Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiet 27 Dau hieu nhan biet tiep tuyen cua duong tron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.1 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thức liên hệ tương ứng.. Với d là khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng. R là bán kình đường tròn.. 2. Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn? Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì? * Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với đường tròn (đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn) * Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ti Tiếếtt 27 27:: §5. §5. Dấu Dấu hiệu hiệu nhận nhận biết biết tiếp tiếp tuyến tuyến của của đường đường tròn tròn 1. 1.Dấu Dấuhiệu hiệunhận nhậnbiết biếttiếp tiếptuyến tuyếncủa củađường đườngtròn tròn 2. 2.Áp Ápdụng dụng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 27: §5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Ở §4, ta đã biết những dấu hiệu nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn?. •O a. d R •. C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 27: §5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn a) Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. b) Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.. •O a. d R •. C. ĐỊNH LÍ LÍ ĐỊNH Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn. GT. C  a; C  (O); a  OC. KL. a là tiếp tuyến của (O).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 27: §5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của (A; AH).. ?1 GT.  ABC ; AH  BC. KL BC là tiếp tuyến của (A ; AH) A. Chứng minh Ta có: + AH là bán kính của (A; AH) + BC.  AH tại H ( gt) . . nên BC là tiếp tuyến của (A; AH) (dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến). B. H. C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 27: §5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2. Áp dụng Bài toán: Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn. B. A. M. Phân tích: O. - Giả sử dựng được tiếp tuyến AB của (O) với B là tiếp điểm. - Ta có ABO vuông tại B (AB  OB) (Tính chất tiếp tuyến). - Gọi M là trung điểm của AO. - Tam giác vuông ABO có BM là trung. AO tuyến ứng với cạnh huyền nên BM = 2. Vậy điểm B nằm trên (M; MO )..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 27: §5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2. Áp dụng Bài toán: Qua điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), hãy dựng tiếp tuyến của đường tròn.. O. M C. - Dựng M là trung điểm của AO. - Dựng (M; MO) cắt (O) tại B và C. - Kẻ các đường thẳng AB và AC. Ta được các tiếp tuyến cần dựng. ?2 Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng? Chứng minh. B. A. Cách dựng. ABO có đường trung tuyến BM = nên ABO vuông tại B. => AB  OB tại B mà B (O). => AB là tiếp tuyến của (O). Tương tự, AC là tiếp tuyến của (O).. OA 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện tập BT 21 tr 111 SGK. Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5. Vẽ đường tròn (B; BA). Chứng minh rằng AC là tiếp tuyến của đường tròn. A 3. 4. B. 5. Chứng minh C. GT. ABC, AB = 3, AC = 4, BC = 5, (B;BA).. KL. AC là tiếp tuyến của (B;BA).. Tam giác ABC có : AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9+16 =25 = 52 = BC2 Nên ABC vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo) Suy ra CA  BA tại A mà A (B) nên CA là tiếp tuyến của đường tròn (B).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LIÊN HỆ THỰC TẾ. C. A. B. BT 23 tr 111SGK. Dây cua-roa hình trên có những phần là tiếp tuyến của các đường tròn tâm A, B, C. Chiều quay của đường tròn tâm B ngược chiều quay kim đồng hồ . Tìm chiều quay của đường tròn tâm A và đường tròn tâm C (cùng chiều quay hay ngược chiều quay của kim đồng hồ)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. A B. Chiều quay của đường tròn tâm A và đường tròn tâm C cùng chiều quay của kim đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> D. C A. .O. B. CD, AC, BD là các tiếp tuyến của đường tròn. Thước cặp (pan – me) dùng để đo đường kính của một vật hình tròn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cách đo Độ dài đường kính là: 3 cm. C. DD. A. B.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.. Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn ĩa gh hn Địn. Tính chất. Tiếp tuyến của đường tròn. Dấu hiệu nhận biết. Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Nắm vững dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của. đường tròn. • Biết vẽ tiếp tuyến từ một điểm nằm ngoài đường tròn đến đường tròn • Xem lại các bài tập áp dụng. • Làm bài tập 22, 24,25 trang 111, 112 SGK. • Tiết sau luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×