợp dẫn đến nhập
nhằng không thống nhất, có sai sót trong q trình đối chiếu các giấy phép xây
dựng, phiếu đăng ký xây dựng công trình.
- Ba là, đối với việc vấn đề cấp sai hạn mức:
Về việc cấp sai hạn mức đất được cho phép trong các hồ sơ của Cảnh là xuất
phát từ sự không thống nhất về cách hiểu giữa xã Vĩnh Lộc A và huyện Bình
Chánh.
Trước 2017 thì xã hiểu rằng mỗi lần cấp phép không quá 300m 2, huyện lại
cho rằng tổng diện tích cấp phép khơng q 300m 2. Nhưng đến cuối 2017 thì phịng
quản lý đơ thị huyện mới thống nhất cho các xã lại cách hiểu mật độ là không được
cấp phép vượt quá 300m2 đối với tổng diện tích đất thổ vườn đang đứng tên sử
dụng. Việc thống nhất cách hiểu này là sau ngày Cảnh đã ký duyệt những trường
hợp mà đoàn thanh tra huyện Bình Chánh phát hiện 208 hồ sơ (bút lục 118 trong lời
khai của Cảnh).
14


Điều này cũng hoàn toàn phù hợp với lời khai của Lẫm và Tuấn Anh. Tại bút
lục 170: Bản thân Lẫm thời điểm đó chưa xác định được văn bản quy định về diện
tích tối đa cho phép xây dựng trên đất thổ vườn đối với hồ sơ của Nguyễn Văn
Mặng, và Lẫm cấp sai do Lẫm không biết quy định trên đất thổ vườn chỉ được cấp
xây dựng 300 m2 đối với hồ sơ của Phan Thị Nà. Bút lục 264: Tuấn Anh thừa nhận
là ơng khơng biết có văn bản nào quy định trình tự thủ tục tính mật độ xây dựng
trên 300m2.
Do đó, xuất phát từ sự chậm trễ trong việc hướng dẫn về hạn mức đất được
cấp phép của huyện Bình Chánh mà Cảnh đã hiểu sai lệch, dẫn đến việc làm theo
thông lệ, thực tế đang diễn ra tại xã để cấp phép xây dựng sai với hạn mức đất được
cho phép. Điều này hoàn tồn khơng xuất phát từ lỗi cố ý của bị cáo Cảnh, Cảnh
hồn tồn khơng biết trước được điều này mà chỉ làm theo thực tế diễn ra tại địa
phương.

- Bốn là, đối với vấn đề cấp sai mục đích sử dụng:
Việc phê duyệt một số hồ sơ mà mục đích sử dụng trên văn bản và thực tế là
sai biệt cũng không phải việc làm cố ý của bị cáo mà chỉ là do Cảnh tin tưởng vào
những người dân địa phương, những người sống gần nhà, người dân q thật thà và
ln muốn tìm kiếm một khoảng đất trống để làm ăn nên Cảnh đã phê duyệt hồ sơ
với mục đích sử dụng diện tích đất khác nhau. Điển hình như trường hợp ơng
Huỳnh Cơng Hịa sống lâu năm tại địa phương, thường trú gần nhà Cảnh do tin
tưởng ơng Hịa có đất thổ vườn nên mới ký duyệt. Chính như ơng Lẫm - Chủ tịch
UBND xã dù ông có nói rằng phải xác minh, ký nháy trong các hồ sơ nhưng đối
với một số hồ sơ như của Lê Văn Nhiều, Phan Thị On, Trần Thị Mỵ và một số
người khác do tin tưởng mà ông đã chỉ đạo cấp dưới giải quyết khi chưa có sự xác
minh thực tế.
Thứ hai, về động cơ phạm tội: Về mặt lý thuyết cấu thành tội lợi dụng chức
vụ quyền hạn thì động cơ phạm tội (“vụ lợi” hay động cơ cá nhân khác) là dấu
15


hiệu bắt buộc. "Vụ lợi" nói ở đây là làm vì lợi ích vật chất, làm để có tiền, tài sản
và cịn có động cơ cá nhân khác,… là hành động vì lợi ích phi vật chất, làm để thị
uy, lấy oai, trả thù, trả ơn hoặc vì để "nổi", để có danh tiếng, danh vọng, vì lợi ích
cá nhân mà làm. Nếu khơng xác định được động cơ thì hành vi của người phạm tội
thì hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ gây thiệt hại cho
lợi ích của nhà nước, của tổ chức xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ
không trở thành cấu thành loại tội phạm này.
Trong trường hợp này, bị cáo Cảnh ký duyệt các hồ sơ của Phan Thị Ảnh,
Huỳnh Cơng Hịa, Võ Thị Thu, Bùi Xuân Trang hoàn toàn xuất phát từ sự tin tưởng
họ là những người dân thường trú tại địa phương và có đất thổ vườn tập trung hoặc
quen biết từ trước nhưng khơng nhận được bất kỳ lợi ích vật chất nào hay có căn cứ
cho rằng Cảnh lý do thân quen, cả nể hay mục đích cá nhân nào khác.
Đối với hồ sơ của Phan Văn Đực: Vì thấy ơng Đực có hộ khẩu thường trú địa

phương biết ông Đực đã có nhà đất lâu năm nên chủ quan nghĩ ơng Đực có kê khai
nhà đất trong sổ bộ địa chính nên dựa vào cơ sở này mà ký duyệt 4 phiếu đăng kí
xây dựng cơng trình cho ơng Phan Văn Đực chứ hồn tồn khơng có động cơ hay
mục đích bồi dưỡng vậy chất gì cho bản thân (BL 127).
Đồng thời, cũng khơng có cơ sở cho thấy Cảnh nhận tiền của Hưng và Thành
(02 cá nhân nộp hồ sơ của Phan Văn Đực) để ký hồ sơ, cụ thể là:
Đối với Phan Long Thành: Tại lời khai của Thành (BL 274), Thành khai rằng
mình đưa cho Cảnh 10.000.000 đồng nhưng Cảnh từ chối khơng lấy nói thôi mày
lấy tiền bạc đâu mà đưa và kêu Thành mang tiền về lo cho con đi. Các lời khai sau
đó, Thành cũng nhiều lần khẳng định bị cáo khơng nhận tiền hoặc lợi ích gì.
Đối với Nguyễn Quốc Hưng: Lời khai của Hưng khơng đáng tin cậy vì tại
bút lục 229, 230, 233, 275 Hưng khai bản thân không đưa tiền hay vật chất nào
khác cho Cảnh (tiêu xài đóng tiền học cho con hết khơng có cho lại Cảnh đồng nào)
16


là mâu thuẫn với lời khai tại Biên bản lời khai 14/3/2019 (BL 221). Hơn nữa, Hưng
cũng khai rằng việc đưa tiền của Hưng cho bị cáo Cảnh khơng có ai làm chứng.
Từ những phân tích trên, khơng có căn cứ nào chứng minh bị cáo Cảnh đã ký
các hồ sơ của Phan Thị Ảnh, Huỳnh Cơng Hịa, Võ Thị Thu, Bùi Xuân Trang, Phan
Văn Đực nhằm mục đích vụ lợi hoặc mục đích cá nhân nào cả. Nói cách khác, bị
cáo Cảnh khơng có động cơ phạm tội.
Kính Đề nghị Hội đồng xét xử hãy xem xét hồ sơ vụ án, và diễn biến của
phiên tịa ngày hơm nay để tuyên thân chủ tôi vô tội và trả tự do cho thân chủ tơi
ngay tại phiên tịa.
Tơi tin tưởng rằng sự công minh và sáng suốt của Hội đồng xét xử sẽ đem lại
một Bản án vừa phản ánh được tính nghiêm minh, cơng bằng, xét xử đúng người,
đúng tội, vừa thể hiện được tinh thần nhân đạo của pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


PHẦN NHẬN XÉT TẠI LỚP
1. Thẩm phán: Chủ tọa phiên tòa

Họ và tên học viên:......................................................................................................
Trang phục:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tác phong:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Hội thẩm nhân dân 1:
17


Họ và tên học viên:......................................................................................................
Trang phục:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tác phong:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Hội thẩm nhân dân 2:

Họ và tên học viên:......................................................................................................
Trang phục:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tác phong:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Thư ký

Họ và tên học viên:......................................................................................................
Trang phục:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tác phong:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

18


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Đại diện VKS
Họ và tên học viên:......................................................................................................
Trang phục:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tác phong:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Cảnh sát hỗ trợ tư pháp
Họ và tên học viên:......................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Luật sư bào chữa cho bị cáo


Họ và tên học viên:......................................................................................................
Trang phục:..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tác phong:...................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
19


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Bị cáo

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
20


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Những người tham gia tố tụng khác
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9.

21



.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

22




×