Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 4 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.73 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 7. Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. MỤC TIÊU - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời được CH trong SGK. KNS - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh học bài đọc SGK. - Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - HS hát ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện - 1HS đọc. Người ăn xin và trả lời câu hỏi 2, 3 - Chia làm 3 đoạn. trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Một người chính trực. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc 2 lượt. - Cho HS chia đoạn. - Học sinh đọc. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông. + Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được. + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn + Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - HS đọc đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đoạn này kể chuyện gì?. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc của Tô Hiến Thành thể hiện như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua đã nào? mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua. Đoạn 2 HS đọc đoạn 2. - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường thường xuyên chăm sóc ông? ngày đêm hầu hạ ông. Đoạn 3 HS đọc đoạn 3. - Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông - Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá đứng đầu triều đình? - Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Thành tiến cử Trần Trung Tá? giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. - Trong việc tìm người giúp nước, sự - Cử người tài ba ra giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ mình. hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người chính trực luôn đặt lợi chính trực như ông Tô Hiến Thành? ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước. - Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, - 4 học sinh đọc. thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- Vị quan nổi tiếng thời xưa. HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm - HS nêu từ nhấn giọng một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu - Từng cặp HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp - Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một - HS thi đọc. hôm … tiến cử Trần Trung Tá.” c. Củng cố -dặn dò: - Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? KNS - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Tre Việt Nam. Toán Tiết 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1(cột 1); bài 2a,c; bài 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Giáo án, SGk. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Viết các số sau thành tổng: 679 = 600+ 70+ 9 679; 5674; 20451 5674= 5000+ 600+70+4 - GV nhận xét - chữa bài. 20451=20000+400+50+1 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn: HĐ 1: So sánh các số tự nhiên: - HS ghi đầu bài vào vở. - Yêu cầu HS so sánh hai số tự - HS so sánh: 100 > 99 (100 lớn hơn 99) nhiên: 100 và 99 hay: 99 < 100 (99 bé hơn 100) + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 99 gồm 2 chữ số. + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm 3 chữ số. + Số nào có ít chữ số hơn? + Số 99 có ít chữ số hơn. + Vậy khi so sánh hai số tự nhiên *KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn với nhau, căn cứ vào số các chữ số hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. của chúng ta rút ra kết luận gì? - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho - HS so sánh và nêu kết quả. học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 123 < 456 7 891 > 7 578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng đó? nhau. + Làm thế nào để ta so sánh được + So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt chúng với nhau? từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. * Kết luận: Bao giờ cũng so sánh - HS nhắc lại. được hai số tự nhiên, nghĩa là xác - HS chữa bài vào vở. định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. HĐ 2: Hướng dẫn so sánh hai số - HS theo dõi. trong dãy số tự nhiên và trên tia số: - Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia 0 1 2 3 4 5 6 7 8 ... số. + HS tự so sánh và rút ra kết luận: * Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. c, Xếp thứ tự các số tự nhiên: - GV nêu các số: - HS thực hiện theo yêu cầu: 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS: + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên? - Nhận xét – sửa sai. HĐ 3: Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.. - GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. *Bài tập trên chuẩn: - Nêu yêu cầu bài -Hướng dân học sinh lam bài -Học sinh lam bài - Giáo viên nhận xét c. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh số tự nhiên. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”. - 7 698 < 7 869 < 7 896 < 7 968 - 7 968 ; 7 896 ; 7 869; 7 698 + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7698 là số bé nhất trong các số trên. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 1(cột 1): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680 - HS chữa bài vào vở Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS tự làm bài theo nhóm a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 - HS chữa bài. Bài 4:Không tính kết quả hãy so sánh: 1264+35798… 5789+31264. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.. Đạo đức Tiết: 4 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP(tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. Kĩ năng sống: - Kĩ năng tự lập kế hoạch vượt khó trong học tập,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - Khi gặp khĩ khăn trong học tập ,em phải làm gì? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) KNS - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) luận nhóm: + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài - HS đọc. tập 4- SGK . + HS nêu cách giải quyết. - GV giảng giải những ý kiến mà HS - Một số HS trình bày những khó khăn và biện thắc mắc. pháp khắc phục. - GV kết luận: Trước khó khăn của bạn - HS lắng nghe. Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . HĐ 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3/7) - HS thảo luận. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - GV cho HS trình bày trước lớp. - GV kết luận và khen thưởng những HS - HS trình bày . đã biết vượt qua khó khăn học tập. HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập / 7) - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: - HS lắng nghe. + Nêu một số khó khăn mà em có thể - HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp gặp phải trong học tập và những biện khắc phục. pháp để khắc phục những khó khăn đó - Cả lớp trao đổi , nhận xét. theo mẫu- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực - HS cả lớp thực hành. hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. c. Củng cố - Dặn dò: KNS - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.. Tiết 7. Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2015 Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT 1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần n/xét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ, vài trang từ điển... - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Từ phức khác với từ đơn ở điểm - HS trả lời. nào? Cho ví dụ: - Tìm một số từ có tiếng “nhân”. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét. - Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu - Học sinh đọc yêu cầu và câu thơ 1. Cả cầu của bài. lớp đọc thầm - Giáo viên yêu cầu nhận xét những - Từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng từ“truyện cổ, thầm thì, ông cha”…. có nghĩa tạo thành. Truyện cổ = tiếng truyện + tiếng cổ tạo thành. - Giáo viên giải thích nghĩa cho học + Ông cha do tiếng ông và tiếng cha tạo sinh. thành. - Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo thành? - Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét. Kết luận từ ghép - Giáo viên cho học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét từ “thầm thì” có tiếng “thầm thì” có gì khác? lặp lại âm đầu. - Kết luận từ phức: truyện cổ, ông cha..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kết luận từ láy: thầm thì. - Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức. - Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm được.. - Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp. - Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.. - 3 từ phức này do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. - Âm đầu, vần: chầm chậm, se sẽ. - Từ phức nào do những tiếng có âm - Vần: cheo leo đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. *Giáo viên kết luận: Ba từ phức này đều do những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ. - Học sinh đọc. - Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ trong phần ghi nhớ. + Các tiếng: tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa, chúng bổ sung nghĩa cho nhau. + Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu. + Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại vần. - Học sinh thi đua tìm từ láy. + Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và vần. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. Từ ghép Từ láy Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên Câu a ghi nhớ, đền nô nức cần phải xác định xem tiếng ấy có thờ, bờ bãi, nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có tưởng nhớ nghĩa là từ ghép. Câu b dẻo dai, vững mộc mạc, - Tương tự giáo viên cho học sinh chắc, thanh cao nhũn nhặn, nhận xét phần a, b và tìm ra từ láy. cứng cáp - Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết quả. Bài 2: Bài 2: Học sinh thực hiện - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu Từ ghép Từ láy cầu của bài và cho học sinh thi đua a, Ngay ngay thẳng, ngay ngắn tìm từ ghép và từ láy với những tiếng: ngay thật, ngay ngay, thẳng, thật. lưng, ngay đơ... - Giáo viên nhận xét bài làm của học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh.. b, Thẳng. c, Thật. thẳng băng, thẳng thắn, thẳng cánh, thẳng thớm thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng tính... chân thật, thành thật thà thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình.... c. Củng cố – Dặn Dò. - Từ ghép là gì? Cho ví dụ? - Từ láy là gì? Cho ví dụ? - Nhận xét giờ học, yêu cầu mỗi hs về nhà tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. - Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép. - Chuẩn bị bài: Luyện tập từ ghép và từ láy. Toán Tiết 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên) ii. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS so sánh hai số tự nhiên - GV nhận xét, chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài a) Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. b) Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. - GV nhận xét. Bài 3: - GV ghi đầu bài lên bảng HS lên bảng. 1023 > 999 ; 5679 < 56790 34760 = 34000 + 760 - HS ghi đầu bài vào vở Bài 1: - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a) 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 - HS chữa bài vào vở. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> làm.. a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS nhận xét, chữa bài. vào vở. Bài 4: Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết - Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm - HS làm bài theo nhóm. bài vào vở. a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là: 4; 3; 2; 1;0 => Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0 b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 - GV nhận xét - đánh giá. và nhỏ hơn 5 là 3 và 4 => Vậy x là: 3; 4 *Bài tập trên chuẩn: Bài 5: Điền dấu >,<,=: - Nêu yêu cầu bài x…y (biết x>6; y<5) -Hướng dân học sinh lam bài a…b (biết a< 10; y>10) -Học sinh lam bài - Giáo viên nhận xét c. Củng cố - dặn dò: - Gv hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: “Yến, Tạ, Tấn” Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. Tiết: 4 I. MỤC TIÊU - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã - 2 HS kể chuyện. đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị vẽ cảnh gì? thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la ó, một số người đang dội.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nước, dập lửa. - Giới thiệu: Câu chuyện dân gian Nga về - Lắng nghe. một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực. b. Hướng dẫn HĐ 1: GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1: - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. - GV kể lần 2. - Kể lại câu chuyện HĐ 2: Tìm hiểu truyện - Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời luận để có câu trả lời đúng. và thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. - GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho từng câu hỏi. - Kết luận câu trả lời đúng. - Chữa vào phiếu của nhóm mình (Nếu sai). - Gọi HS đọc lại phiếu. - 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án chúng phản ứng bằng cách nào? thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt của mọi người thế nào? khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. HĐ 4: Hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh - Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng nhận xét, bổ sung cho bạn. câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể chuyện. - Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) - Nhận xét, đánh giá. - 2 lượt HS kể. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Hỏi:. - Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng. + Vì nhà vua khâm phục khí phách của + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột nhà thơ. thay đổi thái độ? + Nhà vua thật sự khâm phục lòng + Nhà vua khâm phục khí phách của nhà trung thực của nhà thơ, dù chết cũng thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ không chịu nói sai sự thật. lên giàn hỏa thiêu để thử thách. + Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí + Câu chuyện có ý nghĩa gì? phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - 3 HS nhắc lại. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. c. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp. Lịch sử Tiết: 4. NƯỚC ÂU LẠC. I. MỤC TIÊU - Nắm được một số cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC : Nước Văn Lang..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào? - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay? - GV nhận xét – Đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: Nước Âu Lạc. b.Tìm hiểu bài: Hoạt động cá nhân - GV phát PBT cho HS cho làm bài. - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.  Sống cùng trên một địa bàn.  Đều biết chế tạo đồ đồng.  Đều biết rèn sắt.  Đều trống lúa và chăn nuôi.  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV nhận xét, kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. Hoạt động cả lớp: - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.. - 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét.. - HS xác định.. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. làm vũ khí?) - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi sánh. tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm - HS đọc. 207 TCN… phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu quả. Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bị thất bại?. giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con vào ách đô hộ của PK phương Bắc? trai là Trọng Thuỷ sang …. - GV nhận xét và kết luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung c. Củng cố - Dặn dò: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - Vài HS trả lời. + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì - HS khác nhận xét và bổ sung. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB. Tiết 8. Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tập đọc TRE VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực. Trả lời được CH 1,2; thuộc được khoảng 8 dòng thơ. - HTL những câu thơ em thích. GD BVMT - Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: “Một người chính trực” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. GT bài: b. Hướng dẫn: - Giới thiệu bài - Ghi bảng. HĐ 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.. - Lớp hát. - HS thực hiện yêu cầu.. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc lần 2 kết hợp đọc chú giải. - Đọc lần 3 nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV HD cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt Nam?. - HS lắng nghe GV đọc mẫu.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Câu thơ: Tre xanh + Xanh tự bao giờ? + Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre - HS lắng nghe. chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam. - Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? - Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người Việt Nam. Đoạn 2+3: - HS đọc - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - Chi tiết nào cho thấy tre như con người? + Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng râm. - Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Hình ảnh: trưng cho tình thương yêu đồng loại? Bão bùng thân bọc lấy thân GD BVMT Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng * Nhường: Dành hết cho con Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con - Những hình ảnh nào tượng trưng cho + Hình ảnh: tính cần cù? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù - Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Hình ảnh: đoàn kết của người Việt Nam? Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người - Những hình ảnh nào của cây tre tượng + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn trưng cho tính ngay thẳng? truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong… - Đoạn 2, 3 nói lên điều gì? * Phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam. Đoạn 4: + HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? * Nói lên sức sống lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp + Lắng nghe. từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. - Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi - Nội dung: Bài thơ ca ngợi những điều gì? phẩm chất tốt đẹp của con người VN:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV ghi nội dung lên bảng. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.. giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV HD HS luyện đọc một đoạn thơ - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - 3, 4 HS đọc diễn cảm, thi đọc diễn và đọc thuộc lòng bài thơ. cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình - GV nhận xét chung. chọn bạn đọc hay nhất. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Những hạt thóc giống” Toán Tiết: 18 YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biến chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn - Cần làm các bài tập 1, 2(cột 2: làm 5 trong 10 ý), 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: - Kiểm tra VBT của HS. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu. - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam. b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: HĐ 1: Giới thiệu yến: - Gam, ki-lô-gam. - GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? - HS nghe giảng và nhắc lại. - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. - 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. - Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? - Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? - Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? - Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam? HĐ 2: Giới thiệu tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ. - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến. - 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? - Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ? - GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ? - 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ? - Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? HĐ 3: Giới thiệu tấn: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn. - 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) - Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? - 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV ghi bảng: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg - Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? - Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? HĐ 4: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.. - Tức là mua 1 yến gạo. - Mẹ mua 10 kg cám. - Bác Lan đã mua 2 yến rau. - Đã hái được 50 kg cam. - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ - 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. - 100 kg = 1 tạ. - 10 yến hay 100kg. - 1 tạ hay 100 kg. - 20 yến hay 2 tạ. - HS nghe và nhớ.. - 1 tấn = 100 yến. - 1 tấn = 1000 kg. - 2 tấn hay nặng 20 tạ. - Xe đó chở được 3000 kg hàng.. Bài 1: - HS đọc:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu a) Con bò nặng 2 tạ - Là 200 kg. ki-lô-gam? b) Con gà nặng 2 kg - Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ? Bài 2: (Cột 2 làm 5 trong 10 ý) - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. - Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg?. c) Con voi nặng 2 tấn - là 20 tạ. Bài 2. - HS làm.. - Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. - Em thực hiện thế nào để tìm được - Có 1 yến = 10 kg, vậy 1 yến 7 kg = 10 1 yến 7 kg = 17 kg? + 7 = 17kg. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. của bài. - GV sửa chữa. Bài 3: Bài 3: - GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, 135tạ - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. x 4 sau đó yêu cầu HS tính. 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của - Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn mình. vị vào kết quả. *Bài tập trên chuẩn: Bài 4: Chọn tên con vật thích hợp: - Nêu yêu cầu bài .... = 2 tấn ....= 2 yến .... = 2 tạ -Hướng dân học sinh làm bài ...= 2 kg -Học sinh lam bài ( gà, voi, chó, bò) - Giáo viên nhận xét c. Củng cố- Dặn dò: - GV hỏi lại HS. - 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg - GV nhận xét tiết học. = 1 tấn. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng. Tập làm văn Tiết 7 CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc; (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét) - Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế (Bài tập 1 - phần luyện tập). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Một bức thư thường gồm những phần nào? - Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn: HĐ 1: Nhận xét: 1. Ghi lại những sự việc chính trong chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.. - Trả lời câu hỏi.. - HS tìm hiểu ví dụ. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Đọc lại và làm theo yêu cầu của đề bài. - Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng ND và hấp dẫn nữa. - Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc bằng *Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang một câu. gục đầu khóc bên tảng đá. *Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. *Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. *Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. *Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - bổ sung. 2. Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng truyện. Vậy theo em cốt truyện là gì? cốt cho diễn biến của truyện. - Nhận xét, bổ sung. 3. Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu + Cốt truyện gồm có ba phần: Mở tác dụng của từng phần. đầu, diễn biến và kết thúc. - Nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác (là phần mở đầu của truyện). - Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (là phần diễn biến của truyện). - Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (là phần kết thúc của truyện). HĐ 2: Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ 3: Luyện tập: Bài 1: Bài 1 - Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt - HS lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp truyện. đánh dấu bằng chì vào vở bài tập. b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có. c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng ngươi anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g) Người anh bị rơi xuống biển và chết. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương HS. - Nhân xét bổ sung. Bài 2: Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tập kể trong nhóm 4. - Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự đã sắp - Thi kể trước lớp. xếp. - Nhận xét đánh giá - HS khác nhận xét bổ sung. c. Củng cố -dặn dò: - Câu chuyện “Cây khế” khuyên chúng ta - HS phát biểu. điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập XD cốt truyện” - Về học thuộc phần ghi nhớ. Địa lí Tiết: 4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN. Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,... trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn đúc,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: Đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - HS trên chuẩn: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và HĐ xản xuất của con người; do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai tác khóng sản. GD BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan - Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba zan, sức nước..) II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy- học: 1 KTBC: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn + Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Mô tả nhà sàn & giải thích tại sao người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn: HĐ1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK - HS đọc - Người đân ở HLS thường trồng những - Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn cây gì? Ở đâu? quả,... trên nương rẫy, ruộng bậc thang. - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm - HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam Nam. - Ruộng bậc thang thường được làm ở - Làm ở sườn núi đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Trồng lúa trồng gì trên ruộng bậc thang? 1. Trồng trọt trên đất dốc HĐ2: Thảo luận nhóm GDBVMT- Kể tên một số sản phẩm thủ - HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng luận trong nhóm theo các gợi ý: núi Hoàng Liên Sơn? - dệt vải, may thêu, đan lát, rèn, đúc,....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ cẩm? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2. Nghề thủ công truyền thống. HĐ 3: Hoạt động cá nhân - Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? - Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Cho HS dựa vào hình 3 mô tả lại quy trình sản xuất phân lân GDBVMT. - Màu sắc sặc sỡ, hoa văn độc đáo.. - Khăn, mũ, túi, thảm... - Đại diện nhóm báo cáo - HS bổ sung, nhận xét - HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi - a-pa-tít, đồng, chì, kẽm... - Nguyên liệu để sản xuất phân lân. - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. khai thác khoáng sản hợp lí? - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân - Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,.. để làm còn khai thác gì? nhà, đồ dùng. Măng, mộc nhĩ, nấm hương - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu để làm thức ăn, Quế, sa nhân để làm thuốc trả lời. chữa bệnh. - Ở địa phương có nghề thủ công nào? - Đan sọt, lồng chim, ... c. Củng cố - Dặn dò: - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - HS trả lời làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết: 8 LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm lẫn vần) BT3. Giảm tải: BT 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Từ điển Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: HĐ 1: Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3: + Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)? + Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất)? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. Gợi ý: Muốn làm được BT này phải biết từ ghép có 2 loại:. Hoạt động của học sinh + Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở nên ghép lại. Ví dụ: xe đạp, học sinh, ô tô... + Từ láy gồm 2 tiếng trở nên phối hợp theo cách lặp lại âm hay vần, hoặc lặp lại hoàn toàn cả phần âm lẫn phần vần. VD: xinh xinh, xấu xa..... Bài 1: - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. + Từ “bánh trái” có nghĩa tổng hợp. + Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.. Bài 2: HS tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - Các nhóm trao đổi và làm bài. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.. + Từ ghép có nghĩa tổng hợp. + Từ ghép có nghĩa phân loại. Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại - GV phát phiếu cho từng nhóm, trao - Ruộng đất, làng - xe đạp, tàu hoả, xe đổi và làm bài. điện, (hoặc: máy - Nhóm nào xong trước dám phiếu lên xóm, núi non bay) bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. (hoặc gò đống, bờ bãi, màu sắc, - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. hình dạng) - GV có thể hỏi thêm: + Tại sao em lại xếp “tàu hoả” vào từ - Vì “tàu hoả” chỉ phương tiện GT đường ghép phân loại? sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, + Tại sao “núi non” lại là từ ghép tổng phân biệt với tàu thuỷ, tàu bay. - Vì núi non chỉ chung lọai địa hình nổi hợp? - GV nhận xét, tuyên dương các em giải lên cao hơn so với mặt đất. thích đúng, hiểu bài. Bài 3: Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Giáo viên gợi ý cho học sinh. - Muốn làm đúng bài tập này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (lặp âm đầu, lặp phần vần hay cả âm đầu và vần). - Phát phiếu, bút dạ và yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Các nhóm làm xong lên trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.. - Trình bày, nhận xét, bổ sung. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: Nhút nhát + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: Lạt xạt, lao xao. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: Rào rào. - Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo Ví dụ: của một vài từ láy. + Nhút nhát: lặp lại âm đầu nh. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Rào rào: lăp lại cả âm đầu và vần r và c. Củng cố - dặn dò: ao. - Từ ghép có những loại nào? Cho ví - HS nêu lại. dụ? - Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học bài, làm lại bài 2, 3. - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Trung thực- Tự trọng. Toán Tiết: 19 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca -gam, héc- tô- gam, quan hệ của đề- ca- gam, héc- tô- gam và gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC - Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 7 yến = …kg 200 kg = … tạ 4 tạ = ….kg. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 yến = 70 kg 4 tạ = 400 kg. 200 kg = 2 tạ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Giới thiệu Đề-ca-gam: - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - Giới thiệu Đề-ca-gam và ghi lên bảng: Đề-ca-gam viết tắt là: dag 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag HĐ 2: Giới thiệu Héc-tô-gam: - GV giới thiệu và ghi bảng: Héc-tô-gam viết tắt là: hg 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g HĐ 3: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - GV giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng theo SGK. - GV nêu nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. HĐ 4: Thực hành: Bài 1: - GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho HS lần lượt lên bảng làm bài. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. - GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. *Bài tập trên chuẩn: - Nêu yêu cầu bài -Hướng dân học sinh lam bài. - HS nêu: tấn, tạ, yến, ki-lô-gam, gam - HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào vở 1 dag = 10 g 10 g = 1 dag - HS đọc lại và ghi vào vở. 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g. - HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. Bài 1: - HS lần lượt lên bảng làm bài: a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag 10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g 2 kg 300 g = 2 300 g 2 kg 30 g = 2 030 g - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 356 hg 768 hg : 6 = 128 hg - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Kể tên một số đơn vị tính ở địa phương tương đương như một số đơn vị trong bảng đo khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Học sinh lam bài - Giáo viên nhận xét c. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Giây, thế kỷ” Chính tả (Nhớ - viết) Tiết: 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình. Trình bày bài sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 a. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bút dạ quang và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã - mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,... viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - HS đọc 10 dòng thơ đầu. - HS khác theo dõi trong SGK. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - HS đọc thầm Nội dung của 10 dòng thơ muốn nói lên - Nói lên truyện cổ nước mình rất nhân điều gì? hậu, lại có ý nghĩa sâu xa. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng, - HS viết bảng lớp, nháp nháp: tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha. - Cho lớp đọc lại bài. - Cả lớp đọc b. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục - HS nghe. bát. - HS viết chính tả. - Giáo viên cho HS viết theo trí nhớ của - HS soát bài. mình. - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh - HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra soát lỗi. ngoài lề vở. HĐ 2: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo viên nhận xét chung HĐ 3: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giao việc: Làm bài 2a, Điền vào chỗ trống r, d hay gi? - Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng nhanh. - HS trình bày kết quả bài tập. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập. - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai. - Nhận xét tiết học, làm BT 2 b, chuẩn bị tiết sau: Nghe- viết: Những hạt thóc giống.. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở bài tập. 1- gió; 2- gió; 3- gió; 4- diều - HS trình bày kết quả bài làm. - HS đọc lại đoạn văn. - HS ghi lời giải đúng vào vở.. Khoa học Tiết 7. TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC. ĂN ? I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 16,17 SGK. - Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn. - Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua…(nếu có điều kiện ). III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số Vitamin mà em biết. Vi- - Nêu theo y/cầu của GV. ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể? 2. Bài mới: a. GT bài:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b. Hướng dẫn: 1. Hoạt động 1: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn. - Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? - Ngày nào cũng ăn vài món cố định em thấy thế nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả? KNS - Tổng kết, rút ra kết luận: (Tr. 17) 2. Hoạt động 2: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế. - Hãy nói nhóm tên thức ăn: + Cần ăn đủ? +Ăn vừa phải? + Ăn mức độ? + Ăn ít? + Ăn hạn chế? Tổng kết, rút ra kết luận: - Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. - Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. - Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. Hoạt động 3: Trò chơi - Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu HS kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. c. Củng cố - Dặn dò: KNS - Đọc bài học. - Nhận xét tiết học.. - Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi mà GV đưa ra. + Nêu được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Thảo luận nhóm đôi: Trước tiên nêu một số loại thức ăn mà các em thường ăn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - H/s quan sát tháp d2 cân đối trung bình cho 1 người (Tr.17) - Thảo luận nhóm đôi: + Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT. + 1500g thịt, 2500g cá và thuỷ sản, 1kg đậu phụ + 600g dầu mỡ, vừng, lạc. + Dưới 500g đường. + Dưới 300g muối. - Báo cáo kết quả theo cặp... - Chơi trò chơi: “Đi chợ” - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Về học bài và chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2015 Tập làm văn Tiết 8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK) xây dựng được cốt truyện chủ yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt cốt chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là - 1 HS trả lời câu hỏi. cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? - Gọi HS kể lại chuyện Cây khế. - 1 HS kể lại - Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay - 2 đến 3 HS đọc. thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ - Lắng nghe. luyện tập: xây dựng cốt truyện. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có trí tưởng tượng phong phú, ham thích làm văn kể chuyện. b .Hướng dẫn làm bài tập HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài. Gạch chân dưới Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ người con, bà tiên. ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý - ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện. - Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. HĐ 2: Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện - GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 - Trả lời tiếp nối theo ý mình. bên bảng. 1. Người mẹ ốm như thế nào? + Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt giường / ốm khó mà qua khỏi. 2. Người con chăm sóc mẹ như thế + Người con thương mẹ, chăm sóc tận nào? tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người + Người con phải vào tận rừng sâu tìm con gặp những khó khăn gì? một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 4. Người con đã quyết tâm như thế + Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi nào? lặn lội vào rừng.Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ … 5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /… - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1. 1) Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người + Nhà rất nghèo không có tiền mua con gặp những khó khăn gì? thuốc. Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu? 2) Bà tiên làm như thế nào để thử thách + Bà tiên biến thành cụ già đi đường, lòng trung thực của người con? đánh rơi một túi tiền. Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quý một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3) Cậu bé đã làm gì?. HĐ 3: Kể chuyện - Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý. - Kể trước lớp. - Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2. - Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Nhận xét.. + Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà. Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý. - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn. - 8 HS thi kể. - Nhận xét. - Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.. c. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Viết thư (KTV). Toán Tiết 20 GIÂY, THẾ KỈ I. MỤC TIÊU - Biết đơn vị Giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ. - Bài 1, 2a,b 1 GT: bài 1 không làm 3 ý 7 phút =….giây; 9 thế kỉ = …năm; 5 thế kỉ =…. năm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - HS thực hiện đổi: 8 kg = ....g 8 kg = 8 000g 170 tạ = ….yến 170 tạ = 1 700 yến.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét, chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b Hướng dẫn: HĐ 1:Giới thiệu: Giây - thế kỷ: *Giới thiệu giây: - Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết: 1 giờ = 60 phút 1phút = 60 giây *Giới thiệu Thế kỷ: - GV hướng dẫn HS nhận biết: 1 thế kỷ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một (thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 (thế kỷ II). - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt (thế kỷ XXI) - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã.Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. - GV hỏi thêm để củng cố cho HS. HĐ2. Thực hành, luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi vào vở.. - HS theo dõi, ghi vào vở. - Lắng nghe, theo dõi.. - HS viết: XIX, XX, XXI.. Bài 1 - HS làm bài nối tiếp: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 1 3 phút = 20 giây. - GV nhận xét chung. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ. 60 giây = 1 phút 1 phút 8 giây = 68 giây b.1 thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ 1 2 thế kỷ = 50 năm. Bài 2a,b: - HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nào? b. CM Tháng 8 thành công vào năm 1945. + Thuộc thế kỷ thứ XX. Năm đó thuộc thế kỷ nào? - HS chữa bài vào vở - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. *Bài tập trên chuẩn: - Nêu yêu cầu bài Bài 3: Năm thuộc thế kỉ thứ 15 là số -Hướng dẫn học sinh làm bài lớn nhất và có chữ số hàng chục là 3 là -Học sinh làm bài năm nào? - Giáo viên nhận xét c. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ. - Dặn HS về làm BT (VBT) và chuẩn bị bài sau: “Luyện tập” Khoa học Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT. VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? I. MỤC TIÊU : - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể . - Nêu ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - HS trả lời. và thường xuyên thay đổi món ? - Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn - Từ động vật và thực vật. gốc từ đâu ? - GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> món ăn chứa nhiều chất đạm”. Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. -GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ?. +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ?. - Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng. - GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những. - HS thực hiện. - HS lên bảng viết tên các món ăn.. + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. + Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được. + Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý. + Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy nên ăn cá..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng. -Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một - HS trả lời. món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ? - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương HS. c. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau. - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí Bài 4. An toàn giao thông LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. 2. Kĩ năng - Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. 3. Thái độ - Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II. CHUẨN BỊ - GV: sơ đồ; Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Theo em, để đảm bảo an toàn người - HS trả lời đi xe đạp phải đi như thế nào? Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an toàn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo mẫu: Điều kiện con ĐK con đường đường an toàn kém an toàn 1…. 2…. 3….. Con đường an toàn là con đường là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, co các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường.. - GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường. GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà - HS chỉ theo sơ đồ đến trường có hai hoặc 3 đường đi, Bệnh viện Trường học(B) trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 Uỷ ban Chợ HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng Nhà (A) Sân vận động không được an toàn. Vì lí do gì? Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến - HS chỉ con đương an toàn từ nhà mình trường. Xác định được phải đi qua mấy đến trường. điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn. - Gọi 2 HS lên giới thiệu - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV dặn dò, nhận xét. - Tiết sau: bài 5. Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 4 KẾ HOẠCH TUẦN 5 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 4. - Phương hướng và biện pháp tuần 05. - Cho học sinh vui chơi. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Tổng kết a. Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Chuyên cần: + Vệ sinh: + Trang phục:. + Học tập: b. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chậm tiến. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. 2. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 5: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện.. 3. Vui chơi: - Cho HS kể chuyện đạo đức Hồ Chí Minh.. + Có phép. + Không phép. - Vệ sinh trường, lớp.. - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Phù hiệu. - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp *Tuyên dương …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Nhắc nhở …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp. - Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Tham gia giúp đỡ HS chậm tiến. - Thực hiện đúng ATGT - Đại diện nhóm thi kể.. KÍ DUYỆT. …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×